|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
10570/BTNMT-KSONMT
|
|
Loại văn bản:
|
Công văn
|
Nơi ban hành:
|
Bộ Tài nguyên và Môi trường
|
|
Người ký:
|
Võ Tuấn Nhân
|
Ngày ban hành:
|
14/12/2023
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
Kính
gửi: Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
Ngày 02/8/2022, Thủ tướng Chính
phủ đã ban hành “Chương trình tăng cường bảo vệ môi trường, an toàn thực phẩm
và cấp nước sạch nông thôn trong xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025” tại
Quyết định số 925/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ (sau đây gọi tắt là Chương
trình), trong đó, Bộ Tài nguyên và Môi trường được giao “phối hợp với Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn và kiểm tra, giám sát các địa phương
triển khai thực hiện Chương trình theo đúng tiến độ và quy định hiện hành”.
Thực hiện trách nhiệm được
giao, Bộ Tài nguyên và Môi trường đã phối hợp chặt chẽ với Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn và các Bộ, ngành, địa phương có liên quan, chủ động tham
mưu trình Thủ tướng Chính phủ ban hành và trực tiếp ban hành nhiều văn bản chỉ
đạo, hướng dẫn triển khai thực hiện, trong đó có “Kế hoạch tổ chức thực hiện một
số nhiệm vụ trọng tâm thuộc Chương trình tăng cường bảo vệ môi trường, an toàn
thực phẩm và cấp nước sạch nông thôn trong xây dựng nông thôn mới giai đoạn
2021-2025” của Ban chỉ đạo Trung ương các Chương trình mục tiêu quốc gia (được
ban hành tại Quyết định số 07/QĐ-BCĐTW-VPĐP ngày 17/10/2022, xin gửi kèm theo).
Cho đến nay, Chương trình còn
02 năm để triển khai thực hiện nhằm đạt được các mục tiêu đề ra. Bộ Tài nguyên
và Môi trường trân trọng đề nghị Uỷ ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương chỉ đạo các cơ quan, ban ngành có liên quan tại địa phương, Uỷ ban
nhân dân các cấp khẩn trương rà soát tình hình triển khai thực hiện, lập kế hoạch,
bố trí nguồn vốn triển khai thực hiện các nội dung cần thiết, trong đó, đặc biệt
chú trọng các nhóm mục tiêu sau:
“Đến năm 2025:
- Có ít nhất 50% số hộ dân nông
thôn triển khai các giải pháp phân loại chất thải rắn tại nguồn;
- 80% chất thải rắn sinh hoạt
được thu gom và xử lý; mỗi tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương triển khai 1-2
mô hình xử lý chất thải sinh hoạt quy mô cấp huyện trở lên với công nghệ phù hợp;
- 50% số đơn vị cấp huyện có
triển khai mô hình thu gom và xử lý nước thải sinh hoạt phi tập trung theo khu
vực phù hợp, hiệu quả;
- 100% chất thải rắn và 50% nước
thải sản xuất của các làng nghề truyền thống được thu gom và xử lý theo quy định;
- Có ít nhất 35% số huyện có đề
án cải tạo chất lượng môi trường nước mặt khu vực công cộng và có mô hình xây dựng
hoặc cải tạo cảnh quan ao hồ”.
Các nội dung cần được tập trung
nguồn lực triển khai thực hiện theo Phụ lục kèm theo Công văn này.
Cơ chế tài chính của Chương
trình được thực hiện theo cơ chế tài chính của Chương trình mục tiêu quốc gia
xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025 và các quy định của pháp luật hiện
hành. Về kinh phí sự nghiệp từ nguồn ngân sách nhà nước thực hiện Chương trình
theo quy định tại Thông tư số 55/2023/TT- BTC ngày 15/8/2023 của Bộ Tài chính
quy định quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí sự nghiệp từ nguồn ngân sách
nhà nước thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2021-2025.
Về cơ chế phân bổ, huy động nguồn
lực thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới, theo hướng
dẫn của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (tiêu chí phân bổ vốn ngân sách
Trung ương thực hiện chương trình chuyên đề về Tăng cường bảo vệ môi trường, an
toàn thực phẩm và cấp nước sạch nông thôn trong xây dựng nông thôn mới giai đoạn
2021-2025, có 06 loại mô hình thí điểm được phân bổ ngân sách trung ương cho địa
phương, đó là (1) cấp nước sạch nông thôn (ngân sách Trung ương hỗ trợ 50%
khoảng 2.500 triệu đồng/mô hình); (2) thu hồi, tái chế, tái sử dụng chất thải
(ngân sách Trung ương hỗ trợ 50% khoảng 3.000 triệu đồng/mô hình); (3)
thu gom, xử lý nước thải sinh hoạt nông thôn (ngân sách Trung ương hỗ trợ
50% khoảng 2.000 triệu đồng/mô hình); (4) xử lý, tuần hoàn chất thải chăn
nuôi (ngân sách Trung ương hỗ trợ 50% khoảng 2.000 triệu đồng/mô hình);
(5) xử lý bao gói thuốc bảo vệ thực vật thành chất thải thông thường (ngân
sách Trung ương hỗ trợ 50% khoảng 1.000 triệu đồng/mô hình): (6) chợ an
toàn thực phẩm (ngân sách Trung ương hỗ trợ 50% khoảng 2.000 triệu đồng/mô
hình) và (6) cải tạo cảnh quan môi trường (ngân sách Trung ương hỗ trợ
50% khoảng 2.000 triệu đồng/mô hình)).
Đề nghị các địa phương tổng hợp
và báo cáo tình hình triển khai thực hiện cho đến thời điểm tháng 12/2023 (theo
các nhóm nội dung tại Phụ lục kèm theo), báo cáo bằng văn bản gửi về Bộ Tài
nguyên và Môi trường trước ngày 10/01/2024, thông qua cơ quan đầu mối là Cục Kiểm
soát ô nhiễm môi trường (Phòng Quản lý chất lượng môi trường), số 10,
Tôn Thất Thuyết, quận Nam Từ Liêm, thành phố Hà Nội để tổng hợp, báo cáo Thủ tướng
Chính phủ.
Trong trường hợp có khó khăn,
vướng mắc, đề nghị báo cáo, kiến nghị Thủ tướng Chính phủ (thông qua Bộ Tài
nguyên và Môi trường và Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn) để kịp thời
tổng hợp và đề xuất phương án tháo gỡ.
Trân trọng cảm ơn sự phối hợp của
quý Uỷ ban./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Bộ trưởng Đặng Quốc Khánh (để báo cáo);
- Bộ NN&PTNT (để phối hợp);
- Lưu: VT, KSONMT(Đ).
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Võ Tuấn Nhân
|
PHỤ LỤC.
TỔNG HỢP CÁC NỘI DUNG VỀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG TRONG CHƯƠNG
TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI GIAI ĐOẠN 2021 - 2025 THEO CÁC
QUYẾT ĐỊNH CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
(Kèm theo Công văn số 10570/BTNMT-KSONMT ngày 14 tháng 12 năm 2023 của Bộ
Tài nguyên và Môi trường)
TT
|
Nội dung
|
Cơ quan hướng dẫn
|
Kinh phí
|
|
Quyết định 263/QĐ-TTg1
|
Quyết định 925/QĐ-TTg2
|
Quyết định 318/QĐ-TTg3
|
Quyết định 320/QĐ-TTg4
|
Bộ NN&PTNT
|
Bộ TN&MT
|
|
1.
|
Nội dung 11 (thuộc nội
dung thành phần số 2): Tập trung xây dựng cơ sở hạ tầng bảo vệ môi trường
nông thôn; thu hút các doanh nghiệp đầu tư các khu xử lý chất thải tập trung
quy mô liên huyện, liên tỉnh; đầu tư hạ tầng các điểm tập kết, trung chuyển
chất thải rắn sinh hoạt; xây dựng các mô hình xử lý chất thải sinh hoạt quy
mô tập trung (cấp huyện và liên huyện), ứng dụng công nghệ tiên tiến, hiện đại,
thân thiện với môi trường; đầu tư, cải tạo, nâng cấp đồng bộ hệ thống thu
gom, thoát nước thải và các công trình xử lý nước thải sinh hoạt tập trung và
tại chỗ phù hợp; trong đó có phát triển các mô hình xử lý nước thải sinh hoạt
quy mô hộ gia đình, cấp thôn
|
1. Chất thải rắn sinh hoạt:
a) Bố trí và đầu tư hạ tầng
các điểm tập kết, trạm trung chuyển chất thải rắn sinh hoạt phù hợp; trang bị
các phương tiện, trang thiết bị lưu chứa rác tại khu vực công cộng đảm bảo
thuận tiện, thân thiện môi trường và mỹ quan;
b) Hỗ trợ đầu tư xây dựng từ
01 - 02 mô hình xử lý chất thải sinh hoạt quy mô cấp huyện hoặc liên huyện,
áp dụng công nghệ phù hợp, đáp ứng quy chuẩn kỹ thuật môi trường tại mỗi tỉnh,
thành phố trực thuộc trung ương;
2. Nước thải sinh hoạt:
a) Rà soát, xây dựng phương
án tổ chức thoát nước và xử lý nước thải sinh hoạt, lồng ghép trong quy hoạch
xây dựng nông thôn của xã và triển khai thực hiện các công trình thoát nước,
xử lý nước thải sinh hoạt theo phương án đã được xây dựng.
b) Xây dựng và nhân rộng các
mô hình thu gom, xử lý nước thải sinh hoạt nông thôn phù hợp với đặc thù của
từng địa phương.
c) Triển khai thí điểm một số
mô hình thu gom, xử lý nước thải sinh hoạt nông thôn áp dụng công nghệ sinh
thái, chi phí thấp; mô hình thu phí xử lý nước thải sinh hoạt ở khu dân cư
nông thôn.
|
Các chỉ tiêu/tiêu chí cần
đạt:
17.2. và 17.6. (của Phụ lục
I đối với xã đạt chuẩn)
Và
17.1; 17.2; 17.3; 17.4; 17.6 (của
Phụ lục II đối với xã nâng cao)
|
Các chỉ tiêu/tiêu chí
cần đạt:
7.1; 7.4; 7.8 (đối với huyện
đạt chuẩn)
Và
7.1; 7.2; 7.3; 7.4; 7.5; 7.8 (đối
với huyện nâng cao)
|
Bộ NN&PTNT hướng dẫn thực
hiện nội dung phát triển các mô hình xử lý nước thải sinh hoạt quy mô hộ gia
đình, cấp thôn thuộc nội dung 11
|
Bộ TNMT chủ trì, hướng dẫn thực
hiện nội dung 11 (trừ nội dung phát triển các mô hình xử lý nước thải sinh hoạt
quy mô hộ gia đình, cấp thôn)
|
Nguồn sự nghiệp đầu tư (Quyết
định số 07/2022/QĐ-TTg5) và sự nghiệp (Thông tư
số 55/TT-BTC)
|
2.
|
Nội dung 01 (thuộc nội
dung thành phần số 7): Xây dựng và tổ chức hướng dẫn thực hiện các Đề
án/Kế hoạch tổ chức phân loại, thu gom, vận chuyển chất thải rắn trên địa bàn
huyện đảm bảo theo quy định; phát triển, nhân rộng các mô hình phân loại chất
thải tại nguồn phát sinh;
|
a) Hỗ trợ kỹ thuật, trang thiết
bị, chế phẩm sinh học để thực hiện phân loại chất thải rắn sinh hoạt tại hộ
gia đình; xây dựng và triển khai mô hình phân loại, thu gom chất thải rắn
sinh hoạt phù hợp với các địa bàn có mật độ dân cư khác nhau và mục đích sử dụng
chất thải sau phân loại.
b) Tổ chức mạng lưới thu gom
triệt để và hiệu quả; hình thành và hoàn thiện các phương thức thu gom phù hợp
với đặc thù của từng địa phương;
c) Xây dựng, triển khai và
hoàn thiện mô hình liên kết thị trường để thu hồi, sản xuất, tiêu thụ các sản
phẩm tái chế, tái sử dụng từ chất thải (như sản phẩm phân bón hữu cơ…).
|
Các chỉ tiêu/tiêu chí
cần đạt:
17.6; 17.7; 17.11; 17.12 (của
Phụ lục I đối với xã đạt chuẩn)
Và
17.3; 17.5; 17.6; 17.7;
17.12; 18.8 (của Phụ lục II đối với xã nâng cao)
|
Các chỉ tiêu/tiêu chí
cần đạt:
7.1; 7.2; 7.3; 7.4; 7.7; 7.8 (đối
với huyện đạt chuẩn)
Và
7.1; 7.2; 7.3; 7.4; 7.5; 7.8 (đối
với huyện nâng cao)
|
Bộ NN&PTNT hướng dẫn nội
dung c) của Quyết định 925
|
Bộ TNMT
|
Nguồn sự nghiệp (Thông tư số
55/2023/TT-BTC)
|
3.
|
Nội dung 02 (thuộc nội
dung thành phần số 7): Thu gom, tái chế, tái sử dụng các loại chất thải
(phụ phẩm nông nghiệp, chất thải chăn nuôi, bao gói thuốc bảo vệ thực vật sau
sử dụng, chất thải nhựa...) theo nguyên lý tuần hoàn; tăng cường công tác quản
lý chất thải nhựa trong hoạt động sản xuất nông, lâm, ngư nghiệp ở Việt Nam;
xây dựng cộng đồng dân cư không rác thải nhựa;
|
1. Chất thải và phụ phẩm
nông nghiệp
a) Xây dựng và nhân rộng các
mô hình xử lý chất thải chăn nuôi và phụ phẩm nông nghiệp theo hướng tuần
hoàn chất thải cho mục đích sản xuất nông nghiệp và các mục đích khác;
b) Mô hình cung cấp, trao đổi
chất thải chăn nuôi để hình thành thị trường trao đổi chất thải hoặc chuyển
giao cho đơn vị sản xuất các loại phân hữu cơ;
c) Xây dựng và nhân rộng các
mô hình quản lý chất thải nhựa trong sản xuất nông nghiệp.
2. Bao gói thuốc bảo vệ thực
vật
a) Đầu tư trang thiết bị, dụng
cụ, phương tiện thu gom, lưu trữ và vận chuyển bao gói thuốc bảo vệ thực vật
sau sử dụng, đảm bảo không phát tán ra môi trường.
b) Hoàn thiện công nghệ và
xây dựng các mô hình thí điểm ứng dụng công nghệ về xử lý bao gói thuốc bảo vệ
thực vật đã qua sử dụng thành chất thải thông thường.
c) Hoàn thiện và nhân rộng
các mô hình quản lý bao gói thuốc bảo vệ thực vật đã qua sử dụng phù hợp với
điều kiện từng địa phương.
|
Các chỉ tiêu/tiêu chí
cần đạt:
17.7; 17.9; 17.11; 17.12 (của
Phụ lục I đối với xã đạt chuẩn)
Và
17.3; 17.5; 17.6; 17.7;
17.12; 18.8 (của Phụ lục II đối với xã nâng cao)
|
Các chỉ tiêu/tiêu chí
cần đạt:
7.1; 7.2; 7.3; 7.4; 7.7; 7.8 (đối
với huyện đạt chuẩn)
Và
7.1; 7.2; 7.3; 7.4; 7.5; 7.8 (đối
với huyện nâng cao)
|
Bộ NN&PTNT hướng dẫn xử
lý chất thải, phụ phẩm nông nghiệp, thu gom bao gói thuốc bảo vệ thực vật sau
sử dụng, thu gom chất thải nhựa từ sản xuất nông nghiệp
|
Bộ TNMT hướng dẫn chất thải
nhựa và xử lý bao gói thuốc bảo vệ thực vật sau sử dụng
|
|
4.
|
Nội dung 03 (thuộc nội
dung thành phần số 7): Đẩy mạnh xử lý, khắc phục ô nhiễm và cải thiện chất
lượng môi trường tại những khu vực tập trung nhiều nguồn thải, những nơi gây
ô nhiễm môi trường nghiêm trọng và các khu vực mặt nước bị ô nhiễm; sử dụng
hiệu quả và tiết kiệm các nguồn tài nguyên;
|
1. Bảo vệ môi trường làng
nghề
a) Hỗ trợ đầu tư, nâng cấp,
xây dựng và vận hành hệ thống thu gom, xử lý nước thải, chất thải rắn phù hợp
đáp ứng yêu cầu về bảo vệ môi trường với từng làng nghề truyền thống, tập
trung vào nhóm các làng nghề chế biến lương thực, thực phẩm, chăn nuôi, giết
mổ và nhóm các làng nghề ươm tơ, dệt nhuộm, thuộc da.
b) Hỗ trợ xây dựng mô hình khắc
phục ô nhiễm và cải thiện môi trường tại các làng nghề bị ô nhiễm nghiêm trọng;
xử lý ô nhiễm các khu vực làng nghề đã bị ô nhiễm nghiêm trọng sau khi di dời
cơ sở sản xuất.
2. Môi trường nước
a) Xây dựng, phê duyệt và triển
khai thực hiện đề án cấp huyện về cải tạo chất lượng và cảnh quan môi trường
nước mặt khu vực công cộng; tổ chức theo dõi diễn biến chất lượng nước ao, hồ
công cộng nằm trong khu dân cư nông thôn; cải tạo cảnh quan và khôi phục
chất lượng môi trường nước khi bị ô nhiễm.
|
Các chỉ tiêu/tiêu chí
cần đạt:
17.2; 17.3; 17.9 (của Phụ
lục I đối với xã đạt chuẩn)
Và
17.1; 17.2; 17.4; 17.8; 18.8 (của
Phụ lục II đối với xã nâng cao)
|
Các chỉ tiêu/tiêu chí
cần đạt:
7.5; 8.3; 8.4 (đối với
huyện đạt chuẩn)
Và
7.7; 8.4; 8.5 (đối với huyện
nâng cao)
|
|
Bộ TNMT hướng dẫn về đối tượng
(khu vực tập trung nhiều nguồn thải, những nơi gây ô nhiễm môi trường nghiêm
trọng và các khu vực mặt nước bị ô nhiễm); hướng dẫn nội dung “đẩy mạnh xử
lý, khắc phục ô nhiễm và cải thiện chất lượng môi trường6
|
Nguồn sự nghiệp (Thông tư số
55/2023/TT-BTC)
|
5.
|
Nội dung 04 (thuộc nội
dung thành phần số 7): Cải tạo nghĩa trang phù hợp với cảnh quan môi trường;
xây dựng mới và mở rộng các cơ sở mai táng, hỏa táng phải phù hợp với các quy
định và theo quy hoạch;
|
|
Các chỉ tiêu/tiêu chí
cần đạt:
17.5 (của Phụ lục I
đối với xã đạt chuẩn)
Và
17.9; 17.10 (của Phụ
lục II đối với xã nâng cao)
|
Các chỉ tiêu/tiêu chí
cần đạt:
8.4 (đối với huyện
đạt chuẩn)
Và
8.5 (đối với huyện nâng
cao)
|
|
|
|
6.
|
Nội dung 05 (thuộc nội
dung thành phần số 7): Giữ gìn và khôi phục cảnh quan truyền thống của
nông thôn Việt Nam; tăng tỷ lệ trồng hoa, cây xanh phân tán gắn với triển
khai Đề án trồng một tỷ cây xanh giai đoạn 2021 - 2025 đã được phê duyệt tại
Quyết định số 524/QĐ- TTg ngày 01 tháng 4 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ; tập
trung phát triển các mô hình thôn, xóm sáng, xanh, sạch, đẹp, an toàn; khu
dân cư kiểu mẫu;
|
1. Cảnh quan môi trường
nông thôn
a) Xây dựng, phê duyệt và triển
khai thực hiện đề án cấp huyện về cải tạo chất lượng và cảnh quan môi trường nước
mặt khu vực công cộng; tổ chức theo dõi diễn biến chất lượng nước ao, hồ công
cộng nằm trong khu dân cư nông thôn; cải tạo cảnh quan và khôi phục chất lượng
môi trường nước khi bị ô nhiễm.
b) Hỗ trợ xây dựng và nhân rộng
các mô hình cải tạo cảnh quan theo hướng đa chức năng; tăng cường trồng cây
xanh tại các khu vực công cộng, tuyến đường giao thông; gắn xây dựng cảnh
quan với phát triển du lịch nông thôn và xây dựng đời sống văn hóa cơ sở.
|
Các chỉ tiêu/tiêu chí
cần đạt:
17.3; 17.4 (của Phụ
lục I đối với xã đạt chuẩn)
Và
17.11; 18.7 (của Phụ
lục II đối với xã nâng cao)
|
Các chỉ tiêu/tiêu chí cần
đạt:
7.6; 8.3; 8.4 (đối với huyện
đạt chuẩn)
Và
7.6; 7.7; 8.4; 8.5 (đối với
huyện nâng cao)
|
Bộ NN&PTNT hướng dẫn nội dung
cảnh quan, cây xanh, mô hình khu dân cư kiểu mẫu
|
|
Nguồn sự nghiệp (Thông tư số
55/2023/TT-BTC)
|
7.
|
Nội dung 06 (thuộc nội
dung thành phần số 7): Tăng cường quản lý an toàn thực phẩm tại các cơ sở,
hộ gia đình sản xuất, kinh doanh thực phẩm; đảm bảo vệ sinh môi trường tại
các cơ sở chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản; cải thiện vệ sinh hộ gia đình;
|
Công tác vệ sinh hộ gia
đình
a) Từng bước xóa bỏ nhà tiêu
không hợp vệ sinh, chấm dứt đi vệ sinh ngoài trời, chú trọng vệ sinh an toàn
cho phụ nữ và các đối tượng dễ bị tổn thương, tiếp cận vệ sinh cho người khuyết
tật; huy động, vận động hỗ trợ hộ nghèo, hộ cận nghèo xây dựng, sử dụng nhà
tiêu hợp vệ sinh.
b) Hoàn thiện, phổ biến và
nhân rộng các mô hình nhà tiêu hợp vệ sinh đơn giản, ứng phó với thiên tai và
biến đổi khí hậu, phù hợp tập quán địa phương và khả năng chi trả của người
dân; áp dụng thí điểm mô hình nhà vệ sinh đa năng tại một số trường học, nhà
văn hóa, công sở.
|
Các chỉ tiêu/tiêu chí cần
đạt:
17.8; 17.9 (của Phụ lục I
đối với xã đạt chuẩn)
Và
17.4; 17.5; 17.8; 18.7 (của
Phụ lục II đối với xã nâng cao)
|
Các chỉ tiêu/tiêu chí cần
đạt:
7.2; 7.3; 8.4 (đối với huyện
đạt chuẩn)
Và
7.3; 7.4; 7.5; 7.7; 8.4; 8.5 (đối
với huyện nâng cao)
|
x
|
|
|
8.
|
Nội dung 07 (thuộc nội
dung thành phần số 7): Triển khai hiệu quả Chương trình “Tăng cường bảo vệ
môi trường, an toàn thực phẩm và cấp nước sạch nông thôn trong xây dựng NTM
giai đoạn 2021 - 2025”.
|
|
Các chỉ tiêu về môi
trường thuộc tiêu chí 17 (đối với xã đạt chuẩn) Và 17, 18 (đối với xã
nâng cao)
|
Các chỉ về môi trường
thuộc Tiêu chí số 7, 8 (đối với huyện đạt chuẩn) và 7, 8 (đối xã nâng
cao)
|
x
|
|
Nguồn sự nghiệp (Thông tư số
55/2022/TT-BTC)
|
1 Quyết định phê
duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025
2 Quyết định phê
duyệt Chương trình tăng cường bảo vệ môi trường, an toàn thực phẩm và cấp nước
sạch nông thôn trong xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025
3 Quyết định ban
hành Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới và Bộ tiêu chí quốc gia về xã
nông thôn mới nâng cao giai đoạn 2021-2025
4 Quyết định ban
hành Bộ tiêu chí quốc gia về huyện nông thôn mới; quy định thị xã, thành phố trực
thuộc cấp tỉnh hoàn thành nhiệm vụ xây dựng nông thôn mới và Bộ tiêu chí quốc
gia về huyện nông thôn mới nâng cao giai đoạn 2021-2025
5 Quyết định số
07/2022/QĐ-TTg ngày 25 tháng 3 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ quy định nguyên
tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách trung ương và tỷ lệ vốn đối ứng của
ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông
thôn mới giai đoạn 2021- 2025
6 Đã ban hành hướng
dẫn tại Công văn số 3659/BTNMT-TCMT ngày 28/6/2022 của Bộ Tài nguyên và Môi trường
Công văn 10570/BTNMT-KSONMT năm 2023 đẩy mạnh thực hiện nội dung thuộc trách nhiệm của ngành Tài nguyên và Môi trường trong trong Chương trình tăng cường bảo vệ môi trường, an toàn thực phẩm và cấp nước sạch nông thôn trong xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025 do Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Công văn 10570/BTNMT-KSONMT ngày 14/12/2023 đẩy mạnh thực hiện nội dung thuộc trách nhiệm của ngành Tài nguyên và Môi trường trong trong Chương trình tăng cường bảo vệ môi trường, an toàn thực phẩm và cấp nước sạch nông thôn trong xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025 do Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
476
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|