|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
1014/ĐCKS-KTĐCKS
|
|
Loại văn bản:
|
Công văn
|
Nơi ban hành:
|
Tổng cục Địa chất và Khoáng sản Việt Nam
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Văn Thuấn
|
Ngày ban hành:
|
09/07/2014
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
BỘ
TÀI NGUYÊN VÀ
MÔI TRƯỜNG
TỔNG CỤC ĐỊA CHẤT VÀ KHOÁNG SẢN VIỆT NAM
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------
|
Số: 1014/ĐCKS-KTĐCKS
V/v hướng dẫn công tác tính tiền cấp quyền
khai thác khoáng sản
|
Hà
Nội, ngày 09 tháng 07 năm 2014
|
Kính gửi: Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố
trực thuộc Trung ương
Thực hiện ý kiến chỉ
đạo của lãnh đạo Bộ Tài nguyên và Môi trường kèm theo Công văn số 723/TTg-KTN
ngày 21 tháng 5 năm 2014 của Thủ tướng chính phủ về việc tháo gỡ một số vấn đề
vướng mắc trong lĩnh vực địa chất, khoáng sản. Trên cơ sở tổng hợp các vướng mắc
trong việc thực thi Nghị định số 203/2013/NĐ-CP ngày 28 tháng 11 năm 2013 quy định
về phương pháp tính, mức thu tiền cấp quyền khai thác khoáng sản, Tổng cục Địa
chất và Khoáng sản Việt Nam thông báo và đề nghị Ủy ban nhân dân các tỉnh,
thành phố trực thuộc trung ương thực hiện một số nội dung như sau:
1. Chưa thu tiền cấp
quyền khai thác khoáng sản đối với phần trữ lượng đã khai thác từ ngày 01 tháng
7 năm 2011 đến ngày 31 tháng 12 năm 2013. Yêu cầu tổ chức, cá nhân được cấp Giấy
phép khai thác khoáng sản phải nộp bổ sung hồ sơ chứng minh phần trữ lượng đã
khai thác trong khoảng thời gian này.
2. Việc xác định hệ số
nở rời khoáng sản tự nhiên sang thể nguyên khai ở mỗi khu vực được cấp phép
khai thác khoáng sản được xử lý theo nguyên tắc ưu tiên từ a đến c như sau:
a) Lấy thông tin từ
Báo cáo kết quả thăm dò đã được phê duyệt trữ lượng;
b) Lấy mẫu thực nghiệm,
ít nhất 03 mẫu, ở các vị trí khác nhau trong khu vực được cấp phép khai thác, kết
quả được xác định theo trị số trung bình. Chi phí liên quan lấy mẫu thực nghiệm
do tổ chức, cá nhân được cấp phép khai thác khoáng sản chi trả. Cơ quan quản lý
nhà nước liên quan (Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Xây dựng, Sở Khoa học và
Công nghệ) chịu trách nhiệm giám sát việc thực hiện;
c) Tham khảo Bảng C.1
- Phụ lục C, Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4447:2012 do Bộ Khoa học và Công nghệ
công bố.
3. Chỉ đạo Sở Tài
nguyên và Môi trường và các cơ quan liên quan khẩn trương xây dựng giá tính thuế
tài nguyên đối với khoáng sản chưa có trong Biểu giá tính thuế tài nguyên còn
hiệu lực. Rà soát, điều chỉnh giá tính thuế tài nguyên đối với khoáng sản trên
thị trường giá đã thay đổi ±20% tính đến thời điểm hiện tại và giá một số loại
khoáng sản còn những bất cập. Cụ thể như sau:
a) Xem xét đồng nhất
giá tính thuế tài nguyên đối với 01 loại khoáng sản ở một khu vực mỏ khi sử dụng
cho nhiều mục đích (ví dụ: cùng 01 núi đá vôi, sử dụng làm xi măng có giá tính
thuế tài nguyên khác với sử dụng nung vôi là chưa phù hợp).
b) Rà soát lại giá
tính thuế đối với nước khoáng, nước nóng thiên nhiên. Hiện tại giá nước khoáng,
nước nóng thiên nhiên giữa các tỉnh có sự chênh lệch rất lớn (Bảng tổng hợp giá
tính thuế đối với nước khoáng, nước nóng của các tỉnh kèm theo).
Văn bản điều chỉnh, bổ
sung giá tính thuế tài nguyên gửi về: Tổng cục Địa chất và Khoáng sản Việt Nam,
số 6 Phạm Ngũ Lão, Hà Nội: thời gian chậm nhất đến ngày 30 tháng 9 năm 2014.
4. Đẩy nhanh công tác
tính, thẩm định tiền cấp quyền khai thác khoáng sản đối với các Giấy phép khai
thác đã cấp theo thẩm quyền.
a) Đối với các tổ chức,
cá nhân không chấp hành quy định tại Điểm a Khoản 1 Điều 8 Nghị
định số 203/2013/NĐ-CP, sau 60 ngày, kể từ ngày Cơ quan nhà nước có thẩm
quyền thông báo nộp hồ sơ, được áp dụng trữ lượng khoáng sản còn lại để tính tiền
cấp quyền là trữ lượng ghi trong Giấy phép khai thác.
b) Việc chế tài nghĩa
vụ nộp tiền cấp quyền khai thác khoáng sản được căn cứ vào Thông báo nộp tiền của
Cục Thuế địa phương và quy định tại Điểm c Khoản 1 Điều 58 Luật
khoáng sản năm 2010.
c) Văn bản phê duyệt
tiền cấp quyền khai thác khoáng sản đối với các Giấy phép khai thác cấp trước
thời điểm Nghị định số 203/2013/NĐ-CP có hiệu lực ban hành trước ngày 31 tháng
12 năm 2014.
Tổng cục Địa chất và
Khoáng sản Việt Nam mong sự phối hợp của Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực
thuộc Trung ương trong công tác quản lý nhà nước về khoáng sản./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Bộ trưởng Nguyễn Minh Quang (để b/cáo);
- Thứ trưởng Trần Hồng Hà (để b/cáo);
- Vụ Pháp chế (để phối hợp);
- Tổng cục ĐC&KSVN;
- Lưu: VP, ĐCKS, B (70)
|
TỔNG
CỤC TRƯỞNG
Nguyễn Văn Thuấn
|
BẢNG GIÁ TÍNH THUẾ TÀI NGUYÊN NƯỚC KHOÁNG THIÊN NHIÊN
(Ban hành kèm theo Công văn số 1014/ĐCKS-KTĐCKS ngày 09 tháng 7 năm
2014 )
STT
|
Tỉnh
|
Quyết định số
|
Ngày
ban hành
|
ĐVT
|
Giá
|
Ghi
chú
|
1
|
Trà Vinh
|
2042/QĐ-UBND
|
17/11/2010
|
VNĐ/m3
|
100.000
|
|
2
|
Sơn La
|
1748/QĐ-UBND
|
15/8/2012
|
VNĐ/m3
|
80.000
|
|
3
|
Lâm Đồng
|
28/2011/QĐ-UBND
|
13/6/2011
|
VNĐ/m3
|
300.000
|
|
4
|
Kon Tum
|
31/2013/QĐ-UBND
|
15/8/2013
|
VNĐ/m3
|
500.000
|
|
5
|
Bình Phước
|
04/2011/QĐ-UBND
|
24/1/2011
|
VNĐ/m3
|
200.000
|
Đóng
chai
|
6
|
Thái Nguyên
|
05/2014/QĐ-UBND
|
27/1/2014
|
VNĐ/m3
|
1.000.000
|
|
7
|
Quảng Nam
|
22/2013/QĐ-UBND
|
16/8/2013
|
VNĐ/m3
|
300.000
|
|
8
|
Phú Thọ
|
264/QĐ-UBND
|
29/1/2013
|
VNĐ/m3
|
100.000
|
Đóng
chai
|
3.000
|
Ngâm
tắm
|
9
|
Thừa Thiên Huế
|
1925/QĐ-UBND
|
27/9/2013
|
VNĐ/m3
|
400.000
|
|
10
|
Nghệ An
|
23/2013/QĐ-UBND
|
23/4/2013
|
VNĐ/m3
|
500.000
|
|
11
|
An Giang
|
22/2011/QĐ-UBND
|
3/6/2011
|
VNĐ/m3
|
150.000
|
|
12
|
Hải Phòng
|
497/QĐ-UBND
|
31/3/2011
|
VNĐ/m3
|
15.000
|
Đóng
chai
|
13
|
Bình Thuận
|
72/2013/QĐ-UBND
|
31/12/2013
|
VNĐ/m3
|
2.200.000
|
Dành
cho nước khoáng Vĩnh Hảo
|
VNĐ/m3
|
1.100.000
|
Dành
cho các loại nước khoáng khác
|
14
|
Quảng Ninh
|
4025/QĐ-UBND
|
19/12/2011
|
VNĐ/m3
|
1.650.000
|
|
15
|
Đăk Nông
|
03/2013/QĐ-UBND
|
17/1/2013
|
VNĐ/m3
|
350.000
|
Đóng
chai
|
16
|
Đà Nẵng
|
7697/QĐ-UBND
|
21/9/2012
|
VNĐ/m3
|
50.000
|
Đóng
chai
|
17
|
Long An
|
65/2012/QĐ-UBND
|
17/12/2012
|
VNĐ/m3
|
2.600.000
|
|
18
|
Hưng Yên
|
25/2011/QĐ-UBND
|
21/12/2011
|
VNĐ/m3
|
2.600.000
|
|
19
|
Hà Giang
|
1915/2012/QĐ-UBND
|
24/9/2012
|
VNĐ/m3
|
1.000.000
|
|
20
|
Khánh Hòa
|
17/2012/QĐ-UBND
|
19/4/2012
|
VNĐ/m3
|
144.000
|
|
21
|
Bắc Giang
|
475/2011/QĐ-UBND
|
23/12/2011
|
VNĐ/m3
|
650.000
|
Đóng
chai
|
22
|
Cà Mau
|
01/2011/QĐ-UBND
|
13/1/2011
|
VNĐ/m3
|
60.000
|
|
23
|
Đăk Lăk
|
28/2013/QĐ-UBND
|
5/11/2013
|
VNĐ/m3
|
420.000
|
Đóng
chai
|
24
|
Điện Biên
|
1374/QĐ-UBND
|
16/11/2010
|
VNĐ/m3
|
5.000
|
Đóng
chai, ngâm tắm
|
25
|
Đồng Nai
|
65/2011/QĐ-UBND
|
18/11/2011
|
VNĐ/m3
|
1.000.000
|
Đóng
chai
|
26
|
Gia Lai
|
28/2010/QĐ-UBND
|
30/11/2010
|
VNĐ/m3
|
150.000
|
Đóng
chai
|
27
|
Hà Tĩnh
|
3678/QĐ-UBND
|
6/12/2012
|
VNĐ/m3
|
180.000
|
|
28
|
Lạng Sơn
|
15/2012/QĐ-UBND
|
7/6/2012
|
VNĐ/m3
|
16.800
|
Đóng
chai
|
29
|
Ninh Bình
|
11/2014/QĐ-UBND
|
21/4/2014
|
VNĐ/m3
|
600.000
|
|
30
|
Ninh Thuận
|
29/2014/QĐ-UBND
|
11/4/2014
|
VNĐ/m3
|
400.000
|
Đóng
chai
|
31
|
VNĐ/m3
|
6.000
|
Ngâm
tắm
|
32
|
Quảng Bình
|
20/2013/QĐ-UBND
|
27/8/2013
|
VNĐ/m3
|
180.000
|
Đóng
chai
|
33
|
Quảng Trị
|
2663/QĐ-UBND
|
21/12/2009
|
VNĐ/m3
|
100.000
|
|
34
|
Thanh Hóa
|
924/QĐ-UBND
|
31/3/2014
|
VNĐ/m3
|
500.000
|
|
35
|
Huế
|
1925/QĐ-UBND
|
27/9/2013
|
VNĐ/m3
|
400.000
|
|
Công văn 1014/ĐCKS-KTĐCKS năm 2014 hướng dẫn công tác tính tiền cấp quyền khai thác khoáng sản do Tổng cục Địa chất và Khoáng sản Việt Nam ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Công văn 1014/ĐCKS-KTĐCKS ngày 09/07/2014 hướng dẫn công tác tính tiền cấp quyền khai thác khoáng sản do Tổng cục Địa chất và Khoáng sản Việt Nam ban hành
9.256
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|