|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
1965/BTC-QLN
|
|
Loại văn bản:
|
Công văn
|
Nơi ban hành:
|
Bộ Tài chính
|
|
Người ký:
|
Trần Xuân Hà
|
Ngày ban hành:
|
01/03/2022
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
BỘ
TÀI CHÍNH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1965/BTC-QLN
V/v đôn đốc phân bổ chi tiết, nhập
Tabmis và giải ngân kế hoạch vốn nước ngoài (cấp phát và
cho vay lại) của các địa phương.
|
Hà Nội,
ngày 01 tháng 03 năm
2022
|
Kính
gửi: Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương.
Thực hiện Nghị định số 99/2021/NĐ-CP
ngày 11/11/2021 của Chính phủ quy định về quản lý thanh
toán, quyết toán dự án sử dụng vốn đầu tư công; Nghị quyết số 01/NQ-CP ngày 08/01/2022 của Chính phủ về nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu thực hiện kế hoạch phát triển KT-XH và dự toán
ngân sách nhà nước năm 2022; Căn cứ Quyết định số 2048/QĐ-TTg
ngày 06/12/2021 của Thủ tướng Chính phủ về việc giao kế hoạch đầu tư vốn ngân
sách nhà nước năm 2022, Bộ Tài chính có ý kiến như sau:
- Tại khoản 5, Điều 3,
Quyết định số 2048/QĐ-TTg ngày 06/12/2021 về việc giao kế hoạch đầu tư vốn
ngân sách nhà nước năm 2022, Thủ tướng Chính phủ đã
quy định các Bộ, cơ quan trung ương và Ủy ban nhân dân các tỉnh,
thành phố trực thuộc trung ương phân bổ chi tiết danh mục
và mức vốn bố trí của từng dự án cho
các cơ quan, đơn vị trực thuộc và Ủy ban nhân dân cấp dưới trước ngày
31/12/2021; báo cáo Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính kết quả phân bổ chi tiết
kế hoạch trước ngày 10/01/2022. Bộ Tài chính thực hiện kiểm
tra việc phân bổ và thanh toán kế hoạch
đầu tư vốn ngân sách nhà nước năm 2022 cho các nhiệm vụ, dự án theo đúng quy định
của pháp luật hiện hành.
- Qua rà soát và kiểm tra phân bổ
nhập dự toán Tabmis theo quy định, tính đến hết ngày 31/01/2022,
các địa phương mới phân bổ chi tiết và nhập Tabmis 10.222,45 tỷ đồng kế hoạch vốn cấp phát, chiếm 45% tổng kế hoạch
vốn được giao đầu năm và 3.648,7 tỷ đồng kế hoạch vốn cho
vay lại, mới chỉ chiếm 20% tổng kế hoạch vốn được giao đầu
năm. Trong đó, nhiều địa phương chưa thực hiện phân bổ chi tiết và nhập Tabmis
(vốn cấp phát ngân sách Trung ương: 24 địa phương và vốn cho vay lại địa
phương: 41 địa phương). Tỷ lệ phân bổ chi tiết và nhập Tabmis của các địa phương thấp nêu trên sẽ ảnh hưởng nhiều đến tiến độ giải ngân của các dự án ODA và vốn vay ưu đãi.
- Để đảm bảo các dự án ODA được giao kế hoạch vốn năm 2022 kịp thời, tránh gây ách tắc về giải
ngân, Bộ Tài chính đề nghị Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương:
1. Khẩn trương
phân bổ chi tiết và nhập vào hệ thống Tabmis kế hoạch vốn nước ngoài năm 2022
(bao gồm vốn cấp phát và cho vay lại), đảm bảo thời hạn theo quy định tại Thông tư số 123/2014/TT-BTC ngày
27/08/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn tổ chức vận hành, khai thác hệ thống
thông tin quản lý ngân sách và kho bạc (TABMIS), (Danh sách các địa phương
chưa thực hiện hoặc phân bổ nhập Tabmis dưới
80% kế hoạch vốn được giao, gồm vốn ngân sách trung ương cấp phát và vốn cho vay lại địa phương được tổng hợp tại
các Phụ lục 1-4 đính kèm).
2. Chủ động đăng ký tiến độ thực hiện và xây dựng kế hoạch giải
ngân vốn được giao theo định kỳ hàng tháng, hàng quý.
Khẩn trương hoàn thiện hồ sơ, thủ tục
gửi Kho bạc nhà nước để thực hiện kiểm soát chi và đăng ký
giải ngân ngay sau khi có khối lượng nghiệm thu hoặc có nhu cầu tạm ứng theo
tiến độ hợp đồng, không để tồn đọng hồ sơ chứng từ, không để dồn thanh toán vào cuối năm, gây áp lực cho cơ quan thanh toán.
3. Giao Sở Tài chính, Sở Kế hoạch và
Đầu tư phối hợp rà soát cơ chế tài chính của từng dự án để
phân bổ, giao kế hoạch vốn (cấp phát và cho vay lại) phù hợp với
cơ chế tài chính đã được cấp có thẩm
quyền phê duyệt.
Trường hợp có vướng mắc (kế hoạch vốn
được giao chưa phù hợp với cơ chế tài chính của chương
trình, dự án, còn thiếu so với nhu cầu thực tế...), đề nghị Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương khẩn trương có báo cáo đề xuất nhu cầu bổ sung kế hoạch
vốn gửi Bộ Kế hoạch và Đầu tư (đối với vốn cấp phát) và Bộ
Tài chính (đối với vốn cho vay lại) để tổng hợp báo cáo cấp có thẩm quyền.
Bộ Tài chính xin thông báo để Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực
thuộc trung ương biết và chỉ đạo các cơ quan liên quan và
chủ dự án khẩn trương triển khai công việc cần thiết theo quy định./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- VPCP;
- Bộ KH và ĐT;
- KBNN;
- Vụ ĐT;
- Vụ NSNN;
- Lưu: VT, QLN (06b).
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Trần Xuân Hà
|
PHỤ LỤC 1.
CÁC ĐỊA
PHƯƠNG CHƯA NHẬP KHV 2022 (VỐN CẤP PHÁT) TRÊN TABMIS
(Kèm theo công văn số 1965/BTC-QLN ngày 01 tháng 03/2022 của Bộ Tài
chính)
Đơn vị:
triệu VNĐ
Số
TT
|
Mã
|
Tên
địa phương
|
Vốn
cấp phát
|
Kế
hoạch vốn được giao
|
Kế hoạch vốn đã nhập TABMIS (31/01)
|
Tỷ
lệ (%)
|
|
Địa phương
|
|
6,251,795.00
|
0.00
|
0.00
|
|
|
|
|
|
|
1
|
0000001
|
Thành phố Hà Nội
|
3,802,501.00
|
0.00
|
0.00
|
2
|
0000008
|
Tỉnh Tuyên Quang
|
233,600.00
|
0.00
|
0.00
|
3
|
0000011
|
Tỉnh Điện Biên
|
84,520.00
|
0.00
|
0.00
|
4
|
0000010
|
Tỉnh Lào Cai
|
362,211.00
|
0.00
|
0.00
|
5
|
0000012
|
Tỉnh Lai Châu
|
64,640.00
|
0.00
|
0.00
|
6
|
0000014
|
Tỉnh Sơn La
|
110,800.00
|
0.00
|
0.00
|
7
|
0000015
|
Tỉnh Yên Bái
|
388,805.00
|
0.00
|
0.00
|
8
|
0000017
|
Tỉnh Hòa Bình
|
422,571.00
|
0.00
|
0.00
|
9
|
0000020
|
Tỉnh Lạng Sơn
|
402,147.00
|
0.00
|
0.00
|
10
|
0000022
|
Tỉnh Quảng Ninh
|
350,000.00
|
0.00
|
0.00
|
11
|
0000025
|
Tỉnh Phú Thọ
|
30,000.00
|
0.00
|
0.00
|
12
|
0000030
|
Tỉnh Hải Dương
|
221,887.00
|
0.00
|
0.00
|
13
|
0000034
|
Tỉnh Thái Bình
|
110,423.00
|
0.00
|
0.00
|
14
|
0000035
|
Tỉnh Hà Nam
|
29,569.00
|
0.00
|
0.00
|
15
|
0000036
|
Tỉnh Nam Định
|
16,844.00
|
0.00
|
0.00
|
16
|
0000037
|
Tỉnh Ninh Bình
|
316,071.00
|
0.00
|
0.00
|
17
|
0000040
|
Tỉnh Nghệ An
|
482,140.00
|
0.00
|
0.00
|
18
|
0000042
|
Tỉnh Hà Tĩnh
|
749,600.00
|
0.00
|
0.00
|
19
|
0000054
|
Tỉnh Phú Yên
|
101,142.00
|
0.00
|
0.00
|
20
|
0000068
|
Tỉnh Lâm Đồng
|
113,134.00
|
0.00
|
0.00
|
21
|
0000070
|
Tỉnh Bình Phước
|
68,900.00
|
0.00
|
0.00
|
22
|
0000079
|
Thành phố Hồ
Chí Minh
|
711,000.00
|
0.00
|
0.00
|
23
|
0000082
|
Tỉnh Tiền Giang
|
32,132.00
|
0.00
|
0.00
|
24
|
0000083
|
Tỉnh Bến Tre
|
779,593.00
|
0.00
|
0.00
|
PHỤ LỤC 2.
CÁC ĐỊA
PHƯƠNG CHƯA NHẬP KHV 2022 (VỐN CHO VAY LẠI) TRÊN TABMIS
(Kèm theo công văn số 1965/BTC-QLN ngày 01 tháng 03/2022 của Bộ Tài
chính)
Đơn vị:
triệu VNĐ
Số
TT
|
Mã
|
Tên
địa phương
|
Vốn
CVL địa phương
|
Kế
hoạch vốn được giao
|
Kế
hoạch vốn đã nhập TABMIS (31/01)
|
Tỷ
lệ (%)
|
|
Địa phương
|
|
13,589,300.00
|
0.00
|
0.00
|
|
|
|
|
|
|
1
|
0000001
|
Thành phố Hà Nội
|
1,355,400.00
|
0.00
|
0.00
|
2
|
0000008
|
Tỉnh Tuyên Quang
|
26,100.00
|
0.00
|
0.00
|
3
|
0000011
|
Tỉnh Điện Biên
|
37,100.00
|
0.00
|
0.00
|
4
|
0000010
|
Tỉnh Lào Cai
|
290,500.00
|
0.00
|
0.00
|
5
|
0000012
|
Tỉnh Lai Châu
|
5,300.00
|
0.00
|
0.00
|
6
|
0000014
|
Tỉnh Sơn La
|
90,800.00
|
0.00
|
0.00
|
7
|
0000015
|
Tỉnh Yên Bái
|
87,000.00
|
0.00
|
0.00
|
8
|
0000017
|
Tỉnh Hòa Bình
|
87,900.00
|
0.00
|
0.00
|
9
|
0000020
|
Tỉnh Lạng Sơn
|
40,000.00
|
0.00
|
0.00
|
10
|
0000022
|
Tỉnh Quảng
Ninh
|
171,900.00
|
0.00
|
0.00
|
11
|
0000025
|
Tỉnh Phú Thọ
|
3,600.00
|
0.00
|
0.00
|
12
|
0000027
|
Tỉnh Bắc Ninh
|
13,700.00
|
0.00
|
0.00
|
13
|
0000030
|
Tỉnh Hải Dương
|
231,100.00
|
0.00
|
0.00
|
14
|
0000034
|
Tỉnh Thái Bình
|
35,000.00
|
0.00
|
0.00
|
15
|
0000035
|
Tỉnh Hà Nam
|
92,500.00
|
0.00
|
0.00
|
16
|
0000036
|
Tỉnh Nam Định
|
6,900.00
|
0.00
|
0.00
|
17
|
0000037
|
Tỉnh Ninh Bình
|
91,800.00
|
0.00
|
0.00
|
18
|
0000040
|
Tỉnh Nghệ An
|
219,900.00
|
0.00
|
0.00
|
19
|
0000042
|
Tỉnh Hà Tĩnh
|
343,700.00
|
0.00
|
0.00
|
20
|
0000044
|
Tỉnh Quảng Bình
|
422,000.00
|
0.00
|
0.00
|
21
|
0000045
|
Tỉnh Quảng Trị
|
178,700.00
|
0.00
|
0.00
|
22
|
0000048
|
Thành phố Đà Nẵng
|
570,700.00
|
0.00
|
0.00
|
23
|
0000051
|
Tỉnh Quảng Ngãi
|
90,300.00
|
0.00
|
0.00
|
24
|
0000054
|
Tỉnh Phú Yên
|
24,100.00
|
0.00
|
0.00
|
25
|
0000056
|
Tỉnh Khánh Hòa
|
297,600.00
|
0.00
|
0.00
|
26
|
0000060
|
Tỉnh Bình Thuận
|
48,900.00
|
0.00
|
0.00
|
27
|
0000064
|
Tỉnh Gia Lai
|
64,000.00
|
0.00
|
0.00
|
28
|
0000066
|
Tỉnh Đắk Lắk
|
77,000.00
|
0.00
|
0.00
|
29
|
0000067
|
Tỉnh Đắk Nông
|
55,300.00
|
0.00
|
0.00
|
30
|
0000068
|
Tỉnh Lâm Đồng
|
27,300.00
|
0.00
|
0.00
|
31
|
0000070
|
Tỉnh Bình Phước
|
72,000.00
|
0.00
|
0.00
|
32
|
0000074
|
Tỉnh Bình Dương
|
7,000.00
|
0.00
|
0.00
|
33
|
0000075
|
Tỉnh Đồng Nai
|
28,000.00
|
0.00
|
0.00
|
PHỤ LỤC 3.
CÁC ĐỊA
PHƯƠNG ĐÃ NHẬP KHV 2022 (VỐN CẤP PHÁT) TRÊN TABMIS DƯỚI
80% KHV ĐƯỢC GIAO
(Kèm theo công văn số 1965/BTC-QLN ngày 01 tháng 03/2022 của Bộ Tài
chính)
Đơn vị:
triệu VNĐ
Số TT
|
Mã
|
Tên địa phương
|
Vốn cấp phát
|
Kế
hoạch vốn được giao
|
Kế
hoạch vốn đã nhập TABMIS (31/01)
|
Tỷ
lệ (%)
|
|
Địa phương
|
|
5,054,706.00
|
2,895,083.00
|
57.28
|
|
|
|
|
|
|
1
|
0000002
|
Tỉnh Hà Giang
|
769,455.00
|
435,312.00
|
56.57
|
2
|
0000023
|
Tỉnh Bắc Giang
|
132,800
00
|
20,000.00
|
15.06
|
3
|
0000026
|
Tỉnh Vĩnh Phúc
|
254,761.00
|
192,826.00
|
75.69
|
4
|
0000031
|
Thành phố Hải Phòng
|
179,162.00
|
60,784.00
|
33.93
|
5
|
0000044
|
Tỉnh Quảng
Bình
|
787,180.00
|
615,413.00
|
78.18
|
6
|
0000060
|
Tỉnh Bình Thuận
|
201,703.00
|
111,031.00
|
55.05
|
7
|
0000062
|
Tỉnh Kon Tum
|
292,168.00
|
34,132.00
|
11.68
|
8
|
0000067
|
Tỉnh Đắk Nông
|
358,287.00
|
245,912.00
|
68.64
|
9
|
0000086
|
Tỉnh Vĩnh Long
|
263,695.00
|
210,671.00
|
79.89
|
10
|
0000092
|
Thành phố Cần Thơ
|
1,566,093.00
|
848,095.00
|
54.15
|
11
|
0000093
|
Tỉnh Hậu Giang
|
249,402.00
|
120,907.00
|
48.48
|
PHỤ LỤC 4.
CÁC ĐỊA
PHƯƠNG ĐÃ NHẬP KHV 2022 (VỐN CHO VAY LẠI) TRÊN TABMIS DƯỚI 80% KẾ HOẠCH VỐN ĐƯỢC
GIAO
(Kèm theo công văn số 1965/BTC-QLN ngày 01 tháng 03/2022 của Bộ Tài
chính)
Đơn vị:
triệu VNĐ
Số
TT
|
Mã
|
Tên
địa phương
|
Vốn
CVL địa phương
|
Kế
hoạch vốn được giao
|
Kế
hoạch vốn đã nhập TABMIS (31/01)
|
Tỷ
lệ (%)
|
|
Địa phương
|
|
1,490,400.00
|
684,913.00
|
45.95
|
|
|
|
|
|
|
1
|
0000004
|
Tỉnh Cao Bằng
|
72,400.00
|
56,576.00
|
78.14
|
2
|
0000023
|
Tỉnh Bắc Giang
|
82,200.00
|
50,800.00
|
61.80
|
3
|
0000046
|
Tỉnh Thừa Thiên Huế
|
418,900.00
|
242,264.00
|
57.83
|
4
|
0000052
|
Tỉnh Bình Định
|
194,000.00
|
71,839.00
|
37.03
|
5
|
0000058
|
Tỉnh Ninh Thuận
|
231,700.00
|
28,420.00
|
12.27
|
6
|
0000062
|
Tỉnh Kon Tum
|
57,000.00
|
7,914.00
|
13.88
|
7
|
0000089
|
Tỉnh An Giang
|
230,800.00
|
172,100.00
|
74.57
|
8
|
0000093
|
Tỉnh Hậu Giang
|
89,200.00
|
10,000.00
|
11.21
|
9
|
0000096
|
Tỉnh Cà Mau
|
114,200.00
|
45,000.00
|
39.40
|
Công văn 1965/BTC-QLN năm 2022 về đôn đốc phân bổ chi tiết, nhập Tabmis và giải ngân kế hoạch vốn nước ngoài (cấp phát và cho vay lại) của các địa phương do Bộ Tài chính ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Công văn 1965/BTC-QLN ngày 01/03/2022 về đôn đốc phân bổ chi tiết, nhập Tabmis và giải ngân kế hoạch vốn nước ngoài (cấp phát và cho vay lại) của các địa phương do Bộ Tài chính ban hành
3.893
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|