|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
582/BNN-KTHT
|
|
Loại văn bản:
|
Công văn
|
Nơi ban hành:
|
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
|
Người ký:
|
Trần Thanh Nam
|
Ngày ban hành:
|
20/02/2014
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
BỘ NÔNG NGHIỆP
VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 582/BNN-KTHT
V/v hướng dẫn phân bổ nguồn vốn TPCP thực hiện
Chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới năm 2014
|
Hà Nội, ngày 20
tháng 02 năm 2014
|
Kính
gửi: Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương
Căn cứ Nghị quyết số 65/2013/QH13
ngày 28 tháng 11 năm 2013 của Quốc hội khóa XIII về phát hành bổ sung và phân bổ
vốn trái phiếu Chính phủ giai đoạn 2014-2016;
Căn cứ Quyết định số 195/QĐ-TTg
ngày 25 tháng 01 năm 2014 của Thủ tướng Chính phủ về việc giao kế hoạch vốn
trái phiếu Chính phủ năm 2014 thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia về xây dựng
nông thôn mới;
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn hướng dẫn phân bổ nguồn vốn trái phiếu Chính phủ năm 2014 thực hiện Chương
trình mục tiêu quốc gia về xây dựng nông thôn mới như sau:
I. VỀ PHÂN BỔ VỐN TPCP NĂM 2014
1. Tổng mức
vốn TPCP giao cho các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương theo phụ lục đính
kèm Quyết định số 131/QĐ-BKHĐT ngày 25 tháng 01 năm 2014 của Bộ Kế hoạch và Đầu
tư.
(Không bố trí vốn TPCP cho các tỉnh,
thành phố có mức điều tiết ngân sách về Trung ương trên 50%).
2. Việc
xác định tổng mức vốn giao tuân thủ theo Điều 2 của Quyết định
số 195/QĐ-TTg ngày 25/01/2014 của Thủ tướng Chính phủ. Theo đó, mức giao
bình quân 03 năm cho:
- Xã thuộc đối tượng ưu tiên quy định
tại mục a, b là 2,5 tỷ đồng/xã. Trong đó các xã chỉ đạo điểm của Trung ương gồm:
xã Thanh Chăn (tỉnh Điện Biên), xã Tân Thịnh (tỉnh Bắc Giang), xã Hải Đường (tỉnh
Nam Định), xã Gia Phố (tỉnh Hà Tĩnh), xã Tam Phước (tỉnh Quảng Nam), xã Tân Hội
(tỉnh Lâm Đồng), xã Tân Lập (tỉnh Bình Phước), xã Định Hòa (tỉnh Kiên Giang),
xã Mỹ Long Nam (tỉnh Trà Vinh), xã Hòa An (tỉnh Đồng Tháp), xã Tân Trào ( tỉnh
Tuyên Quang), xã Vĩnh Thạnh (tỉnh Quảng Trị), xã Mường Chanh (tỉnh Thanh Hóa),
xã Trường Hà (tỉnh Cao Bằng);
- Xã thuộc đối tượng ưu tiên quy định
tại mục c (là các xã đến tháng 9/2013 đã đạt 13 tiêu chí, đã đăng ký và có
khả năng đạt 19 tiêu chí nông thôn mới giai đoạn 2014-2016) là 1,8 tỷ đồng/xã;
- Xã còn lại là 1,1 tỷ đồng/xã
(với các tỉnh có điều tiết ngân sách về Trung ương dưới 50% thì các xã loại
này được hỗ trợ bằng 50%);
3. Vốn
TPCP được giao bình quân cho xã trong 3 năm, trong kế hoạch năm 2014, căn cứ
vào điều kiện và yêu cầu xây dựng nông thôn mới của địa phương, các tỉnh, thành
phố cần xây dựng phương án phân bổ cụ thể đảm bảo trong thời gian 2014-2016, xã
nào cũng được hưởng chính sách theo Quyết định của Chính phủ nhưng cần ưu tiên
trước cho các xã đã có Đề án hoặc dự án phù hợp được cấp có thẩm quyền phê duyệt,
có điều kiện và khả năng huy động thêm các nguồn lực khác để thực hiện Đề án, Dự
án. Tránh tình trạng chia đều bình quân, dẫn đến phân tán vốn, không tập trung
được nguồn lực. Các xã điểm khi đạt chuẩn nông thôn mới thì không tiếp tục hỗ
trợ.
UBND tỉnh, thành phố cần giao cho Văn
phòng Điều phối hoặc Ban quản lý xây dựng nông thôn mới của tỉnh phối hợp với Sở
Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính xây dựng kế hoạch phân bổ cụ thể trình Thường
trực Hội đồng nhân dân tỉnh quyết định để kịp thời thực hiện và báo cáo Hội đồng
nhân dân tại kỳ họp gần nhất.
4. Vốn
TPCP chỉ hỗ trợ một phần để tạo động lực, các địa phương cần bổ sung thêm nguồn
lực từ ngân sách địa phương, có cơ chế, chính sách để huy động sự đóng góp của
người dân và các thành phần kinh tế - xã hội khác để tăng nguồn lực cho thực hiện
Chương trình.
II. CƠ CHẾ QUẢN LÝ, SỬ DỤNG VỐN
TPCP
1. Vốn
TPCP bố trí để hỗ trợ đầu tư cơ sở hạ tầng cho các xã theo đúng đối tượng của Chương
trình MTQG về xây dựng nông thôn mới đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
2. Nguyên
tắc cơ chế hỗ trợ vốn từ nguồn trái phiếu Chính phủ cho Chương trình MTQG về
xây dựng nông thôn mới được thực hiện theo Quyết định số 695/QĐ-TTg ngày 08
tháng 6 năm 2012 của Thủ tướng Chính phủ về sửa đổi nguyên tắc cơ chế hỗ trợ vốn
thực hiện Chương trình xây dựng nông thôn mới;
3. Cơ chế
sử dụng và quản lý vốn trái phiếu Chính phủ được thực hiện theo Quyết định số
800/QĐ-TTg ngày 04/6/2010 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Chương trình
MTQG xây dựng nông thôn mới, Quyết định số 498/QĐ-TTg ngày 21 tháng 3 năm 2013
của Thủ tướng Chính phủ về bổ sung cơ chế đầu tư Chương trình MTQG xây dựng
nông thôn mới giai đoạn 2010-2020 và các văn bản hướng dẫn hiện hành của các Bộ,
ngành có liên quan.
III. CHẾ ĐỘ BÁO CÁO:
1. Báo
cáo kết quả phân bổ, giao dự toán vốn TPCP thực hiện Chương trình năm 2014 của
các địa phương (Theo Biểu mẫu số 01/TH đính kèm):
- Cơ quan nhận báo cáo: Bộ Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn (cơ quan thường trực Chương trình), Bộ Kế hoạch
và Đầu tư, Bộ Tài chính;
- Thời gian báo cáo: trước ngày 28
tháng 02 năm 2014;
2. Báo
cáo, cập nhật tình hình thực hiện kế hoạch vốn Trái phiếu Chính phủ thực hiện Chương
trình (Theo Biểu mẫu số 02/TH đính kèm):
- Cơ quan nhận báo cáo: Bộ Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn (cơ quan thường trực Chương trình), Bộ Kế hoạch
và Đầu tư, Bộ Tài chính;
- Thời gian báo cáo: hàng quý (thời
gian 3 tháng, 6 tháng, 9 tháng) trước ngày 10 tháng sau. Báo cáo năm (12 tháng)
báo cáo trước ngày 10 tháng 01 năm sau.
3. Áp dụng
thống nhất hệ thống cơ sở dữ liệu trực tuyến của Trung ương theo hướng dẫn của
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để thường xuyên cập nhật, theo dõi, giám
sát tiến độ triển khai nguồn vốn trái phiếu Chính phủ.
Trong quá trình triển khai thực hiện
nguồn vốn trái phiếu Chính phủ theo hướng dẫn trên đây, nếu có vướng mắc, địa
phương kịp thời phản ánh về Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để nghiên cứu
và kịp thời có giải pháp tháo gỡ.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Bộ trưởng Cao Đức Phát (để b/c);
- Các Bộ: TC, KH&ĐT;
- Ban chỉ đạo Trung ương;
- Sở NN&PTNT các tỉnh, TP trực thuộc TW;
- Văn phòng Điều phối các tỉnh, TP trực thuộc TW;
- Lưu: VT,KTHT(230b)
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Trần Thanh Nam
|
Biểu 01/TH
BÁO
CÁO KẾT QUẢ PHÂN BỔ, GIAO DỰ TOÁN VỐN TRÁI PHIẾU CHÍNH PHỦ THỰC HIỆN CHƯƠNG
TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA VỀ XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI NĂM 2014
TT
|
Tên đơn vị hành
chính
|
Đối tượng ưu
tiên
|
Nội dung thực
hiện
|
Kế hoạch thực hiện
năm 2014
|
Thời gian thực
hiện
|
Vốn TPCP được
giao năm 2014 (Triệu đồng)
|
Dự kiến tiêu
chí đạt được trong năm 2014
|
Ghi chú
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
|
TỔNG CỘNG
|
|
|
|
|
|
|
|
I
|
Tên huyện……
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tên xã…….
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tên xã…….
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tên xã…….
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tên xã…….
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tên xã…….
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…….…….…….
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
1. Đối tượng ưu tiên (Cột số 3):
- Nếu xã thuộc đối tượng ưu tiên được quy định tại điểm a,b khoản 2, Điều 2 của Quyết định số 195/QĐ-TTg ngày
25/01/2014 thì đánh số 1;
- Nếu xã thuộc đối tượng ưu tiên được quy định tại điểm c, khoản 2, Điều 2 của Quyết định số 195/QĐ-TTg ngày
25/01/2014 thì đánh số 2;
- Các xã không thuộc các đối tượng trên thì không
đánh số và ghi rõ vào cột Ghi chú (cột số 11);
2. Nội dung thực hiện (Cột số 4): Tên hạng mục
công trình, dự án, tên tiêu chí (giao thông, thủy lợi, chợ, trường học...,) thực
hiện trên địa bàn xã;
3. Kế hoạch thực hiện (Cột số 5): Khối lượng
thực hiện từng nội dung trong năm 2014.
Biểu 02/TH
BÁO CÁO CẬP NHẬT
TÌNH HÌNH THỰC HIỆN KẾ HOẠCH VỐN TRÁI PHIẾU CHÍNH PHỦ THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MỤC
TIÊU QUỐC GIA XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI NĂM 2014
(Tính đến hết
ngày ……. tháng …….. năm ……..)
TT
|
Tên huyện, xã
|
Đối tượng ưu tiên
|
Nội dung thực hiện
|
Tổng mức đầu tư
(Triệu đồng)
|
Thời gian thực hiện
|
Vốn TPCP được giao năm 2014
|
Lũy kế giá trị khối lượng CĐT đề nghị thanh toán từ đầu
năm đến kỳ báo cáo
|
Vốn TPCP đã thanh toán từ đầu năm đến kỳ báo cáo
(Triệu đồng)
|
Lũy kế vốn TPCP thanh toán từ KC đến kỳ báo cáo
|
Số vốn còn lại chưa giải ngân
(Triệu đồng)
|
Tiêu chí NTM thực hiện hoặc đã hoàn thành
|
Ghi chú
|
Tổng số
|
Nguồn TPCP
|
Nguồn NSĐP
|
Nguồn khác
|
Tổng số
|
TPCP
|
Tổng số
|
TPCP
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12
|
13
|
14
|
15
|
16
|
17
|
18
|
|
TỔNG CỘNG
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
I
|
Tên huyện
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Tên xã……..
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tên xã ……
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tên xã …..
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tên xã……
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tên xã …..
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…….…….
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: Nội dung thực hiện (Cột 4): Tên hạng mục công trình, dự án, tên tiêu chí (giao thông, thủy
lợi, chợ, trường học....) thực hiện trên địa bàn xã
Công văn 582/BNN-KTHT hướng dẫn phân bổ nguồn vốn trái phiếu Chính phủ thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới năm 2014 do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Công văn 582/BNN-KTHT hướng dẫn phân bổ nguồn vốn trái phiếu Chính phủ thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới ngày 20/02/2014 do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
5.684
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|