|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
5053/BKHCN-KHTC
|
|
Loại văn bản:
|
Công văn
|
Nơi ban hành:
|
Bộ Khoa học và Công nghệ
|
|
Người ký:
|
Lê Xuân Định
|
Ngày ban hành:
|
17/12/2024
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
Kính gửi: Ủy
ban Nhân dân các Tỉnh, Thành phố trực thuộc Trung ương
Thực hiện Nghị quyết số 159/2024/QH15 ngày 13 tháng
11 năm 2024 của Quốc hội khóa XV, kỳ họp thứ 8 về dự toán ngân sách nhà nước
năm 2025; Nghị quyết số 160/2024/QH15 ngày 13 tháng 11 năm 2024 của Quốc hội
khóa XV, kỳ họp thứ 8 về phân bổ ngân sách trung ương năm 2025; Quyết định số
1500/QĐ-TTg ngày 30 tháng 11 năm 2024 của Thủ tướng Chính phủ về việc giao dự
toán ngân sách nhà nước năm 2025 và Quyết định số 1524/QĐ-TTg ngày 06 tháng 12
năm 2024 của Thủ tướng Chính phủ về việc giao chi tiết dự toán ngân sách nhà nước
năm 2025;
Căn cứ Khoản 3 Điều 74 của Luật Khoa
học và Công nghệ năm 2013;
Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn nội dung kế hoạch
và kinh phí sự nghiệp khoa học và công nghệ năm 2025 các tỉnh, thành phố trực
thuộc trung ương như sau:
I. Kinh phí sự nghiệp khoa học và
công nghệ địa phương giao về các tỉnh, thành phố chi tiết trong Phụ lục 1 gửi
kèm Công văn để thực hiện các nhiệm vụ:
1. Quản lý nhà nước về khoa học, công nghệ và đổi mới
sáng tạo:
- Quản lý nhà nước về hoạt động nghiên cứu khoa học
và phát triển công nghệ; tiêu chuẩn - đo lường - chất lượng; sở hữu trí tuệ;
đánh giá, thẩm định, giám định công nghệ; chuyển giao công nghệ; năng lượng
nguyên tử và an toàn bức xạ và hạt nhân;
- Công tác thông tin, thống kê khoa học và công nghệ;
thanh tra khoa học và công nghệ;
- Đào tạo, bồi dưỡng nâng cao trình độ chuyên môn
cho đội ngũ cán bộ quản lý, hỗ trợ các hoạt động hội nhập quốc tế về khoa học
và công nghệ;
- Hỗ trợ chuyển giao công nghệ là kết quả nghiên cứu
khoa học và phát triển công nghệ;
- Phát triển hệ sinh thái khởi nghiệp và đổi mới
sáng tạo;
- Triển khai bộ chỉ số đổi mới sáng tạo cấp địa
phương.
2. Hỗ trợ chi thường xuyên của các đơn vị sự nghiệp
công lập (bao gồm chi lương và chi hoạt động của tổ chức khoa học và công nghệ)
thực hiện theo quy định tại Nghị định số 60/2021/NĐ-CP ngày 21/6/2021 của Chính
phủ, Thông tư 56/2022/TT-BTC ngày 16/9/2022 của Bộ Tài chính và Thông tư hướng
dẫn của Bộ Tài chính Quy định về tổ chức thực hiện dự toán ngân sách nhà nước
năm 2025.
3. Thực hiện các nhiệm vụ nghiên cứu khoa học và
phát triển công nghệ cấp tỉnh, cấp cơ sở:
- Đề tài nghiên cứu khoa học xã hội và nhân văn,
nghiên cứu ứng dụng khoa học và công nghệ, áp dụng các thành tựu khoa học và
công nghệ vào phát triển kinh tế xã hội;
- Dự án sản xuất thử nghiệm;
- Tổ chức triển khai, nhân rộng mô hình của các dự
án thuộc Chương trình hỗ trợ ứng dụng, chuyển giao tiến bộ khoa học và công nghệ
thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội nông thôn, miền núi, vùng dân tộc thiểu số
giai đoạn 2016-2025 (Chương trình NTMN)[1]; Chương trình khoa học và công nghệ phục vụ chương trình mục
tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới.
4. Đối ứng trong việc thực hiện các nhiệm vụ khoa học
và công nghệ cấp quốc gia, các dự án thuộc Chương trình NTMN, các nhiệm vụ
trong Chương trình khoa học và công nghệ phục vụ chương trình mục tiêu quốc gia
xây dựng nông thôn mới, nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp thiết phát sinh tại
địa phương và các nhiệm vụ khoa học và công nghệ trọng điểm khác.
5. Thực hiện các dịch vụ sự nghiệp công sử dụng
ngân sách nhà nước trong lĩnh vực khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo; các
nhiệm vụ, đề án, chương trình theo các quyết định của Thủ tướng Chính phủ được Ủy
ban nhân dân tỉnh phê duyệt sử dụng kinh phí nguồn sự nghiệp khoa học và công
nghệ.
6. Chi cho công tác duy tu, bảo dưỡng, sửa chữa cơ
sở vật chất - kỹ thuật và trang thiết bị phục vụ hoạt động khoa học và công nghệ.
7. Các khoản chi khác có liên quan.
II. Kinh phí sự nghiệp khoa học và
công nghệ trung ương bổ sung có mục tiêu cho địa phương năm 2025 chi tiết trong
theo Phụ lục 2 kèm theo Công văn này để thực hiện các nhiệm vụ:
1. Hỗ trợ 02 trung tâm khoa học và công nghệ quốc tế
tại Bình Định.
2. Chi hoạt động hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa thực
hiện theo Luật Hỗ trợ Doanh nghiệp nhỏ và vừa năm 2017, Nghị định số
80/2021/NĐ-CP ngày 26/8/2021 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi
hành một số điều của Luật Hỗ trợ Doanh nghiệp nhỏ và vừa (Bộ Kế hoạch và Đầu
tư có hướng dẫn riêng cho nội dung chi này).
Bộ Khoa học và Công nghệ đề nghị Ủy ban Nhân dân tỉnh,
thành phố trực thuộc trung ương giao nhiệm vụ và dự toán chi ngân sách sự nghiệp
khoa học và công nghệ theo đúng chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ tại Quyết định
số 1500/QĐ-TTg ngày 30/11/2024 của Thủ tướng Chính phủ về giao dự toán ngân
sách nhà nước năm 2025, Quyết định 1524/QĐ-TTg ngày 06/12/2024 của Thủ tướng
Chính phủ về việc giao chi tiết dự toán ngân sách nhà nước năm 2025, hướng dẫn
của Bộ Khoa học và Công nghệ và không thấp hơn số kinh phí trung ương thông
báo.
Đề nghị Ủy ban Nhân dân tỉnh, thành phố giao nhiệm
vụ và dự toán kinh phí sự nghiệp khoa học và công nghệ năm 2025 cho các đơn vị
trực thuộc trước ngày 31 tháng 12 năm 2024. Thực hiện việc công khai và gửi
thông tin chi tiết báo cáo kết quả giao dự toán kinh phí nhiệm vụ khoa học và
công nghệ các cấp, gửi Bộ Tài chính đồng thời gửi Bộ Khoa học và Công nghệ để
phối hợp quản lý và tổng hợp báo cáo Chính phủ, Quốc hội./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Bộ Tài chính;
- Bộ trưởng (để b/c);
- Các Sở: KH&CN, TC;
- Vụ ƯDCN, VPCTQG;
- Lưu VT, KHTC(ĐG).
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Lê Xuân Định
|
PHỤ LỤC 1
KINH PHÍ SỰ NGHIỆP KHOA HỌC CÔNG NGHỆ ĐỊA PHƯƠNG NĂM
2025
(Kèm theo Công văn số 5053/BKHCN-KHTC ngày 17/12/2024 của Bộ KH&CN)
Đơn vị: Triệu đồng
STT
|
TỈNH/THÀNH PHỐ
|
KINH PHÍ SỰ
NGHIỆP ĐỊA PHƯƠNG NĂM 2025
|
1
|
2
|
3
|
|
TỔNG SỐ
|
3.656.000
|
I
|
MIỀN NÚI PHÍA BẮC
|
314.949
|
1
|
HÀ GIANG
|
20.449
|
2
|
TUYÊN QUANG
|
18.891
|
3
|
CAO BẰNG
|
21.235
|
4
|
LẠNG SƠN
|
17.391
|
5
|
LÀO CAI
|
25.179
|
6
|
YÊN BÁI
|
23.424
|
7
|
THÁI NGUYÊN
|
30.801
|
8
|
BẮC KẠN
|
15.000
|
9
|
PHÚ THỌ
|
32.669
|
10
|
BẮC GIANG
|
36.231
|
11
|
HÒA BÌNH
|
21.256
|
12
|
SƠN LA
|
24.329
|
13
|
LAI CHÂU
|
12.114
|
14
|
ĐIỆN BIÊN
|
15.980
|
II
|
ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG
|
1.222.460
|
15
|
HÀ NỘI
|
677.531
|
16
|
HẢI PHÒNG
|
146.921
|
17
|
QUẢNG NINH
|
49.043
|
18
|
HẢI DƯƠNG
|
48.066
|
19
|
HƯNG YÊN
|
32.974
|
20
|
VĨNH PHÚC
|
48.418
|
21
|
BẮC NINH
|
67.140
|
22
|
HÀ NAM
|
35.712
|
23
|
NAM ĐỊNH
|
32.486
|
24
|
NINH BÌNH
|
48.881
|
25
|
THÁI BÌNH
|
35.288
|
III
|
BẮC TRUNG BỘ VÀ DHMT
|
506.104
|
26
|
THANH HÓA
|
65.189
|
27
|
NGHỆ AN
|
50.305
|
28
|
HÀ TĨNH
|
39.347
|
29
|
QUẢNG BÌNH
|
26.622
|
30
|
QUẢNG TRỊ
|
20.877
|
31
|
THỪA THIÊN HUẾ(*)
|
46.774
|
32
|
ĐÀ NẴNG
|
50.306
|
33
|
QUẢNG NAM
|
32.111
|
34
|
QUẢNG NGÃI
|
32.566
|
35
|
BÌNH ĐỊNH
|
40.532
|
36
|
PHÚ YÊN
|
22.409
|
37
|
KHÁNH HÒA
|
33.234
|
38
|
NINH THUẬN
|
25.493
|
39
|
BÌNH THUẬN
|
20.339
|
IV
|
TÂY NGUYÊN
|
128.037
|
40
|
ĐẮK LẮK
|
30.409
|
41
|
ĐẮK NÔNG
|
14.211
|
42
|
GIA LAI
|
30.535
|
43
|
KON TUM
|
18.178
|
44
|
LÂM ĐỒNG
|
34.704
|
V
|
ĐÔNG NAM BỘ
|
1.075.779
|
45
|
TP. HỒ CHÍ MINH
|
683.674
|
46
|
ĐỒNG NAI
|
119.481
|
47
|
BÌNH DƯƠNG
|
90.009
|
48
|
BÌNH PHƯỚC
|
28.152
|
49
|
TÂY NINH
|
32.313
|
50
|
BÀ RỊA VŨNG TÀU
|
122.150
|
VI
|
ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG
|
408.671
|
51
|
LONG AN
|
37.740
|
52
|
TIỀN GIANG
|
37.309
|
53
|
BẾN TRE
|
26.027
|
54
|
TRÀ VINH
|
27.626
|
55
|
VĨNH LONG
|
32.090
|
56
|
CẦN THƠ
|
37.235
|
57
|
HẬU GIANG
|
20.197
|
58
|
SÓC TRĂNG
|
22.275
|
59
|
AN GIANG
|
43.030
|
60
|
ĐỒNG THÁP
|
30.780
|
61
|
KIÊN GIANG
|
41.180
|
62
|
BẠC LIÊU
|
21.118
|
63
|
CÀ MAU
|
32.064
|
(*): Đề nghị tỉnh Thừa Thiên Huế bố trí 150 triệu đồng
từ nguồn ngân sách địa phương để thực hiện dự án ủy quyền cho địa phương quản lý
“Ứng dụng tiến bộ khoa học và công nghệ xây dựng mô hình trồng và chế biến chuối
tỉnh Thừa Thiên Huế” thuộc Chương trình NTMN
PHỤ LỤC 2
KINH PHÍ SỰ NGHIỆP KHOA HỌC CÔNG NGHỆ TRUNG ƯƠNG HỖ TRỢ
CÓ MỤC TIÊU CHO ĐỊA PHƯƠNG NĂM 2025
(Kèm theo Công văn số 5053/BKHCN-KHTC ngày 17/12/2024 của Bộ KH&CN)
Đơn vị: Triệu đồng
STT
|
TỈNH/THÀNH PHỐ
|
Hỗ trợ công nghệ
và hỗ trợ DN NVV khởi nghiệp sáng tạo
|
Hỗ trợ 02 Trung
tâm khoa học QT
|
Tổng cộng
|
1
|
2
|
4
|
5
|
6
|
|
TỔNG SỐ
|
20.845
|
9.600
|
30.445
|
I
|
MIỀN NÚI PHÍA BẮC
|
3.850
|
|
3850
|
1
|
TUYÊN QUANG
|
800
|
|
800
|
2
|
LẠNG SƠN
|
100
|
|
100
|
3
|
YÊN BÁI
|
250
|
|
250
|
4
|
BẮC KẠN
|
300
|
|
300
|
5
|
PHÚ THỌ
|
500
|
|
500
|
6
|
HÒA BÌNH
|
1.400
|
|
1.400
|
7
|
SƠN LA
|
500
|
|
500
|
II
|
ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG
|
2.200
|
|
2.200
|
8
|
HÀ NAM
|
1.000
|
|
1.000
|
9
|
NAM ĐỊNH
|
1.000
|
|
1.000
|
10
|
THÁI BÌNH
|
200
|
|
200
|
III
|
BẮC TRUNG BỘ VÀ DHMT
|
7.550
|
9.600
|
17.150
|
11
|
THANH HÓA
|
500
|
|
500
|
12
|
NGHỆ AN
|
1.000
|
|
1.000
|
13
|
THỪA THIÊN HUẾ
|
3.000
|
|
3.000
|
14
|
BÌNH ĐỊNH
|
200
|
9.600
|
9.800
|
15
|
NINH THUẬN
|
1.500
|
|
1.500
|
16
|
BÌNH THUẬN
|
1.350
|
|
1.350
|
IV
|
TÂY NGUYÊN
|
3.110
|
|
3.110
|
17
|
ĐẮK LẮK
|
920
|
|
920
|
18
|
ĐẮK NÔNG
|
1.000
|
|
1.000
|
19
|
GIA LAI
|
870
|
|
870
|
20
|
LÂM ĐỒNG
|
320
|
|
320
|
V
|
ĐÔNG NAM BỘ
|
500
|
|
500
|
21
|
BÌNH PHƯỚC
|
500
|
|
500
|
VI
|
ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG
|
3.635
|
|
3.635
|
22
|
BẾN TRE
|
415
|
|
415
|
23
|
TRÀ VINH
|
900
|
|
900
|
24
|
VĨNH LONG
|
120
|
|
120
|
25
|
HẬU GIANG
|
300
|
|
300
|
26
|
ĐỒNG THÁP
|
900
|
|
900
|
27
|
KIÊN GIANG
|
1.000
|
|
1.000
|
[1]
Đối với tỉnh Thừa Thiên Huế: Kinh phí SNKHCN địa phương năm 2025 là 46,774 tỷ đồng,
trong đó đã bao gồm 150 triệu đồng thực hiện dự án ủy quyền cho địa phương quản
lý “Ứng dụng tiến bộ khoa học và công nghệ xây dựng mô hình trồng và chế biến
chuối tỉnh Thừa Thiên Huế” thuộc Chương trình NTMN.
Công văn 5053/BKHCN-KHTC năm 2024 hướng dẫn nội dung kế hoạch và dự toán chi ngân sách sự nghiệp khoa học và công nghệ năm 2025 do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Công văn 5053/BKHCN-KHTC ngày 17/12/2024 hướng dẫn nội dung kế hoạch và dự toán chi ngân sách sự nghiệp khoa học và công nghệ năm 2025 do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
7
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
|
|
IP:
2001:ee0:5714:80:8544:d8cf:feb3:bccb
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
![](https://cdn.thuvienphapluat.vn/images/icon_gototop.png)
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|