|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Công văn 1969/TCLN-KL 2018 cập nhật báo cáo diễn biến rừng
Số hiệu:
|
1969/TCLN-KL
|
|
Loại văn bản:
|
Công văn
|
Nơi ban hành:
|
Tổng cục Lâm nghiệp
|
|
Người ký:
|
Cao Chí Công
|
Ngày ban hành:
|
12/11/2018
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
BỘ
NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
TỔNG CỤC LÂM NGHIỆP
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1969/TCLN-KL
V/v cập nhật, báo cáo diễn biến
rừng năm 2018
|
Hà
Nội, ngày 12 tháng 11
năm 2018
|
Kính
gửi: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn các tỉnh,
thành phố
Đến hết năm 2016, toàn quốc đã hoàn
thành dự án Tổng điều tra, kiểm kê rừng giai đoạn 2013-2016 theo Quyết định số
594/QĐ-TTg ngày 15/4/2013 của Thủ tướng Chính phủ. Thành quả dự án được tích hợp
vào hệ thống thông tin quản lý ngành lâm nghiệp, làm cơ sở dữ liệu nền để các địa
phương triển khai theo dõi, cập nhật diễn biến rừng hàng năm.
Trong thời gian qua, công tác rà soát
quy hoạch 03 loại rừng, chuyển đổi đất, rừng phòng hộ đầu
nguồn ít xung yếu chuyển sang quy hoạch phát triển rừng sản xuất đã được các địa
phương triển khai thực hiện theo hướng dẫn của Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn. Tuy nhiên, trong quá trình rà soát, một số địa phương đã làm thay đổi
dữ liệu nền kết quả kiểm kê rừng, gây khó khăn khi thực hiện theo dõi, cập nhật,
báo cáo diễn biến rừng. Để đảm bảo thống nhất sử dụng cơ sở
dữ liệu và phần mềm cập nhật diễn biến rừng, Tổng cục Lâm nghiệp đề nghị Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chỉ đạo các đơn vị liên quan thực hiện:
1. Về cơ sở dữ liệu nền phục vụ
theo dõi diễn biến rừng
Theo quy định tại điểm
d, khoản 2, Điều 3 Thông tư số 26/2017/TT-BNNPTNT ngày 15/11/2017 của Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn “Sử dụng kết quả tổng điều tra, kiểm kê rừng giai đoạn 2013-2016
làm cơ sở dữ liệu gốc phục vụ theo dõi diễn biến rừng
và đất quy hoạch phát triển rừng, được tích hợp vào
cơ sở dữ liệu theo dõi diễn biến rừng trung tâm đặt tại Tổng cục Lâm nghiệp (gọi
tắt là Dữ liệu trung tâm). Sử dụng Phần mềm cập nhật diễn biến rừng do Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành và Tổng cục
Lâm nghiệp tổ chức thực hiện để cập nhật thông tin biến động về rừng và đất quy
hoạch phát triển rừng. Dữ liệu công bố năm trước là
cơ sở dữ liệu thực hiện theo dõi biến biến rừng và
đất quy hoạch phát triển rừng năm sau”, đề nghị
các địa phương:
- Sử dụng kết quả kiểm kê rừng để rà
soát quy hoạch 03 loại rừng, chuyển đổi đất, rừng phòng hộ
đầu nguồn ít xung yếu chuyển sang quy hoạch phát triển rừng sản xuất. Đảm bảo
giữ nguyên cấu trúc, thông tin thuộc tính của cơ sở dữ liệu kiểm kê sau rà
soát.
- Việc cập nhật diễn biến rừng bao gồm
cập nhật cả thông tin biến động rà soát quy hoạch 03 loại rừng, chuyển đổi đất,
rừng phòng hộ đầu nguồn ít xung yếu chuyển sang quy hoạch phát triển rừng sản
xuất.
- Đối với những địa phương đã thực hiện rà soát quy hoạch 03 loại rừng mà kết quả rà soát quy
hoạch làm thay đổi dữ liệu nền kiểm kê rừng, đề nghị chuẩn hóa kết quả rà soát
trên nền dữ liệu kiểm kê rừng và cập nhật vào phần mềm cập nhật diễn biến rừng
(FRMS).
2. Về cập nhật diễn biến rừng năm
2018
- Khẩn trương
hoàn thành cập nhật, báo cáo diễn biến rừng năm 2018 theo quy định tại Thông tư
số 26/2017/TT-BNNPTNT ngày 15/11/2017 và Quyết định số 4539/QĐ-BNN-TCLN ngày
06/11/2017 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành phần mềm cập nhật
diễn biến rừng.
- Nội dung tổng hợp diễn biến rừng và đất quy hoạch phát triển rừng, bao gồm diện tích đất
có rừng tự nhiên và diện tích đất có rừng trồng trong và ngoài quy hoạch phát
triển rừng; diện tích rừng trồng chưa thành rừng; diện tích cây cao su, cây đặc
sản: nhãn, vải thiều, điều,... trồng trên đất quy hoạch phát triển rừng.
- Rà soát tất cả các diện tích rừng
trồng, diện tích khoanh nuôi tái sinh đủ tiêu chí thành rừng để cập nhật, tính toán
tỷ lệ che phủ rừng. Trong đó căn cứ kết quả trồng rừng năm 2015,2016 và khoanh
nuôi tái sinh giai đoạn 2012-2014 của từng địa phương làm
cơ sở để xác định diện tích rừng đủ tiêu chí thành rừng đưa vào tính độ che phủ
rừng năm 2018 (phụ biểu kèm theo).
Phần mềm cập nhật diễn biến rừng kèm
tài liệu hướng dẫn sử dụng được đăng tải trên cổng thông tin điện tử Tổng cục
Lâm nghiệp tại địa chỉ: http://tongcuclamnghiep.gov.vn,
mục “Hệ thống thông tin quản lý ngành Lâm nghiệp”.
Đề nghị Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn quan tâm, chỉ đạo các đơn vị
liên quan triển khai thực hiện và báo cáo về Tổng cục Lâm nghiệp theo địa chỉ:
Cục Kiểm lâm, số 2, Ngọc Hà, Ba Đình, Hà Nội, bản điện tử gửi email: [email protected], [email protected] để
tổng hợp./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Thứ trưởng Thường trực Hà Công Tuấn (để báo cáo);
- TCT Nguyễn Quốc Trị (để báo cáo);
- Ủy Ban nhân dân các tỉnh, thành phố (để chỉ đạo);
- Chi cục Kiểm lâm các vùng 1,2,3,4 (để thực hiện);
- Chi cục Kiểm lâm các tỉnh, thành phố;
- Lưu: VT, KL (130 bản)
|
KT. TỔNG CỤC
TRƯỞNG
PHÓ TỔNG CỤC TRƯỞNG
Cao Chí Công
|
Biểu tổng hợp:
DIỆN TÍCH RỪNG TRỒNG,
DIỆN TÍCH KHOANH NUÔI TÁI SINH ĐỦ TIÊU CHÍ TÍNH TỶ LỆ CHE PHỦ RỪNG NĂM 2018
(Kèm theo văn bản
số 1969/TCLN-KL ngày 12 tháng
11 năm 2018 của Tổng cục Lâm nghiệp)
Đơn vị tính: ha
TT
|
Đơn vị
|
Tổng cộng
|
Diện
tích khoanh nuôi tái sinh năm 2013 và trồng rừng năm 2015
|
Diện
tích khoanh nuôi tái sinh năm 2013 và trồng rừng năm 2015 đạt tiêu chí tính tỷ lệ che phủ rừng năm 2018
|
Diện
tích rừng trồng năm 2015
|
Diện
tích khoanh nuôi tái sinh 2013
|
Tổng
cộng
|
Diện
tích rừng trồng
|
Diện
tích khoanh nuôi tái sinh
|
Tổng
|
Phòng
hộ
|
Đặc
dụng
|
|
Tổng
|
Ph.
hộ
|
Đ.dụng
|
|
(1)
|
(2)
|
(3)=(4)+(7)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)=(9)+(12)
|
(9)
|
(10)
|
(11)
|
(12)
|
|
Tổng
cộng
|
78.565
|
21.640
|
20.088
|
1.553
|
56.925
|
|
|
|
|
|
1
|
Lai Châu
|
515
|
515
|
515
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Điện Biên
|
3.538
|
320
|
320
|
|
3.218
|
|
|
|
|
|
3
|
Sơn La
|
7.318
|
2.318
|
2.318
|
|
5.000
|
|
|
|
|
|
4
|
Hòa Bình
|
2.364
|
2.364
|
2.364
|
|
|
|
|
|
|
|
5
|
Lào Cai
|
1.045
|
1.045
|
975
|
70
|
|
|
|
|
|
|
6
|
Yên Bái
|
3.875
|
875
|
875
|
|
3.000
|
|
|
|
|
|
7
|
Hà Giang
|
441
|
441
|
400
|
41
|
|
|
|
|
|
|
8
|
Tuyên Quang
|
354
|
354
|
354
|
|
|
|
|
|
|
|
9
|
Phú Thọ
|
332
|
332
|
173
|
159
|
|
|
|
|
|
|
10
|
Vĩnh Phúc
|
58
|
58
|
58
|
|
|
|
|
|
|
|
11
|
Cao Bằng
|
473
|
473
|
415
|
58
|
|
|
|
|
|
|
12
|
Bắk Kạn
|
29.531
|
118
|
118
|
|
29.413
|
|
|
|
|
|
13
|
Thái Nguyên
|
521
|
521
|
510
|
11
|
|
|
|
|
|
|
14
|
Quảng Ninh
|
565
|
565
|
565
|
|
|
|
|
|
|
|
15
|
Lạng Sơn
|
1.012
|
1.012
|
1.012
|
|
|
|
|
|
|
|
16
|
Bắc Giang
|
141
|
141
|
141
|
|
|
|
|
|
|
|
17
|
Bắc Ninh
|
8
|
8
|
8
|
|
|
|
|
|
|
|
18
|
Hải Phòng
|
0
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
19
|
Hải Dương
|
100
|
100
|
83
|
17
|
|
|
|
|
|
|
20
|
Hưng Yên
|
0
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
21
|
Hà Nội
|
0
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
22
|
Hà Nam
|
0
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
23
|
Nam Định
|
582
|
582
|
582
|
|
|
|
|
|
|
|
24
|
Thái Bình
|
205
|
205
|
205
|
|
|
|
|
|
|
|
25
|
Ninh Bình
|
86
|
86
|
86
|
|
|
|
|
|
|
|
26
|
Thanh Hóa
|
4.121
|
691
|
691
|
|
3.430
|
|
|
|
|
|
27
|
Nghệ An
|
681
|
681
|
531
|
150
|
|
|
|
|
|
|
28
|
Hà Tĩnh
|
1.335
|
1.035
|
1.035
|
|
300
|
|
|
|
|
|
29
|
Quảng Bình
|
2.360
|
360
|
360
|
|
2.000
|
|
|
|
|
|
30
|
Quảng Trị
|
60
|
60
|
60
|
|
|
|
|
|
|
|
31
|
Thừa Thiên Huế
|
43
|
43
|
|
43
|
|
|
|
|
|
|
32
|
Đà Nẵng
|
68
|
68
|
|
68
|
|
|
|
|
|
|
33
|
Quảng Nam
|
1.968
|
|
|
|
1.968
|
|
|
|
|
|
34
|
Quảng Ngãi
|
780
|
780
|
780
|
|
|
|
|
|
|
|
35
|
Bình Định
|
796
|
796
|
796
|
|
|
|
|
|
|
|
36
|
Phú Yên
|
701
|
701
|
651
|
50
|
|
|
|
|
|
|
37
|
Khánh Hòa
|
255
|
205
|
205
|
|
50
|
|
|
|
|
|
38
|
Ninh Thuận
|
590
|
590
|
555
|
35
|
|
|
|
|
|
|
39
|
Bình Thuận
|
5.918
|
359
|
351
|
8
|
5.559
|
|
|
|
|
|
40
|
Kon Tum
|
2.448
|
115
|
72
|
43
|
2.333
|
|
|
|
|
|
41
|
Gia Lai
|
0
|
0
|
|
|
|
|
|
|
|
|
42
|
Lâm Đồng
|
123
|
123
|
123
|
|
|
|
|
|
|
|
43
|
Đăk Lăk
|
70
|
70
|
20
|
50
|
|
|
|
|
|
|
44
|
Đăk Nông
|
128
|
128
|
38
|
90
|
|
|
|
|
|
|
45
|
Đồng Nai
|
282
|
282
|
182
|
100
|
|
|
|
|
|
|
46
|
Bà Rịa
|
662
|
108
|
38
|
70
|
554
|
|
|
|
|
-
|
47
|
Hồ Chí Minh
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
48
|
Bình Dương
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
49
|
Bình Phước
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
50
|
Tây Ninh
|
315
|
315
|
225
|
90
|
|
|
|
|
|
|
51
|
Long An
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
52
|
Đồng Tháp
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
53
|
Tiền Giang
|
10
|
10
|
10
|
|
|
|
|
|
|
|
54
|
Bến Tre
|
75
|
75
|
70
|
5
|
|
|
|
|
|
|
55
|
Vĩnh Long
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
56
|
Trà Vinh
|
272
|
272
|
272
|
|
|
|
|
|
|
|
57
|
Cần Thơ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
58
|
Hậu Giang
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
59
|
Sóc Trăng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
60
|
Bạc Liêu
|
65
|
65
|
65
|
|
|
|
|
|
|
|
61
|
An Giang
|
84
|
84
|
75
|
9
|
|
|
|
|
|
|
62
|
Kiên Giang
|
585
|
585
|
238
|
347
|
|
|
|
|
|
|
63
|
Cà Mau
|
709
|
609
|
570
|
39
|
100
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: Số liệu cột (5),(6),(7) do Tổng cục Lâm nghiệp tổng hợp từ báo cáo của các địa phương về kết quả phát triển rừng
Công văn 1969/TCLN-KL về cập nhật báo cáo diễn biến rừng năm 2018 do Tổng cục Lâm nghiệp ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Công văn 1969/TCLN-KL về cập nhật báo cáo diễn biến rừng ngày 12/11/2018 do Tổng cục Lâm nghiệp ban hành
430
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|