|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Công văn 8161/BNN-TCTL 2018 tổ chức triển khai thi hành hệ thống luật pháp về Thủy lợi
Số hiệu:
|
8161/BNN-TCTL
|
|
Loại văn bản:
|
Công văn
|
Nơi ban hành:
|
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
|
Người ký:
|
Hoàng Văn Thắng
|
Ngày ban hành:
|
19/10/2018
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
Kính gửi: Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
Thực hiện Quyết định số 344/QĐ-TTg
ngày 26/3/2018 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành kế hoạch triển khai thi
hành Luật Thủy lợi, đến nay Chính phủ đã ban hành 04 Nghị định, Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn ban hành 01 Thông tư và Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành 01 Thông tư quy định
chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Thủy lợi.
Để triển khai kịp thời, đồng bộ, thống
nhất, có hiệu quả Luật Thủy lợi và các văn bản quy định chi tiết thi hành Luật,
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đề nghị Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành
phố trực thuộc Trung ương tổ chức triển khai một số nội dung sau:
1. Khẩn trương xây dựng và ban hành kế
hoạch chi tiết triển khai Luật Thủy lợi và các văn bản hướng dẫn thi hành Luật
trên địa bàn; trong đó quy định lộ trình triển khai, trách nhiệm của các cơ
quan liên quan đối với từng nhiệm vụ cụ thể, nguồn kinh phí để các cơ quan, đơn
vị chủ động tổ chức thực hiện;
2. Đa dạng các hình thức tuyên truyền,
phổ biến nội dung Luật Thủy lợi và văn bản hướng dẫn thi hành Luật đến các cơ quan, đơn vị; quan tâm tuyên truyền các
nội dung về trách nhiệm, quyền hạn của Ủy ban nhân dân các cấp và người dân nhằm
triển khai thực hiện các quy định có hiệu quả và tăng cường vai trò giám sát của
nhân dân;
3. Căn cứ tình hình thực tế của địa
phương, tổ chức triển khai các nội dung cụ thể tại các Phụ lục số I, II, III,
IV và V kèm theo công văn;
4. Gửi báo cáo kết quả thực hiện Luật
Thủy lợi và các văn bản hướng dẫn thi hành Luật về Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn trước ngày 20 tháng 12 hằng năm để Bộ tổng hợp, báo cáo Chính phủ, Thủ
tướng Chính phủ theo quy định.
Đề nghị Ủy ban nhân dân các tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương quan tâm, chỉ đạo thực hiện./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Bộ trưởng (để b/c);
- Sở NN&PTNT các tỉnh, thành phố;
- Lưu: VT, TCTL.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Hoàng Văn Thắng
|
PHỤ LỤC I
CHI TIẾT MỘT SỐ NỘI DUNG TRIỂN KHAI THI HÀNH LUẬT THỦY
LỢI
(Kèm theo công văn số 8161/BNN-TCTL ngày 19/10/2018 của Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn)
TT
|
NỘI DUNG NHIỆM
VỤ
|
ĐƠN
VỊ CHỦ TRÌ
|
ĐƠN
VỊ PHỐI HỢP, TỔNG HỢP
|
SẢN
PHẨM
|
THỜI
GIAN HOÀN THÀNH
|
I
|
Tổ chức và phương thức khai thác
công trình thủy lợi
|
1
|
Sắp xếp, kiện toàn tổ chức bộ máy,
bảo đảm tinh gọn, hiệu quả; tăng cường áp dụng cơ chế
khoán trong công tác quản lý, vận hành, sửa chữa và bảo
dưỡng công trình thủy lợi.
|
Ban
Đổi mới và Phát triển doanh nghiệp tỉnh, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn, Sở Nội vụ
|
Tổ
chức, cá nhân khai thác công trình thủy lợi
|
Quyết
định của UBND tỉnh
|
Thường
xuyên
|
2
|
Xác định quy mô thủy lợi nội đồng, phân
cấp quản lý công trình, xác định điểm giao nhận sản phẩm, dịch vụ thủy lợi.
|
Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Ủy ban nhân dân cấp Quận, Huyện
|
Tổ
chức, cá nhân khai thác công trình thủy lợi
|
Quyết
định của UBND tỉnh
|
Tháng
12/2018, thường xuyên cập nhật
|
3
|
Xây dựng Đề án chuyển đổi các đơn vị
khai thác công trình thủy lợi tại địa phương là đơn vị sự nghiệp (Ban, Trung
tâm, Trạm... ) sang loại hình doanh nghiệp khai thác công trình thủy lợi hoặc
tổ chức phù hợp với quy định của Luật Thủy lợi.
|
Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Nội vụ
|
Đơn
vị sự nghiệp khai thác công trình thủy lợi và đơn vị
liên quan thuộc tỉnh
|
Quyết
định của UBND tỉnh
|
|
4
|
Nghiên cứu các phương thức khai thác
công trình thủy lợi (đặt hàng, đấu thầu) theo quy định tại
Điều 23 Luật Thủy lợi báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định triển
khai tại địa phương
|
Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Cơ
quan, đơn vị liên quan thuộc tỉnh; Tổ chức, cá nhân khai thác công trình thủy
lợi
|
Quyết
định của UBND tỉnh
|
Thường
xuyên hàng năm
|
II
|
Giá sản phẩm, dịch vụ thủy lợi
|
|
|
|
|
1
|
Tổ chức rà soát, xác định cụ thể số
lượng, khối lượng sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi và sản phẩm, dịch vụ
khác (nếu có) theo từng vụ hoặc cả năm, có xác nhận của Ủy ban nhân dân huyện,
tỉnh.
|
Tổ
chức, cá nhân khai thác công trình thủy lợi
|
Sở Nông
nghiệp và PTNT, Sở Tài chính, Ủy ban nhân dân cấp huyện, xã
|
Văn
bản/ biên bản
|
|
2
|
Rà soát, bổ sung hợp đồng (bổ sung
phụ lục hợp đồng) cung cấp sản phẩm, dịch vụ thủy lợi giữa bên cung cấp và bên
sử dụng trong thời gian 6 tháng cuối năm 2018, làm cơ sở nghiệm thu, thanh
quyết toán kinh phí hỗ trợ sử dụng sản phẩm, dịch vụ thủy
lợi theo quy định của Luật Thủy lợi, Nghị định số 96/2018/NĐ-CP và Nghị định
số 62/2018/NĐ-CP ngày 02/5/2018.
|
Tổ
chức, cá nhân khai thác công trình thủy lợi
|
Các
cơ quan, đơn vị có liên quan
|
Hợp
đồng/Phụ lục hợp đồng
|
2019
|
3
|
Xây dựng phương án giá sản phẩm, dịch
vụ thủy lợi khác (nếu có) trình cơ quan có thẩm quyền thẩm định. Gửi hồ sơ phương
án giá tới Bộ Nông nghiệp và PTNT, Bộ Tài chính
|
Tổ
chức, cá nhân khai thác công trình thủy lợi
|
Sở
Nông nghiệp và PTNT, Sở Tài chính
|
Văn
bản của UBND tỉnh và phương án giá
|
Trước
ngày 30/3 năm trước năm kế hoạch
|
4
|
Ban hành quyết định giá cụ thể sản
phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi giai đoạn 2018-2020 tại địa phương sau được Hội
đồng nhân dân cùng cấp thông qua.
|
Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh
|
Sở
Nông nghiệp và PTNT, Sở Tài chính
|
Quyết
định của UBND tỉnh
|
|
5
|
Lập dự toán, xây dựng kế hoạch sản
xuất kinh doanh báo cáo cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.
|
Tổ
chức, cá nhân khai thác công trình thủy lợi
|
Sở
Nông nghiệp và PTNT, Sở Tài chính
|
Quyết
định của UBND tỉnh
|
Hàng
năm
|
6
|
Tổng hợp dự toán kinh phí hỗ trợ sử dụng sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi
của các tổ chức khai thác công trình thủy lợi trình Hội đồng nhân dân cùng cấp
xem xét quyết định; gửi Bộ Tài chính, Bộ Nông nghiệp và PTNT.
|
Sở Tài
chính, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Sở
Nông nghiệp và PTNT; Tổ chức, cá nhân khai thác công trình thủy lợi; Cơ quan,
đơn vị liên quan
|
Văn
bản của UBND tỉnh
|
Hàng
năm
|
7
|
Tổ chức xây dựng hoặc rà soát, sửa đổi bổ sung định mức kinh tế kỹ thuật trong quản lý, khai
thác công trình thủy lợi phù hợp với quy định hiện hành và điều kiện đặc thù
của địa phương, làm căn cứ xây dựng phương án giá sản phẩm,
dịch vụ thủy lợi các năm tiếp theo.
|
Tổ
chức, cá nhân khai thác công trình thủy lợi
|
Sở Nông
nghiệp và PTNT, Sở Tài chính, Sở Lao động, TB&XH, Sở Kế hoạch & ĐT,
cơ quan, đơn vị liên quan
|
Quyết
định của UBND tỉnh
|
Thường
xuyên
|
III
|
Lập, phê duyệt và triển khai thực
hiện phương án ứng phó thiên tai, phương án bảo vệ công trình thủy lợi
|
|
|
|
|
1
|
Tham mưu cho Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
phê duyệt và ban hành quy định phạm vi vùng phụ cận đối
với công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, quy định việc giới hạn hoặc cấm các phương tiện giao thông có
trọng tải lớn lưu thông trong phạm vi bảo vệ công trình do tỉnh quản lý.
|
Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
UBND
Cấp huyện, các cơ quan liên quan ở cấp tỉnh
|
Quyết
định của chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh
|
Tháng
10/2018
|
2
|
Lập kế hoạch việc xây dựng phương
án bảo vệ công trình cụ thể, dự kiến kinh phí, đề xuất phương án thực hiện
báo cáo Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt phân kỳ thực hiện.
|
Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
UBND
cấp huyện, các cơ quan liên quan ở cấp tỉnh
|
Quyết
định của chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh
|
Tháng
11/2018
|
3
|
Tham mưu cho Ủy ban nhân dân cấp tỉnh chỉ đạo tổ chức lập, phê duyệt, triển khai thực hiện phương án ứng
phó thiên tai đối với công trình thủy lợi trên địa bàn theo Luật Thủy lợi,
pháp luật về Phòng, chống thiên tai và các pháp luật khác có liên quan
|
Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
UBND
cấp huyện, các cơ quan liên quan ở cấp tỉnh
|
Văn
bản/Chỉ thị về việc lập, phê duyệt, triển khai thực hiện phương án ứng phó
thiên tai đối với công trình thủy lợi trên địa bàn
|
|
4
|
Tổ chức kiểm tra, rà soát, hướng dẫn
triển khai thực hiện xây dựng phương án bảo vệ công
trình thủy lợi, phương án ứng phó thiên tai đối với công trình thủy lợi trên địa
bàn theo Luật Thủy lợi, pháp luật về Phòng, chống thiên tai và các pháp luật
khác có liên quan
|
Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
UBND
cấp huyện, các cơ quan liên quan ở cấp tỉnh
|
Báo
cáo tình hình, tiến độ thực hiện
|
Hàng
năm
|
5
|
Báo cáo Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, thông báo trên phương tiện thông tin
truyền thông về tình hình vi phạm và xử lý vi phạm công trình thủy lợi, xả nước
thải vào công trình thủy lợi trên địa bàn
|
Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Sở
TN và MT, UBND cấp huyện; Đơn vị khai thác công trình thủy lợi
|
Báo
cáo
|
Trước
ngày 25 hằng tháng
|
PHỤ LỤC II
CHI TIẾT MỘT SỐ NỘI DUNG TRIỂN KHAI, THI HÀNH NGHỊ ĐỊNH
SỐ 67/2018/NĐ-CP NGÀY 14/5/2018 CỦA CHÍNH PHỦ QUY ĐỊNH CHI TIẾT MỘT SỐ ĐIỀU CỦA
LUẬT THỦY LỢI
(Kèm theo công văn số 8161/BNN-TCTL ngày 19/10/2018 của Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn)
TT
|
NỘI
DUNG NHIỆM VỤ
|
ĐƠN
VỊ CHỦ TRÌ
|
ĐƠN
VỊ PHỐI HỢP
|
SẢN
PHẨM
|
THỜI
GIAN HOÀN THÀNH
|
I
|
Quy định năng lực của tổ, chức
cá nhân khai thác công trình thủy lợi
|
|
|
|
|
1
|
Xây dựng kế hoạch cụ thể việc củng
cố, đào tạo đội ngũ cán bộ làm công tác khai thác công trình thủy lợi đáp ứng
yêu cầu (số lượng cán bộ, thời gian, kinh phí dự kiến hàng
năm để tổ chức thực hiện đào tạo) trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt.
|
Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Tổ
chức, cá nhân khai thác công trình thủy lợi; UBND cấp huyện, các cơ quan liên
quan ở cấp tỉnh
|
Quyết
định của chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh
|
Tháng
10/2018
|
2
|
Chỉ đạo tổ chức, cá nhân khai thác
công trình thủy lợi triển khai thực hiện kiểm tra, rà
soát, đối chiếu với quy định về yêu cầu năng lực của tổ chức, cá nhân khai thác
công trình thủy lợi; lập báo cáo, xây dựng kế hoạch cụ thể việc củng cố, đào
tạo đội ngũ cán bộ làm công tác khai thác công trình thủy lợi đáp ứng yêu cầu
(số lượng cán bộ, thời gian, kinh phí dự kiến hàng năm để tổ chức thực hiện
đào tạo) trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt.
|
Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Tổ
chức, cá nhân khai thác công trình thủy lợi
|
Văn bản/Báo cáo
|
Tháng
12/2018
|
3
|
- Tổ chức đào tạo, nâng cao năng lực,
nghiệp vụ cho các đối tượng làm công tác quản lý, khai thác công trình thủy lợi,
quản lý đập theo quy định, phù hợp với thực tế công trình tại địa phương.
- Hướng dẫn, đôn đốc, kiểm tra,
đánh giá việc thực hiện hàng năm, tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh, kiến nghị các giải pháp tháo gỡ khó khăn trong quá trình thực
hiện đào tạo để đáp ứng năng lực theo yêu cầu chậm nhất sau thời gian 03 năm
kể từ ngày 01/7/2018 theo quy định tại Nghị định số 67/2018/NĐ-CP của Chính
phủ
|
Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
UBND cấp huyện, các cơ quan liên quan ở cấp tỉnh
|
Báo
cáo tình hình, tiến độ thực hiện
|
Thường
xuyên
|
II
|
Cấp phép đối với các hoạt động
phải có phép trong phạm vi bảo vệ công trình thủy lợi
|
|
|
|
|
1
|
Chỉ đạo các đơn vị thực hiện nhiệm
vụ: thống kê các giấy phép đã được cấp, những hoạt động phải có giấy phép;
|
Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Sở
TN và MT, UBND cấp huyện; Đơn vị khai thác công trình thủy lợi
|
Văn
bản chỉ đạo của UBND tỉnh
|
10/2018
|
2
|
Thanh tra, kiểm tra việc thực hiện
giấy phép cho các hoạt động trong phạm vi bảo vệ công trình thủy lợi, đặc biệt,
đối với hoạt động xả nước thải vào công trình thủy lợi.
Kết quả xử phạt vi phạm hành chính
(nếu có)
|
Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Sở TN
và MT, UBND cấp huyện; Đơn vị khai thác công trình thủy lợi
|
Kết
luận thanh tra, kiểm tra; Quyết định xử phạt vi phạm
hành chính (nếu có)
|
Thường
xuyên
|
3
|
Giám sát việc thực hiện giấy phép cho
các hoạt động trong phạm vi bảo vệ công trình thủy lợi,
đặc biệt, đối với hoạt động xả nước thải vào công trình thủy lợi.
|
Đơn
vị khai thác công trình thủy lợi
|
UBND
cấp huyện, xã
|
Báo
cáo, kiến nghị
|
Thường
xuyên
|
PHỤ LỤC III
CHI TIẾT MỘT SỐ NỘI DUNG TRIỂN KHAI, THI HÀNH NGHỊ ĐỊNH
SỐ 114/2018/NĐ-CP NGÀY 04/9/2018 CỦA CHÍNH PHỦ VỀ QUẢN LÝ AN TOÀN ĐẬP, HỒ CHỨA
NƯỚC
(Kèm theo công văn số 8161/BNN-TCTL ngày 19/10/2018 của Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn)
TT
|
NỘI DUNG NHIỆM
VỤ
|
ĐƠN
VỊ CHỦ TRÌ
|
ĐƠN
VỊ PHỐI HỢP
|
SẢN
PHẨM
|
THỜI
GIAN HOÀN THÀNH
|
I
|
Phân loại đập, hồ chứa nước
|
|
|
|
|
1
|
Trình Thủ tướng Chính phủ quyết định
danh mục đập, hồ chứa nước quan trọng đặc biệt.
|
Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
UBND
cấp tỉnh có đập, hồ chứa trên địa bàn
|
Quyết
định của Thủ tướng Chính phủ
|
Tháng
11/2018
|
2
|
Ban hành danh mục đập, hồ chứa thủy
lợi lớn, vừa, nhỏ mà việc khai thác và bảo vệ liên quan đến 02 tỉnh trở lên.
|
Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
UBND
cấp tỉnh có đập, hồ chứa trên địa bàn
|
Quyết
định của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và PTNT
|
Tháng
10/2018
|
3
|
Ban hành danh mục đập, hồ chứa nước
lớn, vừa, nhỏ trên địa bàn tỉnh.
|
UBND
cấp tỉnh có đập, hồ chứa trên địa bàn
|
|
Quyết
định của UBND tỉnh
|
Tháng
11/2018
|
II
|
Đối
với đập, hồ chứa nước trong giai đoạn xây dựng hoặc sửa chữa nâng cấp
|
|
|
|
|
1
|
Quy trình vận hành cửa van, quy
trình bảo trì cho từng hạng mục công trình.
|
Chủ
đầu tư
|
Bộ Nông
nghiệp và PTNT, UBND cấp tỉnh, các đơn vị liên quan
|
Quyết
định phê duyệt
|
Lập,
phê duyệt cùng với hồ sơ thiết kế
|
2
|
Phương án ứng phó thiên tai cho đập,
vùng hạ du trong trong quá trình thi công
|
Chủ
đầu tư
|
Bộ Nông
nghiệp và PTNT, UBND cấp tỉnh, các đơn vị liên quan
|
Quyết
định phê duyệt của UBND cấp xã, huyện, tỉnh
|
Xây
dựng và cập nhật hằng năm
|
3
|
Kiểm tra công tác nghiệm thu xây dựng
đập, hồ chứa nước
|
Cơ
quan chuyên môn về xây dựng trực thuộc Bộ NN và PTNT, tỉnh
|
Bộ
Nông nghiệp và PTNT, UBND cấp tỉnh, các đơn vị liên quan
|
|
|
4
|
Kê khai đăng ký an toàn đập, hồ chứa
nước
|
Chủ
đầu tư
|
Bộ
Nông nghiệp và PTNT, UBND cấp tỉnh, huyện, Sở Nông nghiệp và PTNT, các đơn vị
liên quan
|
Tờ
khai đăng kí an toàn đập, hồ chứa nước
|
Trong
thời hạn 30 ngày làm việc kể từ ngày nghiệm thu đưa vào khai thác
|
5
|
Lưu trữ hồ sơ đập, hồ chứa nước
|
Chủ
đầu tư
|
Bộ
Nông nghiệp và PTNT, UBND cấp tỉnh, huyện, Sở Nông nghiệp
và PTNT, các đơn vị liên quan
|
Hồ
sơ được lưu trữ
|
Trước
khi bàn giao công trình vào khai thác
|
6
|
Lập, phê duyệt và thực hiện quy
trình vận hành hồ chứa nước
|
Chủ
đầu tư
|
Bộ
Nông nghiệp và PTNT, UBND cấp tỉnh, huyện, Sở Nông nghiệp và PTNT, các đơn vị
liên quan
|
Hồ
sơ được lưu trữ
|
Trước
khi bàn giao công trình vào khai thác
|
7
|
Lắp đặt thiết bị và quan trắc đập, hồ chứa nước
|
Chủ
đầu tư
|
Bộ
Nông nghiệp và PTNT, UBND cấp tỉnh, huyện, Sở Nông nghiệp và PTNT, các đơn vị
liên quan
|
|
- Trước
khi bàn giao công trình vào khai thác
- Thực hiện quan trắc thường xuyên
|
8
|
Lắp đặt thiết bị và quan trắc khí
tượng thủy văn chuyên dùng
|
Chủ
đầu tư
|
Bộ
Nông nghiệp và PTNT, UBND cấp tỉnh, huyện, Sở Nông nghiệp và PTNT, các đơn vị
liên quan
|
|
- Trước khi bàn giao công trình vào
khai thác
- Thực hiện quan trắc thường xuyên
|
9
|
Lắp đặt hệ thống giám sát vận hành,
thiết bị thông tin cảnh báo an toàn cho đập và vùng hạ du
|
Chủ
đầu tư
|
Bộ
Nông nghiệp và PTNT, UBND cấp tỉnh, các đơn vị liên quan
|
|
Trước khi bàn giao công trình vào
khai thác
|
10
|
Cắm mốc chỉ giới phạm vi bảo vệ đập,
hồ chứa nước
|
Chủ
đầu tư
|
Bộ
Nông nghiệp và PTNT, UBND cấp tỉnh, các đơn vị liên quan
|
|
Trước
khi bàn giao công trình vào khai thác
|
11
|
Phương án ứng phó thiên tai
|
Chủ
đầu tư
|
Bộ
Nông nghiệp và PTNT, UBND cấp tỉnh, các đơn vị liên quan
|
Quyết
định phê duyệt của UBND các cấp
|
Lập và rà soát, điều chỉnh, bổ
sung hằng năm trong quá trình thi công
|
12
|
Phương án ứng phó với tình huống khẩn
cấp
|
Chủ
đầu tư
|
Bộ
Nông nghiệp và PTNT, UBND cấp tỉnh, các đơn vị liên quan
|
Quyết
định phê duyệt của UBND các cấp
|
Trước khi tích nước
|
13
|
Xây dựng cơ sở dữ liệu, hệ thống cơ
sở dữ liệu về đập, hồ chứa nước
|
Chủ
đầu tư
|
Bộ
Nông nghiệp và PTNT, UBND cấp tỉnh, các đơn vị liên quan
|
Hệ
thống cơ sở dữ liệu
|
Trước khi bàn giao công trình vào
khai thác
|
III
|
Đối với đập, hồ chứa nước đang khai thác
|
|
|
|
|
1
|
Quy trình vận hành cửa van (phê duyệt
trong cùng nội dung Quy trình vận hành hồ chứa đối với đập, hồ chứa nước có cửa
van điều tiết)
|
Tổ
chức, cá nhân khai thác đập, hồ chứa nước
|
Bộ
Nông nghiệp và PTNT, UBND cấp tỉnh, các đơn vị liên quan
|
Quyết
định phê duyệt
|
04/9/2019
|
2
|
Quy trình bảo trì cho từng hạng mục
công trình
|
Tổ
chức, cá nhân khai thác đập, hồ chứa nước
|
Bộ
Nông nghiệp và PTNT, UBND cấp tỉnh, các đơn vị liên quan
|
Quyết
định phê duyệt
|
04/9/2020
|
3
|
Kê khai đăng ký an toàn đập, hồ chứa
nước
|
|
|
|
|
|
Đập, hồ chứa nước đang khai thác mà
chưa kê khai đăng ký
|
Tổ
chức, cá nhân khai thác đập, hồ chứa nước
|
Bộ
Nông nghiệp và PTNT, UBND cấp tỉnh, huyện, Sở Nông nghiệp và PTNT, các đơn vị
liên quan
|
Tờ
khai đăng kí an toàn đập, hồ chứa nước
|
Sau
45 ngày làm việc kể từ khi Nghị định có hiệu lực thi hành
|
|
Đập, hồ chứa nước khi điều chỉnh
quy mô, mục đích sử dụng; thay đổi chủ sở hữu, chủ quản lý, tổ chức, cá nhân
khai thác
|
Tổ
chức, cá nhân khai thác đập, hồ chứa nước
|
Bộ
Nông nghiệp và PTNT, UBND cấp tỉnh, huyện, Sở Nông nghiệp và PTNT, các đơn vị
liên quan
|
|
Trong
thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày có thay đổi.
|
4
|
Lập và lưu trữ hồ sơ đập, hồ chứa
nước
|
Tổ
chức, cá nhân khai thác đập, hồ chứa nước
|
Bộ
NN&PTNT, UBND cấp tỉnh, huyện, Sở Nông nghiệp và PTNT, các đơn vị liên
quan
|
Hồ
sơ lưu trữ
|
Sau
03 năm kể từ ngày Nghị định này có hiệu lực thi hành
|
5
|
Lập, phê duyệt và thực hiện quy
trình vận hành hồ chứa nước
|
|
|
|
|
|
Hồ chứa thủy lợi quan trọng đặc biệt
và hồ chứa thủy lợi mà việc khai thác, bảo vệ có liên quan đến 02 tỉnh trở
lên.
|
Tổ
chức, cá nhân khai thác đập, hồ chứa nước
|
Bộ
Nông nghiệp và PTNT
|
Quyết
định của Bộ trưởng Bộ NN và PTNT
|
04/9/2019
|
|
Hồ chứa thủy lợi còn lại trên địa
bàn tỉnh
|
Tổ
chức, cá nhân khai thác đập, hồ chứa nước
|
UBND
cấp tỉnh hoặc phân cấp cho UBND cấp huyện
|
Quyết
định của UBND cấp tỉnh, huyện
|
04/9/2019
|
6
|
Lắp đặt và quan trắc đập, hồ chứa
nước
|
Tổ
chức, cá nhân khai thác đập, hồ chứa nước
|
Bộ
Nông nghiệp và PTNT, UBND cấp tỉnh, huyện, Sở Nông nghiệp
và PTNT, các đơn vị liên quan
|
|
Thực
hiện quan trắc thường xuyên
|
7
|
Lắp đặt thiết bị và quan trắc khí
tượng thủy văn chuyên dùng
|
Tổ
chức, cá nhân khai thác đập, hồ chứa nước
|
Bộ
Nông nghiệp và PTNT, UBND cấp tỉnh, huyện, Sở Nông nghiệp và PTNT, các đơn vị
liên quan
|
|
Lắp
đặt và thực hiện quan trắc thường xuyên
|
|
Đối với đập, hồ chứa nước có cửa
van điều tiết lũ
|
Tổ
chức, cá nhân khai thác đập, hồ chứa nước
|
Bộ
Nông nghiệp và PTNT, UBND cấp tỉnh, huyện, Sở Nông nghiệp và PTNT, các đơn vị
liên quan
|
|
04/9/2020
|
|
Đối với đập, hồ chứa nước có tràn tự
do
|
Tổ
chức, cá nhân khai thác đập, hồ chứa nước
|
Bộ
Nông nghiệp và PTNT, UBND cấp tỉnh, huyện, Sở Nông nghiệp và PTNT, các đơn vị
liên quan
|
|
04/9/2021
|
8
|
Kiểm tra hiện hạng đập, hồ chứa nước
|
Tổ
chức, cá nhân khai thác đập, hồ chứa nước
|
|
Báo
cáo hiện trạng
|
Thường
xuyên, trước lũ, sau lũ, đột xuất
|
9
|
Sở Nông nghiệp và PTNT tổng hợp,
báo cáo UBND cấp tỉnh có đập, hồ chứa thủy lợi trên địa bàn và Bộ NN và PTNT
báo cáo hiện trạng an toàn đập, hồ chứa nước
|
Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
UBND
cấp tỉnh, Bộ Nông nghiệp và PTNT
|
Báo
cáo hiện trạng
|
Hằng
năm
|
|
Báo cáo Thủ tướng Chính phủ hiện trạng
an toàn đập, hồ chứa nước thủy lợi
|
Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
UBND
cấp tỉnh có đập, hồ chứa nước trên địa bàn
|
Báo
cáo Thủ tướng Chính phủ
|
Hằng
năm
|
11
|
Tổ chức kiểm tra, đánh giá an toàn
đập, hồ chứa nước; quyết định phương án tích nước và giải pháp bảo đảm an
toàn
|
|
|
|
|
|
Đối với đập, hồ chứa nước trên địa
bàn tỉnh;
|
Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh
|
Bộ
Nông nghiệp và PTNT
|
Quyết
định của UNBD cấp tỉnh
|
Hằng
năm
|
|
Đối với đập, hồ chứa thủy lợi quan
trọng đặc biệt và đập, hồ chứa thủy lợi mà việc khai thác và bảo vệ có liên
quan đến 02 tỉnh trở lên.
|
Bộ
NN và PTNT
|
UBND
cấp tỉnh có đập, hồ chứa nước trên địa bàn
|
Quyết
định của Bộ trưởng Bộ NN và PTNT
|
Hằng
năm
|
12
|
Kiểm định an toàn đập, hồ chứa nước
|
|
|
|
|
|
Kiểm định lần đầu thực hiện trong
năm thứ ba kể từ ngày tích nước đến mực nước dâng bình thường hoặc trong năm
thứ năm kể từ ngày tích nước
|
Tổ
chức, cá nhân khai thác đập, hồ chứa nước
|
Bộ
Nông nghiệp và PTNT, UBND cấp tỉnh, các đơn vị liên quan
|
Quyết
định phê duyệt Đề cương, kết quả kiểm định
|
|
|
Kiểm định định kỳ 5 năm kể từ lần kiểm định gần nhất đối với đập, hồ chứa nước quan trọng đặc biệt, lớn
và vừa
|
Tổ
chức, cá nhân khai thác đập, hồ chứa nước
|
Bộ
Nông nghiệp và PTNT, UBND cấp tỉnh, các đơn vị liên quan
|
Quyết
định phê duyệt Đề cương, kết quả kiểm định
|
Theo
định kỳ
|
|
Kiểm định đột xuất.
|
Tổ
chức, cá nhân khai thác đập, hồ chứa nước
|
Bộ
Nông nghiệp và PTNT, UBND cấp tỉnh, các đơn vị liên quan
|
Quyết
định phê duyệt Đề cương, kết quả kiểm định
|
Theo
yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền
|
13
|
Bảo trì, sửa chữa, nâng cấp, hiện đại
hóa đập, hồ chứa nước
|
|
|
|
|
14
|
Lắp đặt hệ thống giám sát vận hành,
thiết bị thông tin cảnh báo an toàn cho đập và vùng hạ du
|
|
|
|
|
|
Đối với đập, hồ chứa nước có cửa
van điều tiết lũ
|
Tổ
chức, cá nhân khai thác đập, hồ chứa nước
|
Bộ
Nông nghiệp và PTNT, UBND cấp tỉnh, các đơn vị liên quan
|
|
04/9/2020
|
|
Đối với đập, hồ chứa nước lớn có
tràn tự do
|
Tổ
chức, cá nhân khai thác đập, hồ chứa nước
|
Bộ
Nông nghiệp và PTNT, UBND cấp tỉnh, các đơn vị liên quan
|
|
04/9/2021
|
15
|
Cắm mốc chỉ giới phạm vi bảo vệ đập,
hồ chứa nước
|
Tổ
chức, cá nhân khai thác đập, hồ chứa nước
|
Bộ
Nông nghiệp và PTNT, UBND cấp tỉnh, các đơn vị liên quan
|
|
|
16
|
Lập và tổ chức thực hiện phương án
bảo vệ
|
|
|
|
|
|
Đối với đập, hồ chứa nước do Bộ
Nông nghiệp và PTNT quản lý
|
Tổ
chức, cá nhân khai thác đập, hồ chứa nước
|
Bộ
Nông nghiệp và PTNT, UBND cấp tỉnh, các đơn vị liên quan
|
Quyết
định phê duyệt của Bộ trưởng Bộ NN và PTNT
|
|
|
Đối với đập, hồ chứa nước lớn, vừa
trên địa bàn
|
Tổ
chức, cá nhân khai thác đập, hồ chứa nước
|
UBND
cấp tỉnh, huyện, các đơn vị liên quan
|
Quyết
định phê duyệt của UBND cấp tỉnh, huyện
|
|
|
Đối với đập, hồ chứa nước nhỏ
|
Tổ
chức, cá nhân khai thác đập, hồ chứa nước
|
|
Quyết
định phê duyệt của tổ chức, cá nhân khai thác đập, hồ chứa nước
|
|
17
|
Phương án ứng phó thiên tai
|
Tổ
chức, cá nhân khai thác đập, hồ chứa nước
|
Bộ
Nông nghiệp và PTNT, UBND cấp tỉnh, các đơn vị liên quan
|
Quyết
định phê duyệt của UBND các cấp
|
Lập
và rà soát, điều chỉnh, bổ sung hằng năm
|
18
|
Phương án ứng phó với tình huống khẩn
cấp
|
Tổ
chức, cá nhân khai thác đập, hồ chứa nước
|
Bộ
Nông nghiệp và PTNT, UBND cấp tỉnh, các đơn vị liên quan
|
Quyết
định phê duyệt của UBND các cấp
|
Lập
và rà soát, điều chỉnh, bổ sung hằng năm
|
19
|
Xây dựng cơ sở dữ liệu, hệ thống cơ
sở dữ liệu về đập, hồ chứa nước
|
Tổ
chức, cá nhân khai thác đập, hồ chứa nước
|
Bộ
Nông nghiệp và PTNT, UBND cấp tỉnh, các đơn vị liên quan
|
Hệ
thống cơ sở dữ liệu
|
-
Trước 04/9/2021;
-
Xây dựng và cập nhật hàng năm.
|
20
|
Xây dựng hệ thống cơ sở dữ liệu về
đập, hồ chứa thủy lợi trên địa bàn; cập nhật vào hệ thống cơ sở dữ liệu về đập,
hồ chứa thủy lợi của Bộ Nông nghiệp và PTNT
|
Sở
Nông nghiệp và PTNT
|
Bộ
Nông nghiệp và PTNT, UBND cấp tỉnh, các đơn vị liên quan
|
Hệ
thống cơ sở dữ liệu trên địa bàn
|
Thường
xuyên
|
PHỤ LỤC IV
CHI TIẾT MỘT SỐ NỘI DUNG TRIỂN KHAI, THI HÀNH NGHỊ ĐỊNH
SỐ 77/2018/NĐ-CP NGÀY 16/5/2018 CỦA CHÍNH PHỦ VỀ HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN THỦY LỢI NHỎ,
THỦY LỢI NỘI ĐỒNG
(Kèm theo công văn số 8161/BNN-TCTL ngày 19/10/2018 của Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn)
TT
|
NỘI DUNG NHIỆM
VỤ
|
ĐƠN
VỊ CHỦ TRÌ
|
ĐƠN
VỊ PHỐI HỢP
|
SẢN
PHẨM
|
THỜI
GIAN HOÀN THÀNH
|
1
|
Xây dựng kế hoạch thực hiện chính
sách hỗ trợ phát triển thủy lợi nhỏ, thủy lợi nội đồng, tưới tiên tiến, tiết
kiệm nước
|
Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Sở kế
hoạch đầu tư, Sở Tài chính, UBND huyện, UBND xã, HTX, THT và các đơn vị, cá
nhân liên quan
|
Quyết
định của UBND tỉnh
|
Hàng
năm
|
2
|
Ban hành quy định cụ thể mức hỗ trợ
của từng chính sách theo khả năng cân đối của ngân sách và bố trí kinh phí
hàng năm để thực hiện các chính sách
|
UBND
tỉnh
|
Sở
Nông nghiệp và PTNT, các đơn vị liên quan
|
Nghị
quyết của HĐND tỉnh
|
Năm
2018 và hàng năm
|
3
|
Ban hành chính sách hỗ trợ đặc thù
khác ngoài các chính sách đã quy định tại Nghị định 77/2018/NĐ-CP để hỗ trợ
phát triển thủy lợi nhỏ, thủy lợi nội đồng trên cơ sở nhu cầu thực tế và khả
năng ngân sách của địa phương
|
UBND
tỉnh
|
Sở
Nông nghiệp và PTNT, các đơn vị liên quan
|
Nghị
quyết của HĐND tỉnh
|
Tùy
thuộc nhu cầu thực tế và khả năng ngân sách của địa phương từng năm
|
4
|
Ban hành thiết kế mẫu, thiết kế điển
hình công trình thủy lợi nhỏ, thủy lợi nội đồng, tưới tiên tiến, tiết kiệm nước
phù hợp với đặc thù từng vùng, miền trong tỉnh
|
Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Các
đơn vị liên quan
|
Quyết
định của UBND tỉnh
|
Năm
2018
|
5
|
Ban hành quy định việc quản lý
thanh quyết toán đối với hình thức hỗ trợ vật liệu xây dựng (nếu có); việc
phân bổ dự toán, thanh toán, giải ngân vốn hỗ trợ qua UBND cấp xã đối với nguồn
ngân sách địa phương và nguồn vốn hợp pháp khác của địa
phương
|
Sở
Tài Chính
|
Sở
Nông nghiệp và PTNT, các đơn vị liên quan
|
Quyết
định của UBND tỉnh
|
Năm
2018
|
6
|
Hướng dẫn, tổ chức triển khai thực
hiện chính sách
|
Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
UBND
huyện, UBND xã, HTX, THT và các đơn vị, cá nhân liên quan
|
Văn
bản của Sở
|
Hàng
năm
|
7
|
Kiểm tra, giám sát đầu tư, khai
thác công trình thủy lợi, thủy lợi nội đồng và sử dụng kinh phí hỗ trợ của
ngân sách
|
Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Sở kế
hoạch đầu tư, Sở Tài chính và các đơn vị liên quan
|
Báo cáo
|
Hàng
năm
|
8
|
Báo cáo đánh giá tình hình thực hiện
Nghị định gửi Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trước ngày 31 tháng 3
hàng năm
|
Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Các
đơn vị liên quan
|
Báo
cáo
|
Hàng
năm
|
PHỤ LỤC V
CHI TIẾT MỘT SỐ NỘI DUNG TRIỂN KHAI, THI HÀNH THÔNG TƯ
05/2018/TT-BNNPTNT NGÀY 15/5/2018 CỦA BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN HƯỚNG
DẪN LUẬT THỦY LỢI
(Kèm theo công văn số 8161/BNN-TCTL ngày 19/10/2018 của Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn)
TT
|
NỘI DUNG NHIỆM
VỤ
|
ĐƠN
VỊ CHỦ TRÌ
|
ĐƠN
VỊ PHỐI HỢP
|
SẢN
PHẨM
|
THỜI
GIAN HOÀN THÀNH
|
I
|
Lập hoặc rà soát, điều chỉnh
quy trình vận hành công trình thủy lợi theo quy định tại
Thông tư số 05/2018/TT-BNNPTNT
|
|
|
|
|
1
|
Xây dựng kế hoạch, triển khai thực hiện
việc lập hoặc rà soát, điều chỉnh, phê duyệt quy trình vận hành công trình thủy
lợi do tỉnh quản lý trên địa bàn theo quy định tại Thông tư
05/2018/TT-BNNPTNT ngày 15/5/2018 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt
|
Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
UBND
Cấp huyện, các cơ quan liên quan ở cấp tỉnh
|
Quyết
định của chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh
|
Tháng
10/2018
|
2
|
Đôn đốc các cơ quan liên quan thực
hiện rà soát, lập, trình cấp thẩm quyền phê duyệt quy trình vận hành công
trình thủy lợi.
|
Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Các
đơn vị khai thác công trình thủy lợi, các chủ đầu tư xây dựng công trình thủy
lợi, các cơ quan liên quan ở cấp tỉnh
|
Văn
bản đôn đốc việc rà soát, lập kế hoạch xây dựng quy trình vận hành công trình
thủy lợi ở cấp tỉnh
|
Tháng
11/2018
|
3
|
Theo dõi, tổng hợp tình hình thực
hiện hàng năm báo cáo, kiến nghị Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố về những khó
khăn vướng mắc, đồng thời báo cáo Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về kết
quả thực hiện.
|
Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Các
đơn vị khai thác công trình thủy lợi, các chủ đầu tư xây dựng công trình thủy
lợi, các cơ quan liên quan ở cấp tỉnh
|
Báo
cáo tình hình, tiến độ thực hiện
|
Hàng
năm
|
II
|
Xây dựng kế hoạch và tổ chức thực
hiện thành lập, củng cố tổ chức thủy lợi cơ sở
|
|
|
|
|
1
|
Rà soát thực trạng quản lý, khai
thác thủy lợi nhỏ, thủy lợi nội đồng
|
Sở
Nông nghiệp và PTNT
|
UBND
huyện, UBND xã, tổ chức khai thác CTTL đầu mối, các tổ chức dùng nước hiện
hành, các cá nhân, đơn vị liên quan
|
Quyết
định của UBND tỉnh
|
Năm
2018
|
2
|
Xây dựng kế hoạch thành lập, củng cố
tổ chức thủy lợi cơ sở quản lý, khai thác thủy lợi nhỏ, thủy lợi nội đồng đáp
ứng theo Điều 30 của thông tư 05/2018/TT-BNNPTNT
|
Sở
Nông nghiệp và PTNT
|
UBND
huyện, UBND xã, tổ chức khai thác CTTL đầu mối, các tổ chức dụng nước hiện
hành, các cá nhân, đơn vị liên quan
|
Quyết
định của UBND tỉnh
|
Năm
2018
|
3
|
Thực hiện thành lập, củng cố tổ chức
thủy lợi cơ sở
|
Các
tổ chức dùng nước hiện hành
|
Sở
Nông nghiệp và PTNT, UBND huyện, UBND xã, tổ chức khai thác CTTL đầu mối, các
cá nhân, đơn vị liên quan
|
HTX,
THT được thành lập, củng cố
|
100%
tổ chức thủy lợi cơ sở được thành lập, củng cố xong trước 30/6/2021.
|
III
|
Cắm mốc chỉ giới phạm vi bảo vệ
công trình thủy lợi
|
|
|
|
|
1
|
Rà soát, Quyết định cụ thể các trường
hợp cắm mốc chỉ giới phạm vi bảo vệ công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh
theo quy định tại khoản 5 Điều 19 Thông tư 05/2018/TT-BNNPTNT
|
Sở
Nông nghiệp và PTNT
|
Các
đơn vị khai thác công trình thủy lợi, các cơ quan liên quan ở cấp tỉnh
|
Quyết
định của chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh
|
Tháng
12/2018
|
2
|
Đôn đốc chủ đầu tư, tổ chức, cá
nhân khai thác công trình thủy lợi lập phương án cắm mốc trình UBND Tỉnh phê
duyệt
|
Sở
Nông nghiệp và PTNT
|
Chủ
đầu tư, tổ chức, cá nhân khai thác công trình thủy lợi
|
Văn
bản đôn đốc việc rà soát, lập hồ sơ cắm mốc chỉ giới
|
Tháng
6/2019
|
3
|
Tổ chức cắm mốc chỉ giới trên thực
địa và bàn giao mốc chỉ giới cho Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có công trình để
phối hợp quản lý, bảo vệ, bảo trì, khôi phục mốc bị mất hoặc bị sai lệch.
|
Chủ
đầu tư, tổ chức, cá nhân khai thác công trình thủy lợi
|
Ủy
ban nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có công trình
|
Hệ
thống mốc chỉ giới
|
Hàng
năm
|
Công văn 8161/BNN-TCTL năm 2018 tổ chức triển khai thi hành hệ thống luật pháp về Thủy lợi do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Công văn 8161/BNN-TCTL ngày 19/10/2018 tổ chức triển khai thi hành hệ thống luật pháp về Thủy lợi do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
1.701
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|