|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
5893/BGDĐT-CSVCTBTH
|
|
Loại văn bản:
|
Công văn
|
Nơi ban hành:
|
Bộ Giáo dục và Đào tạo
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Vinh Hiển
|
Ngày ban hành:
|
06/09/2011
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO
TẠO
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số:
5893/BGDĐT-CSVCTBTH
V/v
hướng dẫn mua sắm TBDH môn Ngoại ngữ cấp tiểu học - Năm học 2011-2012
|
Hà Nội,
ngày 06 tháng 9 năm 2011
|
Kính gửi: Sở giáo dục
và đào tạo các tỉnh, thành phố
Thực hiện Đề án
“Dạy và học ngoại ngữ trong hệ thống giáo dục quốc dân giai đoạn 2008-2020”, để
việc mua sắm và sử dụng thiết bị dạy học có hiệu quả, Bộ Giáo dục và Đào tạo
hướng dẫn các sở giáo dục và đào tạo chỉ đạo mua sắm thiết bị dạy học môn Ngoại
ngữ cho các trường tiểu học, cụ thể như sau:
1. Danh mục thiết bị
dạy học bao gồm:
1.1. Thiết bị dạy học tối thiểu: Máy
vi tính; Máy chiếu; Cassette; Ti vi; Đầu đĩa; Tăng âm + Loa + Micrro; Thiết bị nhận
dạng kiểm tra đánh giá ngữ âm; Thiết bị âm thanh đa năng; Thiết bị bảng điều
khiển; Tranh tương tác; Thẻ luyện tập; Các nhân vật; Bộ thẻ chữ; Băng, đĩa.
1.2. Hệ thống thiết bị dạy học ngoại
ngữ chuyên dụng: Thiết bị điều khiển của giáo viên; Thiết bị thực hành của học
sinh; Hệ thống phụ kiện kết nối và các thiết bị khác.
(Có Danh mục
kèm theo)
2. Tổ chức mua sắm:
- Cần căn cứ vào
khả năng sử dụng thiết bị của giáo viên; các đặc điểm về kỹ thuật đáp ứng yêu
cầu sử
dụng và giá của từng thiết bị; phải rà soát các thiết bị dạy học đã có, đối
chiếu với thiết bị dạy học tối thiểu, số lớp học, số học sinh để mua sắm đảm
bảo số lượng, chất lượng phục vụ giảng dạy tiết kiệm, hiệu quả, tránh lãng phí.
- Đối với hệ thống thiết bị dạy học
ngoại ngữ chuyên dụng: Chỉ mua sắm khi có điều kiện về kinh phí, giáo viên đã
được tập huấn sử dụng; lựa chọn giải pháp tiết kiệm nhất, phù hợp với thực
trạng cơ sở vật chất của nhà trường (phòng học, bàn, ghế...) và điều kiện lắp
đặt cho các phòng học bộ môn; không mua sắm quá 01 phòng/trường.
- Việc tổ chức mua sắm thiết bị dạy
học phải thực hiện theo quy định của Luật Đấu thầu và Nghị định số 85/2009/NĐ-CP
ngày 15/10/2009 của Chính phủ hướng dẫn thực hiện Luật Đấu thầu và lựa chọn nhà
thầu xây dựng theo Luật Xây dựng và các quy định hiện hành của Nhà nước.
- Giám đốc sở giáo dục và đào tạo chịu
trách nhiệm trước Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố và Bộ Giáo dục và Đào tạo về
việc chỉ đạo mua sắm, bảo quản, sử dụng thiết bị dạy học của các trường đảm bảo
số lượng, chất lượng và tiến độ phục vụ cho năm học.
Bộ Giáo dục và Đào tạo yêu cầu các sở
giáo dục và đào tạo phổ biến đến các Trưởng phòng giáo dục và đào tạo, Hiệu
trưởng các trường tiểu học và các đơn vị liên quan để thực hiện nghiêm túc nội
dung của văn bản này.
Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng
mắc, các sở giáo dục và đào tạo báo cáo Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố và Bộ
Giáo dục và Đào tạo (qua Cục Cơ sở vật chất và Thiết bị trường học, đồ chơi trẻ
em) để xử lý kịp thời./.
Nơi nhận:
-
Như kính gửi;
- Bộ trưởng (để báo cáo);
- UBND các tỉnh/thành phố (để phối hợp);
- Các Thứ trưởng;
- Đề án NNQG 2020, Vụ GDTH, Vụ GDTrH, Vụ KHCNMT, Vụ KHTC, Vụ TCCB, Cục
NGCBQLGD, Cục KTKĐCLGD, T.tra Bộ và các đơn vị trực thuộc Bộ có liên quan;
- Website của Bộ GD&ĐT;
- Hiệp hội TBGD Việt Nam;
- Lưu: VT, Cục CSVCTBTH.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Nguyễn Vinh Hiển
|
DANH MỤC
THIẾT BỊ DẠY HỌC MÔN
NGOẠI NGỮ CẤP TIỂU HỌC
(Kèm theo Công văn số 5893/BGDĐT-CSVCTBTH ngày 06/9/2011 của Bộ trưởng
Bộ Giáo dục và Đào tạo)
STT
|
Tên thiết bị
|
Đơn vị
|
Chức năng cơ bản
|
Yêu cầu kỹ thuật
cơ bản
|
I
|
Thiết bị dạy học tối thiểu
|
|
|
|
1
|
Máy vi tính
|
Chiếc
|
Được kết nối các thiết bị ngoại vi,cài đặt
được các phần mềm phục vụ dạy học.
|
- Loại thông dụng.
- CPU : tối thiểu 2 Ghz.
- Bộ nhớ trong: tối thiểu 2GB.
- Ổ đĩa cứng: tối thiểu 320GB.
|
2
|
Máy chiếu
|
Bộ
|
Được kết nối với máy tính để trình chiếu
các hình ảnh, vật thể, bài giảng …
|
- Loại thông dụng.
- Có đủ cổng kết nối phù hợp.
- Cường độ sáng tối thiểu 3.000 Ansilumens.
- Kèm theo màn chiếu và thiết bị điều khiển
(nếu có).
|
3
|
Cassette
|
Chiếc
|
Dùng được băng hoặc đĩa.
|
- Loại thông dụng.
- Nguồn tự động 90 V – 240 V / 50 Hz và sử
dụng được pin, ắc qui.
- Công suất phù hợp cho một lớp học.
|
4
|
Ti vi
|
Chiếc
|
Nghe/nhìn âm thanh và hình ảnh.
|
- Loại thông dụng.
- Đa hệ màu. Màn hình có kích thước phù hợp
với mục đích sử dụng và diện tích phòng học.
- Hệ thống FVS; có hai đường tiếng
(Stereo); công suất tối thiểu đường ra 2 x 10 W; Có chức năng tự điều chỉnh
âm lượng; dò kênh tự động và bằng tay.
- Ngôn ngữ hiển thị có Tiếng Việt.
- Có đường tín hiệu vào dưới dạng (AV, S –
Video, DVD, HDMI).
- Nguồn tự động 90 V – 240 V/50 Hz.
|
5
|
Đầu đĩa
|
Chiếc
|
Phát hình ảnh và âm thanh cho các hoạt động
nghe và nói.
|
- Loại thông dụng.
- Đọc đĩa DVD, VCD/CD, CD – RW, MP3, JPEG
và các chuẩn thông dụng khác; kết nối được các thiết bị nhớ ngoài như thẻ
nhớ, USB…
- Hệ màu: Đa hệ.
- Tín hiệu ra dưới dạng AV, Video
Component, S–video, HDMI.
- Phát lặp từng bài,
từng đoạn tùy chọn hoặc cả đĩa.
- Nguồn tự động từ 90 V – 240 V/ 50 Hz.
|
6
|
Tăng âm + Loa + Micro
|
Bộ
|
- Khuếch đại và trộn âm thanh.
- Thu phát âm thanh.
|
- Loại thông dụng, công suất phù hợp cho
lớp học.
- Có đủ cổng kết nối phù hợp.
|
7
|
Thiết bị nhận dạng kiểm tra đánh giá ngữ
âm.
|
Bộ
|
- Thiết bị tích hợp các dữ liệu và được số
hóa.
- Để dạy và học, kiểm tra trắc nghiệm ngữ
âm ngoại ngữ qua kênh chữ, hình ảnh, âm thanh và video.
|
- Có từ điển hỗ trợ các ngoại ngữ và tiếng
Việt.
- Hỗ trợ ghi âm, phát âm.
- Hỗ trợ các định dạng video thông dụng và
các phần mềm kèm theo.
- Cài đặt được phần mềm nhận dạng kiểm tra
đánh giá ngữ âm, luyện kỹ năng nghe nói tương tác.
- Sử dụng thẻ nhớ và nguồn (pin) thông
dụng.
- Kèm theo sách, tài liệu để sử dụng thiết
bị.
|
8
|
Thiết bị âm thanh đa năng
|
Bộ
|
- Tăng âm lượng giúp giáo viên và học sinh
trong quá trình giảng dạy và học tập (có thể sử dụng nguồn pin, ắc quy).
- Có chức năng tích hợp được nhiều thiết bị
như âm ly, loa, và các thiết bị khác.
|
-Tích hợp được nhiều tính năng âm
ly, loa, micro, đài FM, đọc các định dạng DVD, CD, SD, USB trên thiết
bị.
- Kèm theo micro cho giáo viên và học sinh.
|
9
|
Thiết bị bảng điều khiển
|
Bộ
|
- Sử dụng
cho giáo viên để giảng dạy và học sinh hoạt động theo nhóm.
- Tương tác không dây với máy tính
- Lựa
chọn và chuyển đổi tín hiệu đầu vào Máy tính, Camera, Đầu đĩa DVD.
|
- Kết nối và điều khiển được các thiết bị
như máy vi tính, camera, máy chiếu và chuyển đổi tín hiệu vào ra thiết bị
nghe nhìn.
- Độ phân giải, độ chính xác, tốc độ đọc...
của bảng điều khiển máy tính từ xa có các thông số kỹ thuật tối thiểu đảm bảo
chất lượng sử dụng của hệ thống thiết bị.
- Các thông số kỹ thuật của bộ điều khiển
và chuyển đổi tín hiệu đảm bảo vận hành các thiết bị khác có trong hệ thống
một cách đồng bộ.
|
10
|
Tranh tương tác
|
Bộ
|
Luyện nghe, nói và giao tiếp trong lớp học
|
- Gồm các tranh có nội dung theo chủ đề
trong sách giáo khoa. Kích thước khoảng (790x540)mm, in 4 màu trên giấy
couché có định lượng 200g/m2 cán láng OPP hoặc vật liệu khác phù hợp.
|
11
|
Thẻ luyện tập
|
Bộ
|
Luyện giao tiếp trong lớp học và hỗ trợ học
sinh học từ vựng.
|
- Gồm các thẻ hỗ trợ cho học sinh học từ
vựng thông qua các hoạt động theo nội dung của sách giáo khoa. Kích thước khoảng
(140x85)mm, in 4 màu trên giấy couché có định lượng 200g/m2 cán láng OPP hoặc
vật liệu khác phù hợp.
|
12
|
Các nhân vật
|
Bộ
|
Dạy các hoạt động giao tiếp, đóng vai.
|
- Làm bằng giấy couché hoặc vật liệu khác.
Có kích thước phù hợp thể hiện các nhân vật trong sách giáo khoa.
|
13
|
Bộ thẻ chữ
|
Bộ
|
- Hỗ trợ ghép từ, ghép chữ.
- Luyện cho học sinh nhớ câu, các từ.
|
- Gồm các chữ cái tiếng Anh, quân số, các
con chữ.
- Làm bằng vật liệu giấy duyplec, trọng
lượng khoảng 350g/m2, in 4 màu cán OPP, kích thước khoảng (25 x 55)mm hoặc
vật liệu khác phù hợp.
|
14
|
Băng, đĩa
|
|
-Để dạy luyện, nghe, nói cho học sinh.
- Có thể thay thế bằng phần mềm, USB…
|
- Loại thông dụng, có nội dung phù hợp với
nội dung chương trình sách giáo khoa.
|
II
|
Hệ thống thiết bị dạy học ngoại ngữ
chuyên dụng.
|
|
- Lắp đặt trong phòng học bộ môn ngoại ngữ
cho khoảng 50 học sinh sử dụng.
|
- Có thể lắp đặt ở
phòng học thông thường hoặc đầu tư xây dựng phòng học bộ môn mới.
|
|
Hệ thống bao gồm
các khối thiết bị phân theo chức năng sử dụng :
- Khối thiết bị điều
khiển của giáo viên (tai nghe + micro; thiết bị trung tâm; có thể kết nối với
máy tính…).
- Khối thiết bị điều
khiển của học sinh (tai nghe + micro; thiết bị trợ giúp cho các hoạt động của
học sinh, …).
- Hệ thống phụ kiện
kết nối.
|
Hệ thống
|
-Tạo nhóm làm việc,
giao tiếp nội bộ, kết nối audio, video, máy tính, hiển thị âm thanh theo loa
ngoài hoặc tai nghe, giáo viên có thể đưa ra bài kiểm tra, hội thoại hoặc
đọc.
- Các cá nhân học
sinh có thể giao
tiếp với giáo viên, hội thoại riêng theo nhóm, thực hiện các bài kiểm tra
trắc nghiệm hoặc tự học.
|
- Khối thiết bị điều
khiển của giáo viên
+ Bộ
điều khiển trung tâm của hệ thống (Truyền dẫn và xử lý dữ liệu của cả hệ
thống kèm theo phần mềm điều khiển hệ thống).
+ Bộ đọc và ghi
bài giảng của giáo viên.
+ Bộ chia tín hiệu
(tín hiệu nguồn và dữ liệu giữa các thiết bị của phòng học).
- Khối thiết bị điều
khiển của học sinh
+ Cổng
kết nối tiếng/dữ liệu vào - ra.
+ Phím
để học sinh thao tác.
+
Có màn hình hiển thị.
- Các nguồn dữ liệu (âm
thanh, hình ảnh, bài giảng…) được lưu trữ trong các thiết bị nhớ và sử dụng
cùng với các thiết bị audio, video, cassete, máy tính, máy chiếu…
- Các phụ kiện kết
nối hệ thống và các thiết bị điện đảm bảo sự hoạt động của hệ thống thiết bị.
|
Công văn 5893/BGDĐT-CSVCTBTH hướng dẫn mua sắm thiết bị dạy học môn Ngoại ngữ cấp tiểu học - Năm học 2011-2012 do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Công văn 5893/BGDĐT-CSVCTBTH ngày 06/09/2011 hướng dẫn mua sắm thiết bị dạy học môn Ngoại ngữ cấp tiểu học - Năm học 2011-2012 do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
10.329
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|