|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Công văn 424/BTNMT-KSONMT 2023 đăng ký miễn trừ các chất ô nhiễm hữu cơ khó phân hủy
Số hiệu:
|
424/BTNMT-KSONMT
|
|
Loại văn bản:
|
Công văn
|
Nơi ban hành:
|
Bộ Tài nguyên và Môi trường
|
|
Người ký:
|
Võ Tuấn Nhân
|
Ngày ban hành:
|
02/02/2023
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
Kính gửi:
|
- Bộ Tài chính;
- Bộ Công Thương.
|
Với vai trò là Cơ quan đầu mối quốc gia thực hiện
Công ước Stockholm về các chất ô nhiễm hữu cơ khó phân hủy (sau đây gọi tắt là
các chất POP) tại Việt Nam, Bộ Tài nguyên và Môi trường đã tham mưu, trình Quốc
hội và Chính phủ ban hành các quy định về bảo vệ môi trường trong quản lý các
chất ô nhiễm khó phân hủy (bao gồm các chất POP) và nguyên liệu, nhiên liệu, vật
liệu, sản phẩm, hàng hóa, thiết bị chứa chất ô nhiễm khó phân hủy (cụ thể là Điều 69, 97, 98 Luật Bảo vệ môi trường năm 2020; Điều
38, 39, 40, 41, 42 Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày 10
tháng 01 năm 2022 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Bảo vệ
môi trường (sau đây gọi tắt là Nghị định số 08/2022/NĐ-CP); Điều
47, 48 Thông tư số 02/2022/TT-BTNMT ngày 10 tháng 01 năm 2022 của Bộ trưởng
Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Bảo
vệ môi trường; Điều 14, 15 Thông tư số 10/2021/TT-BTNMT ngày
30 tháng 6 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định kỹ thuật
quan trắc môi trường và quản lý thông tin, dữ liệu quan trắc chất lượng môi trường;
Điều 28 Nghị định số 45/2022/NĐ-CP ngày 07 tháng 7 năm 2022
của Chính phủ quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực bảo vệ môi
trường), trong đó quy định về bảo vệ môi trường trong hoạt động nhập khẩu, sản
xuất, sử dụng và đăng ký miễn trừ các chất POP. Theo quy định tại khoản 4 Điều 38 Nghị định số 08/2022/NĐ-CP, kể từ ngày 01
tháng 01 năm 2023, Thông báo chấp thuận đăng ký miễn trừ các chất POP của
Bộ Tài nguyên và Môi trường là cơ sở để cơ quan hải quan xem xét, cho phép làm
thủ tục hải quan đối với các chất POP.
Căn cứ quy định/yêu cầu của Công ước Stockholm về
quản lý các chất POP và quy định tại khoản 4 Điều 38 Nghị định số
08/2022/NĐ-CP nêu trên, Bộ Tài nguyên và Môi trường đã tiến hành rà soát, cập
nhật danh mục các chất POP, cụ thể như sau:
- Danh mục các chất POP không được phép nhập khẩu
(hết hạn đăng ký miễn trừ) (tại Phụ lục 1 kèm theo Công văn này).
- Danh mục các chất POP được phép nhập khẩu với điều
kiện được cấp Thông báo đăng ký miễn trừ (tại Phụ lục 2 kèm theo Công văn
này).
Để đảm bảo thực hiện hiệu quả quy định về đăng ký
miễn trừ các chất POP, Bộ Tài nguyên và Môi trường trân trọng đề nghị Bộ Công
Thương và Bộ Tài chính tiếp tục phối hợp thực hiện các hoạt động sau đây:
1. Phối hợp với Bộ Công Thương
a. Về quản lý các chất POP
Tại Phụ lục II (Danh mục hóa chất hạn chế sản xuất,
kinh doanh trong lĩnh vực công nghiệp) của Nghị định số 82/2022/NĐ-CP ngày 18
tháng 10 năm 2022 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định
số 113/2017/NĐ-CP ngày 09 tháng 10 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết và
hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hóa chất (sau đây gọi tắt là Nghị định
số 82/2022/NĐ-CP) đã quy định các tổ chức, cá nhân đề nghị cấp Giấy phép sản xuất,
kinh doanh hóa chất hạn chế sản xuất, kinh doanh trong lĩnh vực công nghiệp đối
với các chất POP phải “tuân thủ theo các quy định tại Nghị định số
82/2022/NĐ-CP và các văn bản quy phạm pháp luật về bảo vệ môi trường”.
Khoản 2 Điều 1 Thông tư số
17/2022/TT-BCT ngày 27 tháng 10 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Công Thương sửa đổi,
bổ sung một số điều của Thông tư số 32/2017/TT-BCT ngày 28 tháng 12 năm 2017 của
Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định cụ thể và hướng dẫn thi hành một số điều của
Luật Hóa chất và Nghị định số 113/2017/NĐ-CP ngày 09 tháng 10 năm 2017 của
Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hóa chất
cũng quy định thời hạn của Giấy phép sản xuất, kinh doanh hóa chất hạn chế sản
xuất, kinh doanh trong lĩnh vực công nghiệp, cụ thể như sau: “Giấy phép cấp
mới có thời hạn hiệu lực là 5 năm kể từ ngày cấp. Đối với hóa chất hữu cơ khó
phân hủy (POP), thời hạn của Giấy phép là 5 năm kể từ ngày cấp hoặc bằng thời hạn
đăng ký miễn trừ quy định tại Nghị định số 08/2022/NĐ-CP , căn cứ theo thời hạn
nào đến trước”.
Vì vậy, theo các quy định nêu trên, Thông báo chấp
thuận đăng ký miễn trừ các chất POP của Bộ Tài nguyên và Môi trường là một
trong các căn cứ để Bộ Công Thương xem xét, cấp Giấy phép sản xuất, kinh doanh
hóa chất hạn chế sản xuất, kinh doanh trong lĩnh vực công nghiệp.
b. Trong thời gian tới, Bộ Tài nguyên và Môi trường
trân trọng đề nghị Bộ Công Thương tiếp tục chia sẻ thông tin và phối hợp chặt
chẽ trong công tác quản lý sản xuất, kinh doanh hóa chất hạn chế sản xuất, kinh
doanh trong lĩnh vực công nghiệp đối với các chất POP theo các quy định nêu
trên.
2. Phối hợp với Bộ Tài chính
Đề nghị Bộ Tài chính chỉ đạo Tổng cục Hải quan hướng
dẫn, thông báo tới Cục Hải quan các tỉnh/thành phố về quy định đăng ký miễn trừ
các chất POP và danh mục các chất POP không được phép và được phép nhập khẩu
vào Việt Nam, đồng thời phối hợp với Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn thủ
tục đăng ký miễn trừ các chất POP đối với tổ chức, cá nhân có nhu cầu nhập khẩu
các chất POP làm nguyên liệu sản xuất trực tiếp. Cụ thể như sau:
a. Cơ quan hải quan chỉ thực hiện thủ tục thông
quan đối với hàng hóa nhập khẩu vào Việt Nam là các chất POP (đáp ứng đồng
thời cả mã CAS và mã HS) trong danh mục tại Phụ lục 2 kèm theo Công văn này
đối với các tổ chức, cá nhân được Bộ Tài nguyên và Môi trường cấp Thông báo chấp
thuận đăng ký miễn trừ các chất POP theo quy định tại Điều 38
Nghị định số 08/2022/NĐ-CP.
b. Đối với nhập khẩu hàng hóa là các chất POP thuộc
danh mục các chất POP được phép nhập khẩu với điều kiện được cấp Thông báo đăng
ký miễn trừ (tại Phụ lục 2 kèm theo Công văn này) nhưng tổ chức, cá nhân
chưa thực hiện thủ tục đăng ký miễn trừ với Bộ Tài nguyên và Môi trường thì phải
thực hiện đăng ký miễn trừ các chất POP theo đúng quy định tại Điều
38 Nghị định số 08/2022/NĐ-CP.
c. Đối với nhập khẩu hàng hóa là các chất POP thuộc
danh mục các chất POP không được phép nhập khẩu (hết hạn đăng ký miễn trừ) (tại
Phụ lục 1 kèm theo Công văn này), Tổng cục Hải quan (Bộ Tài chính) phối hợp
Cục Kiểm soát ô nhiễm môi trường (Bộ Tài nguyên và Môi trường) thực hiện việc xử
lý, yêu cầu tái xuất hoặc tiêu hủy trong trường hợp không thể tái xuất theo quy
định tại khoản 4 Điều 28 Nghị định số 45/2022/NĐ-CP ngày 07
tháng 7 năm 2022 của Chính phủ quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong
lĩnh vực bảo vệ môi trường.
Trong quá trình triển khai thực hiện, nếu có khó
khăn, vướng mắc đề nghị quý Bộ trao đổi bằng văn bản với Bộ Tài nguyên và Môi
trường (thông qua Cục Kiểm soát ô nhiễm môi trường) theo địa chỉ liên hệ sau: Cục
Kiểm soát ô nhiễm môi trường; số 10 Tôn Thất Thuyết, quận Nam Từ Liêm, Thành phố
Hà Nội; điện thoại: 024.37956868 - máy lẻ 3218/0904570111 (Bà Đặng Thùy Linh) -
email: [email protected]/[email protected]; hoặc
0989126896 (Bà Phan Thị Tố Uyên) - email: [email protected]/[email protected]/.
Trân trọng cảm ơn sự hợp tác của quý Bộ./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Bộ trưởng (để báo cáo);
- Lưu: VT, KSONMT(05).
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Võ Tuấn Nhân
|
PHỤ LỤC 1:
DANH MỤC CÁC CHẤT POP KHÔNG ĐƯỢC PHÉP NHẬP KHẨU (HẾT HẠN
ĐĂNG KÝ MIỄN TRỪ)
(Kèm theo Công văn số 424/BTNMT-KSONMT ngày 02 tháng 02 năm 2023 của Bộ Tài
nguyên và Môi trường)
TT
|
Tên chất POP
|
Phụ lục của Công ước Stockholm
|
Mã CAS
|
Mã HS
|
Ghi chú
|
Hợp chất
|
Hỗn hợp
|
1
|
Hexabromodiphenyl
ether và Heptabromodiphenyl ether
|
A
|
68631-49-2;
207122-15-4;
446255-22-7;
207122-16-5.
Hexabromodiphenyl ether và Heptabromodiphenyl
ether trong commercial octabromodiphenyl ether
|
2909.30.00
|
3824.88.00
|
|
2
|
Tetrabromodiphenyl
ether và Pentabromodiphenyl ether
|
A
|
5436-43-1;
60348-60-9.
Tetrabromodiphenyl ether và Pentabromodiphenyl
ether trong commercial pentabromodiphenyl ether
|
2909.30.00
|
3824.88.00
|
|
3
|
Hexabromocyclododecane
(HBCDD)
|
A
|
25637-99-4;
3194-55-6;
134237-50-6;
134237-51-7;
134237-52-8.
|
2903.89.00
|
|
|
4
|
Polychlorinated
naphthalenes (PCN), bao gồm dichlorinated naphthalenes, trichlorinated
naphthalenes, tetrachlorinated naphthalenes, pentachlorinated naphthalenes,
hexachlorinated naphthalenes, heptachlorinated naphthalenes, octachlorinated
naphthalene
|
A, C
|
70776-03-3
|
2903.99.00
|
|
|
5
|
Perfluorohexane
sulfonic acid (PFHxS), muối của chúng và các hợp chất liên quan đến PFHxS
|
A
|
Mã CAS của Perfluorohexane sulfonic acid
(PFHxS), muối của chúng và các hợp chất liên quan đến PFHxS theo quy định của
Công ước Stockholm: UNEP/POPS/POPRC.15/INF/9 (truy cập tại trang web
http://chm.pops.int/tabid/2511)
111393-39-6; 1270179-82-2; 1270179-93-5;
127133-66-8; 129813-71-4; 141607-32-1; 1427176-17-7; 1427176-20-2;
147029-28-5; 148240-80-6; 148684-79-1; 149652-30-2;
160305-97-5; 160336-17-4; 160901-25-7;
160901-26-8; 161074-58-4; 1645842-67-6; 1645850-46-9; 1645852-09-0;
1645852-10-3; 1648534-82-0; 1648539-69-8; 1648540-20-8;
171561-95-8; 178094-71-8; 178535-22-3;
179005-06-2; 179005-07-3; 1893-52-3; 192662-29-6; 222716-67-8; 254889-10-6;
30295-56-8; 306973-47-7; 306974-19-6; 306974-28-7; 306974-45-8;
306974-63-0; 306975-62-2; 306975-84-8;
306975-85-9; 306976-25-0; 306976-55-6; 306977-10-6; 306977-58-2; 306978-04-1;
306978-65-4; 306979-40-8; 306980-27-8; 34455-03-3; 355-46-4; 3871-99-6;
38850-52-1; 38850-58-7; 38850-60-1; 41997-13-1; 423-50-7; 504396-13-8;
50598-28-2; 507225-08-3; 52166-82-2; 55120-77-9; 55591-23-6;
56372-23-7; 67584-48-9; 67584-53-6;
67584-57-0; 67584-61-6; 67906-70-1; 67906-71-2; 67939-61-1; 67939-92-8;
67969-65-7; 680187-85-3; 680187-86-4; 68081-83-4; 68227-87-2; 68227-94-1;
68227-96-3; 68227-98-5;
68228-00-2; 68239-74-7; 68259-08-5;
68259-15-4; 68259-38-1; 68298-09-9; 68298-74-8; 68298-78-2; 68299-21-8;
68299-39-8; 68329-56-6; 68391-09-3; 68555-70-4; 68555-75-9; 68555-90-8;
68555-91-9;
68555-92-0; 68568-77-4; 68586-13-0;
68586-14-1; 68608-13-9; 68608-14-0; 68649-26-3; 68797-76-2; 68815-72-5;
68867-60-7; 68867-62-9; 68877-32-7; 68891-98-5; 68909-15-9; 68957-32-4;
68957-53-9; 68957-58-4; 68957-61-9; 70225-16-0; 70248-52-1;
70776-36-2; 70900-36-6; 70900-40-2;
71487-20-2; 73772-32-4; 73772-33-5; 73772-34-6; 76848-59-4; 76848-68-5;
80621-17-6; 81190-38-7; 82382-12-5; 85665-64-1; 85665-66-3; 86525-30-6;
86525-43-1; 86525-48-6; 86525-51-1; 86525-52-2; 89863-48-9; 89863-49-0;
89863-50-3; 89863-55-8; 89863-56-9; 89863-63-8; 89863-64-9; 91081-99-1;
93416-31-0; 93572-72-6; 944578-05-6.
|
3822.90.90
|
|
Từ tháng 6/2022 (Hội nghị các bên thực hiện
Công ước Stockholm lần thứ 10 đã bổ sung chất PFHxS, muối của chúng và các hợp
chất liên quan đến PFHxS vào Phụ lục A của Công ước Stockholm)
|
PHỤ LỤC 2.
DANH MỤC CÁC CHẤT POP ĐƯỢC PHÉP NHẬP KHẨU ĐỐI VỚI ĐIỀU
KIỆN ĐƯỢC CẤP THÔNG BÁO ĐĂNG KÝ MIỄN TRỪ
(Kèm theo Công văn số 424/BTNMT-KSONMT ngày 02 tháng 02 năm 2023 của Bộ Tài
nguyên và Môi trường)
TT
|
Tên chất POP
|
Phụ lục của Công ước Stockholm
|
Mã CAS
|
Mã HS
|
Mô tả hàng hóa/ hỗn hợp chứa các chất POP
|
Lĩnh vực sử dụng
|
Hoạt động
|
Nội dung đăng ký miễn trừ của Công ước
Stockholm
|
Hợp chất
|
Hỗn hợp
|
|
|
|
|
1
|
Các
axit Perfluorooctane sulfonic, muối của chúng (PFOS) và perfluorooctane
sulfonyl fluoride (PFOSF)
|
B
|
PFOS: 1763-23-1;
PFOSF: 307-35-7;
Muối của PFOS: 2795-39-3; 29457-72-5;
29081-56-9; 70225-14-8; 56773-42-3; 251099-16-8.
và các mã CAS khác sẽ được cập nhật theo
Công ước Stockholm.
|
2904.31.00; 2904.32.00; 2904.33.00;
2904.34.00; 2904.35.00; 2904.36.00
|
3824.87.00
|
|
Công nghiệp, nông nghiệp
|
Sản xuất
|
Không
|
Sử dụng
|
Được
phép nhập khẩu, sử dụng sau khi được Bộ Tài nguyên và Môi trường chấp thuận
đăng ký miễn trừ.
|
2
|
Decabromodiphenyl
ether (DBDE)
|
A
|
1163-19-5.
Decabromodiphenyl ether trong commercial
decabromodiphenyl ether
|
2909.30.00
|
3824.88.00
|
Chứa Decabromodiphenyl ether
|
Công nghiệp
|
Sản xuất
|
Không
|
Sử dụng
|
Được
phép nhập khẩu, sử dụng sau khi được Bộ Tài nguyên và Môi trường chấp thuận
đăng ký miễn trừ.
|
3
|
Các
paraffin mạch ngắn chứa clo (SCCP)
|
A
|
85535-84-8; 68920-70-7; 71011-12-6;
85536-22-7; 85681-73-8; 108171-26-2.
và các mã CAS khác sẽ được cập nhật theo
Công ước Stockholm.
|
|
3824.89.00
|
|
Công nghiệp
|
Sản xuất
|
Không
|
Sử dụng
|
Được
phép nhập khẩu, sử dụng sau khi được Bộ Tài nguyên và Môi trường chấp thuận
đăng ký miễn trừ.
|
4
|
Perfluorooctanoic
acid (PFOA), muối của chúng và các hợp chất liên quan đến PFOA
|
A
|
Mã CAS của Perfluorooctanoic acid (PFOA),
muối của chúng và các hợp chất liên quan đến PFOA theo quy định của Công ước Stockholm:
UNEP/POPS/POPRC.17/INF/14/Rev,1 (truy cập tại trang web
http://chm.pops.int/tabid/2511)
|
2915.90.90
|
3809.91
3809.91.10
3809.91.90
3809.92.00
3809.93.00
và các mã HS khác
|
|
Công nghiệp
|
Sản xuất
|
Không
|
Sử dụng
|
Được phép
nhập khẩu, sử dụng sau khi được Bộ Tài nguyên và Môi trường chấp thuận đăng
ký miễn trừ.
|
4.1
|
Perfluorooctanoic
acid (PFOA)
|
|
335-67-1; 45285-51-6.
|
|
|
|
|
|
|
4.2
|
Đồng
phân của PFOA
|
|
90480-55-0; 1882109-81-0; 1882109-80-9;
1882109-79-6; 1882109-78-5; 1882109-77-4; 1882109-76-3; 1882109-75-2;
1882109-74-1; 1882109-73-0; 1882109-72-9; 1882109-71-8; 1882109-70-7;
1882109-68-3; 1882109-67-2; 1882109-66-1; 1882109-65-0; 1882109-64-9;
1882109-63-8; 1882109-69-4; 1882109-62-7; 1882109-61-6; 1882109-60-5; 1882109-59-2;
1882109-58-1; 1812247-20-3; 1812247-19-0; 1812247-18-9; 1812247-17-8;
1192593-79-5; 1144512-36-6; 1144512-35-5; 1144512-34-4, 1144512-18-4;
909009-42-3; 7052404-04-6; 207678-51-1; 123116-17-6; 35605-76-6; 15166-06-0.
|
|
|
|
|
|
|
4.3
|
Muối của
PFOA (bao gồm cả đồng phân mạch thẳng và mạch nhánh)
|
|
90480-56-1; 3825-26-1; 335-95-5;
2395-00-8; 17125-58-5; 335-93-3; 68141-02-6; 98241-25-9; 13058-06-5;
1195164-59-0; 19742-57-5; 61436-04-2; 29457-73-6; 18017-22-6; 15739-82-9;
15715-47-6.
|
|
|
|
|
|
|
4.4
|
Các hợp
chất liên quan đến PFOA
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Hỗn
hợp PFCA khác chứa PFOA
|
|
68333-92-6; 69278-80-4; 91032-01-8;
72968-38-8; 72623-77-9.
|
|
|
|
|
|
|
-
|
PFOA
esters và anhydrides
|
|
376-27-2; 3108-24-5; 33496-48-9.
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Perfluoroalkyl
phosphinic acids (PFPiAs)
|
|
68412-69-1; 93062-53-4; 40143-79-1;
610800-34-5.
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Perfluoroalkyl
halides (bao gồm các đồng phân mạch thẳng và mạch nhánh)
|
|
335-66-0; 507-63-1; 307-50-6; 307-60-8; 307-63-1;
335-79-5; 376-04-5; 423-62-1; 558-97-4; 677-93-0; 3248-61-1; 3248-63-3;
90622-71-2.
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Fluorotelomer
iodides (FTIs)
|
|
2043-53-0; 2043-54-1; 30046-31-2;
65510-55-6; 65510-56-7; 68188-12-5; 68390-33-0.
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Fluorotelomer
olefins (FTOs)
|
|
21652-58-4; 30389-25-4.
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Fluorotelomer
alcohols (FTOHs)
|
|
60699-51-6; 176676-70-3; 39239-77-5;
1545-59-1; 865-86-1; 87017-97-8; 678-39-7.
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Fluorotelomer
saturated và non- saturated acids (FTCAs and FTUCAs)
|
|
70887-94-4; 53826-13-4; 191852-87-6;
70887-84-2; 27854-31-5.
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Fluorotelomer
phosphate ether (PAPs)
|
|
54009-73-3; 63295-27-2; 63295-28-3;
63295-29-4; 63295-18-1; 63295-19-2; 63295-23-8; 63295-24-9; 63295-22-7; 94158-70-0;
94200-46-1; 94200-47-2; 94200-48-3; 94200-50-7; 94200-51-8; 94200-52-9;
57678-03-2; 678-41-1; 93857-44-4; 93857-45-5; 57678-05-4; 1895-26-7;
90179-37-6; 98005-85-7; 98005-84-6; 1158182-60-5; 1578186-42-1; 1158182-61-6;
93776-20-6; 93776-21-7; 63295-20-5; 63295-26-1; 2343-53-5; 1578186-53-4;
1578186-56-7; 1578186-64-7; 1578186-57-8; 149790-22-7; 441765-20-4.
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Fluorotelomer
acrylates và methacrylates (FTACs and FTMACs)
|
|
16083-78-6; 4980-53-4; 6014-75-1; 16083-87-7;
52956-82-8; 74256-14-7; 74256-15-8; 17741-60-5; 2144-54-9; 27905-45-9;
1996-88-9; 85631-54-5; 91615-22-4; 94158-63-1; 94158-64-2; 94158-65-3;
146955-29-5; 76962-34-0.
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Những
chất không phải dạng polyme mà có cấu trúc (phân tử) dựa trên các nhóm
fluorotelomer (F-C)
|
|
93776-12-6; 93776-13-7; 93776-15-9;
94159-83-8; 94159-79-2; 94159-80-5; 94159-82-7; 99955-83-6; 302911-86-0;
3102-79-2; 74612-30-9; 101947-16-4; 146090-84-8; 78560-44-8; 83048-65-1;
123445-18-1; 246234-80-0; 1189587-64-1; 68187-42-8; 70969-47-0; 95370-51-7;
148240-85-1; 148240-87-3; 148240-89-5; 183146-60-3; 71608-61-2; 94200-45-0;
93776-00-2; 77117-48-7; 1835250-28-6; 182130-12-7; 1835250-47-9; 182130-14-9;
182130-15-0; 6145-05-7; 931415-52-0; 138472-76-1; 117146-18-6; 133310-73-3;
137338-39-7; 137338-40-0; 137338-41-1; 154478-87-2; 1835251-22-3;
1244062-17-6; 250738-42-2; 116177-54-9; 200817-54-5; 93454-70-7; 125635-85-0;
90499-29-9; 93454-71-8; 133299-41-9; 100550-08-1; 1244062-16-5; 31200-97-2;
423-56-3; 307-37-9; 307-46-0; 135984-68-8; 864551-38-2; 864551-40-6;
63967-40-8; 335-73-9; 63967-42-0; 56900-98-2; 88243-13-4; 88243-12-3;
55427-54-8; 88271-22-1; 88243-14-5; 88243-15-6; 88247-39-6; 88243-11-2;
88243-16-7; 88243-10-1; 88247-40-9; 88243-17-8; 88243-09-8; 121500-31-0;
67549-47-7; 67535-33-5; 38565-53-6; 114482-33-6; 99679-40-0; 93776-18-2;
94817-79-5; 94817-80-8; 121912-26-3; 25935-14-2; 100155-23-5; 100107-48-0;
2089109-26-0; 2089109-27-1; 145441-32-3; 171184-16-0; 171184-17-1;
171184-04-6; 2089109-30-6; 80234-03-3; 80244-66-2; 34143-74-3; 76830-13-2;
121913-10-8; 39108-34-4; 120226-60-0; 438237-73-1; 63225-57-0; 63225-58-1;
54950-06-0; 441765-12-4; 54207-62-4; 481050-04-8; 441765-14-6; 160819-47-6;
160819-50-1; 160819-49-8; 121912-28-5; 727351-53-3; 1513864-17-9; 71940-07-3;
71625-52-0; 1513863-91-6; 1513863-92-7; 704870-51-9; 1513864-01-1;
67333-62-4; 1513863-96-1; 1513863-97-2; 1383438-89-8; 1383438-90-1;
93128-66-6; 755698-73-8; 690947-60-5; 62880-96-0; 62880-98-2; 1513864-19-1;
1513864-12-4; 1513864-11-3; 80475-33-8; 34455-23-7; 34455-24-8; 438237-77-5;
34455-21-5; 34455-35-1; 34695-29-9; 34695-31-3; 441765-18-0; 98900-53-9
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Những
chất là polyme có chứa chuỗi F nằm trong cấu trúc (phân tử) dựa trên các nhóm
fluorotelomer (F-C)
|
|
115592-83-1; 129783-45-5; 144031-01-6;
116984-14-6; 74049-08-4; 65104-45-2; 53515-73-4; 93480-00-3; 934505-67-6;
142636-88-2.
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Các
chất khác
|
|
90622-99-4; 71356-38-2; 85681-64-7;
125328-29-2; 325459-92-5; 326475-46-1; 39186-68-0; 41358-63-8; 24216-05-5;
53517-98-9; 335-90-0; 85938-56-3; 89685-61-0; 84029-60-7; 138473-79-7;
89932-71-8; 178766-44-4; 376-23-8; 91707-61-8; 30295-53-5; 308-01-0;
331755-02-3; 103555-98-2; 90179-39-8; 5158-52-1; 57670-46-9; 98900-76-6;
98900-75-5; 98046-76-5; 154380-30-0.
|
|
|
|
|
|
|
Công văn 424/BTNMT-KSONMT năm 2023 về phối hợp thực hiện quy định pháp luật về đăng ký miễn trừ các chất ô nhiễm hữu cơ khó phân hủy do Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Công văn 424/BTNMT-KSONMT ngày 02/02/2023 về phối hợp thực hiện quy định pháp luật về đăng ký miễn trừ các chất ô nhiễm hữu cơ khó phân hủy do Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
4.883
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|