|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Công văn 14993/QLD-MP 2021 cập nhật quy định về các chất sử dụng trong mỹ phẩm
Số hiệu:
|
14993/QLD-MP
|
|
Loại văn bản:
|
Công văn
|
Nơi ban hành:
|
Cục Quản lý dược
|
|
Người ký:
|
Tạ Mạnh Hùng
|
Ngày ban hành:
|
17/12/2021
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
Kính gửi:
|
- Sở Y tế các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương
- Các cơ sở sản xuất, kinh doanh mỹ phẩm
|
Thực hiện Hiệp định mỹ phẩm
ASEAN và các quy định tại Thông tư số 06/2011/TT-BYT ngày 25/01/2011 của Bộ Y tế
quy định về quản lý mỹ phẩm, căn cứ kết quả các cuộc họp Hội đồng mỹ phẩm ASEAN
(ACC) lần thứ 33-34 và Hội đồng Khoa học mỹ phẩm ASEAN (ACSB) lần thứ 33-34, Cục
Quản lý Dược thông báo đến các đơn vị như sau:
1. Cục Quản lý
Dược công bố và đăng tải bản cập nhật các Phụ lục (Annex) của Hiệp định mỹ phẩm
ASEAN trên Trang thông tin điện tử của Cục Quản lý Dược (địa chỉ
http://www.dav.gov.vn/Quản lý mỹ phẩm):
- Phụ lục II. Danh mục các chất
không được phép sử dụng trong sản phẩm mỹ phẩm.
- Phụ lục III. Danh mục các chất
có quy định giới hạn nồng độ, hàm lượng trong sản phẩm mỹ phẩm
- Phụ lục VI. Danh mục các chất
bảo quản được phép sử dụng trong sản phẩm mỹ phẩm.
- Phụ lục VII. Danh mục các chất
lọc tia tử ngoại.
2. Thông tin cụ
thể về nội dung cập nhật tại các Phụ lục của Hiệp định mỹ phẩm ASEAN (Phụ lục
đính kèm công văn) như sau:
a) Tại Phụ lục II, bổ sung 227
chất (Tham chiếu số 1385, 1390, 1392, 1394, 1401 đến 1644, A1143).
b) Tại Phụ lục III, bổ sung 10
chất (Tham chiếu số 328 đến 337) với giới hạn quy định cụ thể như sau:
- Các chất
4-(3-aminopyrazolo[1,5-A] pyridin-2- yl)-1,1-dimethylpiperazin-1-ium chloride
hydrochloride (Dimethylpiperazinium Aminopyrazolopyridine HCl) (Tham chiếu số
330) và 1-(3-((4-Aminophenyl) amino)propyl)- 3-methyl- 1H-imidazol-3-ium
chloride hydrochloride (Methylimidazoliumpropyl p-phenylenediamine HCl) (Tham
chiếu số 331): được phép sử dụng là chất nhuộm màu trong sản phẩm nhuộm tóc oxi
hóa với nồng độ tối đa trên tóc sau khi trộn trong điều kiện oxy hóa không được
vượt quá 2% (tính theo dạng bazơ).
- Chất Di-[2-[(E)-2-[4-[bis(2-
hydroxyethyl)aminophenyl]vinyl] pyridin-1-ium]-ethyl]disulphide
dimethanesulfonate (HC Orange No 6) (Tham chiếu số 332): được phép sử dụng là
chất nhuộm màu trong sản phẩm nhuộm tóc không oxi hóa với nồng độ tối đa là
0,5% và không được có các tạp chất methanesulfonat, đặc biệt là ethyl
methanesulfonat.
- Chất Sodium
4-[(2-hydroxy-1-naphthyl)azo]benzene sulfonate (Acid Orange 7) (Tham chiếu số
333): được phép sử dụng là chất nhuộm màu trong sản phẩm nhuộm tóc không oxi
hóa với nồng độ tối đa là 0,5%.
- Chất Phenol,
4,4'-(4,5,6,7-tetrabromo-1,1-dioxido-3H-2,1- benzoxathiol-3- ylidene)bis
[2,6-dibromo (Tetrabromophenol Blue) (Tham chiếu số 334) được phép sử dụng là
chất nhuộm màu trong:
+ Sản phẩm nhuộm tóc oxi hóa với
nồng độ tối đa trên tóc sau khi trộn trong điều kiện oxy hóa không được vượt
quá 0,2% (tính theo bazơ tự do);
+ Sản phẩm nhuộm tóc không oxi
hóa với nồng độ tối đa là 0,2%.
- Dịch chiết/ dịch chiết từ
lá/lá khô hoặc bột lá khô của cây Indigofera tinctoria L (Tham chiếu số 335):
được phép sử dụng là chất nhuộm màu trong sản phẩm nhuộm tóc không oxi hóa với
nồng độ tối đa là 25%.
- Chất 2- hydroxyethyl
methacrylate (Tham chiếu số 328) và Di-HEMA Trimethylhexyl Dicarbamate (Tham
chiếu số 329): chỉ được sử dụng bởi người có chuyên môn trong sản phẩm chăm sóc
móng.
- Chất Diphenyl
(2,4,6-trimethylbenzoyl) phosphine oxide (Trimethylbenzoyl diphenylphosphine
oxide) (Tham chiếu số 336): chỉ được phép sử dụng trong hệ thống móng giả bởi
người có chuyên môn với nồng độ tối đa là 5%.
- Chất 2-Furaldehyde (Furfural)
(Tham chiếu số 337) được phép sử dụng trong sản phẩm mỹ phẩm với nồng độ tối đa
là 0,001%.
c) Tại Phụ lục VI, cập nhật quy
định về giới hạn của chất Polyhexamethylene biguanide hydrochloride (PHMB,
Polyaminopropyl biguanide) (Tham chiếu số 28), cụ thể như sau: Là chất bảo quản
được phép sử dụng trong tất cả các sản phẩm mỹ phẩm với nồng độ tối đa là 0,1%
và không được dùng trong trường hợp có thể dẫn đến việc tiếp xúc với phổi do
hít phải khi sử dụng.
d) Tại Phụ lục VII, bổ sung chất
lọc tia tử ngoại 2-ethoxyethyl (2Z)-2- cyano- 2-[3-(3- methoxypropylamino)
cyclohex-2-en-1-ylidene] acetate (Methoxypropylamino Cyclohexenylidene
Ethoxyethylcyanoacetate; BC-3) (Tham chiếu số 31) với các điều kiện như sau:
- Nồng độ tối đa là 3%;
- Không dùng trong trường hợp
có thể dẫn đến việc tiếp xúc với phổi do hít phải khi sử dụng;
- Không sử dụng kèm với chất
nitro hóa - hàm lượng nitrosamine tối đa: 50μg/kg;
- Bảo quản trong bao bì trực tiếp
không chứa có nitrit.
e) Lộ trình áp dụng:
- Kể từ ngày áp dụng nêu trong
các Phụ lục đính kèm công văn này, chỉ các sản phẩm mỹ phẩm đáp ứng quy định mới
được lưu hành trên thị trường, các sản phẩm mỹ phẩm không đáp ứng quy định sẽ bị
thu hồi.
- Quy định về chất lọc tia tử
ngoại nêu tại điểm d khoản 2 có hiệu lực kể từ ngày bản cập nhật các Phụ lục
này được đăng tải tại Trang thông tin điện tử của Cục Quản lý Dược.
3. Đề nghị các
cơ sở sản xuất, kinh doanh mỹ phẩm:
- Chủ động rà soát thành phần
công thức sản phẩm mỹ phẩm được sản xuất, nhập khẩu, kinh doanh,
- Có kế hoạch sản xuất, nhập khẩu,
kinh doanh phù hợp, đảm bảo sản phẩm mỹ phẩm đưa ra lưu hành đáp ứng quy định tại
Thông tư số 06/2011/TT- BYT, Hiệp định mỹ phẩm ASEAN, các nội dung cập nhật Hiệp
định mỹ phẩm ASEAN được nêu tại công văn này và các công văn cập nhật quy định
về các chất dùng trong mỹ phẩm của Cục Quản lý Dược; tránh nguy cơ sản phẩm bị
thu hồi, gây lãng phí.
4. Đề nghị Sở Y tế các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương phổ
biến đến các đơn vị trên địa bàn biết và triển khai thực hiện các nội dung nêu
trên.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Thứ trưởng Đỗ Xuân Tuyên (để b/c);
- Cục trưởng Cục QLD (để b/c);
- Thanh tra Bộ (để phối hợp);
- VKN thuốc TW, VKN thuốc Tp.HCM;
- Các Phó Cục trưởng (để biết);
- PC-TTr, Website Cục QLD;
- Lưu: VT, MP.
|
KT. CỤC TRƯỞNG
PHÓ CỤC TRƯỞNG
Tạ Mạnh Hùng
|
PHỤ LỤC
DANH MỤC CÁC CHẤT CẬP NHẬT VÀO CÁC PHỤ LỤC (ANNEX) CỦA HIỆP
ĐỊNH MỸ PHẨM ASEAN VÀ LỘ TRÌNH THỰC HIỆN
(Ban hành kèm theo Công văn số 14993/QLD-MP ngày 17 tháng 12 năm 2021 của Cục
Quản lý Dược)
STT
|
Tên chất
|
Số Tham chiếu
|
Ngày áp dụng
|
Phụ lục II (Annex II)
|
1
|
Cis-1-(3-chloroallyl)-3,5,7-triaza-1-azoniaadamantane
chloride (cis-CTAC)
|
1385
|
06/10/2022
|
2
|
2,2'-((3,3',5,5'-Tetramethyl-(1,1'-biphenyl)-4,4'-diyl)-bis(oxymethylene))-bis-oxirane
|
1390
|
06/10/2022
|
3
|
1-Cyclopropyl-6,7-difluoro-1,4-dihydro-4-oxoquinoline-3-carboxylic
acid
|
1392
|
06/10/2022
|
4
|
Diboron trioxide; boric oxide
|
1394
|
06/10/2022
|
5
|
Nickel bis(tetrafluoroborate)
|
1401
|
06/10/2022
|
6
|
Mancozeb (ISO); manganese
ethylenebis(dithiocarbamate) (polymeric) complex with zinc salt
|
1402
|
06/10/2022
|
7
|
Maneb (ISO); manganese
ethylenebis(dithiocarbamate) (polymeric)
|
1403
|
06/10/2022
|
8
|
Benfuracarb (ISO); ethyl N-[2,3-dihydro-2,2-dimethylbenzofuran-7-yloxycarbonyl(methyl)aminothio]-N-isopropyl-ß-alaninate
|
1404
|
06/10/2022
|
9
|
O-Isobutyl-N-ethoxy
carbonylthiocarbamate
|
1405
|
06/10/2022
|
10
|
Chlorpropham (ISO); isopropyl
3-chlorocarbanilate
|
1406
|
06/10/2022
|
11
|
O-Hexyl-N-ethoxycarbonylthiocarbamate
|
1407
|
06/10/2022
|
12
|
Hydroxylammonium nitrate
|
1408
|
06/10/2022
|
13
|
(4-Ethoxyphenyl)(3-(4-fluoro-3-phenoxyphenyl)propyl)dimethylsilane
|
1409
|
06/10/2022
|
14
|
Phoxim (ISO);
a-(diethoxy-phosphinothioylimino) phenylacetonitrile
|
1410
|
06/10/2022
|
15
|
Glufosinate ammonium (ISO);
ammonium 2-amino-4-(hydroxymethylphosphinyl)butyrate
|
1411
|
06/10/2022
|
16
|
Reaction mass of: dimethyl
(2-(hydroxymethylcarbamoyl)ethyl)phosphonate; diethyl (2-(hydroxymethylcarbamoyl)ethyl)phosphonate;
methyl ethyl (2-(hydroxymethylcarbamoyl)ethyl)phosphonate
|
1412
|
06/10/2022
|
17
|
(4-Phenylbutyl)phosphinic
acid
|
1413
|
06/10/2022
|
18
|
Reaction mass of:
4,7-bis(mercaptomethyl)-3,6,9-trithia-1,11-undecanedithiol; 4,8-bis(mercaptomethyl)-3,6,9-trithia-1,11-undecanedithiol;5,7-bis(mercaptomethyl)-3,6,9-trithia-1,11-undecanedithiol
|
1414
|
06/10/2022
|
19
|
Potassium titanium oxide
(K2Ti6O13)
|
1415
|
06/10/2022
|
20
|
Cobalt di(acetate)
|
1416
|
06/10/2022
|
21
|
Cobalt dinitrate
|
1417
|
06/10/2022
|
22
|
Cobalt carbonate
|
1418
|
06/10/2022
|
23
|
Nickel dichloride
|
1419
|
06/10/2022
|
24
|
Nickel dinitrate [1]; Nitric
acid, nickel salt [2]
|
1420
|
06/10/2022
|
25
|
Nickel matte
|
1421
|
06/10/2022
|
26
|
Slimes and sludges, copper electrolytic
refining, decopperised, nickel sulfate
|
1422
|
06/10/2022
|
27
|
Slimes and sludges, copper
electrolyte refining, decopperised
|
1423
|
06/10/2022
|
28
|
Nickel diperchlorate;
perchloric acid, nickel(II) salt
|
1424
|
06/10/2022
|
29
|
Nickel dipotassium bis(sulfate)
[1]; Diammonium nickel bis(sulfate) [2] 13842-46
|
1425
|
06/10/2022
|
30
|
Nickel bis(sulfamidate);
nickel sulfamate
|
1426
|
06/10/2022
|
31
|
Nickel di(acetate) [1];
Nickel acetate [2] 373-02
|
1429
|
06/10/2022
|
32
|
Nickel dibenzoate
|
1430
|
06/10/2022
|
33
|
Nickel bis(4-cyclohexylbutyrate)
|
1431
|
06/10/2022
|
34
|
Nickel(II) stearate;
nickel(II) octadecanoate
|
1432
|
06/10/2022
|
35
|
Nickel dilactate
|
1433
|
06/10/2022
|
36
|
Nickel(II) octanoate
|
1434
|
06/10/2022
|
37
|
Nickel difluoride [1]; Nickel
dibromide [2]; Nickel diiodide [3]; Nickel potassium fluoride [4]
|
1435
|
06/10/2022
|
38
|
Nickel hexafluorosilicate
|
1436
|
06/10/2022
|
39
|
Nickel selenate
|
1437
|
06/10/2022
|
40
|
Nickel hydrogen phosphate [1];
Nickel bis(dihydrogen phosphate) [2]; Trinickel bis(orthophosphate) [3];
Dinickel diphosphate [4]; Nickel bis(phosphinate) [5]; Nickel phosphinate
[6]; Phosphoric acid, calcium nickel salt [7]; Diphosphoric acid, nickel(II)
salt [8]
|
1438
|
06/10/2022
|
41
|
Diammonium nickel
hexacyanoferrate
|
1439
|
06/10/2022
|
42
|
Nickel dicyanide
|
1440
|
06/10/2022
|
43
|
Nickel chromate
|
1441
|
06/10/2022
|
44
|
Nickel(II) silicate [1];
Dinickel orthosilicate [2]; Nickel silicate (3:4) [3]; Silicic acid, nickel
salt [4]; Trihydrogen hydroxybis[orthosilicato(4-)]trinickelate(3-) [5]
|
1442
|
06/10/2022
|
45
|
Dinickel hexacyanoferrate
|
1443
|
06/10/2022
|
46
|
Trinickel bis(arsenate);
nickel(II) arsenate
|
1444
|
06/10/2022
|
47
|
Nickel oxalate [1]; Oxalic
acid, nickel salt [2]
|
1445
|
06/10/2022
|
48
|
Nickel telluride
|
1446
|
06/10/2022
|
49
|
Trinickel tetrasulfide
|
1447
|
06/10/2022
|
50
|
Trinickel bis(arsenite)
|
1448
|
06/10/2022
|
51
|
Cobalt nickel gray periclase;
C.I. Pigment Black 25; C.I. 77332 [1]; Cobalt nickel dioxide [2]; Cobalt nickel
oxide [3]; Nickel arsenide [2]
|
1449
|
06/10/2022
|
52
|
Nickel tin trioxide; nickel
stannate
|
1450
|
06/10/2022
|
53
|
Nickel triuranium decaoxide
|
1451
|
06/10/2022
|
54
|
Nickel dithiocyanate
|
1452
|
06/10/2022
|
55
|
Nickel dichromate
|
1453
|
06/10/2022
|
56
|
Nickel(II) selenite
|
1454
|
06/10/2022
|
57
|
Nickel selenide
|
1455
|
06/10/2022
|
58
|
Silicic acid, lead nickel
salt
|
1456
|
06/10/2022
|
59
|
Cobalt lithium nickel oxide
|
1464
|
06/10/2022
|
60
|
Molybdenum trioxide
|
1465
|
06/10/2022
|
61
|
Dibutyltin dichloride; (DBTC)
683-18
|
1466
|
06/10/2022
|
62
|
4,4'-Bis(N-carbamoyl-4-methylbenzenesulfonamide)diphenylmethane
|
1467
|
06/10/2022
|
63
|
Furfuryl alcohol
|
1468
|
06/10/2022
|
64
|
1,2-Epoxy-4-epoxyethylcyclohexane;
4-vinylcyclohexene diepoxide
|
1469
|
06/10/2022
|
65
|
6-Glycidyloxynapht-1-yl oxymethyloxirane
|
1470
|
06/10/2022
|
66
|
2-(2-Aminoethylamino)ethanol;
(AEEA)
|
1471
|
06/10/2022
|
67
|
1,2-Diethoxyethane
|
1472
|
06/10/2022
|
68
|
2,3-Epoxypropyltrimethylammonium
chloride; glycidyl trimethylammonium chloride
|
1473
|
06/10/2022
|
69
|
1-(2-Amino-5-chlorophenyl)-2,2,2-trifluoro-1,1-ethanediol,
hydrochloride
|
1474
|
06/10/2022
|
70
|
(E)-3-[1-[4-[2-(Dimethylamino)ethoxy]phenyl]-2-phenylbut-1-enyl]phenol
|
1475
|
06/10/2022
|
71
|
4,4'-(1,3-Phenylene-bis(1-methylethylidene))bis-phenol
|
1476
|
06/10/2022
|
72
|
2-Chloro-6-fluoro-phenol
|
1477
|
06/10/2022
|
73
|
2-Methyl-5-tert-butylthiophenol
|
1478
|
06/10/2022
|
74
|
2-Butyryl-3-hydroxy-5-thiocyclohexan-3-yl-cyclohex-2-en-1-one
|
1479
|
06/10/2022
|
75
|
Profoxydim (ISO);
2-{(EZ)-1-[(2RS)-2-(4-chlorophenoxy)propoxyimino]butyl}-3-hydroxy-5-(thian-3-yl)cyclohex-2-en-1-one
|
1480
|
06/10/2022
|
76
|
Tepraloxydim (ISO);
(RS)-(EZ)-2-{1-[(2E)-3-chloroallyloxyimino]propyl}-3-hydroxy-5-perhydropyran-4-ylcyclohex-2-en-1-one
|
1481
|
06/10/2022
|
77
|
Cyclic
3-(1,2-ethanediylacetale)-estra-5(10),9(11)-diene-3,17-dione
|
1482
|
06/10/2022
|
78
|
Androsta-1,4,9(11)-triene-3,17-dione
|
1483
|
06/10/2022
|
79
|
Reaction mass of: Ca salicylates
(branched C10-14 and C18-30 alkylated); Ca phenates (branched C10-14 and
C18-30 alkylated); Ca sulfurised phenates (branched C10-14 and C18-30
alkylated)
|
1484
|
06/10/2022
|
80
|
1,2-Benzenedicarboxylic acid;
di-C6-8-branched alkylesters, C7-rich
|
1485
|
06/10/2022
|
81
|
Reaction mass of: diester of
4,4'-methylenebis[2-(2-hydroxy-5-methylbenzyl)-3,6-dimethylphenol] and
6-diazo-5,6-dihydro-5-oxonaphthalene-1-sulfonic acid (1:2); triester of
4,4'-methylenebis[2-(2-hydroxy-5-methylbenzyl)-3,6-dimethylphenol] and
6-diazo-5,6-dihydro-5-oxonaphthalene-1-sulfonic acid (1:3)
|
1486
|
06/10/2022
|
82
|
Diammonium
1-hydroxy-2-(4-(4-carboxyphenylazo)-2,5-dimethoxyphenylazo)-7-amino-3-naphthalenesulfonate
|
1487
|
06/10/2022
|
83
|
3-Oxoandrost-4-ene-17-ß-carboxylic
acid
|
1488
|
06/10/2022
|
84
|
(Z)-2-Methoxymino-2-[2-(tritylamino)thiazol-4-yl]acetic
acid
|
1489
|
06/10/2022
|
85
|
Diisobutyl phthalate
|
1492
|
06/10/2022
|
86
|
Perfluorooctane sulfonic
acid; heptadecafluorooctane-1-sulfonic acid [1]; Potassium
perfluorooctanesulfonate; potassium heptadecafluorooctane-1-sulfonate [2];
Diethanolamine perfluorooctane sulfonate [3]; Ammonium perfluorooctane
sulfonate; ammonium heptadecafluorooctanesulfonate [4]; Lithium
perfluorooctane sulfonate; lithium heptadecafluorooctanesulfonate [5]
|
1493
|
06/10/2022
|
87
|
Ethyl
1-(2,4-dichlorophenyl)5-(trichloromethyl)-1H-1,2,4-triazole-3-carboxylate
|
1494
|
06/10/2022
|
88
|
1-Bromo-2-methylpropyl
propionate
|
1495
|
06/10/2022
|
89
|
Chloro-1-ethylcyclohexyl
carbonate
|
1496
|
06/10/2022
|
90
|
6,6'-Bis(diazo-5,5',6,6'-tetrahydro-5,5'-dioxo)[methylene-bis(5-(6-diazo-5,6-dihydro-5-oxo-1-naphthylsulphonyloxy)-6-methyl-2-phenylene]di(naphthalene-1-sulfonate)
|
1497
|
06/10/2022
|
91
|
Trifluralin (ISO);
a,a,a-trifluoro-2,6-dinitro-N,N-dipropyl-p-toluidine;
2,6-dinitro-N,N-dipropyl-4-trifluoromethylaniline;
N,N-dipropyl-2,6-dinitro-4-trifluoromethylaniline
|
1498
|
06/10/2022
|
92
|
4-Mesyl-2-nitrotoluene
|
1499
|
06/10/2022
|
93
|
Triammonium 4-[4-[7-(4-carboxylatoanilino)-1-hydroxy-3-sulfonato-2-naphthylazo]-2,5-dimethoxyphenylazo]benzoate
|
1500
|
06/10/2022
|
94
|
Reaction mass of: triammonium
6-amino-3-((2,5-diethoxy-4-(3-phosphonophenyl)azo)phenyl)azo-4-hydroxy-2-naphthalenesulfonate;
diammonium 3-((4-((7-amino-1-hydroxy-3-sulfo-naphthalen-2-yl)azo)-2,5-diethoxyphenyl)azo)benzoate
|
1501
|
06/10/2022
|
95
|
N,N'-Diacetylbenzidine
|
1502
|
06/10/2022
|
96
|
Piperazine
|
1504
|
06/10/2022
|
97
|
Hydroxylamine
|
1505
|
06/10/2022
|
98
|
Hydroxylammonium chloride; hydroxylamine
hydrochloride [1]; Bis(hydroxylammonium) sulfate; hydroxylamine sulfate (2:1)
[2]
|
1506
|
06/10/2022
|
99
|
Diaminotoluene,
methyl-phenylenediamine, technical product-reaction mass of
[4-methyl-m-phenylenediamine and 2-methyl-m-phenylenediamine]Methyl-phenylene
diamine; diaminotoluene
|
1507
|
06/10/2022
|
100
|
Mepanipyrim;
4-methyl-N-phenyl-6-(1-propynyl)-2-pyrimidinamine
|
1508
|
06/10/2022
|
101
|
Hydroxylammonium
hydrogensulfate; hydroxylamine sulfate(1:1) [1]; Hydroxylamine phosphate [2];
Hydroxylamine dihydrogenphosphate [3]; Hydroxylamine 4-methylbenzenesulfonate
[4]
|
1509
|
06/10/2022
|
102
|
(3-Chloro-2-hydroxypropyl)
trimethylammonium chloride
|
1510
|
06/10/2022
|
103
|
Biphenyl-3,3',4,4'-tetrayltetraamine;
diaminobenzidine
|
1511
|
06/10/2022
|
104
|
Piperazine hydrochloride [1];
Piperazine dihydrochloride [2]; Piperazine phosphate [3]
|
1512
|
06/10/2022
|
105
|
3-(Piperazin-1-yl)-benzo[d]isothiazole
hydrochloride
|
1513
|
06/10/2022
|
106
|
2-Ethylphenylhydrazine
hydrochloride
|
1514
|
06/10/2022
|
107
|
(2-Chloroethyl)(3-hydroxypropyl)ammonium
chloride
|
1515
|
06/10/2022
|
108
|
4-[(3-Chlorophenyl)(1H-imidazol-1-yl)methyl]-1,2-benzenediamine
dihydrochloride
|
1516
|
06/10/2022
|
109
|
Chloro-N,N-dimethylformiminium
chloride
|
1517
|
06/10/2022
|
110
|
7-Methoxy-6-(3-morpholin-4-yl-propoxy)-3H-quinazolin-4-one
|
1518
|
06/10/2022
|
111
|
Reaction products of
diisopropanolamine with formaldehyde (1:4)
|
1519
|
06/10/2022
|
112
|
3-Chloro-4-(3-fluorobenzyloxy)aniline
|
1520
|
06/10/2022
|
113
|
Ethidium bromide; 3,8-diamino-1-ethyl-6-phenylphenantridinium
bromide
|
1521
|
06/10/2022
|
114
|
(R,S)-2-Amino-3,3-dimethylbutane
amide
|
1522
|
06/10/2022
|
115
|
3-Amino-9-ethyl carbazole;
9-ethylcarbazol-3-ylamine
|
1523
|
06/10/2022
|
116
|
(6R-trans)-1-((7-Ammonio-2-carboxylato-8-oxo-5-thia-1-azabicyclo-[4.2.0]oct-2-en-3-yl)methyl)pyridinium
iodide
|
1524
|
06/10/2022
|
117
|
Forchlorfenuron (ISO);
1-(2-chloro-4-pyridyl)-3-phenylurea
|
1525
|
06/10/2022
|
118
|
Tetrahydro-1,3-dimethyl-1H-pyrimidin-2-one;
dimethyl propyleneurea
|
1526
|
06/10/2022
|
119
|
Ketoconazole;
1-[4-[4-[[(2SR,4RS)-2-(2,4-dichlorophenyl)-2-(imidazol-1-ylmethyl)-1,3-dioxolan-4-yl]methoxy]phenyl]piperazin-1-yl]ethanone
|
1528
|
06/10/2022
|
120
|
Metconazole (ISO);
(1RS,5RS;1RS,5SR)-5-(4-chlorobenzyl)-2,2-dimethyl-1-(1H-1,2,4-triazol-1-ylmethyl)cyclopentanol
|
1529
|
06/10/2022
|
121
|
Potassium
1-methyl-3-morpholinocarbonyl-4-[3-(1-methyl-3-morpholinocarbonyl-5-oxo-2-pyrazolin-4-ylidene)-1-propenyl]pyrazole-5-olate
|
1530
|
06/10/2022
|
122
|
N,N',N''-Tris(2-methyl-2,3-epoxypropyl)-perhydro-2,4,6-oxo-1,3,5-triazine
|
1531
|
06/10/2022
|
123
|
Trimethylopropane
tri(3-aziridinylpropanoate); (TAZ)
|
1532
|
06/10/2022
|
124
|
4,4'-Methylenediphenyl
diisocyanate; diphenylmethane-4,4'-diisocyanate [1]; 2,2'-Methylenediphenyl
diisocyanate; diphenylmethane-2,2'-diisocyanate [2];
o-(p-Isocyanatobenzyl)phenyl isocyanate; diphenylmethane-2,4'-diisocyanate
[3]; Methylenediphenyl diisocyanate [4]
|
1533
|
06/10/2022
|
125
|
Cinidon ethyl (ISO); ethyl
(Z)-2-chloro-3-[2-chloro-5-(cyclohex-1-ene-1,2-dicarboximido)phenyl]acrylate
|
1534
|
06/10/2022
|
126
|
N-[6,9-Dihydro-9-[[2-hydroxy-1-(hydroxymethyl)ethoxy]methyl]-6-oxo-1H-purin-2-yl]acetamide
|
1535
|
06/10/2022
|
127
|
Dimoxystrobin (ISO); (E)-2-(methoxyimino)-N-methyl-2-[a-(2,5-xylyloxy)-o-tolyl]acetamide
|
1536
|
06/10/2022
|
128
|
N,N-(Dimethylamino)thioacetamide
hydrochloride
|
1537
|
06/10/2022
|
129
|
Reaction mass of:
2,2'-[(3,3'-dichloro[1,1'-biphenyl]-4,4'-diyl)bis(azo)]bis[N-(2,4-dimethylphenyl)]-3-oxo-butanamide;
2-[[3,3'-dichloro-4'-[[1[[(2,4-dimethylphenyl)amino]carbonyl]-2-oxopropyl]azo][1,1'-biphenyl]-4-yl]azo]-N-(2-methylphenyl)-3-oxo-butanamide;
2-[[3,3'-dichloro-4'-[[1[[(2,4-dimethylphenyl)amino]carbonyl]-2-oxopropyl]azo][1,1'-biphenyl]-4-yl]azo]-N-(2-carboxylphenyl)-3-oxo-butanamide
|
1538
|
06/10/2022
|
130
|
Petroleum, coal, tar and
natural gas and their derivatives generated using distillation and/or other
processing methods if they contain = 0,005 % w/w benzo[a]pyrene
|
1540
|
06/10/2022
|
131
|
Petroleum, coal, tar and
natural gas and their derivatives generated using distillation and/or other
processing methods if they contain = 0,1 % w/w benzene or if they contain =
0,005 % w/w benzo[a]pyrene
|
1541
|
06/10/2022
|
132
|
Tris[2-chloro-1-(chloromethyl)ethyl]
phosphate
|
1543
|
06/10/2022
|
133
|
Indium phosphide
|
1544
|
06/10/2022
|
134
|
Trixylyl phosphate
|
1545
|
06/10/2022
|
135
|
Hexabromocyclododecane [1];
1,2,5,6,9,10-Hexabromocyclododecane [2]
|
1546
|
06/10/2022
|
136
|
Tetrahydrofuran
|
1547
|
06/10/2022
|
137
|
Abamectin (combination of
avermectin B1a and avermectin B1b) (ISO) [1]; Avermectin B1a [2]
|
1548
|
06/10/2022
|
138
|
4-tert-Butylbenzoic acid
|
1549
|
06/10/2022
|
139
|
Leucomalachite green;
N,N,N',N'-tetramethyl-4,4'-benzylidenedianiline
|
1550
|
06/10/2022
|
140
|
Fuberidazole (ISO);
2-(2-furyl)-1H-benzimidazole
|
1551
|
06/10/2022
|
141
|
Metazachlor (ISO);
2-chloro-N-(2,6-dimethylphenyl)-N-(1H-pyrazol-1-ylmethyl)acetamide 67129-08
|
1552
|
06/10/2022
|
142
|
Di-tert-butyl peroxide
|
1553
|
06/10/2022
|
143
|
Trichloromethylstannane
|
1554
|
06/10/2022
|
144
|
2-Ethylhexyl
10-ethyl-4-[[2-[(2-ethylhexyl)oxy]-2-oxoethyl]thio]-4-methyl-7-oxo-8-oxa-3,5-dithia-4-stannatetradecanoate
|
1555
|
06/10/2022
|
145
|
2-Ethylhexyl
10-ethyl-4,4-dioctyl-7-oxo-8-oxa-3,5-dithia-4-stannatetradecanoate
|
1556
|
06/10/2022
|
146
|
Sulcotrione (ISO);
2-[2-chloro-4-(methylsulfonyl)benzoyl]cyclohexane-1,3-dione
|
1557
|
06/10/2022
|
147
|
Bifenthrin (ISO);
(2-methylbiphenyl-3-yl)methyl
rel-(1R,3R)-3-[(1Z)-2-chloro-3,3,3-trifluoroprop-1-en-1-yl]-2,2-dimethylcyclopropanecarboxylate
|
1558
|
06/10/2022
|
148
|
Dihexyl phthalate
|
1559
|
06/10/2022
|
149
|
Ammonium
pentadecafluorooctanoate
|
1560
|
06/10/2022
|
150
|
Perfluorooctanoic acid
|
1561
|
06/10/2022
|
151
|
Proquinazid (ISO);
6-iodo-2-propoxy-3-propylquinazolin-4(3H)-one
|
1563
|
06/10/2022
|
152
|
Gallium arsenide
|
1564
|
06/10/2022
|
153
|
Aclonifen (ISO);
2-chloro-6-nitro-3-phenoxyaniline
|
1566
|
06/10/2022
|
154
|
2-Ethylhexyl
10-ethyl-4,4-dimethyl-7-oxo-8-oxa-3,5-dithia-4-stannatetradecanoate
|
1567
|
06/10/2022
|
155
|
Dimethyltin dichloride
|
1568
|
06/10/2022
|
156
|
4-Vinylcyclohexene
|
1569
|
06/10/2022
|
157
|
Tralkoxydim (ISO);
2-(N-ethoxypropanimidoyl)-3-hydroxy-5-mesitylcyclohex-2-en-1-one
|
1570
|
06/10/2022
|
158
|
Cycloxydim (ISO);
2-(N-ethoxybutanimidoyl)-3-hydroxy-5-(tetrahydro-2H-thiopyran-3-yl)cyclohex-2-en-1-one
|
1571
|
06/10/2022
|
159
|
Fluazinam (ISO);
3-chloro-N-[3-chloro-2,6-dinitro-4-(trifluoromethyl)phenyl]-5-(trifluoromethyl)pyridin-2-amine
|
1572
|
06/10/2022
|
160
|
Penconazole (ISO);
1-[2-(2,4-dichlorophenyl)pentyl]-1H-1,2,4-triazole
|
1573
|
06/10/2022
|
161
|
Fenoxycarb (ISO); ethyl
[2-(4-phenoxyphenoxy)ethyl]carbamate
|
1574
|
06/10/2022
|
162
|
Cymoxanil (ISO);
2-cyano-N-[(ethylamino)carbonyl]-2-(methoxyimino)acetamide
|
1580
|
06/10/2022
|
163
|
Tributyltin compounds
|
1581
|
06/10/2022
|
164
|
Tembotrione (ISO);
2-{2-chloro-4-(methylsulfonyl)-3-[(2,2,2-trifluoroethoxy)methyl]benzoyl}cyclohexan
e-1,3-dione
|
1582
|
06/10/2022
|
165
|
1,2-Benzenedicarboxylic acid,
dihexyl ester, branched and linear
|
1583
|
06/10/2022
|
166
|
Spirotetramat (ISO); (5s,8s)-3-(2,5-dimethylphenyl)-8-methoxy-2-oxo-1-azaspiro[4,5]dec-3-en-4-yl
ethyl carbonate
|
1584
|
06/10/2022
|
167
|
Dodemorph acetate;
4-cyclododecyl-2,6-dimethylmorpholin-4-ium acetate
|
1585
|
06/10/2022
|
168
|
Triflusulfuron-methyl; methyl
2-({[4-(dimethylamino)-6-(2,2,2-trifluoroethoxy)-1,3,5-triazin-2-yl]carbamoyl}sulfamoyl)-3-methylbenzoate
|
1586
|
06/10/2022
|
169
|
Imazalil (ISO);
1-[2-(allyloxy)-2-(2,4-dichlorophenyl)ethyl]-1H-imidazole
|
1587
|
06/10/2022
|
170
|
Dodemorph (ISO); 4-cyclododecyl-2,6-dimethylmorpholine
|
1588
|
06/10/2022
|
171
|
Lenacil (ISO);
3-cyclohexyl-6,7-dihydro-1H-cyclopenta[d]pyrimidine-2,4(3H,5H)-dione
|
1590
|
06/10/2022
|
172
|
Metosulam (ISO);
N-(2,6-dichloro-3-methylphenyl)-5,7-dimethoxy[1,2,4]triazolo[1,5-a]pyrimidine-2-sulfonamide
|
1591
|
06/10/2022
|
173
|
2-Methyl-1-(4-methylthiophenyl)-2-morpholino-propan
1-one
|
1592
|
06/10/2022
|
174
|
2,3-Epoxypropyl methacrylate;
glycidyl methacrylate
|
1593
|
06/10/2022
|
175
|
Spiroxamine (ISO); 8-tert-butyl-1,4-dioxaspirol[4.5]decan-2-ylmethyl(ethyl)(propyl)amine
|
1594
|
06/10/2022
|
176
|
Cyanamide; carbanonitril
|
1595
|
06/10/2022
|
177
|
Cyproconazole (ISO);
(2RS,3RS;2RS,3SR)-2-(4-chlorophenyl)-3-cyclopropyl-1-(1H-1,2,4-triazol-1-yl)butan-2-ol
|
1596
|
06/10/2022
|
178
|
Cadmium carbonate
|
1598
|
06/10/2022
|
179
|
Cadmium hydroxide; cadmium
dihydroxide
|
1599
|
06/10/2022
|
180
|
Cadmium nitrate; cadmium
dinitrate
|
1600
|
06/10/2022
|
181
|
Dibutyltin dilaurate;
dibutyl[bis(dodecanoyloxy)] stannane
|
1601
|
06/10/2022
|
182
|
9,10-anthraquinone
|
1603
|
06/10/2022
|
183
|
Anthraquinone
|
06/10/2022
|
184
|
Nonadecafluorodecanoic acid
[1]; Ammonium nonadecafluorodecanoate [2]; Sodium nonadecafluorodecanoate [3]
|
1604
|
06/10/2022
|
185
|
N,N'-Methylenedimorpholine; N,N'-methylenebismorpholine;
[formaldehyde released from N,N'-Methylenebismorpholine]; [MBM] if the
maximum theoretical concentration of releasable formaldehyde, irrespective of
the source, in the mixture as placed on the market is = 0,1 % w/w
|
1605
|
06/10/2022
|
186
|
Reaction products of
paraformaldehyde with 2-hydroxypropylamine (3:2); [formaldehyde released from
3,3'-methylenebis[5-methyloxazolidine]; [formaldehyde released from
oxazolidin]; [MBO] if the maximum theoretical concentration of releasable
formaldehyde, irrespective of the source, in the mixture as placed on the
market is = 0,1 % w/w
|
1606
|
06/10/2022
|
187
|
Reaction products of
paraformaldehyde with 2-hydroxypropylamine (1:1)); [formaldehyde released
from a,a,a-trimethyl-1,3,5-triazine-1,3,5(2H,4H,6H)-triethanol]; [HPT] if the
maximum theoretical concentration of releasable formaldehyde, irrespective of
the source, in the mixture as placed on the market is = 0,1 % w/w
|
1607
|
06/10/2022
|
188
|
Methylhydrazine
|
1608
|
06/10/2022
|
189
|
Triadimenol (ISO); (1RS,2RS;1RS,2SR)-1-(4-chlorophenoxy)-3,3-dimethyl-1-(1H-1,2,4-triazol-1-yl)butan-2-ol;
a-tert-butyl-ß-(4-chlorophenoxy)-1H-1,2,4-triazole-1-ethanol
|
1609
|
06/10/2022
|
190
|
Thiacloprid (ISO);
(Z)-3-(6-chloro-3-pyridyl-methyl)-1-3-thiazolidin-2-ylidenecyanamide;
{(2Z)-3-[(6-chloropyridin-3-yl)methyl]-1,3-thiazolidin-2-ylidene}cyanamide
|
1610
|
06/10/2022
|
191
|
Carbetamide (ISO);
(R)-1-(ethylcarbamoyl) ethyl-carbanilate; (2R)-1-(ethylamino)
-1-oxopro-pan-2-yl-phenylcarbamate
|
1611
|
06/10/2022
|
192
|
Phosmet (ISO); S-[(1,3-dioxo-1,3-dihydro-2H-isoindol-2-yl)methyl]-O,O-dimethyl
phosphorodithioate; O,O-dimethyl-S-phthalimidomethyl phosphorodithioate
|
1612
|
06/10/2022
|
193
|
Potassium permanganate
|
1613
|
06/10/2022
|
194
|
2-Benzyl-2-dimethylamino-4'-morpholinobutyrophenone
|
1614
|
06/10/2022
|
195
|
Quizalofop-p-tefuryl (ISO);
(+/-) tetrahydrofurfuryl
(R)-2-[4-(6-chloroquinoxalin-2-yloxy)phenyloxy]propionate
|
1615
|
06/10/2022
|
196
|
Propiconazole (ISO);
(2RS,4RS;2RS,4SR)-1-{[2-(2,4-dichlorophenyl)-4-propyl-1,3-dioxolan-2-yl]methyl}-1H-1,2,4-triazole
|
1616
|
06/10/2022
|
197
|
Pinoxaden (ISO);
8-(2,6-diethyl-4-methylphenyl)-7-oxo-1,2,4,5-tetrahydro-7H-pyrazolo[1,2-d][1,4,5]oxadiazepin-9-yl
2,2-dimethylpropanoate
|
1617
|
06/10/2022
|
198
|
Tetramethrin (ISO);
(1,3-dioxo-1,3,4,5,6,7-hexahydro-2H-isoindol-2-yl)methyl
2,2-dimethyl-3-(2-methylprop-1-en-1-yl)cyclopropanecarboxylate
|
1618
|
06/10/2022
|
199
|
Tetramethrin;
(1-Cyclohexene-1,2-Dicarboximido)Methyl Chrysanthemate;
2,2-Dimethyl-3-(2-Methyl-1-Propenyl)Cyclopropanecarboxylic Acid
(1,3,4,5,6,7-Hexahydro-1,3-Dioxo-2H-Isoindol-2-yl)Methyl Ester
|
06/10/2022
|
200
|
(1,3,4,5,6,7-Hexahydro-1,3-dioxo-2H-isoindol-2-yl)methyl
(1R-trans)-2,2-dimethyl-3-(2-methylprop-1-enyl)cyclopropanecarboxylate
|
1619
|
06/10/2022
|
201
|
Spirodiclofen (ISO);
3-(2,4-dichlorophenyl)-2-oxo-1-oxaspiro[4.5]dec-3-en-4-yl
2,2-dimethylbutyrate
|
1620
|
06/10/2022
|
202
|
Reaction mass of
1-[2-(2-aminobutoxy)ethoxy]but-2-ylamine and
1-({[2-(2-aminobutoxy)ethoxy]methyl}propoxy) but-2-ylamine
|
1621
|
06/10/2022
|
203
|
1-Vinylimidazole
|
1622
|
06/10/2022
|
204
|
Amisulbrom
(ISO)3-(3-bromo-6-fluoro-2-methylindol-1-ylsulfonyl)-N,N-dimethyl-1H-1,2,4-triazole-1-sulfonamide
|
1623
|
06/10/2022
|
205
|
Pirimicarb (ISO); 2-(dimethylamino)-5,6-dimethylpyrimidin-4-yl
dimethylcarbamate
|
1624
|
06/10/2022
|
206
|
1,2-Dichloropropane;
propylene dichloride
|
1625
|
06/10/2022
|
207
|
Phenol, dodecyl-, branched
[1] Phenol, 2-dodecyl-, branched [2] Phenol, 3-dodecyl-, branched [3] Phenol,
4-dodecyl-, branched [4] Phenol, (tetrapropenyl) derivatives [5]
|
1626
|
06/10/2022
|
208
|
Coumatetralyl (ISO);
4-hydroxy-3-(1,2,3,4-tetrahydro-1-naphthyl) coumarin
|
1627
|
06/10/2022
|
209
|
Difenacoum (ISO); 3-(3-biphenyl-4-yl-1,2,3,4-tetrahydro-1-naphthyl)-4-hydroxycoumarin
|
1628
|
06/10/2022
|
210
|
Brodifacoum (ISO);
4-hydroxy-3-(3-(4′-bromo-4-biphenylyl)-1,2,3,4-tetrahydro-1-naphthyl)coumarin
|
1629
|
06/10/2022
|
211
|
Flocoumafen (ISO); reaction
mass of: cis-4-hydroxy-3-(1,2,3,4-tetrahydro-3-(4-(4-trifluoromethylbenzyloxy)phenyl)-1-naphthyl)coumarin
and
trans-4-hydroxy-3-(1,2,3,4-tetrahydro-3-(4-(4-trifluoromethylbenzyloxy)phenyl)-1-naphthyl)coumarin
|
1630
|
06/10/2022
|
212
|
Acetochlor (ISO);
2-chloro-N-(ethoxymethyl)-N-(2-ethyl-6-methylphenyl)acetamide
|
1631
|
06/10/2022
|
213
|
e-Glass microfibres of
representative composition
|
1632
|
06/10/2022
|
214
|
Glass microfibres of
representative composition
|
1633
|
06/10/2022
|
215
|
Bromadiolone (ISO); 3-[3-(4′-bromobiphenyl-4-yl)-3-hydroxy-1-phenylpropyl]-4-hydroxy-2H-chromen-2-one
|
1634
|
06/10/2022
|
216
|
Difethialone (ISO);
3-[3-(4′-bromobiphenyl-4-yl)-1,2,3,4-tetrahydronaphthalen-1-yl]-4-hydroxy-2H-1-benzothiopyran-2-one
|
1635
|
06/10/2022
|
217
|
Perfluorononan-1-oic acid [1]
and its sodium [2] and ammonium [3] salts
|
1636
|
06/10/2022
|
218
|
Dicyclohexyl phthalate
|
1637
|
06/10/2022
|
219
|
3,7-Dimethylocta-2,6-dienenitrile
|
1638
|
06/10/2022
|
220
|
Bupirimate (ISO); 5-butyl-2-ethylamino-6-methylpyrimidin-4-yl
dimethylsulfamate
|
1639
|
06/10/2022
|
221
|
Triflumizole (ISO);
(1E)-N-[4-chloro-2-(trifluoromethyl)
phenyl]-1-(1H-imidazol-1-yl)-2-propoxyethanimine
|
1640
|
06/10/2022
|
222
|
tert-Butyl hydroperoxide
|
1641
|
06/10/2022
|
223
|
Silver Nitrate
|
A1143
|
06/10/2022
|
224
|
1,2,4-Trihydroxybenzene
|
1642
|
28/05/2022
|
225
|
4-Amino-3-hydroxytoluene
|
1643
|
28/05/2022
|
226
|
2-(4-Amino-2-nitrophenyamino-benzoic
acid)
|
1644
|
28/05/2022
|
227
|
Formaldehyde
|
1577
|
08/03/2022
|
Phụ lục III (Annex III)
|
228
|
2-hydroxyethyl methacrylate
|
328
|
28/05/2022
|
229
|
Di-HEMA Trimethylhexyl
Dicarbamate
|
329
|
28/05/2022
|
230
|
4-(3-aminopyrazolo[1,5-A]
pyridin-2-yl)-1,1-dimethylpiperazin-1-ium chloride hydrochloride
(Dimethylpiperazinium Aminopyrazolopyridine HCl)
|
330
|
06/04/2023
|
231
|
1-(3-((4-Aminophenyl)
amino)propyl)-3-methyl-1H-imidazol-3-ium chloride hydrochloride
(Methylimidazoliumpropyl p-phenylenediamine HCl)
|
331
|
06/04/2023
|
232
|
Di-[2-[(E)-2-[4-[bis(2-hydroxyethyl)aminophenyl]vinyl]
pyridin-1-ium]-ethyl]disulphide dimethanesulfonate (HC Orange No 6)
|
332
|
06/04/2023
|
233
|
Sodium
4-[(2-hydroxy-1-naphthyl)azo]benzene sulfonate (Acid Orange 7)
|
333
|
06/04/2023
|
234
|
Phenol,
4,4'-(4,5,6,7-tetrabromo-1,1-dioxido-3H-2,1-benzoxathiol-3-ylidene)bis
[2,6-dibromo (Tetrabromophenol Blue)
|
334
|
06/04/2023
|
235
|
Dịch chiết/ dịch chiết từ lá/
Lá khô hoặc bột lá khô của cây Indigofera tinctoria L
|
335
|
06/04/2023
|
236
|
Diphenyl
(2,4,6-trimethylbenzoyl) phosphine oxide (Trimethylbenzoyl diphenylphosphine
oxide)
|
336
|
06/04/2023
|
237
|
2-Furaldehyde (Furfural)
|
337
|
06/04/2023
|
Phụ lục VI (Annex VI)
|
238
|
(Polyhexamethylene biguanide
hydrochloride (PHMB), (Polyaminopropyl biguanide)
|
28
|
06/04/2023
|
Công văn 14993/QLD-MP năm 2021 cập nhật quy định về các chất sử dụng trong mỹ phẩm do Cục Quản lý Dược ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Công văn 14993/QLD-MP ngày 17/12/2021 cập nhật quy định về các chất sử dụng trong mỹ phẩm do Cục Quản lý Dược ban hành
1.480
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|