|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Công văn 4573/LĐTBXH-KHTC 2018 thực hiện cải cách tài chính công báo cáo kết quả thực hiện
Số hiệu:
|
4573/LĐTBXH-KHTC
|
|
Loại văn bản:
|
Công văn
|
Nơi ban hành:
|
Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
|
|
Người ký:
|
Phạm Quang Phụng
|
Ngày ban hành:
|
30/10/2018
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
BỘ LAO ĐỘNG -
THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 4573/LĐTBXH-KHTC
V/v tập trung chỉ đạo, tạo chuyển biến
tích cực trong thực hiện cải cách tài chính công, báo cáo kết quả thực hiện
năm 2018
|
Hà
Nội, ngày 30 tháng 10
năm 2018
|
Kính
gửi: Các đơn vị thuộc và trực thuộc Bộ
Thực hiện Kế hoạch cải cách hành
chính giai đoạn 2016-2020 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành kèm
theo Quyết định số 1003/QĐ-LĐTBXH ngày 27/7/2016 của Bộ trưởng Bộ Lao động -
Thương binh và Xã hội, Kế hoạch cải cách hành chính của Bộ
Lao động - Thương binh và Xã hội năm 2018 ban hành kèm theo Quyết định số
2023/QĐ-LĐTBXH ngày 28/12/2017 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội,
Bộ (Vụ Kế hoạch - Tài chính) đề nghị Thủ trưởng các đơn vị
thực hiện các nhiệm vụ sau:
1. Tập trung chỉ đạo, tạo chuyển biến
tích cực trong thực hiện cải cách tài chính công để đạt các mục tiêu, nhiệm vụ
cải cách tài chính công trong giai đoạn 2016-2020 và kế hoạch thực hiện năm
2018; đồng thời nâng cao hiệu quả sử dụng các nguồn tài chính, tài sản gắn với
kết quả thực hiện nhiệm vụ được Bộ giao.
2. Đánh giá, báo cáo kết quả thực hiện
các nhiệm vụ cải cách tài chính công được giao năm 2018:
2.1. Báo cáo kết quả thực hiện các chỉ
tiêu nhiệm vụ cải cách tài chính công được giao năm 2018 theo chi tiết tại cột
số 5 phụ lục số 01 và kèm theo tài liệu kiểm chứng.
2.2. Tự đánh giá, chấm điểm kết quả
thực hiện cải cách tài chính công theo các tiêu chí, tiêu chí thành phần quy định
tại Quyết định số 2948/QĐ-BNV ngày 28/12/2017 của Bộ Nội vụ theo các tiêu chí
nêu tại phụ lục số 02 và kèm theo tài liệu kiểm chứng.
2.3. Những khó khăn, tồn tại, nguyên
nhân.
2.4. Đề xuất, kiến
nghị.
Đề nghị Thủ trưởng
các đơn vị triển khai thực hiện nghiêm các nội dung, hướng dẫn nêu trên và báo
cáo kết quả thực về Bộ (qua Vụ Kế hoạch - Tài chính) trước
ngày 25/11/2018 để tổng hợp báo cáo Lãnh đạo Bộ và các cơ quan chức năng theo
quy định./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Bộ trưởng và các Thứ trưởng (để báo cáo);
- Văn phòng Bộ (để phối hợp thực hiện);
- Lưu: VT, Vụ
KHTC.
|
TL. BỘ TRƯỞNG
VỤ TRƯỞNG VỤ KẾ HOẠCH - TÀI CHÍNH
Phạm Quang Phụng
|
PHỤ LỤC 02
TỰ
ĐÁNH GIÁ, CHẤM ĐIỂM LĨNH VỰC CẢI CÁCH TÀI CHÍNH CÔNG NĂM 2018
(Ban hành kèm theo Công văn số 4573/LĐTBXH-KHTC
ngày 30 tháng 10 năm
2018 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)
STT
|
Tiêu chí, tiêu
chí thành phần
|
Điểm tối đa
|
Cách chấm điểm
|
Yêu cầu, Tài liệu
kiểm chứng
|
1
|
Thực hiện cơ chế tự chủ, tự chịu
trách nhiệm về sử dụng biên chế và kinh phí quản lý hành chính
|
1.00
|
- Thực hiện đúng quy định về cơ chế
tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng biên chế và kinh phí quản lý hành
chính quy định tại Nghị định số 130/2005/NĐ-CP và Nghị định số 117/2013/NĐ-CP
của Chính phủ thì điểm đánh giá là 1 điểm, trong đó:
Chỉ thực hiện đúng quy định về sử dụng
biên chế thì điểm đánh giá là 0,5 điểm hoặc chỉ thực hiện đúng quy định về sử dụng kinh phí quản lý hành chính thì điểm đánh giá là 0,5 điểm.
- Trường hợp không thực hiện đúng
quy định về cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng biên chế và kinh
phí quản lý hành chính thì điểm đánh giá là 0 điểm, cụ thể như sau:
+ Sử dụng biên chế không đúng quy định.
+ Quản lý, sử dụng kinh phí quản lý
hành chính, tài sản không đúng quy định (Chưa xây dựng quy chế chi tiêu nội bộ,
quy chế chi tiêu nội còn có nội dung chưa đúng quy định; thu, chi sai chế độ,
tiêu chuẩn, định mức theo quy định...).
|
- Báo cáo kết quả thực hiện cơ chế tự
chủ tài chính năm 2018
- Văn bản triển khai thực hiện cơ chế
tự chủ tài chính tại đơn vị.
- Kết luận
thanh tra, kiểm tra của các cơ quan thanh tra, kiểm toán
về lĩnh vực quản lý tài chính, tài sản của đơn vị.
- Biên bản và thông báo xét duyệt
thẩm định quyết toán ngân sách nhà nước (nếu
có).
- Quy chế chi tiêu nội bộ.
|
1.1
|
Đúng quy định về sử dụng biên chế
và kinh phí quản lý hành chính
|
1.00
|
a
|
Đúng quy định về sử dụng biên chế
|
0,5
|
b
|
Đúng quy định về sử dụng kinh phí
quản lý hành chính
|
0,5
|
1.2
|
Không đúng quy định về sử dụng biên
chế và kinh phí quản lý hành chính
|
0
|
2
|
Thực hiện cơ chế tự chủ, tự chịu
trách nhiệm tại các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Bộ
|
2.00
|
|
|
2.1
|
Mức độ tự chủ tài chính năm 2018
so với năm 2017 và kế hoạch cải cách tài chính
công năm 2018
|
1.00
|
Báo cáo kết quả thực hiện tự chủ
tài chính, mức độ tự chủ tài chính năm 2017, mức độ tự chủ tài chính năm 2018
theo quy định tại Nghị định số 43/2006/NĐ-CP, Nghị định số 16/2015/NĐ-CP, Nghị định số 54/2016/NĐ-CP, Nghị định số 141/2016/NĐ-CP của
Chính phủ (Chỉ áp
dụng đánh giá đối với các đơn vị được Bộ giao tự đảm bảo một phần chi hoạt
động thường xuyên).
- Nếu mức độ tự chủ tài chính năm
2018 tăng trên 10% so với năm 2017 và đạt theo tỷ lệ tự chủ tài chính trong Kế
hoạch cải cách tài chính công năm 2018 thì điểm đánh giá là 1 điểm;
- Nếu mức độ tự chủ tài chính năm
2018 tăng từ 5%-10% so với năm 2017 và đạt theo tỷ lệ tự chủ tài chính trong
Kế hoạch cải cách tài chính công năm 2018 thì điểm đánh giá là 0,5 điểm.
- Nếu mức độ tự chủ tài chính năm
2018 tăng dưới 5% so với năm 2017 thì điểm đánh giá là 0 điểm.
|
- Báo cáo kết quả thực hiện cơ chế
chủ tại đơn vị sự nghiệp năm 201…- 2018.
- Văn bản triển khai thực hiện cơ chế
tự chủ tài chính tại đơn vị.
|
2.1.1
|
Nếu tăng trên 10%
|
1.00
|
2.1.2
|
Nếu tăng từ 5%-10%
|
0,5
|
2.1.3
|
Nếu tăng dưới 5%
|
0
|
2.2
|
Thực hiện đúng về việc phân phối kết quả tài chính hoặc sử dụng kinh phí tiết kiệm chi thường xuyên trong năm 2018
|
1.00
|
Báo cáo kết quả thực hiện về phân
phối kết quả tài chính hoặc sử dụng kinh phí tiết kiệm chi thường xuyên trong
năm 2018.
- Nếu thực hiện đúng thì điểm đánh
giá là 1 điểm;
- Nếu thực hiện không đúng thì điểm
đánh giá là 0 điểm, cụ thể:
+ Sử dụng biên chế không đúng quy định
+ Quản lý, sử dụng kinh phí, tài sản
không đúng quy định (Chưa xây dựng quy chế chi tiêu nội bộ, quy chế chi tiêu
nội còn có nội dung chưa đúng quy định; thu, chi sai chế độ, tiêu chuẩn, định
mức theo quy định...).
|
- Báo cáo kết quả thực hiện cơ chế tự
chủ tại đơn vị sự nghiệp năm 2018.
- Văn bản triển khai thực hiện cơ chế
tự chủ tài chính tại đơn vị.
- Kết luận
thanh tra, kiểm tra của các cơ quan thanh tra, kiểm toán
về lĩnh vực quản lý tài chính, tài sản của đơn vị.
- Biên bản và thông báo xét duyệt
thẩm định quyết toán ngân sách nhà nước (nếu
có).
- Quy chế chi tiêu nội bộ.
|
2.2.1
|
Đúng quy định
|
1.00
|
2.2.2
|
Không đúng quy định
|
0
|
PHỤ LỤC 01
BÁO CÁO KẾT QUẢ THỰC HIỆN KẾ HOẠCH CẢI CÁCH
TÀI CHÍNH CÔNG NĂM 2018
(Ban hành kèm theo Công văn số 4573/LĐTBXH-KHTC ngày 30 tháng 10 năm 2018 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)
TT
|
NHIỆM
VỤ
|
NHIỆM
VỤ CỤ THỂ
|
ĐƠN
VỊ CHỦ TRÌ
|
ĐƠN
VỊ PHỐI HỢP
|
THỜI
GIAN THỰC HIỆN
|
KẾT
QUẢ THỰC HIỆN
|
A
|
B
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
1
|
Đổi
mới cơ chế tài chính đối với đơn vị quản lý hành chính, đơn vị sự nghiệp công
lập thuộc Bộ
|
1.1. Tiếp tục thực hiện cơ chế
khoán biên chế, kinh phí quản lý hành chính đối với đơn vị quản lý hành chính
nhà nước, cơ chế tự chủ tài chính đối với đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Bộ
theo quy định; đồng thời tăng cường tự kiểm tra, kiểm soát ngân sách nhà nước
chi thường xuyên và chi đầu tư công gắn với kết quả thực hiện nhiệm vụ, sản
phẩm đầu ra của các đơn vị quản lý hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập để
nâng cao hiệu quả quản lý sử dụng ngân sách, tài sản nhà nước, tiết kiệm chi
tạo nguồn chi thu nhập tăng thêm cho cán bộ, công chức, viên chức và người
lao động trên cơ sở kết quả thực hiện nhiệm vụ được giao.
|
Các
đơn vị quản lý hành chính và đơn vị sự nghiệp thuộc Bộ
|
Vụ
KH-TC
|
Tháng
1- 12/2018
|
|
1.2. Đẩy mạnh việc áp dụng quy
trình quản lý tài chính, kế toán, tài sản theo tiêu chuẩn TCVN ISO 9001:2008
tại các đơn vị quản lý hành chính thuộc Bộ (xét duyệt, thẩm định quyết toán
năm; xử lý tài sản; phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu...).
|
Các
đơn vị quản lý hành chính, Vụ KH-TC
|
Vụ
KH-TC
|
Tháng
1- 12/2018
|
|
1.3. Tiếp tục đổi mới xây dựng dự
toán thu, chi ngân sách nhà nước (theo phương án phân bổ ngân sách trung ương
hằng năm, kế hoạch tài chính 05 năm, kế hoạch tài chính - ngân sách nhà nước
03 năm) dựa trên cơ sở hệ thống định mức kinh tế - kỹ thuật và tiêu chí, tiêu chuẩn, kết quả, chất lượng hoạt động và theo nhiệm vụ, gắn
với kết quả sản phẩm đầu ra.
|
Các
đơn vị quản lý hành chính và đơn vị sự nghiệp thuộc Bộ, Vụ KH-TC
|
Vụ
KH-TC
|
Quý I/2018, Quý III/2018
|
|
1.4. Triển khai thực hiện đấu thầu
mua sắm tập trung theo Quyết định số 1654/QĐ-LĐTBXH ngày 18/10/2017 của Bộ;
hoàn thiện và triển khai thực hiện cơ chế phân cấp quản lý tài sản để phát
huy tính chủ động triển khai thực hiện nhiệm vụ, nâng cao hiệu quả sử dụng
kinh phí.
|
Ban
Quản lý dự án đầu tư xây dựng thuộc Bộ, Vụ KH-TC.
|
Các đơn
vị quản lý hành chính và đơn vị sự nghiệp thuộc Bộ
|
Tháng
4 -9/2018
|
|
1.5. Hướng dẫn triển khai thực hiện
các chủ trương, chính sách của Đảng và Nhà nước về tăng quyền tự chủ, tự chịu
trách nhiệm về tài chính đối với các đơn vị sự nghiệp công lập:
|
Vụ
KH-TC, Vụ TCCB, Tổng cục GDNN, các Cục
|
Đơn
vị sự nghiệp thuộc Bộ
|
Tháng
01-12/2018
|
|
1.5.1. Triển khai thực hiện kế hoạch,
lộ trình chuyển đổi hoạt động 03 Trung tâm kiểm định kỹ thuật an toàn thuộc Bộ
thành công ty cổ phần.
|
3
Trung tâm Kiểm định thuộc Bộ
|
Vụ
KH-TC, Vụ TCCB, Ban chỉ đạo
|
Tháng
01-12/2018
|
|
1.5.2. Đối với 41 đơn vị sự nghiệp
công lập chưa đủ điều kiện chuyển đổi thành công ty cổ phần sẽ thực hiện sắp
xếp như sau:
a) Đối với 03 đơn vị thuộc và trực
thuộc Bộ (Trung tâm Lao động ngoài nước, Nhà khách người có công và Trung tâm
Huấn luyện vệ sinh an toàn lao động): định hướng đẩy mạnh hoạt động theo cơ
chế tự chủ tài chính, tiến tới hoạt động theo cơ chế tài chính của đơn vị sự
nghiệp công lập tự chủ hoàn toàn chi thường xuyên; hạch toán như doanh nghiệp;
khuyến khích liên kết hợp tác trên cơ sở bảo toàn tài sản và mục đích cung cấp
dịch vụ công tốt hơn.
|
Vụ
KH-TC, Tổng cục Giáo dục nghề nghiệp, các Cục và đơn vị sự nghiệp thuộc Bộ
|
Vụ
TCCB, Tổng cục Giáo dục nghề nghiệp, các Cục và đơn vị sự nghiệp thuộc Bộ
|
Tháng
01 -12/2018
|
|
b) Đối với 14 đơn vị thuộc khối
giáo dục đào tạo, y tế đang tự đảm bảo một phần chi thường xuyên: thực hiện
cơ chế tài chính của đơn vị sự nghiệp công lập tự đảm bảo một phần chi thường
xuyên, phấn đấu tự chủ kinh phí chi thường xuyên cao hơn năm 2017 và phấn đấu
đạt trên 40% (riêng Trường Cao đẳng Kỹ nghệ II thực hiện cơ chế tự chủ theo
Quyết định số 538/QĐ-TTg ngày 04/4/2016 của Thủ tướng Chính phủ).
|
Vụ
KH-TC, Tổng cục Giáo dục nghề nghiệp, các Cục và đơn vị sự nghiệp thuộc Bộ
|
Vụ
TCCB, Tổng cục Giáo dục nghề nghiệp, các Cục và đơn vị sự nghiệp thuộc Bộ
|
Tháng
01- 12/2018
|
|
c) Đối với 03 đơn vị thuộc khối
báo, tạp chí hiện do nhà nước đang đảm bảo một phần chi thường xuyên: đẩy mạnh
hoạt động theo cơ chế tự chủ, phấn đấu tự chủ kinh phí thường xuyên cao hơn
năm 2017 và phấn đấu đạt trên 50%.
d) Đối với 03 đơn vị (Trung tâm
Hành động khắc phục hậu quả bom mìn Việt Nam, Văn phòng Làng trẻ em SOS Việt
Nam, Trung tâm bảo trợ xã hội trẻ em thiệt thòi): tiếp tục thực hiện chế độ
tài chính đơn vị sử dụng nguồn viện trợ không hoàn lại để đảm bảo 100% chi
thường xuyên.
đ) Đối với Quỹ Bảo trợ trẻ em Việt
Nam: tiếp tục sử dụng nguồn kinh phí vận động và hỗ trợ từ ngân sách nhà nước
để đảm bảo 100% chi thường xuyên.
e) Đối với Quỹ Hỗ trợ việc làm
ngoài nước: tiếp tục thực hiện cơ chế tài chính của đơn vị sự nghiệp công lập
tự đảm bảo chi thường xuyên.
f) Đối với 11 đơn vị thuộc khối bảo
trợ xã hội, nuôi dưỡng, điều dưỡng người có công …: tiếp tục thực hiện cơ chế
Nhà nước đảm bảo 100% đồng thời đẩy mạnh hoạt động theo cơ chế tự chủ để tiến
tới tự chủ một phần chi thường xuyên.
|
|
g) Đối với 2 đơn vị sự nghiệp kinh
tế khác đảm bảo một phần chi thường xuyên (Trung tâm Thông tin và Trung tâm
Quốc gia về dịch vụ việc làm); thực hiện cơ chế tài chính của đơn vị sự nghiệp
công lập tự đảm bảo một phần chi thường xuyên, phấn đấu tự chủ kinh phí chi
thường xuyên cao hơn năm 2017 và phấn đấu đạt trên 10%.
h) Đối với 3 đơn vị sự nghiệp mới
thành lập chưa được giao tự chủ tài chính: hoàn thiện xây dựng cơ chế tự chủ
tài chính trình Bộ gửi Bộ Tài chính thẩm định giao cơ chế tự chủ tài chính
theo quy định hiện hành.
|
Các
đơn vị quản lý nhà nước về lĩnh vực (Tổng cục Dạy nghề, các Cục...)
|
Vụ
KHTC, Vụ TCCB và đơn vị sự nghiệp thuộc Bộ
|
Tháng
01- 12/2018
|
|
1.6. Hoàn thiện ban hành công khai
các định mức kinh tế - kỹ thuật áp dụng trong các lĩnh vực sự nghiệp công lập
thuộc ngành Lao động - Thương binh và Xã hội quản lý, làm cơ sở ban hành giá
các dịch vụ sự nghiệp công khi thực hiện đặt hàng, mua hàng, giao nhiệm vụ
cung ứng dịch vụ sự nghiệp công theo quy định tại Nghị định số 16/2015/NĐ-CP
ngày 14/02/2015, Nghị định số 141/2016/NĐ-CP ngày
10/10/2016 của Chính phủ.
|
1.7. Tiếp tục nghiên cứu đổi mới cơ
chế tính giá đặt hàng sản phẩm, dịch vụ sự nghiệp công lập: hướng dẫn thực hiện
theo lộ trình chi phí tiền lương, chi phí trực tiếp, chi phí quản lý và chi
phí khấu hao tài sản cố định vào giá dịch vụ theo quy định tại Nghị định số
16/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015, Nghị định số
141/2016/NĐ-CP ngày 10/10/2016 của Chính phủ, Thông tư số 145/2017/TT-BTC
ngày 29/12/2017 của Bộ Tài chính để tăng tính cạnh tranh và đảm bảo lợi ích của
các đơn vị cung cấp dịch vụ sự nghiệp công.
|
1.8. Hoàn thiện và trình Chính phủ
ban hành Nghị định quy định cơ chế tự chủ của các đơn vị sự nghiệp công lập
trong lĩnh vực giáo dục nghề nghiệp quy định tại Nghị định số 16/2015/NĐ-CP
ngày 14/02/2015.
|
Tổng
cục Giáo dục nghề nghiệp
|
Các
đơn vị quản lý hành chính
|
Tháng
01- 12/2018
|
|
2
|
Triển
khai thực hiện cơ chế sử dụng kinh phí nhà nước để triển khai các nhiệm vụ
khoa học và công nghệ (Viện Khoa học Lao động - Xã hội, Viện Khoa học giáo dục nghề nghiệp).
|
2.1. Thực hiện cơ chế tự chủ tài
chính theo quy định tại Nghị định số 54/2016/NĐ-CP ngày 14/6/2016 của Chính
phủ, Thông tư số 90/2017/TT-BTC ngày 30/8/2017 của Bộ Tài chính quy định thực
hiện cơ chế độ tự chủ tài chính đối với tổ chức khoa học và công nghệ công lập.
|
Viện
Khoa học Lao động Xã hội, Viện Khoa học giáo dục nghề nghiệp
|
Vụ
KH-TC
|
Tháng
01 - 12/2018
|
|
2.2. Hướng dẫn các đơn vị thực hiện
cơ chế xây dựng, triển khai các nhiệm vụ khoa học, công nghệ theo hướng lấy mục
tiêu và hiệu quả ứng dụng là tiêu chuẩn hàng đầu; chuyển các đơn vị sự nghiệp
khoa học, công nghệ sang cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm. Triển khai kế hoạch
xây dựng đồng bộ chính sách đào tạo, thu hút, trọng dụng, đãi ngộ đối với các
cán bộ chuyên ngành khoa học và công nghệ.
|
Vụ
KH-TC
|
Viện
Khoa học Lao động và Xã hội, Viện Khoa học giáo dục nghề nghiệp
|
Tháng
01- 9/2018
|
|
2.3. Đẩy mạnh phát triển hoạt động
dịch vụ, sự nghiệp để tăng tỷ lệ tự chủ kinh phí hoạt động thường xuyên, phấn
đấu tự chủ kinh phí chi hoạt động thường xuyên cao hơn năm 2017.
|
Viện
Khoa học Lao động và Xã hội, Viện Khoa học giáo dục nghề nghiệp
|
Vụ
KH-TC
|
Tháng
01- 12/2018
|
|
2.4. Tiếp tục hoàn thiện quy chế
chi tiêu nội bộ và ban hành tiêu chí đánh giá mức độ hoàn thành nhiệm vụ được
giao gắn với kết quả sản phẩm đầu ra để làm căn cứ chi trả thu nhập tăng thêm
cho người lao động.
|
|
2.5. Hoàn thiện và triển khai thực
hiện Quy chế quản lý đề tài, dự án khoa học và công nghệ của Bộ Lao động -
Thương binh và xã hội, triển khai thực hiện xây dựng định mức, phân bổ dự
toán kinh phí áp dụng đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp Bộ, cấp cơ sở
đảm bảo quy định tại Quyết định số 622/QĐ-LĐTBXH ngày 17/5/20016 của Bộ.
|
Viện
Khoa học Lao động Xã hội
|
Các
đơn vị quản lý hành chính và đơn vị sự nghiệp thuộc Bộ
|
Tháng
01- 09/2017
|
|
3
|
Sắp
xếp, đổi mới các doanh nghiệp nhà nước và doanh nghiệp có vốn nhà nước thuộc
Bộ quản lý
|
3.1. Triển
khai thực hiện kế hoạch thoái vốn nhà nước tại các doanh nghiệp giai đoạn
2016-2020 theo phê duyệt của Thủ tướng Chính phủ tại Quyết
định số 1232/QĐ-TTg ngày 17/8/2017.
|
3
Doanh nghiệp
|
Vụ
KH-TC
|
Tháng
01 - 12/2018
|
|
3.2. Hoàn thiện và triển khai thực
hiện Quy chế hoạt động của Người đại diện theo ủy quyền đối với phần vốn nhà
nước đầu tư vào doanh nghiệp tại 02 công ty (Sovilaco và Sona).
|
|
3.3. Tiếp tục sắp xếp, đổi mới
doanh nghiệp nhà nước theo quy định của Chính phủ và hướng dẫn của Bộ Tài
chính.
|
Vụ
KH-TC
|
3
Doanh nghiệp
|
|
4
|
|
Tiếp tục nghiên cứu, tăng cường
phân cấp quản lý kinh phí thực hiện pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng
cho 63 địa phương, triển khai thực hiện đổi mới phương thức chi trả trợ cấp
ưu đãi người có công với cách mạng.
|
Vụ
KH-TC
|
Cục
Người có công, Sở LĐTBXH các tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương
|
Tháng
01 - 12/2018
|
|
5
|
Thực
hành tiết kiệm, chống lãng phí
|
Hướng dẫn, triển khai thực hiện các
quy định của pháp luật về thực hành tiết kiệm, chống lãng phí.
|
Vụ
KH-TC
|
Các
đơn vị quản lý hành chính và đơn vị sự nghiệp thuộc Bộ
|
Tháng
01- 12/2018
|
|
Thực hành tiết kiệm, chống lãng
phí, công khai, minh bạch trong quản lý và sử dụng các nguồn kinh phí, tài sản
nhà nước tại các đơn vị quản lý hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập, đơn vị
nghiên cứu khoa học.
|
Các
đơn vị quản lý hành chính và đơn vị sự nghiệp
|
Vụ
KH-TC
|
Tháng
01- 12/2018
|
|
6
|
Ứng
dụng công nghệ thông tin trong quản lý tài chính, tài sản, kế toán
|
Hướng dẫn, triển khai thực hiện các
quản lý của pháp luật về ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý tài
chính, tài sản, kế toán
|
Trung
tâm Thông tin, Vụ KH-TC
|
Các
đơn vị quản lý hành chính và đơn vị sự nghiệp
|
Tháng
01- 12/2018
|
|
Tăng cường ứng dụng công nghệ thông
tin vào quản lý tài chính, kế toán, tài sản nhà nước tại các đơn vị quản lý
hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập, đơn vị nghiên cứu khoa học.
|
Các
đơn vị quản lý hành chính và đơn vị sự nghiệp
|
Trung
tâm Thông tin, Vụ KH-TC
|
Tháng
01- 12/2018
|
|
PHỤ LỤC
KẾ HOẠCH
CẢI CÁCH TÀI CHÍNH CÔNG NĂM 2018
TT
|
Tên
đơn vị
|
Cơ
quan hành chính
|
Đơn
vị nghiên cứu khoa học
|
Đơn
vị sự nghiệp công lập
|
Lĩnh
vực viện trợ
|
Mới
thành lập chưa được giao tự
chủ
|
Lĩnh
vực đào tạo, giáo dục nghề nghiệp, y tế
|
Lĩnh
vực báo chí
|
Lĩnh
vực đảm bảo xã hội
|
Tự
đảm bảo 100%
|
Sự
nghiệp kinh tế khác
|
1
|
Cục Quản lý lao động ngoài nước
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Cục Phòng chống tệ nạn xã hội
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Cục An toàn lao động
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Trung tâm huấn luyện vệ sinh an
toàn lao động
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
1
|
|
5
|
Tổng cục Giáo dục nghề nghiệp
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Văn phòng Tổng cục Giáo dục nghề
nghiệp
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6
|
Viện Khoa học giáo dục nghề nghiệp
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7
|
Cục Kiểm định chất lượng giáo dục
nghề nghiệp
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
8
|
Trường Cao Đẳng Kỹ nghệ II
|
|
|
1
|
|
|
1
|
|
|
|
|
9
|
Trường Cao đẳng nghề Kỹ thuật
công nghệ
|
|
|
1
|
|
|
1
|
|
|
|
|
10
|
Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật
Vĩnh Long
|
|
|
1
|
|
|
1
|
|
|
|
|
11
|
Trường Cao đẳng Kỹ nghệ Dung Quất
|
|
|
1
|
|
|
1
|
|
|
|
|
12
|
Cục Người có công
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Văn phòng Cục người có công
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
13
|
Trung tâm điều dưỡng thương binh và
NCC Long Đất
|
|
|
1
|
|
|
|
|
1
|
|
|
14
|
Trung tâm điều dưỡng người có công
Sầm Sơn
|
|
|
1
|
|
|
|
|
1
|
|
|
15
|
Trung tâm điều dưỡng thương binh
Thuận Thành
|
|
|
1
|
|
|
|
|
1
|
|
|
16
|
Trung tâm điều dưỡng thương binh Lạng
Giang
|
|
|
1
|
|
|
|
|
1
|
|
|
17
|
Trung tâm điều dưỡng thương binh
Kim Bảng
|
|
|
1
|
|
|
|
|
1
|
|
|
18
|
Trung tâm điều dưỡng thương binh
Duy Tiên
|
|
|
1
|
|
|
|
|
1
|
|
|
19
|
Trung tâm Điều dưỡng người có công
Miền Trung
|
|
|
1
|
|
1
|
|
|
|
|
|
20
|
Văn phòng Bộ
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
21
|
Đại diện Văn phòng Bộ tại TP. Hồ
Chí Minh
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
22
|
Nhà khách người có công
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
1
|
|
23
|
Cục Việc làm
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
24
|
Trung tâm quốc gia về dịch vụ Việc
làm
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
1
|
25
|
Cục Bảo trợ xã hội
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
26
|
Cục Trẻ em
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
27
|
Trung tâm tư vấn và dịch vụ truyền
thông
|
|
|
1
|
|
|
|
|
1
|
|
|
28
|
Thanh tra Bộ
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
29
|
Tạp chí Gia đình và Trẻ em
|
|
|
1
|
|
|
|
1
|
|
|
|
30
|
Báo Lao động - Xã hội
|
|
|
1
|
|
|
|
1
|
|
|
|
31
|
Tạp chí Lao động - Xã hội
|
|
|
1
|
|
|
|
1
|
|
|
|
32
|
Trung tâm Kiểm định Kỹ thuật an
toàn khu vực I
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
33
|
Trung tâm Kiểm định Kỹ thuật an
toàn khu vực II
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
34
|
Trung tâm Kiểm định Kỹ thuật an
toàn khu vực III
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
35
|
Trung tâm Lao động ngoài nước
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
1
|
|
36
|
Trường Đại học Lao động - Xã hội
|
|
|
1
|
|
|
1
|
|
|
|
|
37
|
Trường Đào tạo bồi dưỡng cán bộ
công chức lao động - xã hội
|
|
|
1
|
|
|
1
|
|
|
|
|
38
|
Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật
Nam Định
|
|
|
1
|
|
|
1
|
|
|
|
|
39
|
Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật
Vinh
|
|
|
1
|
|
|
1
|
|
|
|
|
40
|
Bệnh viện Chỉnh hình và Phục hồi
chức năng Hà Nội
|
|
|
1
|
|
|
1
|
|
|
|
|
41
|
Bệnh viện Chỉnh hình và Phục hồi
chức năng Đà Nẵng
|
|
|
1
|
|
|
1
|
|
|
|
|
42
|
Bệnh viện Chỉnh hình và Phục hồi
chức năng Quy Nhơn
|
|
|
1
|
|
|
1
|
|
|
|
|
43
|
Bệnh viện Chỉnh hình và Phục hồi
chức năng TP Hồ Chí Minh
|
|
|
1
|
|
|
1
|
|
|
|
|
44
|
Trung tâm Chỉnh hình và Phục hồi
chức năng TP Hồ Chí Minh
|
|
|
1
|
|
|
1
|
|
|
|
|
45
|
Trung tâm Chỉnh hình và Phục hồi
chức năng Cần Thơ
|
|
|
1
|
|
|
1
|
|
|
|
|
46
|
Viện Khoa học Lao động Xã hội
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
47
|
Trung tâm Thông tin
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
1
|
48
|
Trung tâm Phục hồi chức năng người
khuyết tật Thụy An
|
|
|
1
|
|
|
|
|
1
|
|
|
49
|
Trung tâm Điều dưỡng Phục hồi chức
năng tâm thần Việt Trì
|
|
|
1
|
|
|
|
|
1
|
|
|
50
|
Quỹ Hỗ trợ việc làm ngoài nước
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
51
|
Quỹ Bảo trợ trẻ em Việt Nam
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
52
|
Quỹ Hỗ trợ khắc phục hậu quả bom
mìn Việt Nam
|
|
|
1
|
|
1
|
|
|
|
|
|
53
|
Trung tâm Bảo trợ xã hội trẻ em
thiệt thòi
|
|
|
1
|
1
|
|
|
|
|
|
|
54
|
Trung tâm Phục hồi chức năng và
trợ giúp trẻ tàn tật
|
|
|
1
|
|
|
|
|
1
|
|
|
55
|
Cục Quan hệ lao động và tiền
lương
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
56
|
Trung tâm Hỗ trợ phát triển quan hệ
lao động
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
1
|
57
|
Làng Trẻ em SOS Việt Nam
|
|
|
1
|
1
|
|
|
|
|
|
|
58
|
Văn Phòng Ủy ban quốc gia về người
cao tuổi
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
59
|
Văn phòng Quốc gia về giảm nghèo
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
60
|
Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng
thuộc Bộ
|
|
|
1
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
Cộng
|
14
|
2
|
43
|
2
|
3
|
14
|
3
|
10
|
3
|
3
|
Công văn 4573/LĐTBXH-KHTC về tập trung chỉ đạo, tạo chuyển biến tích cực trong thực hiện cải cách tài chính công, báo cáo kết quả thực hiện năm 2018 do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Công văn 4573/LĐTBXH-KHTC về tập trung chỉ đạo, tạo chuyển biến tích cực trong thực hiện cải cách tài chính công, báo cáo kết quả thực hiện ngày 30/10/2018 do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
1.882
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|