|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Công văn 3761/SXD-KTXD 2020 điều chỉnh Bảng giá nhà ở công trình mới Hồ Chí Minh
Số hiệu:
|
3761/SXD-KTXD
|
|
Loại văn bản:
|
Công văn
|
Nơi ban hành:
|
Sở Xây dựng Thành phố Hồ Chí Minh
|
|
Người ký:
|
Lê Hòa Bình
|
Ngày ban hành:
|
13/04/2020
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY
BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
SỞ XÂY DỰNG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 3761/SXD-KTXD
Về việc điều chỉnh, quy đổi về thời điểm tính toán đối
với Bảng giá nhà ở, công trình, vật kiến trúc xây dựng mới trên địa bàn Thành
phố Hồ Chí Minh
|
Thành
phố Hồ Chí Minh, ngày 13 tháng 4 năm 2020
|
Kính
gửi:
|
- Sở Tài nguyên và Môi trường;
- Sở Tài chính;
- Cục Thuế Thành phố Hồ Chí Minh;
- Ủy ban nhân dân 24 quận - huyện;
- Các Tổng Công ty trực thuộc Thành phố;
- Ban Bồi thường giải phóng mặt bằng 24 quận - huyện;
- Chi Cục thuế 24 quận - huyện;
- Công ty TNHH MTV Dịch vụ công ích 24 quận - huyện.
|
Thực hiện ý kiến chỉ đạo của Ủy ban
nhân dân thành phố tại Công văn số 4187/UBND-ĐT ngày 10 tháng 10 năm 2019 về
điều chỉnh, quy đổi về thời điểm tính toán đối với Bảng giá nhà ở, công trình,
vật kiến trúc xây dựng mới phần xây dựng công trình trên địa bàn thành phố Hồ
Chí Minh, theo đó: “Giao Sở Xây dựng hướng dẫn cụ thể để các cơ quan, đơn vị
liên quan thực hiện theo quy định và chỉ đạo của Ủy ban nhân
dân Thành phố”.
Thực hiện nhiệm vụ của Sở Xây dựng
tại Quyết định số 07/2020/QĐ-UBND ngày 18 tháng 3 năm 2020 của Ủy ban nhân dân
thành phố về sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định về bồi thường, hỗ trợ,
tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh ban
hành theo Quyết định số 28/2018/QĐ-UBND ngày 09 tháng 8 năm 2018 của Ủy ban
nhân dân Thành phố. Theo đó, Ủy ban nhân dân thành phố giao Sở Xây dựng: “d)
...hướng dẫn việc điều chỉnh quy đổi về thời
gian tính toán đối với giá nhà ở, công trình, vật
kiến trúc xây dựng mới phần xây dựng công trình từ suất vốn đầu tư xây dựng
công trình và giá xây dựng tổng hợp bộ phận kết cấu
công trình do Bộ Xây dựng ban hành và Bảng giá nhà ở, công trình, vật kiến trúc
xây dựng mới phần xây dựng công trình trên địa bàn thành phố do Ủy ban nhân dân
thành phố ban hành”.
Căn cứ Quyết định số 22/2019/QĐ-UBND
ngày 30 tháng 8 năm 2019 của Ủy ban nhân dân thành phố Ban hành Bảng giá nhà ở,
công trình, vật kiến trúc xây dựng mới trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh.
Căn cứ Quyết định 44/QĐ-BXD ngày 14
tháng 01 năm 2020 của Bộ Xây dựng về công bố suất vốn đầu tư xây dựng công
trình và giá xây dựng tổng hợp bộ phận kết cấu công trình năm 2018.
Căn cứ Quyết định số 1250/QĐ-UBND
ngày 09 tháng 4 năm 2020 của Ủy ban nhân dân thành phố về công bố chỉ số giá xây dựng các tháng (từ tháng 7 đến
tháng 12), Quý III, Quý IV và cả năm 2019 trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh.
Căn cứ Quyết định số 194/QĐ-SXD-KTXD
ngày 05 tháng 02 năm 2018 của Sở Xây dựng về việc công bố Chỉ số giá xây dựng
các Tháng (từ tháng 10 đến tháng 12), Quý IV năm 2017 và cả năm 2017 trên địa
bàn thành phố Hồ Chí Minh.
Căn cứ Quyết định số 12/QĐ-SXD-KTXD
ngày 09 tháng 01 năm 2019 của Sở Xây dựng về việc công bố Chỉ số giá xây dựng
các Tháng (từ tháng 10 đến tháng 12), Quý IV năm 2018 và cả năm 2018 trên địa
bàn thành phố Hồ Chí Minh.
Sở Xây dựng đã có các Công văn số
12935/SXD-KTXD ngày 10 tháng 10 năm 2019, số 3302/SXD-KTXD ngày 31 tháng 3 năm
2020 về việc điều chỉnh, quy đổi về thời điểm tính toán đối với Bảng giá nhà ở,
công trình, vật kiến trúc xây dựng mới trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh.
Nay, Sở Xây dựng hướng dẫn thực hiện
việc tính toán, quy đổi giá nhà ở, công trình, vật kiến trúc xây dựng mới phần
xây dựng công trình trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh đã được Ủy ban nhân dân
thành phố ban hành tại Quyết định số 22/2019/QĐ-UBND ngày 30 tháng 8 năm 2019
ra giá nhà ở, công trình, vật kiến trúc xây dựng mới phần xây dựng công trình
trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh tại thời điểm tính toán như sau:
Công thức tính toán
Giá
nhà ở, công trình, vật kiến trúc xây dựng mới phần xây dựng công trình năm
n+1
|
=
|
Giá
nhà ở, công trình, vật kiến trúc
xây dựng mới phần xây dựng công trình năm n
|
x
|
Chỉ
số giá xây dựng công trình năm n so với năm n-1 do Thành phố công bố
|
Trong đó:
- Giá nhà ở, công trình, vật kiến
trúc xây dựng mới phần xây dựng công trình ban hành kèm theo Quyết định số
22/2019/QĐ-UB của Ủy ban nhân dân Thành phố có 2 phần:
+ Bảng Giá nhà ở, công trình, vật
kiến trúc xây dựng mới phần xây dựng công trình ban hành kèm theo Quyết định số
22/2019/QĐ-UB (tính theo mặt bằng giá năm 2017).
+ Giá nhà ở, công trình, vật kiến
trúc xây dựng mới phần xây dựng công trình không có trong Bảng giá nhà ở, công
trình, vật kiến trúc xây dựng mới phần xây dựng công trình
ban hành kèm theo Quyết định số 22/2019/QĐ-UB thì áp dụng theo giá nhà ở, công trình, vật kiến trúc xây dựng mới phần xây dựng công trình được tính từ Suất vốn đầu tư xây dựng công trình
do Bộ Xây dựng công bố năm gần nhất.
Hiện nay, suất vốn đầu tư xây dựng
công trình và giá xây dựng tổng hợp bộ phận kết cấu công trình năm 2018, ban
hành theo Quyết định số 44/QĐ-BXD ngày 14 tháng 01 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ
Xây dựng có 3 cột: Cột (0) “Suất vốn đầu tư”, Cột 1 “Chi phí xây dựng”, Cột 2
“Chi phí thiết bị”.
Giá nhà ở, công trình, vật kiến trúc
xây dựng mới phần xây dựng công trình = Suất vốn đầu tư
(cột 0) trừ (-) chi phí thiết bị (cột 2).
- Chỉ số giá xây
dựng công trình năm 2017 so với năm 2016; Chỉ số giá xây
dựng công trình năm 2018 so với năm 2017 và Chỉ số giá xây dựng công trình năm 2019 so với năm 2018 trên địa bàn thành phố
Hồ Chí Minh theo Phụ lục 1.
Ví dụ tính toán: Theo Phụ lục 2./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Bộ Xây dựng (để báo cáo);
- UBND TP (để báo cáo);
- Các Phó Giám đốc Sở;
- Các Phòng chuyên môn&đơn vị trực thuộc;
- Lưu VT, KTXD.
DT: MDz
|
GIÁM ĐỐC
Lê Hòa Bình
|
PHỤ LỤC 1
CHỈ SỐ
GIÁ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH NĂM 2017 SO VỚI NĂM 2016; CHỈ SỐ GIÁ XÂY DỰNG CÔNG
TRÌNH NĂM 2018 SO VỚI NĂM 2017 VÀ CHỈ SỐ GIÁ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH NĂM 2019 SO
VỚI NĂM 2018 TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
(kèm theo Văn bản số 3761/SXD-KTXD ngày 13 tháng 4 năm
2020 của Sở Xây dựng)
STT
|
Loại
công trình
|
Chỉ
số giá xây dựng công trình
|
Năm
2017 so với năm 2016 (%)
|
Năm
2018 so với năm 2017 (%)
|
Năm
2019 so với năm 2018 (%)
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
I
|
CÔNG TRÌNH DÂN DỤNG
|
|
|
|
1
|
Công trình nhà ở, bao gồm các loại công trình:
a) STT từ 1 đến 5, từ 23 đến 33 của
Bảng giá ban hành theo QĐ 22/2019/QĐ-UBND ;
b) Bảng 1 suất vốn đầu tư xây dựng
công trình ban hành theo QĐ số
44/QĐ-BXD ;...
|
102,11
|
101,77
|
100,26
|
2
|
Công trình giáo dục, bao gồm các loại công trình:
a) STT từ 12 đến 14 của Bảng giá
ban hành theo QĐ 22/2019/QĐ-UBND ;
b) Bảng 2, 3, 4 suất vốn đầu tư xây
dựng công trình ban hành theo QĐ số 44/QĐ-BXD ; ...
|
|
|
|
2.1
|
Công trình trường mầm non
|
102,64
|
102,12
|
100,19
|
2.2
|
Công trình trường tiểu học
|
103,85
|
101,91
|
99,84
|
2.3
|
Công trình trường trung học cơ sở
|
104,62
|
101,92
|
99,73
|
2.4
|
Công trình trường trung học phổ
thông
|
103,04
|
101,78
|
99,97
|
2.5
|
Công trình trường trung học chuyên
nghiệp, dạy nghề; cao đẳng, đại học, học viện và các loại trường học khác
|
102,59
|
101,80
|
100.14
|
3
|
Công trình y tế, bao gồm các loại công trình:
a) STT 15 của Bảng giá ban hành
theo QĐ 22/2019/QĐ-UBND ;
b) Bảng 5, 6 suất vốn đầu tư xây
dựng công trình ban hành theo QĐ số 44/QĐ-BXD ; ...)
|
|
|
|
3.1
|
Bệnh viện, phòng khám bệnh
|
102,92
|
103,06
|
100,24
|
3.2
|
Trung tâm y tế dự phòng quận, huyện và các loại công trình y tế khác
|
103,98
|
101,98
|
99,84
|
4
|
Công trình thể thao, bao gồm các loại công trình:
b) Bảng 7, 8, 9 và 58 suất vốn đầu
tư xây dựng công trình ban hành theo QĐ số 44/QĐ-BXD ;...
|
104,08
|
102,93
|
100,10
|
5
|
Công trình văn hóa, bao gồm các loại công trình:
a) STT 11 của Bảng giá ban hành
theo QĐ 22/2019/QĐ-UBND ;
b) Bảng 10, 11 suất vốn đầu tư xây
dựng công trình ban hành theo QĐ số 44/QĐ-BXD ;...
|
103,95
|
101,99
|
99,99
|
6
|
Công trình thương mại, dịch vụ, bao gồm các loại công trình:
a) STT từ 6 đến 10 của Bảng giá ban
hành theo QĐ 22/2019/QĐ-UBND ;
b) Bảng 21, 22 suất vốn đầu tư xây
dựng công trình ban hành theo QĐ số 44/QĐ-BXD ;...
|
102,37
|
102,02
|
100,12
|
7
|
Trụ sở cơ quan, văn phòng làm
việc, bao gồm các loại công trình:
b) Bảng 23 suất vốn đầu tư xây dựng
công trình ban hành theo QĐ số 44/QĐ-BXD;...
|
|
|
|
7.1
|
Trụ sở Phường, Xã
|
103,11
|
101,64
|
99,86
|
7.2
|
Trụ sở cơ quan, văn phòng làm việc
khác
|
105,99
|
102,72
|
99,59
|
II
|
CÔNG TRÌNH CÔNG NGHIỆP
|
|
|
|
1
|
Nhà kho, nhà xưởng, bao gồm các loại công trình:
a) STT từ 16 đến 18 của Bảng giá
ban hành theo QĐ 22/2019/QĐ-UBND ;
b) Từ Bảng 24 đến 34, từ Bảng 45
đến 50 suất vốn đầu tư xây dựng công trình ban hành theo QĐ số 44/QĐ-BXD ;...)
|
103,51
|
102,64
|
99,42
|
2
|
Đường dây, bao gồm các loại công trình: b) Bảng 36 đến 38 suất vốn đầu tư xây dựng công trình ban hành theo QĐ số 44/QĐ-BXD ;...
|
104,56
|
109,75
|
100,04
|
3
|
Trạm biến áp, bao gồm các loại công trình:
b) Bảng 39 đến 44 suất vốn đầu tư xây
dựng công trình ban hành theo QĐ số 44/QĐ-BXD ;...)
|
102,23
|
104,11
|
100,52
|
III
|
CÔNG TRÌNH HẠ TẦNG KỸ THUẬT
|
|
|
|
1
|
Công trình mạng cấp nước, bao gồm các loại công trình:
a) STT từ 20 đến 22 của Bảng giá
ban hành theo QĐ 22/2019/QĐ-UBND ;...
|
106,99
|
100,93
|
99,01
|
2
|
Công trình mạng thoát nước
|
112,12
|
102,84
|
98,62
|
3
|
Công trình chiếu sáng
|
104,73
|
108,19
|
99,84
|
IV
|
CÔNG TRÌNH GIAO THÔNG
|
|
|
|
1
|
Công trình đường bộ, bao gồm các loại công trình:
a)STT 19 của Bảng giá ban hành theo
QĐ 22/2019/QĐ-UBND ;...
|
|
|
|
1.1
|
Đường nhựa asphan, đường thâm nhập
nhựa, đường láng nhựa
|
122,54
|
106,89
|
100,00
|
1.2
|
Đường bê tông xi măng và các loại
đường khác
|
113,25
|
104,82
|
98,13
|
2
|
Công trình cầu, bao gồm các loại công trình:
b) Bảng 55 suất vốn đầu tư xây dựng công trình ban hành theo QĐ số
44/QĐ-BXD ;...
|
|
|
|
2.1
|
Cầu vượt qua đường
|
106,12
|
103,58
|
99,93
|
2.2
|
Cầu đơn giản 1
nhịp
|
105,29
|
102,93
|
99,76
|
2.3
|
Cầu liên tục nhiều nhịp
|
102,92
|
103,50
|
100,67
|
3
|
Công trình hầm
|
|
|
|
3.1
|
Hầm đi bộ
|
105,42
|
102,26
|
99,75
|
V
|
CÔNG TRÌNH THỦY LỢI, bao gồm các loại công trình:
a) STT 34 của Bảng giá ban hành
theo QĐ 22/2019/QĐ-UBND ;
b) Bảng 57 suất vốn đầu tư xây dựng
công trình ban hành theo QĐ số 44/QĐ-BXD ;...
|
|
|
|
1
|
Công trình kênh bê tông xi măng
|
101,83
|
101,04
|
100,16
|
2
|
Công trình trên kênh, bờ bao các
loại và các công trình thủy lợi khác
|
131,75
|
101,46
|
95,90
|
PHỤ LỤC 2
VÍ DỤ
TÍNH TOÁN
(kèm theo Văn bản số 3761/SXD-KTXD
ngày 13 tháng 4 năm 2020 của Sở Xây dựng)
Ví dụ
1: Tính giá nhà chung cư xây dựng mới (5 tầng + 1 tầng
hầm sử dụng làm khu thương mại) phần xây dựng công trình năm 2020
- Theo Bảng 1 suất vốn đầu tư xây
dựng công trình và giá xây dựng tổng hợp bộ phận kết cấu công trình năm 2018,
ban hành theo Quyết định số 44/QĐ-BXD ngày 14 tháng 01 năm 2020 của Bộ Xây dựng:
+ Suất vốn đầu tư công trình nhà
chung cư 5 tầng không xây dựng tầng hầm khu vực 3 như sau: Cột (0) “Suất vốn
đầu tư”: 6.895.000 đồng/m2, Cột 1 “Chi phí xây dựng”: 5.621.000
đồng/ m2, Cột 2 “Chi phí thiết bị”: 350.000 đồng/m2.
+ Chi phí xây dựng tầng hầm sử dụng
làm khu thương mại (số tầng hầm là 1) khu vực 3, tại phần
f mục ghi chú là 14.771.000 đồng/ m2
- Giá nhà chung cư 5 tầng xây dựng
mới phần xây dựng công trình năm 2018 (vị trí từ tầng 1 đến tầng 5) = Suất vốn
đầu tư (cột 0) trừ (-) chi phí thiết bị (cột 2) = 6.895.000 - 350.000 =
6.545.000 đồng/m2
- Giá nhà chung cư 5 tầng xây dựng
mới phần xây dựng công trình năm 2018 (vị trí tầng hầm 1) = 14.771.000 đồng/ m2
- Chỉ số giá xây dựng công trình nhà
ở năm 2018 so với năm 2017 là 101,77% (cột 4 phụ lục 1)
- Chỉ số giá xây dựng công trình nhà
ở năm 2019 so với năm 2018 là 100,26% (cột 5 phụ lục 1)
- Giá nhà chung cư 5 tầng năm 2019 =
Giá nhà chung cư 5 tầng năm 2018 nhân với (x) Chỉ số giá
xây dựng công trình nhà ở năm 2018 (cột 4 phụ lục 1).
- Giá nhà chung cư 5 tầng năm 2020 =
Giá nhà chung cư 5 tầng năm 2019 nhân với (x) Chỉ số giá xây dựng công trình
nhà ở năm 2019 (cột 5 phụ lục 1) = Giá nhà chung cư 5 tầng năm 2018 nhân với
(x) Chỉ số giá xây dựng công trình nhà ở năm 2018 (cột 4 phụ lục 1) nhân với
(x) Chỉ số giá xây dựng công trình nhà ở năm 2019 (cột 5 phụ lục 1)
- Giá nhà chung cư 5 tầng xây dựng
mới phần xây dựng công trình năm 2020 (vị trí từ tầng 1 đến tầng 5) = 6.545.000
đồng/m2 x 101,77% x 100,26% = 6.678.165 đồng/m2
- Giá nhà chung cư 5 tầng xây dựng
mới phần xây dựng công trình năm 2020 (vị trí tầng hầm 1)
= 14.771.000 đồng/ m2 x 101,77% x 100,26% = 15.071.531 đồng/m2
Ví dụ 2: Tính
giá khách sạn, loại tiêu chuẩn 1 sao (móng cọc loại L≤15m) phần xây dựng công
trình năm 2020
- Theo Bảng giá nhà ở, công trình,
vật kiến trúc xây dựng mới phần xây dựng công trình ban hành kèm theo Quyết
định số 22/2019/QĐ-UBND ngày 30 tháng 8 năm 2019 của Ủy ban nhân dân thành phố,
giá khách sạn, loại tiêu chuẩn 1 sao (móng cọc loại L≤15m) phần xây dựng công trình = 5.549.000 đồng/m2.
- Chỉ số giá xây dựng công trình
khách sạn năm 2017 là 102,37% (cột 3 phụ lục 1).
- Chỉ số giá xây dựng công trình
khách sạn năm 2018 là 102,02% (cột 4 phụ lục 1).
- Chỉ số giá xây
dựng công trình khách sạn năm 2019 là 100,12% (cột 5 phụ lục 1).
- Giá khách sạn năm 2018 = Giá khách
sạn năm 2017 nhân với (x) Chỉ số giá xây dựng công trình khách sạn năm 2017
(cột 3 phụ lục 1).
- Giá khách sạn năm 2019 = Giá khách
sạn năm 2018 nhân với (x) Chỉ số giá xây dựng công trình khách sạn năm 2018
(cột 4 phụ lục 1) = Giá khách sạn năm 2017 nhân với (x) Chỉ số giá xây dựng công trình khách sạn năm 2017 (cột 3 phụ lục 1) nhân với
(x) Chỉ số giá xây dựng công trình khách sạn năm 2018 (cột 4 phụ lục 1).
- Giá khách sạn năm 2020 = Giá khách
sạn năm 2019 nhân với (x) Chỉ số giá xây dựng công trình khách sạn năm 2019
(cột 5 phụ lục 1) = Giá khách sạn năm 2017 nhân với (x) Chỉ số giá xây dựng
công trình khách sạn năm 2017 (cột 3 phụ lục 1) nhân với (x) Chỉ số giá xây
dựng công trình khách sạn năm 2018 (cột 4 phụ lục 1) nhân với (x) Chỉ số giá
xây dựng công trình khách sạn năm 2019 (cột 5 phụ lục 1) = 5.549.000 đồng/m2
x 102,37% x 102,02% x 100,12% = 5.802.212 đồng/m2
Công văn 3761/SXD-KTXD năm 2020 điều chỉnh, quy đổi về thời điểm tính toán đối với Bảng giá nhà ở, công trình, vật kiến trúc xây dựng mới trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Công văn 3761/SXD-KTXD ngày 13/04/2020 điều chỉnh, quy đổi về thời điểm tính toán đối với Bảng giá nhà ở, công trình, vật kiến trúc xây dựng mới trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh
846
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|