|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Công văn 186/UBDT-VP135 bổ sung vốn thực hiện chương trình 135 2016
Số hiệu:
|
186/UBDT-VP135
|
|
Loại văn bản:
|
Công văn
|
Nơi ban hành:
|
Uỷ ban Dân tộc
|
|
Người ký:
|
Sơn Phước Hoan
|
Ngày ban hành:
|
11/03/2016
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY
BAN DÂN TỘC
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 186/UBDT-VP135
V/v bổ sung vốn thực hiện Chương
trình 135
|
Hà Nội, ngày 11 tháng 03 năm 2016
|
Kính
gửi: Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
Phúc đáp Văn bản số 675/LĐTBXH-VPQGGN
ngày 07/3/2016 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về việc phân bổ vốn
Chương trình Mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững năm 2016, Ủy ban Dân tộc có ý kiến như sau:
Để tạo Điều kiện
cho các Bộ, ngành và các địa phương chủ động thực hiện nhiệm vụ được giao 2016,
Ủy ban Dân tộc đề nghị các Bộ, ngành liên
quan một số nội dung cụ thể như sau.
1. Bố trí vốn cho Ủy ban Dân tộc thực hiện Chương trình 135 năm
2016.
- Bố trí vốn thuộc dự án nâng cao
năng lực và giám sát, đánh giá thực hiện Chương trình: 4.000 triệu đồng.
- Bố trí vốn thuộc dự án truyền thông
và giảm nghèo về thông tin: 6.000 triệu đồng.
2. Bổ sung vốn cho các địa phương
thực hiện Chương trình 135 năm 2016.
- Đối tượng thụ hưởng:
Căn cứ vào Quyết định số 204/QĐ-TTg của
Thủ tướng Chính phủ ngày 01/02/2016 về phê duyệt danh sách xã đặc biệt khó
khăn, xã biên giới, xã an toàn khu vào diện đầu tư Chương trình 135 năm 2016.
Trong đó phê duyệt 2.275 xã (ngân sách trung ương đầu tư, hỗ trợ 2.240 xã, ngân
sách địa phương đầu tư, hỗ trợ 35 xã)
Căn cứ Quyết định số 75/QĐ-UBDT ngày 29/2/2016 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc về phê duyệt danh sách thôn đặc biệt khó khăn vào
diện đầu tư Chương trình 135 năm 2016.
Trong đó phê duyệt 3.423 thôn đặc biệt khó khăn (ngân sách trung ương đầu tư, hỗ
trợ 3.372 thôn, ngân sách địa phương đầu tư, hỗ trợ 52 thôn) và thực hiện phân
bổ vốn từ ngân sách trung ương không quá 04 thôn/xã đối với các xã vùng I, II
và không phân bổ vốn đối với các thôn đặc biệt khó khăn thuộc các phường của
các thị xã, thành phố.
Như vậy, với nguyên tắc nêu trên thì
ngân sách Trung ương hỗ trợ đầu tư trong năm 2016 là 2.240 xã và 2.821 thôn, bản.
- Định mức hỗ trợ đầu tư: Áp dụng định
mức quy định tại Quyết định 101/2009/QĐ-TTg ngày 05/8/2009 của Thủ tướng Chính
phủ, theo đó hỗ trợ đầu tư cơ sở hạ tầng: 1.000 triệu đồng/xã/năm, 200 triệu đồng/thôn/năm;
hỗ trợ phát triển sản xuất: 300 triệu đồng/xã/năm, 50 triệu đồng/thôn/năm; duy
tu bảo dưỡng bằng 6,3% tổng mức đầu tư cơ sở hạ tầng; nâng cao năng lực cho cộng
đồng và cán bộ cơ sở: 60 triệu đồng/xã/năm, 15 triệu đồng/thôn/năm.
- Nhu cầu vốn đầu tư, hỗ trợ thực hiện
Chương trình 135 năm 2016 là: 3.970.627 triệu đồng, trong đó: vốn hỗ trợ đầu tư
cơ sở hạ tầng là 2.804.200 triệu đồng, vốn sự nghiệp là 1.166.427 triệu đồng (Hỗ
trợ phát triển sản xuất 813.050 triệu đồng, nâng cao năng lực cho cộng đồng và
cán bộ cơ sở 176.715 triệu đồng, duy tu bảo dưỡng 176.662 triệu đồng).
- Số vốn đã bố trí cho các địa phương
tại Quyết định số 1839/QĐ-BKHĐT ngày 17/12/2015 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu
tư là 3.493.809 triệu đồng, trong đó: vốn đầu tư phát triển là 2.582.280 triệu
đồng, vốn sự nghiệp là 911.529 triệu đồng.
- Số vốn cần bổ sung cho các tỉnh còn
thiếu là 494.587 triệu đồng, trong đó: vốn đầu tư phát triển là 237.820 triệu đồng,
vốn sự nghiệp là 256.767 triệu đồng (Chi tiết theo biểu đính kèm).
3. Thu hồi vốn của
các địa phương, nộp ngân sách Trung ương.
Năm 2016 là năm đầu tiên thực hiện
Chương trình 135 giai đoạn 2016-2020, do vậy nhiều văn bản liên quan đang trong
quá trình hoàn thiện. Tuy nhiên, để không làm gián đoạn quá trình thực hiện
Chương trình; đặc biệt là ảnh hưởng đến việc đầu tư, hỗ trợ cho các xã ĐBKK, xã
biên giới, xã an toàn khu, thôn ĐBKK, Quốc hội, Chính phủ tạm phân bổ vốn thực
hiện Chương trình 135 như kế hoạch năm 2015 với tổng số vốn là 3.493.809 triệu
đồng, trong đó: vốn đầu tư phát triển là 2.582.280 triệu đồng, vốn sự nghiệp là
911.529 triệu đồng.
Ngày 01/02/2016, Thủ tướng Chính phủ
đã phê duyệt danh sách các xã ĐBKK thụ hưởng Chương trình 135 tại Quyết định số
204/QĐ-TTg; Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban
Dân tộc phê duyệt danh sách các thôn ĐBKK thụ hưởng Chương trình 135 tại Quyết
định số 75/QĐ-UBDT ngày 29/2/2016. Do danh sách các xã,
thôn thụ hưởng Chương trình ở một số địa phương có sự thay đổi, một số xã, thôn
đã hoàn thành Mục tiêu Chương trình giai đoạn 2011 - 2015 nên không thực hiện
các nội dung đầu tư, hỗ trợ của Chương trình 135. Ủy
ban Dân tộc đề nghị thu hồi vốn đã cấp của 06 tỉnh (Thái Nguyên, Lâm Đồng,
Bình Phước, Trà Vinh, Kiên Giang, Sóc Trăng) với tổng số vốn là 17.767 triệu đồng,
trong đó: vốn đầu tư phát triển 15.900 triệu đồng, vốn sự nghiệp 1.867 triệu đồng.
(Chi tiết theo biểu đính kèm)
Ủy ban Dân tộc đề nghị Quý bộ tổng hợp
nhu cầu kinh phí thực hiện Chương trình 135 năm 2016 và các Bộ liên quan sớm bố
trí đủ vốn như trên để tạo Điều kiện cho Ủy ban
Dân tộc cũng như các Bộ, ngành, địa phương triển khai đồng bộ các nhiệm vụ của
Chương trình./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Bộ trưởng, Chủ nhiệm (để b/c);
- Bộ Thông tin và Truyền thông;
- Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
- Bộ Tài chính;
- TT, PCN Đỗ Văn Chiến (để biết);
- Website UBDT;
- Lưu: VT, VP 135 (3b).
|
KT.
BỘ TRƯỞNG, CHỦ NHIỆM
THỨ TRƯỞNG, PHÓ CHỦ NHIỆM
Sơn Phước Hoan
|
PHỤ LỤC
TỔNG HỢP
KINH PHÍ THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH 135 NĂM 2016
(Ban hành kèm theo Công văn số 186/UBDT-VP135 ngày 11 tháng 3 năm 2016 của Ủy ban Dân tộc)
ĐVT
triệu đồng
STT
|
Tên tỉnh/thành phố
|
Diện đầu
tư
|
Nhu cầu Kinh phí
|
Đã phân bổ
theo QĐ 1893/BKHĐT
|
Số vốn còn thiếu phải bổ sung
|
Số vốn phải thu hồi
|
|
Tổng số xã
|
Số thôn phân bổ vốn
|
|
Tổng số
|
Đầu tư PT
|
Sự nghiệp
|
Tổng số
|
Đầu tư PT
|
Sự nghiệp
|
Tổng số
|
Đầu tư PT
|
Sự nghiệp
|
Tổng số
|
Đầu tư PT
|
Sự nghiệp
|
|
|
|
2.275
|
2.821
|
3.970.627
|
2.804.200
|
1.166.427
|
3.493.809
|
2.582.280
|
911.529
|
494.585
|
237.820
|
256.765
|
17.767
|
15.900
|
1.867
|
|
1
|
VĨNH PHÚC
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
|
2
|
TP HÀ NỘI
|
2
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
|
3
|
QUẢNG NINH
|
25
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
|
4
|
HẢI DƯƠNG
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
|
5
|
NINH BÌNH
|
5
|
34
|
16.553
|
11.800
|
4.753
|
14.169
|
10.620
|
3.549
|
2.384
|
1.180
|
1.204
|
0
|
0
|
0
|
|
6
|
HÀ GIANG
|
141
|
69
|
219.797
|
154.800
|
64.997
|
190.173
|
140.040
|
50.133
|
29.624
|
14.760
|
14.864
|
0
|
0
|
0
|
|
7
|
CAO BẰNG
|
148
|
89
|
235.310
|
165.800
|
69.510
|
183.420
|
135.000
|
48.420
|
51.890
|
30.800
|
21.090
|
0
|
0
|
0
|
|
8
|
BẮC KẠN
|
58
|
50
|
96.414
|
68.000
|
28.414
|
83.202
|
61.380
|
21.822
|
13.212
|
6.620
|
6.592
|
0
|
0
|
0
|
|
9
|
TUYÊN QUANG
|
57
|
153
|
123.584
|
87.600
|
35.984
|
109.807
|
81.540
|
28.267
|
13.777
|
6.060
|
7.717
|
0
|
0
|
0
|
|
10
|
LÀO CAI
|
113
|
70
|
180.231
|
127.000
|
53.231
|
163.275
|
120.240
|
43.035
|
16.956
|
6.760
|
10.196
|
0
|
0
|
0
|
|
11
|
YÊN BÁI
|
72
|
182
|
152.979
|
108.400
|
44.579
|
131.809
|
97.920
|
33.889
|
21.170
|
10.480
|
10.690
|
0
|
0
|
0
|
|
12
|
THÁI NGUYÊN
|
70
|
45
|
112.102
|
79.000
|
33.102
|
108.389
|
79.740
|
28.649
|
4.453
|
|
4.453
|
740
|
740
|
0
|
|
13
|
LẠNG SƠN
|
111
|
112
|
189.044
|
133.400
|
55.644
|
162.870
|
120.240
|
42.630
|
26.174
|
13.160
|
13.014
|
0
|
0
|
0
|
|
14
|
BẮC GIANG
|
50
|
85
|
94.746
|
67.000
|
27.746
|
83.877
|
62.100
|
21.777
|
10.869
|
4.900
|
5.969
|
0
|
0
|
0
|
|
15
|
PHÚ THỌ
|
72
|
200
|
157.976
|
112.000
|
45.976
|
139.372
|
103.680
|
35.692
|
18.604
|
8.320
|
10.284
|
0
|
0
|
0
|
|
16
|
ĐIỆN BIÊN
|
98
|
20
|
145.006
|
102.000
|
43.006
|
128.860
|
94.680
|
34.180
|
16.146
|
7.320
|
8.826
|
0
|
0
|
0
|
|
17
|
LAI CHÂU
|
75
|
47
|
119.772
|
84.400
|
35.372
|
106.982
|
78.840
|
28.142
|
12.790
|
5.560
|
7.230
|
0
|
0
|
0
|
|
18
|
SƠN LA
|
102
|
184
|
196.224
|
138.800
|
57.424
|
170.028
|
126.000
|
44.028
|
26.196
|
12.800
|
13.396
|
0
|
0
|
0
|
|
19
|
HÒA BÌNH
|
92
|
110
|
161.452
|
114.000
|
47.452
|
142.298
|
105.120
|
37.178
|
19.154
|
8.880
|
10.274
|
0
|
0
|
0
|
|
20
|
THANH HÓA
|
115
|
181
|
213.891
|
151.200
|
62.691
|
183.330
|
135.720
|
47.610
|
30.561
|
15.480
|
15.081
|
0
|
0
|
0
|
|
21
|
NGHỆ AN
|
107
|
173
|
200.286
|
141.600
|
58.686
|
174.743
|
129.420
|
45.323
|
25.543
|
12.180
|
13.363
|
0
|
0
|
0
|
|
22
|
HÀ TĨNH
|
55
|
77
|
99.640
|
70.400
|
29.240
|
90.720
|
67.140
|
23.580
|
8.920
|
3.260
|
5.660
|
0
|
0
|
0
|
|
23
|
QUẢNG BÌNH
|
44
|
23
|
68.997
|
48.600
|
20.397
|
59.411
|
43.740
|
15.671
|
9.586
|
4.860
|
4.726
|
0
|
0
|
0
|
|
24
|
QUẢNG TRỊ
|
28
|
26
|
47.062
|
33.200
|
13.862
|
39.738
|
29.340
|
10.398
|
7.324
|
3.860
|
3.464
|
0
|
0
|
0
|
|
25
|
THỪA THIÊN
HUẾ
|
13
|
19
|
23.773
|
16.800
|
6.973
|
21.664
|
16.020
|
5.644
|
2.109
|
780
|
1.329
|
0
|
0
|
0
|
|
26
|
QUẢNG NAM
|
84
|
33
|
128.693
|
90.600
|
38.093
|
112.541
|
82.800
|
29.741
|
16.152
|
7.800
|
8.352
|
0
|
0
|
0
|
|
27
|
QUẢNG NGÃI
|
56
|
44
|
91.902
|
64.800
|
27.102
|
78.858
|
58.140
|
20.718
|
13.044
|
6.660
|
6.384
|
0
|
0
|
0
|
|
28
|
BÌNH ĐỊNH
|
26
|
39
|
47.824
|
33.800
|
14.024
|
41.111
|
30.420
|
10.691
|
6.713
|
3.380
|
3.333
|
0
|
0
|
0
|
|
29
|
PHÚ YÊN
|
18
|
30
|
33.942
|
24.000
|
9.942
|
31.343
|
23.220
|
8.123
|
2.599
|
780
|
1.819
|
0
|
0
|
0
|
|
30
|
KHÁNH HÒA
|
5
|
0
|
0
|
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
|
31
|
NINH THUẬN
|
15
|
17
|
26.064
|
18.400
|
7.664
|
22.182
|
16.380
|
5.802
|
3.882
|
2.020
|
1.862
|
0
|
0
|
0
|
|
32
|
BÌNH THUẬN
|
10
|
21
|
20.060
|
14.200
|
5.860
|
17.230
|
12.780
|
4.450
|
2.830
|
1.420
|
1.410
|
0
|
0
|
0
|
|
33
|
KON TUM
|
61
|
42
|
98.462
|
69.400
|
29.062
|
81.694
|
60.300
|
21.394
|
16.768
|
9.100
|
7.668
|
0
|
0
|
0
|
|
34
|
GIA LAI
|
74
|
214
|
164.708
|
116.800
|
47.908
|
144.796
|
107.640
|
37.156
|
19.912
|
9.160
|
10.752
|
0
|
0
|
0
|
|
35
|
ĐẮK LẮK
|
45
|
119
|
97.069
|
68.800
|
28.269
|
79.736
|
59.220
|
20.516
|
17.333
|
9.580
|
7.753
|
0
|
0
|
0
|
|
36
|
ĐẮK NÔNG
|
32
|
48
|
58.861
|
41.600
|
17.261
|
50.317
|
37.260
|
13.057
|
8.544
|
4.340
|
4.204
|
0
|
0
|
0
|
|
37
|
LÂM ĐỒNG
|
32
|
65
|
63.580
|
45.000
|
18.580
|
62.123
|
46.080
|
16.043
|
2.537
|
|
2.537
|
1.080
|
1.080
|
0
|
|
38
|
BÌNH PHƯỚC
|
9
|
32
|
21.690
|
15.400
|
6.290
|
31.197
|
23.040
|
8.157
|
0
|
|
|
9.507
|
7.640
|
1.867
|
|
39
|
ĐỒNG NAI
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
|
40
|
TÂY NINH
|
20
|
0
|
28.460
|
20.000
|
8.460
|
24.534
|
18.000
|
6.534
|
3.926
|
2.000
|
1.926
|
0
|
0
|
0
|
|
41
|
BÀ RỊA - VŨNG TÀU
|
3
|
0
|
0
|
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
|
42
|
TRÀ VINH
|
22
|
37
|
41.577
|
29.400
|
12.177
|
42.192
|
31.140
|
11.052
|
1.125
|
|
1.125
|
1.740
|
1.740
|
0
|
|
43
|
VĨNH LONG
|
1
|
6
|
3.089
|
2.200
|
889
|
2.645
|
1.980
|
665
|
444
|
220
|
224
|
0
|
0
|
0
|
|
44
|
AN GIANG
|
16
|
7
|
24.711
|
17.400
|
7.311
|
22.508
|
16.560
|
5.948
|
2.203
|
840
|
1.363
|
0
|
0
|
0
|
|
45
|
KIÊN
GIANG
|
8
|
9
|
13.882
|
9.800
|
4.082
|
13.640
|
10.080
|
3.560
|
522
|
|
522
|
280
|
280
|
0
|
|
46
|
TP CẦN THƠ
|
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
|
47
|
HẬU GIANG
|
4
|
11
|
8.746
|
6.200
|
2.546
|
7.507
|
5.580
|
1.927
|
1.239
|
620
|
619
|
0
|
0
|
0
|
|
48
|
SÓC TRĂNG
|
36
|
40
|
62.332
|
44.000
|
18.332
|
65.555
|
48.420
|
17.135
|
1.197
|
|
1.197
|
4.420
|
4.420
|
0
|
|
49
|
BẠC LIÊU
|
8
|
21
|
17.214
|
12.200
|
5.014
|
16.195
|
12.060
|
4.135
|
1.019
|
140
|
879
|
0
|
0
|
0
|
|
50
|
CÀ MAU
|
11
|
37
|
25.924
|
18.400
|
7.524
|
23.420
|
17.460
|
5.960
|
2.504
|
940
|
1.564
|
0
|
0
|
0
|
|
51
|
ĐỒNG THÁP
|
8
|
|
11.384
|
8.000
|
3.384
|
9.814
|
7.200
|
2.614
|
1.570
|
800
|
770
|
0
|
0
|
0
|
|
52
|
LONG AN
|
18
|
|
25.614
|
18.000
|
7.614
|
24.534
|
18.000
|
6.534
|
1.080
|
0
|
1.080
|
0
|
0
|
0
|
|
Công văn 186/UBDT-VP135 năm 2016 bổ sung vốn thực hiện Chương trình 135 do Ủy ban Dân tộc ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Công văn 186/UBDT-VP135 ngày 11/03/2016 bổ sung vốn thực hiện Chương trình 135 do Ủy ban Dân tộc ban hành
4.273
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|