|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
0571/QLCL-CL1
|
|
Loại văn bản:
|
Công văn
|
Nơi ban hành:
|
Cục quản lý chất lượng nông lâm sản và thủy sản
|
|
Người ký:
|
Trần Bích Nga
|
Ngày ban hành:
|
14/04/2011
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
BỘ
NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
CỤC QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG NÔNG LÂM SẢN VÀ THỦY SẢN
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 0571/QLCL-CL1
V/v Quy định mới về VSATTP của Liên bang Nga
|
Hà
Nội, ngày 14 tháng 04 năm 2011
|
Kính
gửi:
|
- Các Doanh nghiệp CBTS XK vào
Liên Bang Nga;
- Các Trung tâm Chất lượng NLTS vùng 1-6.
|
Ngày
27/12/2010, Chánh thanh tra Y tế nhà nước Liên bang Nga đã ban hành Quyết định
số 177 về việc thông qua Tiêu chuẩn SanPiN 2.3.2.2804-10 bổ sung và thay đổi số
22 đối với Tiêu chuẩn SanPiN 2.3.2.1078-01 “Các yêu cầu vệ sinh về an toàn và
giá trị dinh dưỡng của thực phẩm”, trong đó có nội dung sửa đổi qui định về tỉ
lệ mạ băng đối với cá, động vật giáp xác và động vật thân mềm và dư lượng một
số thuốc thú y cấm và hạn chế sử dụng trong động vật và sản phẩm động vật, cụ
thể như sau:
- Sửa đổi Mục
3.42 của Tiêu chuẩn SanPiN 2.3.2.1078-01:
3.42. Khi
chế biến cá philê có sử dụng phụ gia thực phẩm, hàm lượng nước trong cá philê
sau khi loại bỏ lớp mạ băng không vượt quá 86% khối lượng cá philê.
Khối lượng
mạ băng của các sản phẩm từ cá không được vượt quá 5% khối lượng tịnh, khối
lượng mạ băng từ động vật giáp xác - không vượt quá 7% và khối lượng mạ băng
đối với các động vật thân mềm - không vượt quá 8%.
- Sửa đổi, bổ
sung về mức dư lượng thuốc thú y cấm và hạn chế sử dụng trong thực phẩm có
nguồn gốc động vật (phụ lục kèm theo).
Chi tiết
toàn bộ Tiêu chuẩn SanPiN 2.3.2.2804-10 xin xem bản tiếng Nga và bản dịch tiếng
Việt không chính thức được đăng tải trên Website của Cục tại địa chỉ: http://www.nafiqad.gov.vn.
Để tránh
vướng mắc trong xuất khẩu thủy sản vào thị trường Liên bang Nga, Cục Quản lý
Chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản yêu cầu:
1. Các Doanh
nghiệp chế biến thủy sản xuất khẩu vào Liên bang Nga:
- Cập nhật
qui định mới của Liên bang Nga, chủ động liên hệ với nhà nhập khẩu để làm rõ
những nội dung cần tuân thủ theo qui định mới liên quan đến yêu cầu về tỉ lệ mạ
băng và dư lượng thuốc thú y trong thủy sản và sản phẩm thủy sản.
- Chủ động rà
soát để điều chỉnh Chương trình quản lý chất lượng (nếu cần) đáp ứng quy định
mới nêu trên trong chế biến và xuất khẩu thủy sản vào thị trường này.
2. Các Trung
tâm Chất lượng Nông lâm sản thủy sản vùng 1-6:
- Cập nhật
qui định mới nêu trên của Liên bang Nga, phổ biến và hướng dẫn qui định mới của
Liên bang Nga cho các doanh nghiệp thuộc địa bàn quản lý.
- Tiến hành
kiểm tra, chứng nhận chất lượng cho các lô hàng thủy sản xuất khẩu vào Liên
bang Nga theo đúng quy định nêu trên về tỉ lệ mạ băng.
Trong quá
trình thực hiện, nếu có khó khăn vướng mắc đề nghị các đơn vị kịp thời báo cáo
về Cục để được giải quyết kịp thời.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Cục trưởng (để b/c);
- Cơ quan QLCL NLTS Trung Bộ, Nam bộ;
- VASEP;
- Lưu: VT, CL1.
|
KT.
CỤC TRƯỞNG
PHÓ CỤC TRƯỞNG
Trần Bích Nga
|
PHỤ LỤC
QUY
ĐỊNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG TIÊU CHUẨN SANPIN 2.3.2.1078-01 VỀ DƯ LƯỢNG THUỐC THÚ Y
(ban hành kèm theo công văn số 571/QLCL-CL1 ngày 14/4/2011 của Cục Quản lý Chất
lượng Nông lâm sản và Thủy sản)
1. Trong
Phụ lục số 1 của SanPiN 2.3.2.1078-01 được sửa đổi, bổ sung:
6.6. Các mục
1.3.1, 1.3.4, 1.3.5, 1.3.7, 1.5.6, 1.9.2, 1.9.3 ở cột «Chỉ tiêu» bổ sung thêm
chỉ tiêu «Kháng sinh*:» và các mức cho phép trong các cột 3 và 4 theo các
nhóm sản phẩm và được trình bày như sau:
Danh
mục, Nhóm sản phẩm
|
Chỉ
tiêu
|
Mức
cho phép, mg/kg, không hơn
|
Chú
thích
|
1
|
2
|
3
|
4
|
1.3.1. Cá
sống, cá tươi, ướp lạnh, đông lạnh, chả cá, philê, thịt của động vật có vú
biển
|
Kháng sinh
(trong Cá nuôi ao và nuôi lồng) *:
|
Nhóm
tetracycline
|
Không cho
phép
|
<0,01
|
1.3.4.
Trứng cá, tinh dịch cá và các sản phẩm từ chúng; các chất tương tự trứng cá
|
Kháng sinh
(đối với Cá nuôi ao và nuôi lồng)*:
|
Nhóm
tetracycline
|
Không cho
phép
|
<0,01
|
1.3.5. Gan
cá và các sản phẩm từ gan cá
|
Kháng sinh
(đối với Cá nuôi ao và nuôi lồng) *:
|
Nhóm
tetracycline
|
Không cho
phép
|
<0,01
|
1.3.7. Thủy
sản không phải là cá (nhuyễn thể, giáp xác, thân mềm, thủy sinh biển, và sản
phẩm chế biến từ các loại này, động vật lưỡng cư, bò sát
|
Kháng sinh
(đối với các đối tượng nuôi ao và nuôi lồng) *:
|
Nhóm
tetracycline
|
Không cho
phép
|
<0,01
|
2. Bổ sung
Phụ lục số 21 vào SanPin 2.3.2.1078-01
“Mức dư
lượng thuốc thú y tối đa cho phép trong thực phẩm có nguồn gốc động vật, được
kiểm soát theo thông tin về việc sử dụng chúng trong sản xuất các mặt hàng thực
phẩm”
Danh
mục
|
Tên
thuốc
|
Loài
động vật nông nghiệp
|
Tên
sản phẩm
|
Mức
dư lượng tối đa (mg/kg, không hơn)1
|
Ghi
chú
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
1.
|
Thuốc kháng khuẩn2
|
|
|
|
|
1.1
|
Apramicin
|
Tất cả các
loại động vật và gia cầm để giết thịt
|
Thịt, mỡ
|
1
|
|
Gan
|
10
|
Thận
|
20
|
1.2
|
Gentamycin
|
Tất cả các
loại động vật để giết thịt
|
Thịt, mỡ
|
0,05
|
|
Gan
|
0,2
|
Thận
|
0,75
|
1.4
|
Neomycin
|
Tất cả các
loại động vật để giết thịt, trong đó có gia cầm và Cá nuôi ao và nuôi lồng
|
Thịt, mỡ
|
0,5
|
Bao
gồm framicetin
|
Trứng và các sản phẩm ở thể
lỏng làm từ trứng
|
0,5
|
Thận
|
5
|
Gan
|
0,5
|
Sữa
|
1,5
|
1.6
|
Paromomycin
|
Tất cả các
loại động vật để giết thịt, trong đó có gia cầm và Cá nuôi ao và nuôi lồng
|
Thịt
|
0,5
|
|
Gan và thận
|
1,5
|
1.7
|
Spectinomycin
|
Tất cả các
loại động vật để giết thịt, trong đó có gia cầm và Cá nuôi ao và nuôi lồng
ngoại trừ cừu
|
Mỡ
|
0,5
|
|
Thịt
|
0,3
|
Thận
|
5
|
Gan bò
|
1
|
Sữa
|
0,2
|
1.8
|
Streptomycin/
Dihydrostreptomycin
|
Tất cả các
loại động vật để giết thịt
|
Thịt
|
0,5
|
|
Mỡ
|
0,5
|
Gan
|
0,5
|
Thận
|
1
|
1.9
|
Ceftiofur
|
Tất cả các
loại động vật có vú để giết thịt, gia cầm
|
Thịt
|
1,0
|
Tổng của tất cả các dư lượng
có chứa cơ cấu β-lactam, được thể hiện dưới dạng desfuroil-Ceftiofur
|
Gan
|
2,0
|
Thận
|
6,0
|
Mỡ
|
2,0
|
Sữa
|
0,1
|
Thận
|
0,1
|
Sữa
|
0,01
|
1.16.
|
Bce
|
Tất cả các
loại động vật và gia cầm để giết thịt
|
Thịt,
|
0,1
|
Tổng
tất cả dư lượng của nhóm này không được vượt quá MRL
|
Mỡ,
|
0,1
|
Gan,
|
0,1
|
Thận
|
0,1
|
1.18.
|
Trimethoprim
|
Tất cả các
loại động vật và gia cầm để giết thịt, ngoại trừ ngựa
|
Thịt
|
0,05
|
|
Gan
|
0,05
|
Thận
|
0,05
|
Mỡ
|
0,05
|
Sữa
|
0,05
|
1.20
|
Lincomycin/ Clindamycin
|
Tất cả các
loại động vật và gia cầm để giết thịt
|
Thịt
|
0,1
|
|
Mỡ, da
|
0,05
|
Gan
|
0,5
|
Thận
|
1,5
|
Sữa
|
0,15
|
Trứng và các sản phẩm ở thể
lỏng làm từ trứng
|
0,05
|
1.21
|
Pirlimcycin
|
Tất cả các
loại động vật và gia cầm để giết thịt
|
Thịt
|
0,1
|
|
Gan
|
1
|
Thận
|
0,4
|
Sữa
|
0,1
|
1.22
|
Thiamphenicol
|
Tất cả các
loại động vật để giết thịt, gồm cả gia cầm và Cá nuôi ao và nuôi lồng
|
Thịt (đối với cá theo tỷ lệ
tự nhiên với da)
|
0,05
|
Như tổng của thiamphenicol và
tiếp hợp thiamphenicol trong dự tính cho thiamphenicol
|
Gan (trừ cá)
|
0,05
|
Thận (trừ cá)
|
0,05
|
Mỡ (đối với lợn và gia cầm
theo tỷ lệ tự nhiên với da)
|
0,05
|
Sữa
|
0,05
|
1.23
|
Florfenicol
|
Cá nuôi ao
và nuôi lồng
|
Thịt (theo tỷ lệ tự nhiên
với da)
|
1
|
Tổng số florfenicol và chất
chuyển hóa của nó dưới dạng amin florfenicol
|
Các loại
động vật khác
|
Thịt
|
0,1
|
Mỡ
|
0,2
|
Gan
|
2
|
Thận
|
0,3
|
1.24
|
Flumequine
(хинолоны)
|
Cá nuôi ao
và nuôi lồng
|
Thịt (theo rỷ lệ tự nhiên
với da)
|
0,6
|
|
Các loại
động vật khác
|
Thịt
|
0,2
|
Gan
|
0,5
|
Thận
|
1
|
Mỡ
|
0,25
|
1.25
|
Ciprofloxacin/
Enrofloxacin/pefloxacin/ofloxacin/norfloxacin
|
Tất cả các
loại động vật để giết thịt, gồm cả gia cầm và Cá nuôi ao và nuôi lồng
|
Thịt
|
0,1
|
Tổng số fluoroquinolones
|
Mỡ (đối với lợn theo tỷ lệ
tự nhiên với da)
|
0,1
|
1.26
|
Sarafloxacin
(хинолоны)
|
Cá nuôi ao
và nuôi lồng (họ cá hồi)
|
Thịt (theo tỷ lệ tự nhiên
với da)
|
0,03
|
|
1.27
|
Danofloxacin
(хинолоны)
|
Các loại
động vật để giết thịt khác, bao gồm cả cá nuôi ao và nuôi lồng
|
Thịt (đối với cá theo tỷ lệ
tự nhiên với da)
|
0,1
|
|
Gan
|
0,2
|
Thận
|
0,2
|
Mỡ (đối với lợn theo tỷ lệ
tự nhiên với da)
|
0,05
|
1.28
|
Difloxacin
(хинолоны)
|
Các loại
động vật để giết thịt khác, bao gồm cả cá nuôi ao và nuôi lồng
|
Thịt (đối với cá theo tỷ lệ
tự nhiên với da)
|
0,3
|
|
Gan
|
0,8
|
Thận
|
0,6
|
Mỡ
|
0,1
|
1.30
|
Oxolinic acid
(хинолоны)
|
Tất cả các
loại động vật để giết thịt, bao gồm cả gia cầm và cá nuôi ao và nuôi lồng
|
Thịt (đối với cá theo tỷ lệ
tự nhiên với da)
|
0,1
|
|
Gan
|
0,15
|
Thận
|
0,15
|
Mỡ (đối với da và mỡ của
lợn và gia cầm theo tỷ lệ tự nhiên với da)
|
0,05
|
1.31.
|
Erythromcycin
(макролиды)
|
Tất cả các
loại động vật để giết thịt, bao gồm cả gia cầm và cá nuôi ao và nuôi lồng
|
Thịt (đối với cá theo tỷ lệ
tự nhiên với da)
|
0,2
|
|
Gan
|
0,2
|
Thận
|
0,2
|
Mỡ (đối với lợn theo tỷ lệ
tự nhiên với da)
|
0,2
|
Sữa
|
0,04
|
Trứng và các sản phẩm ở thể
lỏng làm từ trứng
|
0,15
|
1.33.
|
Tilmicosin
(макролиды)
|
Các loại
động vật để giết thịt khác, bao gồm cả cá nuôi ao và nuôi lồng
|
Thịt (đối với cá theo tỷ lệ
tự nhiên với da)
|
0,05
|
|
Gan
|
1
|
Thận
|
1
|
Mỡ (đối với lợn theo tỷ lệ
tự nhiên với da)
|
0,05
|
Sữa
|
0,05
|
1.34.
|
Tylosin
(макролиды)
|
Tất cả các
loại động vật để giết thịt, bao gồm cả gia cầm và cá nuôi ao và nuôi lồng
|
Thịt (đối với cá theo tỷ lệ
tự nhiên với da)
|
0,1
|
Giống
như tylosin A
|
Gan
|
0,1
|
Thận
|
0,1
|
Mỡ (đối với lợn theo tỷ lệ
tự nhiên với da)
|
0,1
|
Trứng
|
0,2
|
Sữa
|
0,05
|
1.39.
|
Rifaximin/Rifampicin
|
Tất cả các
loại động vật để giết thịt, bao gồm cả gia cầm và cá nuôi ao và nuôi lồng
|
Thịt
|
C 01.01.2012
|
Rifaximin
|
1.40
|
Colistin
|
Tất cả các
loại động vật để giết thịt, bao gồm cả gia cầm và cá nuôi ao và nuôi lồng
|
Thịt (đối với cá theo tỷ lệ
tự nhiên với da)
|
0,15
|
|
Mỡ (đối với da và mỡ của
lợn và gia cầm theo tỷ lệ tự nhiên)
|
0,15
|
Gan
|
0,15
|
Thận
|
0,2
|
Sữa
|
0,05
|
Trứng và các sản phẩm ở thể
lỏng làm từ trứng
|
0,3
|
1.44.
|
Monensin
(ионфоры)
|
Các loại
động vật và gia cầm để giết thịt khác, ngoài gà giò
|
Gan
|
0,008
|
Monensin
A
|
Các loại sản phẩm khác
|
0,002
|
1.45.
|
Lasalocid
(ионфоры)
|
Các loại
động vật để giết thịt khác, bao gồm cả cá nuôi ao và nuôi lồng
|
Sữa
|
0,001
|
Lasalocid
A
Natri
Lasalocid
|
Gan
|
0,05
|
Thận
|
0,05
|
Các loại sản phẩm khác
|
0,005
|
1.46.
|
Nitrofurans (including
furazolidone)
|
Tất cả các
loại động vật để giết thịt, bao gồm cả gia cầm và cá nuôi ao và nuôi lồng, Ong
|
|
C 01.01.2012
|
Không cho phép trong các sản
phẩm có nguồn gốc động vật ở mức độ xác định các phương pháp
|
Thịt
|
<0,1
|
Da và mỡ
|
<0,1
|
Gan
|
<0,1
|
Thận
|
<0,1
|
Trứng
|
<0,1
|
Sữa
|
<0,1
|
Mật ong
|
<0,1
|
1.47.
|
(metronidazole/
(dimetridazole)/ (ronidazole)/ (dapsone)/ (clotrimazole)/ (aminitrizole)
|
Tất cả các
loại động vật để giết thịt, bao gồm cả gia cầm và cá nuôi ao và nuôi lồng, Ong
|
Thịt
|
C 01.01.2012
|
Không cho phép trong các sản
phẩm có nguồn gốc động vật ở mức độ xác định các phương pháp
|
Da và mỡ
|
Gan
|
Thận
|
Trứng
|
Sữa
|
Mật ong
|
1.48.
|
Flavomycin
|
Tất cả các
loại động vật để giết thịt, bao gồm cả gia cầm và cá nuôi ao và nuôi lồng, tôm
|
|
До 01.01.2012
|
Flavofosfolipol
|
Thịt
|
0,7
|
Gan
|
0,7
|
Thận
|
0,7
|
Mỡ
|
0,7
|
Trứng
|
0,7
|
Sữa
|
0,7
|
1.50.
|
Bezylpenicillin/ Penethamate
(nhóm penicillin)
|
Tất cả các
loại động vật để giết thịt, bao gồm cả gia cầm và cá nuôi ao và nuôi lồng
|
Thịt (đối
với cá theo tỷ lệ tự nhiên với da)
|
0,05
|
|
Mỡ (đối với lợn theo tỷ lệ
tự nhiên với da)
|
0,05
|
Gan
|
0,05
|
Thận
|
0,05
|
1.51.
|
Ampicillin (nhóm penicillin)
|
Tất cả các
loại động vật để giết thịt, bao gồm cả gia cầm và cá nuôi ao và nuôi lồng
|
Thịt (đối với cá theo tỷ lệ
tự nhiên với da)
|
0,05
|
|
Mỡ
|
0,05
|
Gan
|
0,05
|
Thận
|
0,05
|
Sữa
|
0,004
|
1.5.2
|
Amoxicillin (nhóm penicillin)
|
Tất cả các
loại động vật để giết thịt, bao gồm cả gia cầm và cá nuôi ao và nuôi lồng
|
Thịt (đối với cá theo tỷ lệ
tự nhiên với da)
|
0,05
|
|
Mỡ
|
0,05
|
Gan
|
0,05
|
Thận
|
0,05
|
Sữa
|
0,004
|
1.53.
|
Cloxacillin (penicillin)
|
Tất cả các
loại động vật để giết thịt, bao gồm cả gia cầm và cá nuôi ao và nuôi lồng
|
Thịt
|
0,3
|
|
Mỡ
|
0,3
|
Gan
|
0,3
|
Thận
|
0,3
|
Sữa
|
0,03
|
1.54.
|
Dicloxacillin (penicillin)
|
Tất cả các
loại động vật để giết thịt, bao gồm cả gia cầm và cá nuôi ao và nuôi lồng
|
Thịt
|
0,3
|
|
Mỡ
|
0,3
|
Gan
|
0,3
|
Thận
|
0,3
|
Sữa
|
0,03
|
1.56.
|
Oxacillin (penicillin)
|
Tất cả các
loại động vật để giết thịt, bao gồm cả gia cầm và cá nuôi ao và nuôi lồng
|
Thịt
|
0,3
|
|
Mỡ
|
0,3
|
Gan
|
0,3
|
Thận
|
0,3
|
Sữa
|
0,03
|
2
|
Thuốc chống nguyên sinh
động vật2
|
2.1
|
Diclazuril
|
Các loại
động vật để giết thịt khác, bao gồm cả cá nuôi ao và nuôi lồng
|
Trứng
|
0,002
|
Như
Diclazuril
|
Gan
|
0,04
|
Thận
|
0,04
|
Các sản phẩm khác
|
0,005
|
2.4.
|
Nicarbazin
|
Các loại
động vật để giết thịt khác, bao gồm cả cá nuôi ao và nuôi lồng
|
Trứng
|
0,1
|
Như urê N’,
N-bis (4-nitrophenyl),
|
Sữa
|
0,005
|
Gan
|
0,1
|
Thận
|
0,1
|
Các sản phẩm khác
|
0,025
|
2.6.
|
Robenidine
|
Tất cả các
loại động vật để giết thịt, cá và gia cầm, trừ gà giò, gà tây và thỏ để vỗ béo
|
Trứng
|
0,025
|
Robenidine
hydrochloride
|
Gan
|
0,05
|
Thận
|
0,05
|
Da và mỡ
|
0,05
|
Các sản phẩm khác
|
0,005
|
2.7
|
Semduramicin
|
Tất cả các
loại động vật để giết thịt, bao gồm cả cá nuôi ao và nuôi lồng, trừ gà con -
gà giò
|
Tất cả các
loại sản phẩm
|
0,002
|
|
2.8.
|
Narasin
|
Tất cả các
loại động vật để giết thịt, bao gồm cả cá nuôi ao và nuôi lồng, trừ gà con -
gà giò
|
Trứng
|
0,002
|
|
Sữa
|
0,001
|
Gan
|
0,05
|
Các sản
phẩm khác
|
0,005
|
2.9.
|
Maduramicin
|
Tất cả các
loại động vật để giết thịt, bao gồm cả cá nuôi ao và nuôi lồng, trừ gà con -
gà giò và gà tây
|
Tất cả các
loại sản phẩm
|
0,002
|
|
2.10.
|
Salinomycin
|
Tất cả các
loại động vật để giết thịt, bao gồm cả gia cầm, cá nuôi ao và nuôi lồng, trừ
gà con - gà giò và thỏ để vỗ béo
|
Gan (ngoại
trừ gan thỏ)
|
0,005
|
Salimomycin
sodium
|
Trứng
|
0,003
|
Các sản
phẩm khác
|
0,002
|
2.11.
|
Halofuginone
|
Tất cả các
loại động vật để giết thịt, bao gồm cả gia cầm, cá nuôi ao
và nuôi lồng, trừ gà con - gà giò và gà tây. Gia súc sừng to, trừ loại cho sữa
|
Thịt
|
0,01
|
|
Mỡ và da
|
0,025
|
Gan
|
0,03
|
Thận
|
0,03
|
Trứng
|
0,006
|
Sữa
|
0,001
|
Các sản
phẩm khác
|
0,003
|
2.12.
|
Decoquinate
|
Tất cả các
loại động vật để giết thịt, bao gồm cả gia cầm, cá nuôi ao
và nuôi lồng, trừ gà con - gà giò, gia súc sừng to và sừng nhỏ, trừ loại đang
cho sữa
|
Tất cả các
loại sản phẩm
|
0,02
|
|
3. Thuốc trừ sâu2
|
3.4.
|
Deltamethrin
|
Cá (cá hồi)
|
Thịt
|
0,03
|
Như
Deltamethrin
|
3.7.
|
Cypermethrin và
Alpha-Cypermethrin
|
Họ cá hồi
|
Thịt
|
0,05
|
Cypermethrin (tổng đồng phân)
Cơ bắp và da cá ở các tỷ lệ tự
nhiên
|
Chú
thích:
1- Mức dư
lượng kháng sinh tối đa đối với gan, mỡ và thận và không áp dụng đối với cá.
2- Kiểm soát
tất cả các loại thuốc được đưa vào danh mục 1 “Thuốc kháng khuẩn”, ngoại trừ streptomycin/dihydrostreptomycin,
các chất nhóm sulphanylamide (sulfonamides), kháng sinh nhóm tetracyclin, bacitracin
trong thịt, gan, thận, nhóm penicillin, danh mục 2 “Thuốc chống nguyên sinh
động vật”, danh mục 3 “Thuốc trừ sâu” - từ thời điểm phê duyệt các phương pháp
xác định”.
Công văn 0571/QLCL-CL1 quy định mới về vệ sinh an toàn thực phẩm của Liên bang Nga do Cục Quản lý Chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Công văn 0571/QLCL-CL1 ngày 14/04/2011 quy định mới về vệ sinh an toàn thực phẩm của Liên bang Nga do Cục Quản lý Chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản ban hành
2.697
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|