BỘ LAO ĐỘNG -
THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2044/LĐTBXH-KHTC
V/v
Xây dựng dự toán thu, chi Ngân sách nhà nước năm 2012
|
Hà Nội, ngày 27
tháng 06 năm 2011
|
Kính gửi: Thủ trưởng các đơn vị
trực thuộc Bộ
Thực hiện Chỉ thị số
922/CT-TTg ngày 15/6/2011 của Thủ tướng Chính phủ về việc xây dựng kế hoạch
phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách nhà nước năm 2012. Thông tư số
83/2011/TT-BTC ngày 16/6/2011 của Bộ Tài chính hướng dẫn xây dựng dự toán ngân
sách năm 2012, tiếp theo công văn số 1965/LĐTBXH-KHTC ngày 21/6/2011 về hướng
dẫn các đơn vị xây dựng kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2012, Bộ hướng
dẫn xây dựng dự toán thu - chi NSNN năm 2012 như sau:
1. Đánh giá tình hình
thực hiện thu, chi các nguồn kinh phí 6 tháng đầu năm và biện pháp điều hành
thực hiện 6 tháng cuối năm và ước thực hiện cả năm 2011:
1.1. Đánh giá tình
hình thực hiện dự toán ngân sách 6 tháng đầu năm:
Trên cơ sở dự toán
thu, chi các nguồn kinh phí được giao, đơn vị đánh giá tình hình thực hiện 6
tháng đầu năm 2011 theo từng nhiệm vụ được giao: Chi thường xuyên, chi cho đối
tượng, chi Chương trình mục tiêu quốc gia, chi nghiên cứu khoa học, chi mua
sắm, sửa chữa tài sản… (Đơn vị có sử dụng nguồn kinh phí nào phải đánh giá đầy
đủ, toàn diện các nguồn kinh phí: nêu rõ những kết quả, những tồn tại, hạn chế
và nguyên nhân)
1.2. Biện pháp cụ thể
để thực hiện dự toán thu, chi các nguồn kinh phí trong những tháng còn lại của
năm 2011, tập trung vào các nhiệm vụ sau:
- Đối với các đơn vị
được giao dự toán thu, cần có biện pháp cụ thể để phấn đấu thu đạt và vượt chỉ
tiêu được giao, trong trường hợp khó khăn, không thực hiện được phải báo phân
tích rõ nguyên nhân để tổng hợp đề nghị điều chỉnh dự toán giao thu ngân sách.
- Báo cáo tình hình
thực hiện tiết kiệm thêm 10% chi thường xuyên của 9 tháng còn lại trong dự toán
chi NSNN được giao năm 2011; tình hình cắt giảm các nhiệm vụ chi chưa cần
thiết, kém hiệu quả như hội họp, khánh tiết, khảo sát trong và ngoài nước, mua
sắm, thực hiện tiết kiệm điện… trên cơ sở đó tập trung nguồn đảm bảo chi cho
các nhiệm vụ mới phát sinh, soát xét lại các chỉ tiêu, nhiệm vụ chi, cân đối
các nguồn kinh phí để thực hiện; những khó khăn, vướng mắc (nếu có) khi triển
khai Nghị quyết số 11/NQ-CP của Chính phủ.
- Các chỉ tiêu, nhiệm
vụ chi về đầu tư xây dựng, các chương trình, dự án trong nước và quốc tế, chi
cho công việc sửa chữa, mua sắm tài sản, nghiên cứu khoa học… cần sớm hoàn tất
thủ tục đẩy nhanh tiến độ giải ngân.
- Các nhiệm vụ chi
xét thấy không thể hoàn thành kiên quyết điều chỉnh để tăng cường cho các nhiệm
vụ khác của đơn vị không để kinh phí tồn đọng chuyển năm sau.
- Đánh giá những kết
quả, khó khăn, vướng mắc phát sinh trong việc thực hiện các cơ chế, chính sách và
chế độ chi tiêu năm 2011; tình hình, kết quả triển khai thực hiện cơ chế tự chủ
theo: Nghị định số 130/2005/NĐ-CP ngày 17/10/2005 đối với các đơn vị quản lý
nhà nước; Nghị định 43/2006/NĐ-CP ngày 25/4/2006 đối với các đơn vị sự nghiệp
công lập; Nghị định 115/2005/NĐ-CP và 96/2010/NĐ-CP đối với các đơn vị nghiên
cứu khoa học.
- Báo cáo tình hình
triển khai công tác cải cách thủ tục hành chính theo Đề án 30 trong quản lý
ngân sách nhà nước năm 2011, nêu rõ tồn tại, nguyên nhân và giải pháp khắc
phục.
- Báo cáo đánh giá kết
quả xét duyệt biên chế, quỹ lương và thực hiện điều chỉnh lương tối thiểu theo
Nghị định số 22/2011/NĐ-CP ngày 04/4/2011 của Chính phủ.
- Tiếp tục tăng cường
công tác quản lý, kiểm tra giám sát chi tiêu các nguồn kinh phí trong những
tháng còn lại đảm bảo tiết kiệm, hiệu quả. Thực hiện tốt công tác quyết toán
quý để tránh tình trạng dồn ép quyết toán năm. Đồng thời triển khai thực hiện
đầy đủ các quy định của Luật thực hành tiết kiệm, chống lãng phí, Luật phòng
chống tham nhũng và các văn bản hướng dẫn thi hành và đánh giá tình hình thực
hiện theo quý, năm.
1.3. Đánh giá tình
hình thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia, Chương trình quốc gia, Đề án:
- Các đơn vị chủ trì
các Chương trình mục tiêu quốc gia, dự án, đề án lớn chú ý đánh giá, phân tích
kỹ: Tình hình phân bổ, giao dự toán chi các chương trình mục tiêu, dự án năm
2011; trên cơ sở dự toán kinh phí đã được giao và tiến độ thực hiện; Chủ trì
phối hợp với các cơ quan và địa phương hoàn thiện báo cáo đánh giá hiệu quả các
chương trình, dự án giai đoạn 2006 – 2010 và năm 2011, trên cơ sở đó đề xuất
danh mục, mục tiêu, nội dung các chương trình mục tiêu quốc gia, dự án giai
đoạn 2012-2015, xây dựng phạm vi, nội dung, nguyên tắc, tiêu chí phân bổ kinh
phí, quy trình thẩm định, cơ chế quản lý, theo dõi, đánh giá các chương trình mục
tiêu quốc gia, dự án để trình cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định làm cơ sở
triển khai thực hiện từ năm 2012.
- Đối với các Chương
trình đề án thực hiện bằng cả nguồn vốn ngoài nước đánh giá kỹ về tình hình
giải ngân nguồn vốn ngoài nước.
1.4. Đối với các
nhiệm vụ chi lớn của ngành:
+ Đánh giá kết quả
thực hiện và những khó khăn, vướng mắc phát sinh trong việc thực hiện các cơ
chế, chính sách và chế độ chi tiêu trong năm 2011 thực hiện các nhiệm vụ của
Bộ; trong đó, chú ý đánh giá kỹ kết quả thực hiện các cơ chế, chính sách sau: Việc
thực hiện các chính sách an sinh xã hội, trong đó tập trung đánh giá việc thực
hiện chính sách bảo trợ xã hội theo Nghị định số 67/2007/NĐ-CP ngày 13/4/2007
của Chính phủ về trợ giúp các đối tượng bảo trợ xã hội và Nghị định số
13/2010/NĐ-CP ngày 27/02/2010 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị
định số 67/2007/NĐ-CP; Quyết định số 09/2011/QĐ-TTg ngày 30 tháng 01 năm 2011
của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành tiêu chuẩn hộ nghèo, hộ cận nghèo áp
dụng cho giai đoạn 2011-2015; Quyết định 471/QĐ-TTg ngày 30 tháng 3 năm 2011 về
trợ cấp khó khăn; Luật Người cao tuổi và Luật Người khuyết tật; chính sách đối
với các hộ nghèo và hộ cận nghèo, đồng bào dân tộc thiểu số, đồng bào tại các
vùng đặc biệt khó khăn như: chương trình hỗ trợ giảm nghèo nhanh và bền vững
đối với 62 huyện nghèo, hỗ trợ nhà ở cho hộ nghèo; chính sách nhà nước hỗ trợ
các hộ cận nghèo, học sinh, sinh viên mua bảo hiểm y tế; hỗ trợ đất sản xuất,
đất ở, nhà ở và nước sinh hoạt cho hộ đồng bào dân tộc thiểu số nghèo, đời sống
khó khăn; chính sách bảo hiểm thất nghiệp; khắc phục thiên tai, bão lũ, cứu đói
cho người dân; hỗ trợ tiền điện cho hộ nghèo,…
+ Đánh giá tình hình
thực hiện Nghị quyết số 05/2005/NQ-CP ngày 18/4/2005 của Chính phủ về đẩy mạnh
xã hội hóa các hoạt động giáo dục, y tế, văn hóa và thể dục thể thao; Nghị định
số 69/2008/NĐ-CP ngày 30/5/2008 của Chính phủ về chính sách khuyến khích xã hội
hóa đối với các hoạt động trong lĩnh vực giáo dục, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể
thao, môi trường đối với ngành, lĩnh vực mình quản lý; Quyết định số
1466/QĐ-TTg ngày 10/10/2008 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Danh mục chi tiết
các loại hình, tiêu chí quy mô, tiêu chuẩn của các cơ sở thực hiện xã hội hóa
trong lĩnh vực giáo dục-đào tạo, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể thao, môi trường.
Trong đó chú ý đánh giá, phân tích về tổng nguồn lực và cơ cấu nguồn lực của xã
hội đầu tư cho phát triển ngành, lĩnh vực, kết quả thực hiện huy động các nguồn
lực xã hội cho phát triển ngành, lĩnh vực; những tồn tại, nguyên nhân và giải
pháp trong thời gian tới để huy động có hiệu quả các nguồn lực xã hội để phát
triển ngành, lĩnh vực.
2. Dự toán thu, chi
các nguồn kinh phí 2012:
2.1. Yêu cầu, nhiệm
vụ dự toán năm 2012:
- Xây dựng dự toán theo
hướng tiếp tục thực hiện có hiệu quả các giải pháp đã đề ra năm 2011; rà soát,
sắp xếp lại các khoản chi ngân sách (kể cả chi thường xuyên và chi đầu tư phát
triển) để triệt để tiết kiệm và nâng cao hiệu quả chi ngân sách, góp phần kiềm
chế lạm phát, ổn định kinh tế vĩ mô.
- Đảm bảo nhiệm vụ
chi cho các hoạt động của đơn vị trên tinh thần tính đúng, đủ, tiết kiệm, hiệu
quả, công khai trong quản lý thu, chi các nguồn kinh phí.
- Phải thể hiện đầy
đủ dự toán thu, chi tất cả các nguồn kinh phí. Ngân sách cấp; khoản thu từ hoạt
động sự nghiệp, các khoản thu viện trợ nước ngoài và các khoản thu khác đảm bảo
đúng quy định của pháp luật hiện hành và thực hiện tiết kiệm, chống lãng phí
ngay từ khi xây dựng dự toán.
- Dự toán chi ngân
sách phải tính toán đầy đủ nhu cầu kinh phí thực hiện các chế độ, chính sách đã
ban hành và các nhiệm vụ thường xuyên đã được giao, đồng thời tính toán, dự trữ
đầy đủ kinh phí thực hiện các nhiệm vụ phát sinh. Đối với các chế độ, chính
sách, nhiệm vụ được cấp có thẩm quyền ban hành trong quá trình lập dự toán,
thực hiện lập dự toán theo hướng dẫn của cơ quan có thẩm quyền. Các đơn vị chịu
trách nhiệm tự đảm bảo kinh phí thực hiện đối với các chính sách, chế độ, nhiệm
vụ bị bỏ sót trong khi xây dựng dự toán.
- Đối với một số
nhiệm vụ chi đặc thù:
+ Dự toán để thực
hiện Đề án đơn giản hóa thủ tục hành chính theo quyết định số 30/QĐ-TTg ngày
10/01/2007;
+ Dự toán kinh phí
thực hiện Chương trình phổ biến, giáo dục pháp luật từ năm 2008-2012 đã được
Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại Quyết định số 37/2008/QĐ-TTg ngày 12/3/2008;
+ Dự toán chi thực
hiện Đề án đổi mới đồng bộ các hệ thống chỉ tiêu thống kê theo quy định tại
Quyết định số 312/QĐ-TTg ngày 02/3/2010 của Thủ tướng Chính phủ.
+ Dự toán chi ứng
dụng công nghệ thông tin thực hiện theo quy định tại Nghị định số 64/2007/NĐ-CP
ngày 10/4/2007 của Chính phủ về ứng dụng CNTT trong hoạt động của cơ quan nhà
nước và hướng dẫn tại Thông tư liên tịch số 43/2008/TTLT-BTC-BTTTT ngày
26/5/2008 của Bộ Tài chính và Bộ Thông tin và Truyền thông.
+ Dự toán kinh phí
thực hiện các cam kết quốc tế và hợp tác ASEAN.
- Đối với các đơn vị
quản lý hành chính: Tiếp tục thực hiện cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử
dụng biên chế và kinh phí quản lý hành chính theo Nghị định số 130/2005/NĐ-CP
ngày 17/10/2005 của Chính phủ, Thông tư liên tịch số 03/2006/TTLT-BTC-BNV ngày
17/01/2006 của Bộ Tài chính, Bộ Nội vụ hướng dẫn thực hiện Nghị định số
130/2005/NĐ-CP; định mức phân bổ ngân sách nhà nước năm 2011 đã được Thủ tướng
Chính phủ quyết định tại Quyết định số 59/2010/QĐ-TTg ngày 30/9/2010; dự toán
đầy đủ những nội dung chi đặc thù; các nhiệm vụ chi không thường xuyên; dự toán
quản lý các chương trình, dự án, đề án do đơn vị chủ trì; các hoạt động của cơ
quan Đảng, công đoàn, tự vệ, an ninh, quốc phòng…
- Đối với các đơn vị
sự nghiệp:
+ Các đơn vị sự
nghiệp khoa học, triển khai thực hiện Nghị định số 115/2005/NĐ-CP ngày
05/9/2005 của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm của tổ chức
khoa học và công nghệ công lập; Nghị định 96/2010/NĐ-CP ngày 20 tháng 9 năm
2010 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 115/2005/NĐ-CP
và Quyết định số 1926/QĐ-TTg ngày 20 tháng 11 năm 2009 của Thủ tướng Chính phủ
đối với các tổ chức khoa học và công nghệ công lập; Thông tư số
12/2006/TTLT-BKHCN-BTC-BNV ngày 05/6/2006 của liên Bộ Khoa học và Công nghệ, Bộ
Tài chính, Bộ Nội vụ hướng dẫn thực hiện Nghị định số 115/2005/NĐ-CP và các văn
bản hướng dẫn khác.
+ Các đơn vị sự
nghiệp thực hiện theo Nghị định số 43/2006/NĐ-CP ngày 25/4/2006 của Chính phủ
quy định quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ
máy, biên chế và tài chính đối với đơn vị sự nghiệp công lập, Thông tư số
71/2006/TT-BTC ngày 9/8/2006, số 113/2007/TT-BTC ngày 24/9/2007 của Bộ Tài
chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 43/2006/NĐ-CP.
- Tiếp tục bố trí dự
toán ngân sách và huy động các nguồn tài chính thực hiện cải cách tiền lương:
các đơn vị cần chủ động tính toán tiết kiệm 10% chi thường xuyên năm 2012,
nguồn thu được để lại năm 2012 đối với các đơn vị; đồng thời chuyển các nguồn
thực hiện cải cách tiền lương năm trước chưa sử dụng hết (nếu có) sang năm 2012
để thực hiện; toàn bộ nguồn kinh phí này phải được hạch toán, quản lý riêng để
tạo nguồn tiếp tục thực hiện cải cách tiền lương, không sử dụng nguồn kinh phí
này cho các mục đích khác.
- Dự toán chi thực
hiện các Chương trình mục tiêu quốc gia, chương trình quốc gia, dự án, đề án
quan trọng: Căn cứ mục tiêu, nhiệm vụ, nội dung các Chương trình, dự án đã được
Thủ tướng Chính phủ phê duyệt hoặc đang trình các cơ quan thẩm quyền phê duyệt,
đơn vị chủ quản chương trình, dự án xác định các mục tiêu, nhiệm vụ cụ thể năm
2012 để xây dựng dự toán cho phù hợp cho cả Chương trình và phần chi tại Bộ.
2.2. Nội dung - mẫu
biểu lập dự toán:
a. Nội dung lập dự
toán
- Đối với các khoản
chi thường xuyên:
+ Các khoản chi cho
hoạt động hành chính, sự nghiệp của các đơn vị được dự toán trên cơ sở chế độ,
chính sách và định mức chi quản lý nhà nước, sự nghiệp hiện hành (theo mức được
giao năm 2011). Đối với các nhiệm vụ tăng hoặc giảm so với năm 2011 lập dự toán
tăng hoặc giảm tương ứng, những nhiệm vụ đặc thù của từng đơn vị cần có thuyết
minh cụ thể.
+ Các nhiệm vụ chi
thường xuyên khác (sự nghiệp nuôi dưỡng người có công, sự nghiệp trẻ em, bảo
trợ xã hội, phòng chống tệ nạn xã hội…), căn cứ vào kế hoạch và nhiệm vụ được
giao, kết quả thực hiện 2011 để lập dự toán chi tiết triển khai thực hiện nhiệm
vụ tại đơn vị (ngoài chi thường xuyên).
- Đối với các khoản
chi không thường xuyên:
+ Các khoản chi cho
đầu tư xây dựng, chương trình, đề án, dự án trong nước và quốc tế… ngoài việc
lập dự toán theo yêu cầu cần khẩn trương hoàn tất các thủ tục (dự án, thiết kế,
dự toán…) theo quy định để đảm bảo điều kiện ghi kế hoạch và dự toán kinh phí.
+ Các khoản chi cho
mua sắm, sửa chữa tài sản, chi cho công việc (Hội nghị, điều tra, nghiên cứu…)
bằng nguồn kinh phí sự nghiệp cần có thuyết minh, tính toán chi tiết kèm theo.
b. Báo biểu lập dự
toán
Tùy thuộc vào chức
năng, nhiệm vụ và nội dung hoạt động của đơn vị, dự toán thu chi NSNN của đơn
vị lập theo hệ thống biểu mẫu kèm theo công văn này.
3. Những đề xuất,
kiến nghị của đơn vị.
Trên cơ sở kết quả
đánh giá tình hình thực hiện nhiệm vụ NSNN năm 2011, tình hình thực hiện chính
sách chế độ thu, chi NSNN và các chính sách, chế độ khác có liên quan áp dụng trong
giai đoạn 2006-2010 và năm 2011, kết quả thực hiện các kết luận, kiến nghị của
các cơ quan thanh tra, kiểm toán; các đơn vị nghiên cứu đề xuất cụ thể việc sửa
đổi, bổ sung chính sách, chế độ thu, chi NSNN và các chính sách, chế độ khác;
kiến nghị công tác hướng dẫn, chỉ đạo, tổ chức thực hiện nhiệm vụ NSNN để tổng
hợp đề nghị Bộ Tài chính và các cấp có thẩm quyền nghiên cứu sửa đổi, bổ sung.
- Đề xuất bổ sung,
sửa đổi chính sách chế độ, định mức không còn phù hợp (dự kiến kinh phí tăng
thêm nếu sửa đổi bổ sung):
+ Chế độ, chính sách
cho đối tượng, cho cán bộ CNV;
+ Định mức dự toán,
định mức chi tiêu;
+ Quy trình, phân cấp
xét duyệt các khâu: dự toán, quyết toán, mua sắm tài sản.
- Đề xuất, kiến nghị
khác.
4. Tiến độ lập dự
toán:
- Các đơn vị dự toán
cấp II và cấp III trực thuộc Bộ gửi Dự toán ngân sách nhà nước năm 2012 về Bộ
(Vụ Kế hoạch - Tài chính) trước ngày 12/07/2011 đồng thời gửi thư theo địa chỉ
mail: [email protected].
- Các đơn vị dự toán
cấp II chủ động triển khai lập dự toán đối với các đơn vị cấp III trực thuộc để
đảm bảo yêu cầu và thời gian nêu trên.
Do khối lượng công
việc lớn, thời gian gấp, vì vậy đề nghị Thủ trưởng đơn vị tập trung chỉ đạo và
tổ chức thực hiện xây dựng kế hoạch và dự toán NSNN năm 2012 đảm bảo yêu cầu,
nội dung và tiến độ quy định. Các đơn vị không lập dự toán hoặc gửi dự toán
không đảm bảo tiến độ theo yêu cầu, Bộ chỉ đảm bảo dự toán chi ngân sách nhà
nước năm 2012 tối đa bằng dự toán ngân sách 2011.
Trong quá trình thực
hiện có khó khăn, vướng mắc, đơn vị phản ảnh về Bộ (Vụ Kế hoạch - Tài chính,
điện thoại 04.38.269.544) để được hướng dẫn thêm./.
Nơi nhận:
-
Như trên;
- Bộ trưởng (để báo cáo);
- Các Thứ trưởng (để báo cáo);
- Lưu VP, Vụ KHTC.
|
TL. BỘ TRƯỞNG
VỤ TRƯỞNG VỤ KẾ HOẠCH - TÀI CHÍNH
PHÓ VỤ TRƯỞNG
Phạm Quang Phụng
|
BỘ LAO ĐỘNG -
THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
Chương: 024
|
TT 83 - Biểu số 2
|
THỰC HIỆN NHIỆM VỤ
THU, CHI NGÂN SÁCH NĂM 2011 VÀ DỰ TOÁN NĂM 2012
Đơn vị: triệu đồng
STT
|
Chỉ tiêu
|
Quyết toán 2010
|
Năm 2011
|
Dự toán 2012
|
Dự toán
|
Ước TH
|
A
|
Tổng số thu, chi, nộp ngân sách phí, lệ phí
|
|
|
|
|
1
|
Số thu phí, lệ phí
|
|
|
|
|
|
- Học phí
|
|
|
|
|
|
- Viện phí
|
|
|
|
|
|
- Phí kiểm định KTAT
|
|
|
|
|
|
- Phí thẩm định hồ sơ XKLĐ, lệ phí cấp phép
|
|
|
|
|
2
|
Chi từ nguồn thu phí, lệ phí được để lại
|
|
|
|
|
|
- Chi sự nghiệp giáo dục - đào tạo và dạy
nghề
|
|
|
|
|
|
- Chi sự nghiệp y tế
|
|
|
|
|
|
- Chi kiểm định KTAT
|
|
|
|
|
|
- Chi thẩm định hồ sơ XKLĐ, cấp phép
|
|
|
|
|
3
|
Số phí, lệ phí nộp ngân sách nhà nước
|
|
|
|
|
B
|
Dự toán chi ngân sách nhà nước
|
|
|
|
|
I
|
Chi đầu tư phát triển
|
|
|
|
|
|
Trong đó:
|
|
|
|
|
|
- Chi giáo dục - đào tạo và dạy nghề
|
|
|
|
|
|
- Chi khoa học, công nghệ
|
|
|
|
|
1
|
Chi đầu tư XDCB
|
|
|
|
|
2
|
Chi đầu tư và hỗ trợ các doanh nghiệp theo
chế độ quy định
|
|
|
|
|
3
|
Chi dự trữ nhà nước
|
|
|
|
|
4
|
Chi đầu tư phát triển khác
|
|
|
|
|
II
|
Chi thường xuyên
|
|
|
|
|
1
|
Chi quốc phòng, an ninh, đặc biệt
|
|
|
|
|
2
|
Chi SN giáo dục - đào tạo và dạy
nghề
|
|
|
|
|
3
|
Chi sự nghiệp y tế và đảm bảo xã hội
|
|
|
|
|
4
|
Chi sự nghiệp khoa học công nghệ
|
|
|
|
|
5
|
Chi sự nghiệp văn hóa thông tin
|
|
|
|
|
6
|
Chi sự nghiệp phát thanh truyềh hình
|
|
|
|
|
7
|
Chi sự nghiệp thể dục thể thao
|
|
|
|
|
8
|
Chi sự nghiệp kinh tế
|
|
|
|
|
9
|
Chi hoạt động sự nghiệp bảo vệ môi
trường
|
|
|
|
|
10
|
Chi quản lý hành chính
|
|
|
|
|
11
|
Chi trợ giá các mặt hàng chính sách
|
|
|
|
|
12
|
Chi khác
|
|
|
|
|
III
|
Chi chương trình mục tiêu quốc gia, dự án,
đề án lớn
|
|
|
|
|
1
|
Chương trình giảm nghèo
|
|
|
|
|
2
|
Chương trình việc làm
|
|
|
|
|
|
- Việc làm trong nước
|
|
|
|
|
|
- Xuất khẩu lao động (không bao gồm C.trình
62 huyện nghèo)
|
|
|
|
|
|
- Dạy nghề
|
|
|
|
|
3
|
Chương trình Giáo dục - Đào tạo
|
|
|
|
|
|
- Đề án Dạy nghề cho lao động nông thôn
|
|
|
|
|
|
- Tăng cường cơ sở VC các trường ĐH, CĐ
|
|
|
|
|
4
|
Chương trình ATLĐ
|
|
|
|
|
5
|
Đề án tăng cường XKLĐ cho 62 huyện
nghèo
|
|
|
|
|
6
|
Đề án tuyên truyền phổ biến PLLĐ
|
|
|
|
|
7
|
Chương trình quốc gia bảo vệ trẻ em
|
|
|
|
|
8
|
Đề án Phát triển nghề công tác xã
hội
|
|
|
|
|
9
|
Chương trình QG về Bình đẳng giới
|
|
|
|
|
IV
|
Chi thực hiện chính sách Người có công
|
|
|
|
|
1
|
Chi thường xuyên
|
|
|
|
|
2
|
Chi 1 lần
|
|
|
|
|
3
|
Điều chỉnh chính sách
|
|
|
|
|
BỘ LAO ĐỘNG -
THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
Chương: 024
|
TT 83 - Biểu số 5
|
ĐÁNH GIÁ HUY ĐỘNG VÀ
SỬ DỤNG NGUỒN LỰC ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN NGÀNH, LĨNH VỰC NĂM 2011 VÀ DỰ TOÁN 2012
Đơn vị: Triệu đồng
STT
|
Chỉ tiêu
|
Quyết toán 2010
|
Năm 2011
|
Dự toán 2012
|
Dự toán
|
Ước TH
|
|
TỔNG SỐ
|
|
|
|
|
I
|
Chi NSNN
|
|
|
|
|
1
|
Chi đầu tư XDCB
|
|
|
|
|
a
|
NSTW
|
|
|
|
|
b
|
NSĐP
|
|
|
|
|
2
|
Chi thường xuyên
|
|
|
|
|
a
|
NSTW
|
|
|
|
|
b
|
NSĐP
|
|
|
|
|
3
|
Chi chương trình mục tiêu quốc gia, chương
trình quốc gia, đề án lớn
|
|
|
|
|
a
|
Chương trình Giảm nghèo
|
|
|
|
|
b
|
Chương trình Việc làm
|
|
|
|
|
c
|
Đề án Dạy nghề cho lao động nông thôn
|
|
|
|
|
d
|
Chương trình ATLĐ
|
|
|
|
|
e
|
Chương trình Bảo vệ trẻ em
|
|
|
|
|
f
|
Đề án hỗ trợ huyện nghèo XKLĐ
|
|
|
|
|
g
|
Đề án Nghề công tác xã hội
|
|
|
|
|
II
|
Chi từ nguồn trái phiếu Chính phủ
|
|
|
|
|
|
Trong đó: Cho ngành giao thông
|
|
|
|
|
|
Cho lĩnh vực thủy lợi
|
|
|
|
|
|
Cho ngành giáo dục
|
|
|
|
|
|
Cho ngành y tế
|
|
|
|
|
III
|
Chi từ nguồn thu phí, lệ phí, đóng góp…
|
|
|
|
|
IV
|
Chi đầu tư của các cơ sở ngoài công lập
|
|
|
|
|
V
|
Chi đầu tư khác
|
|
|
|
|