|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
4283/BNN-TCLN
|
|
Loại văn bản:
|
Công văn
|
Nơi ban hành:
|
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
|
Người ký:
|
Hà Công Tuấn
|
Ngày ban hành:
|
14/12/2012
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số:
4283/BNN-TCLN
V/v triển khai kế hoạch bảo vệ và
phát triển rừng năm 2013
|
Hà Nội, ngày 14 tháng 12 năm 2012
|
Kính gửi:
|
-
Các Bộ: Quốc phòng, Công an;
- Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
|
Căn
cứ Quyết định số 57/QĐ-TTg ngày 09 tháng 01 năm 2012 của Thủ tướng Chính phủ
phê duyệt Kế hoạch bảo vệ và phát triển rừng giai đoạn 2011-2020;
Căn
cứ tình hình thực hiện Kế hoạch bảo vệ và phát triển rừng năm 2012; Trên cơ sở
đề xuất của các Bộ, ngành và các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn dự kiến chỉ tiêu nhiệm vụ Kế hoạch bảo vệ và
phát triển rừng năm 2013 như sau:
1. Bảo
vệ rừng
Bảo
vệ và phát triển bền vững đối với 13.138.101 ha rừng hiện có, trong đó:
a) Bảo
vệ rừng từ ngân sách Trung ương:
* Khoán bảo vệ rừng 1.549.700 ha, gồm:
- Khoán
bảo vệ diện tích rừng ở 62 huyện nghèo do hộ gia đình, cá nhân quản lý nhưng chưa
được hưởng lợi: 1.083.900 ha.
- Khoán
bảo vệ diện tích rừng phòng hộ ở nơi xung yếu, có nguy cơ xâm hại cao: 460.000
ha.
- Khoán
bảo vệ rừng giống quốc gia do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trực tiếp
quản lý: 5.800 ha.
* Bảo
vệ rừng đặc dụng theo Quyết định số 24/2012/QĐ-TTg ngày 1/6/2012 của Thủ tướng
Chính phủ về chính sách đầu tư phát triển rừng đặc dụng giai đoạn 2011 - 2020:
- Hỗ
trợ bảo vệ rừng rừng đặc dụng: 884.000 ha, trong đó ưu tiên các khu rừng đặc
dụng ở huyện biên giới, hải đảo thuộc các địa phương có ngân sách khó khăn
không thể đảm bảo cân đối tại chỗ.
- Hỗ
trợ cộng đồng vùng đệm các khu rừng đặc dụng: Trong khi tiếp tục hoàn thiện dự
thảo Thông tư liên bộ về tiêu chí xác định cộng đồng dân cư vùng đệm được ngân
sách Trung ương hỗ trợ theo Quyết định số 24/2012/QĐ-TTg, năm 2013, tạm tính hỗ
trợ cho 500 cộng đồng.
b) Đối
với diện tích rừng còn lại, các địa phương chủ động huy động và lồng ghép ngân
sách địa phương, nguồn vốn ODA, nguồn thu từ chi trả dịch vụ môi trường rừng và
đóng góp của chủ rừng để tổ chức bảo vệ.
2. Khoanh
nuôi tái sinh rừng: 360.000 ha, trong đó khoanh nuôi tái sinh rừng chuyển tiếp
310.000 ha, khoanh nuôi mới 50.000 ha.
3. Phát
triển rừng
- Trồng
rừng: 255.000 ha, trong đó trồng mới rừng phòng hộ, đặc dụng: 30.000 ha; trồng
mới rừng sản xuất: 100.000 ha; trồng lại rừng trồng sau khai thác: 125.000 ha.
- Chăm
sóc rừng trồng: 280.000 ha;
- Trồng
cây phân tán: 50 triệu cây.
4. Cải
tạo rừng tự nhiên nghèo kiệt: 5.000 ha.
5. Trợ
cấp gạo cho các hộ nghèo thuộc huyện 30a tham gia bảo vệ và phát triển rừng.
(Chi tiết tại các Phụ lục kèm theo).
Nguồn
vốn ngân sách Trung ương hỗ trợ cho địa phương ưu tiên bố trí cho trồng mới
rừng phòng hộ ven biển, các vùng đầu nguồn các lưu vực sông lớn, khu vực xung
yếu có nguy cơ cao về sạt lở đất, lũ quét; chăm sóc diện tích rừng đã trồng và
khoanh nuôi sắp thành rừng; hỗ trợ khoán bảo vệ rừng đối với các huyện thuộc
chương trình 30a.
Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đề nghị các Bộ, ngành, địa phương khẩn
trương rà soát, giao kế hoạch bảo vệ và phát triển rừng năm 2013 cho các đơn
vị, các dự án cơ sở ngay trong tháng đầu năm 2013 trên cơ sở các chỉ tiêu nhiệm
vụ bảo vệ và phát triển rừng kèm theo Văn bản này, đồng thời chủ động bố trí
cân đối, huy động các nguồn vốn để thực hiện Kế hoạch.
Trong
quá trình triển khai, nếu có vướng mắc, các Bộ, ngành, địa phương phản ánh về
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để xem xét, giải quyết./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Phó Thủ tướng Hoàng Trung Hải (để
b/c);
- Bộ trưởng Cao Đức Phát (để b/c);
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ KH và ĐT; Bộ Tài chính;
- Thành viên BCĐ nhà nước về KHBVPTR;
- Thường trực Hội đồng nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Sở NN&PTNT các tỉnh, TP trực thuộc TW;
- Lưu VT, TCLN.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Hà Công Tuấn
|
PHỤ
LỤC I
CHI TIẾT KẾ HOẠCH BẢO VỆ RỪNG VÀ KHOANH NUÔI TÁI SINH
TỰ NHIÊN NĂM 2012
(Kèm theo Văn bản số 4283/BNN-TCLN ngày 14/12/2012 của Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn)
TT
|
Bộ, ngành, địa phương
|
Khoán bảo vệ rừng (ha)
|
Bảo vệ rừng đặc dụng
|
Khoanh nuôi tái sinh tự nhiên (ha)
|
Ghi chú
|
Tổng số
|
Huyện 30a
|
Rừng phòng hộ
|
Rừng sản xuất
|
Diện tích (ha)
|
Hỗ trợ cộng đồng vùng đệm (Cộng đồng)
|
Tổng
|
Mới
|
Chuyển tiếp
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12
|
|
TỔNG
SỐ
|
1.549.700
|
1.083.900
|
460.000
|
5.800
|
884.000
|
500
|
360.000
|
50.000
|
310.000
|
|
I
|
TRUNG
ƯƠNG
|
43.800
|
0
|
38.000
|
5.800
|
252.181
|
200
|
6.300
|
400
|
5.900
|
|
1
|
Bộ
NN-PTNT
|
5.800
|
|
|
5.800
|
252.181
|
200
|
2.500
|
|
2.500
|
|
2
|
Bộ
Q.Phòng
|
38.000
|
|
38.000
|
|
|
|
2.000
|
300
|
1.700
|
|
3
|
Bộ
Công an
|
0
|
|
|
|
|
|
1.800
|
100
|
1.700
|
|
II
|
ĐỊA
PHƯƠNG
|
1.505.900
|
1.083.900
|
422.000
|
0
|
631.865
|
300
|
353.724
|
49.638
|
304.086
|
|
II. 1
|
MNTD
phía Bắc
|
773.213
|
589.113
|
184.100
|
0
|
51.467
|
94
|
231.797
|
31.407
|
200.390
|
|
1
|
Hà
Giang
|
97.828
|
80.428
|
17.400
|
|
18.282
|
35
|
24.000
|
4.000
|
20.000
|
|
2
|
Tuyên
Quang
|
12.300
|
|
12.300
|
|
|
|
1.000
|
|
1.000
|
|
3
|
Cao
Bằng
|
52.900
|
31.800
|
21.100
|
|
1.070
|
8
|
12.820
|
3.000
|
9.820
|
|
4
|
Lạng
Sơn
|
7.500
|
|
7.500
|
|
|
|
4.000
|
3.000
|
1.000
|
|
5
|
Lào
Cai
|
30.957
|
16.657
|
14.300
|
|
|
|
3.500
|
1.500
|
2.000
|
|
6
|
Yên
Bái
|
80.525
|
66.425
|
14.100
|
|
|
|
4.800
|
3.800
|
1.000
|
|
7
|
Thái
Nguyên
|
4.500
|
|
4.500
|
|
|
|
4.000
|
3.000
|
1.000
|
|
8
|
Bắc
Kạn
|
10.170
|
2.970
|
7.200
|
|
|
|
3.500
|
2.500
|
1.000
|
|
9
|
Phú
Thọ
|
9.551
|
6.551
|
3.000
|
|
|
|
2.500
|
1.500
|
1.000
|
|
10
|
Bắc
Giang
|
10.060
|
8.560
|
1.500
|
|
|
|
607
|
107
|
500
|
|
11
|
Quảng
Ninh
|
9.800
|
|
9.800
|
|
5.233
|
25
|
4.500
|
|
4.500
|
|
12
|
Hòa
Bình
|
9.500
|
|
9.500
|
|
|
|
2.000
|
1.000
|
1.000
|
|
13
|
Sơn
La
|
122.018
|
89.018
|
33.000
|
|
|
|
107.570
|
|
107.570
|
|
14
|
Điện
Biên
|
44.287
|
27.287
|
17.000
|
|
|
26
|
14.000
|
4.000
|
10.000
|
|
15
|
Lai
Châu
|
271.317
|
259.417
|
11.900
|
|
26.882
|
|
43.000
|
4.000
|
39.000
|
|
II.2
|
Đồng
bằng sông Hồng
|
5.730
|
0
|
5.730
|
0
|
0
|
0
|
8.677
|
527
|
8.150
|
|
16
|
Hà
Nội
|
0
|
|
|
|
|
|
0
|
|
|
|
17
|
Hải
Phòng
|
1.100
|
|
1.100
|
|
|
|
400
|
|
400
|
|
18
|
Hải
Dương
|
900
|
|
900
|
|
|
|
350
|
|
350
|
|
19
|
Vĩnh
Phúc
|
500
|
|
500
|
|
|
|
500
|
|
500
|
|
20
|
Bắc
Ninh
|
0
|
|
|
|
|
|
0
|
|
|
|
21
|
Hà
Nam
|
430
|
|
430
|
|
|
|
527
|
527
|
|
|
22
|
Nam
Định
|
1.000
|
|
1.000
|
|
|
|
0
|
|
|
|
23
|
Ninh
Bình
|
800
|
|
800
|
|
|
|
6.900
|
|
6.900
|
|
24
|
Thái
Bình
|
1.000
|
|
1.000
|
|
|
|
0
|
|
|
|
II.3
|
Bắc
Trung bộ
|
370.430
|
283.060
|
87.370
|
0
|
400.958
|
120
|
31.030
|
10.230
|
20.800
|
|
25
|
Thanh
Hoá
|
72.677
|
58.107
|
14.570
|
|
45.342
|
22
|
9.330
|
3.430
|
5.900
|
|
26
|
Nghệ
An
|
195.571
|
166.071
|
29.500
|
|
124.462
|
42
|
6.300
|
3.300
|
3.000
|
|
27
|
Hà
Tĩnh
|
10.700
|
|
10.700
|
|
51.571
|
23
|
2.300
|
|
2.300
|
|
28
|
Quảng
Bình
|
49.482
|
32.882
|
16.600
|
|
125.156
|
16
|
5.000
|
2.000
|
3.000
|
|
29
|
Quảng
Trị
|
33.100
|
26.000
|
7.100
|
|
54.427
|
17
|
2.100
|
1.500
|
600
|
|
30
|
TT
- Huế
|
8.900
|
|
8.900
|
|
|
|
6.000
|
|
6.000
|
|
II.4
|
Duyên
hải Nam Trung bộ
|
230.534
|
143.434
|
87.100
|
0
|
61.752
|
24
|
58.074
|
5.074
|
53.000
|
|
31
|
TP.
Đà Nẵng
|
800
|
|
800
|
|
|
|
1.000
|
|
1.000
|
|
32
|
Quảng
Nam
|
56.562
|
33.462
|
23.100
|
|
61.752
|
24
|
26.240
|
|
26.240
|
|
33
|
Quảng
Ngãi
|
60.002
|
49.002
|
11.000
|
|
|
|
10.000
|
|
10.000
|
|
34
|
Bình
Định
|
53.409
|
38.309
|
15.100
|
|
|
|
8.000
|
|
8.000
|
|
35
|
Phú
Yên
|
6.800
|
|
6.800
|
|
|
|
3.829
|
3.414
|
415
|
|
36
|
Khánh
Hòa
|
9.600
|
|
9.600
|
|
|
|
2.005
|
660
|
1.345
|
|
37
|
Ninh
Thuận
|
31.161
|
22.661
|
8.500
|
|
|
|
1.000
|
1.000
|
|
|
38
|
Bình
Thuận
|
12.200
|
|
12.200
|
|
|
|
6.000
|
|
6.000
|
|
II.5
|
Tây
nguyên
|
113.093
|
68.293
|
44.800
|
0
|
88.612
|
48
|
18.098
|
2.300
|
15.798
|
|
39
|
Đắk
Lắc
|
6.600
|
|
6.600
|
|
|
|
6.198
|
300
|
5.898
|
|
40
|
Đăk
Nông
|
3.500
|
|
3.500
|
|
|
|
0
|
|
|
|
41
|
Gia
Lai
|
12.800
|
|
12.800
|
|
|
|
500
|
500
|
|
|
42
|
Kon
Tum
|
37.793
|
21.293
|
16.500
|
|
88.612
|
48
|
5.400
|
1.500
|
3.900
|
|
43
|
Lâm
Đồng
|
52.400
|
47.000
|
5.400
|
|
|
|
6.000
|
|
6.000
|
|
II.6
|
Đông
Nam bộ
|
3.100
|
0
|
3.100
|
0
|
25.695
|
7
|
4.100
|
0
|
4.100
|
|
44
|
TP.HCM
|
0
|
|
|
|
|
|
0
|
|
|
|
45
|
Đồng
Nai
|
300
|
|
300
|
|
|
|
600
|
|
600
|
|
46
|
Bình
Dương
|
0
|
|
|
|
|
|
0
|
|
|
|
47
|
Bình
Phước
|
2.000
|
|
2.000
|
|
25.695
|
7
|
500
|
|
500
|
|
48
|
Tây
Ninh
|
800
|
|
800
|
|
|
|
3.000
|
|
3.000
|
|
49
|
Bà
Rịa - VT
|
0
|
|
|
|
|
|
0
|
|
|
|
II.7
|
Đồng
bằng sông Cửu Long
|
9.800
|
0
|
9.800
|
0
|
3.381
|
7
|
1.948
|
100
|
1.848
|
|
50
|
Long
An
|
200
|
|
200
|
|
3.381
|
7
|
0
|
|
|
|
51
|
Tiền
Giang
|
800
|
|
800
|
|
|
|
0
|
|
|
|
52
|
Bến
Tre
|
600
|
|
600
|
|
|
|
0
|
|
|
|
53
|
Trà
Vinh
|
900
|
|
900
|
|
|
|
65
|
|
65
|
|
54
|
Sóc
Trăng
|
0
|
|
0
|
|
|
|
0
|
|
|
|
55
|
An
Giang
|
100
|
|
100
|
|
|
|
583
|
|
583
|
|
56
|
Hậu
Giang
|
2.000
|
|
2.000
|
|
|
|
0
|
|
|
|
57
|
Đồng
Tháp
|
0
|
|
|
|
|
|
0
|
|
|
|
58
|
Kiên
Giang
|
2.700
|
|
2.700
|
|
|
|
1.000
|
|
1.000
|
|
59
|
Bạc
Liêu
|
500
|
|
500
|
|
|
|
0
|
|
|
|
60
|
Cà
Mau
|
2.000
|
|
2.000
|
|
|
|
300
|
100
|
200
|
|
PHỤ
LỤC II
CHI TIẾT CHỈ TIÊU KẾ HOẠCH TRỒNG, CHĂM SÓC RỪNG NĂM
2013
(Kèm theo Văn bản số 4283/BNN-TCLN ngày 14/12/2012 của Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn)
TT
|
Tỉnh, thành phố trực thuộc TW
|
Trồng rừng (ha)
|
Chăm sóc rừng (ha)
|
Cải tạo rừng (ha)
|
Trồng cây phân tán (nghìn cây)
|
Ghi chú
|
Tổng
|
Phòng hộ, đặc dụng
|
Sản xuất
|
Tổng
|
Trong đó
|
Tổng
|
Trồng mới
|
Trồng lại sau khai thác
|
Phòng hộ, đặc dụng
|
Sản xuất
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12
|
13
|
|
TỔNG
SỐ
|
255.000
|
30.000
|
225.000
|
100.000
|
125.000
|
280.000
|
68.000
|
212.000
|
5.000
|
50.000
|
|
I
|
TRUNG
ƯƠNG
|
3.590
|
590
|
3.000
|
2.500
|
500
|
6.820
|
6.820
|
-
|
-
|
150
|
|
1
|
Bộ
NN-PTNT
|
620
|
120
|
500
|
300
|
200
|
270
|
270
|
|
|
50
|
|
2
|
Bộ
Q.Phòng
|
2.250
|
400
|
1.850
|
1.600
|
250
|
6.500
|
6.500
|
|
|
50
|
|
3
|
Bộ
Công an
|
690
|
40
|
650
|
600
|
50
|
50
|
50
|
|
|
50
|
|
4
|
BQL
Lăng Chủ tịch HCM
|
30
|
30
|
-
|
|
|
-
|
|
|
|
|
|
II
|
ĐỊA
PHƯƠNG
|
251.410
|
29.410
|
222.000
|
97.500
|
124.500
|
273.180
|
61.180
|
212.000
|
5.000
|
49.850
|
-
|
1
|
MNTD
phía Bắc
|
132.760
|
14.550
|
118.210
|
51.310
|
66.900
|
143.350
|
40.880
|
102.470
|
1.200
|
8.850
|
|
1
|
Hà
Giang
|
10.750
|
1.250
|
9.500
|
5.500
|
4.000
|
9.400
|
6.700
|
2.700
|
|
800
|
|
2
|
Tuyên
Quang
|
16.000
|
1.000
|
15.000
|
4.800
|
10.200
|
19.600
|
4.600
|
15.000
|
|
500
|
|
3
|
Cao
Bằng
|
5.100
|
600
|
4.500
|
1.500
|
3.000
|
3.120
|
920
|
2.200
|
500
|
100
|
|
4
|
Lạng
Sơn
|
9.200
|
1.200
|
8.000
|
3.000
|
5.000
|
16.550
|
5.050
|
11.500
|
|
1.000
|
|
5
|
Lào
Cai
|
8.700
|
1.000
|
7.700
|
4.200
|
3.500
|
6.200
|
4.200
|
2.000
|
100
|
100
|
|
6
|
Yên
Bái
|
14.500
|
1.300
|
13.200
|
4.200
|
9.000
|
19.200
|
4.200
|
15.000
|
|
500
|
|
7
|
Thái
Nguyên
|
9.000
|
1.000
|
8.000
|
4.000
|
4.000
|
1.900
|
900
|
1.000
|
100
|
600
|
|
8
|
Bắc
Kạn
|
13.000
|
1.000
|
12.000
|
5.000
|
7.000
|
8.200
|
1.000
|
7.200
|
|
200
|
|
9
|
Phú
Thọ
|
4.510
|
600
|
3.910
|
610
|
3.300
|
16.620
|
120
|
16.500
|
300
|
450
|
|
10
|
Bắc
Giang
|
6.500
|
300
|
6.200
|
3.000
|
3.200
|
11.770
|
300
|
11.470
|
|
1.000
|
|
11
|
Quảng
Ninh
|
12.000
|
1.000
|
11.000
|
4.000
|
7.000
|
7.200
|
200
|
7.000
|
|
800
|
|
12
|
Hòa
Bình
|
6.000
|
1.000
|
5.000
|
2.500
|
2.500
|
8.100
|
2.100
|
6.000
|
|
600
|
|
13
|
Sơn
La
|
7.000
|
1.500
|
5.500
|
3.500
|
2.000
|
11.350
|
7.250
|
4.100
|
200
|
1.000
|
|
14
|
Điện
Biên
|
7.300
|
1.000
|
6.300
|
4.300
|
2.000
|
1.240
|
840
|
400
|
|
1.000
|
|
15
|
Lai
Châu
|
3.200
|
800
|
2.400
|
1.200
|
1.200
|
2.900
|
2.500
|
400
|
|
200
|
|
II
|
Đồng
bằng sông Hồng
|
3.450
|
2.150
|
1.300
|
500
|
800
|
1.700
|
800
|
900
|
-
|
5.200
|
|
16
|
Hà
Nội
|
-
|
|
-
|
|
|
200
|
100
|
100
|
|
800
|
|
17
|
Hải
Phòng
|
500
|
500
|
-
|
|
|
200
|
100
|
100
|
|
800
|
|
18
|
Hải
Dương
|
200
|
200
|
-
|
|
|
200
|
100
|
100
|
|
700
|
|
19
|
Vĩnh
Phúc
|
200
|
|
200
|
|
200
|
200
|
100
|
100
|
|
800
|
|
20
|
Bắc
Ninh
|
-
|
|
-
|
|
|
100
|
|
100
|
|
300
|
|
21
|
Hà
Nam
|
100
|
|
100
|
|
100
|
200
|
100
|
100
|
|
300
|
|
22
|
Nam
Định
|
750
|
750
|
-
|
|
|
200
|
100
|
100
|
|
500
|
|
23
|
Ninh
Bình
|
1.000
|
|
1.000
|
500
|
500
|
200
|
100
|
100
|
|
700
|
|
24
|
Thái
Bình
|
700
|
700
|
-
|
|
|
200
|
100
|
100
|
|
300
|
|
III
|
Bắc
Trung bộ
|
64.800
|
4.900
|
59.900
|
26.900
|
33.000
|
75.570
|
7.970
|
67.600
|
1.800
|
14.700
|
|
25
|
Thanh
Hóa
|
16.000
|
1.000
|
15.000
|
7.500
|
7.500
|
15.800
|
2.800
|
13.000
|
800
|
3.500
|
|
26
|
Nghệ
An
|
15.500
|
1.000
|
14.500
|
7.500
|
7.000
|
22.100
|
2.400
|
19.700
|
800
|
3.500
|
|
27
|
Hà
Tĩnh
|
10.700
|
800
|
9.900
|
3.900
|
6.000
|
11.350
|
1.350
|
10.000
|
200
|
1.500
|
|
28
|
Quảng
Bình
|
7.800
|
300
|
7.500
|
3.000
|
4.500
|
14.420
|
520
|
13.900
|
|
4.000
|
|
29
|
Quảng
Trị
|
7.950
|
950
|
7.000
|
2.500
|
4.500
|
11.500
|
500
|
11.000
|
|
1.500
|
|
30
|
TT
- Huế
|
6.850
|
850
|
6.000
|
2.500
|
3.500
|
400
|
400
|
|
|
700
|
|
IV
|
Duyên
hải Nam Trung bộ
|
26.231
|
3.481
|
22.750
|
10.450
|
12.300
|
16.290
|
5.800
|
10.490
|
700
|
5.700
|
|
31
|
TP.
Đà Nẵng
|
280
|
80
|
200
|
|
200
|
-
|
|
|
|
800
|
|
32
|
Quảng
Nam
|
4.301
|
801
|
3.500
|
2.500
|
1.000
|
4.150
|
2.200
|
1.950
|
|
600
|
|
33
|
Quảng
Ngãi
|
1.500
|
500
|
1.000
|
|
1.000
|
1.200
|
200
|
1.000
|
|
700
|
|
34
|
Bình
Định
|
5.700
|
200
|
5.500
|
2.500
|
3.000
|
1.250
|
250
|
1.000
|
|
800
|
|
35
|
Phú
Yên
|
5.200
|
500
|
4.700
|
2.500
|
2.200
|
3.200
|
2.050
|
1.150
|
|
700
|
|
36
|
Khánh
Hòa
|
2.600
|
400
|
2.200
|
1.000
|
1.200
|
4.490
|
600
|
3.890
|
200
|
700
|
|
37
|
Ninh
Thuận
|
2.150
|
500
|
1.650
|
450
|
1.200
|
1.300
|
500
|
800
|
500
|
700
|
|
38
|
Bình
Thuận
|
4.500
|
500
|
4.000
|
1.500
|
2.500
|
700
|
|
700
|
|
700
|
|
V
|
Tây
nguyên
|
14.289
|
1.879
|
12.410
|
6.410
|
6.000
|
21.540
|
2.100
|
19.440
|
1.300
|
3.500
|
|
39
|
Đắk
Lắc
|
4.500
|
500
|
4.000
|
3.000
|
1.000
|
6.780
|
400
|
6.380
|
500
|
700
|
|
40
|
Đăk
Nông
|
1.898
|
88
|
1.810
|
810
|
1.000
|
4.800
|
300
|
4.500
|
|
700
|
|
41
|
Gia
Lai
|
2.191
|
591
|
1.600
|
600
|
1.000
|
1.560
|
1.000
|
560
|
|
700
|
|
42
|
Kon
Tum
|
2.900
|
400
|
2.500
|
500
|
2.000
|
8.400
|
400
|
8.000
|
800
|
700
|
|
43
|
Lâm
Đồng
|
2.800
|
300
|
2.500
|
1.500
|
1.000
|
-
|
|
|
|
700
|
|
VI
|
Đông
Nam bộ
|
3.200
|
1.000
|
2.200
|
500
|
1.700
|
400
|
-
|
400
|
-
|
4.100
|
|
44
|
TP.HCM
|
300
|
300
|
-
|
|
|
100
|
|
100
|
|
900
|
|
45
|
Đồng
Nai
|
600
|
100
|
500
|
|
500
|
100
|
|
100
|
|
700
|
|
46
|
Bình
Dương
|
-
|
|
-
|
|
|
100
|
|
100
|
|
400
|
|
47
|
Bình
Phước
|
400
|
100
|
300
|
100
|
200
|
-
|
|
|
|
700
|
|
48
|
Tây
Ninh
|
800
|
300
|
500
|
300
|
200
|
-
|
|
|
|
700
|
|
49
|
Bà
Rịa - VT
|
1.100
|
200
|
900
|
100
|
800
|
100
|
|
100
|
|
700
|
|
VII
|
Đồng
bằng sông Cửu Long
|
6.680
|
1.450
|
5.230
|
1.430
|
3.800
|
14.330
|
3.630
|
10.700
|
-
|
7.800
|
|
50
|
Long
An
|
600
|
|
600
|
100
|
500
|
100
|
|
100
|
|
700
|
|
51
|
Tiền
Giang
|
100
|
|
100
|
100
|
|
100
|
|
100
|
|
500
|
|
52
|
Bến
Tre
|
120
|
50
|
70
|
70
|
|
100
|
|
100
|
|
800
|
|
53
|
Trà
Vinh
|
130
|
130
|
-
|
|
|
400
|
300
|
100
|
|
500
|
|
54
|
Sóc
Trăng
|
275
|
275
|
-
|
|
|
620
|
520
|
100
|
|
400
|
|
55
|
An
Giang
|
775
|
575
|
200
|
|
200
|
2.100
|
2.000
|
100
|
|
1.000
|
|
56
|
Hậu
Giang
|
210
|
100
|
110
|
60
|
50
|
100
|
|
100
|
|
700
|
|
57
|
Đồng
Tháp
|
350
|
50
|
300
|
|
300
|
350
|
50
|
300
|
|
1.000
|
|
58
|
Kiên
Giang
|
450
|
100
|
350
|
100
|
250
|
100
|
|
100
|
|
500
|
|
59
|
Bạc
Liêu
|
350
|
50
|
300
|
300
|
|
100
|
|
100
|
|
700
|
|
60
|
Cà
Mau
|
3.320
|
120
|
3.200
|
700
|
2.500
|
10.260
|
760
|
9.500
|
|
1.000
|
|
Công văn 4283/BNN-TCLN triển khai kế hoạch bảo vệ và phát triển rừng năm 2013 do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Công văn 4283/BNN-TCLN ngày 14/12/2012 triển khai kế hoạch bảo vệ và phát triển rừng năm 2013 do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
3.926
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng

Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|