Kính gửi:
|
- Các Cục quản lý chuyên ngành trực thuộc Bộ;
- Các Viện và Trung tâm nghiên cứu triển khai;
- Các Trường, Học viện thuộc Bộ;
- Các Sở Nông nghiệp PTNT các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Các doanh nghiệp khoa học và công nghệ.
|
Thực hiện Nghị quyết 01/NQ-CP
ngày 08/01/2025 của Chính phủ về nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu thực hiện kế hoạch
phát triển kinh tế-xã hội và dự toán ngân sách nhà nước năm 2025, Bộ Nông nghiệp
và PTNT ban hành Kế hoạch hành động thực hiện Nghị quyết số 01/NQ-CP của Chính
phủ năm 2025, trong đó xác định “các ngành, lĩnh vực và trong nội ngành gắn với
đổi mới mô hình tăng trưởng theo hướng tăng cường ứng dụng khoa học công nghệ,
đẩy mạnh đổi mới sáng tạo, nâng cao năng suất, chất lượng, hiệu quả, sức cạnh
tranh, tính tự chủ, khả năng thích ứng và sức chống chịu của nền kinh tế,... Tiếp
tục xây dựng nền nông nghiệp theo hướng Nông nghiệp sinh thái, nông thôn hiện đại,
nông dân văn minh; chuyển mạnh tư duy sản xuất nông nghiệp sang tư duy kinh tế
nông nghiệp”.
Trên cơ sở các Nghị quyết, chiến
lược, đề án, chương trình của Trung ương, Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ và các
chương trình, chiến lược, đề án, kế hoạch phục vụ phát triển nông nghiệp nông
thôn đã được phê duyệt, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn xây dựng
đề xuất nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp Bộ năm 2026 như sau:
1. Căn cứ đề
xuất nhiệm vụ khoa học và công nghệ
- Nghị quyết số 57-NQ/TW ngày
22/12/2024 của Bộ Chính trị về đột phá phát triển khoa học, công nghệ, đổi mới
sáng tạo và chuyển đổi số quốc gia;
- Nghị quyết số 19-NQ/TW ngày
16/6/2022, Hội nghị lần thứ năm Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XIII về nông
nghiệp, nông dân, nông thôn đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045;
- Nghị quyết số 03/NQ-CP ngày
09/01/2025 của Chính phủ ban hành Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện
Nghị quyết số 57-NQ/TW ngày 22/12/2024 của Bộ Chính trị về đột phá phát triển
khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số quốc gia;
- Quyết định số 150/QĐ-TTg ngày
28/01/2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chiến lược phát triển nông nghiệp
và nông thôn bền vững giai đoạn 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050;
- Quyết định số 569/QĐ-TTg ngày
11/5/2022 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Chiến lược phát triển khoa học, công
nghệ và đổi mới sáng tạo đến năm 2030;
- Quyết định số 296/QĐ-BNN-KHCN
ngày 16/01/2023 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và PTNT về Phê duyệt Chiến lược
phát triển khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo ngành nông nghiệp và phát
triển nông thôn đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050;
- Các chiến lược, chương trình,
đề án, kế hoạch phục vụ phát triển nông nghiệp nông thôn đã được phê duyệt;
- Yêu cầu của thực tiễn sản xuất
và phát triển ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn.
2. Định hướng,
nhiệm vụ trọng tâm ưu tiên
Khoa học công nghệ, đổi mới
sáng tạo và chuyển đổi số theo định hướng Tiếp tục xây dựng nền nông nghiệp
theo hướng "Nông nghiệp sinh thái, nông thôn hiện đại, nông dân văn
minh"; chuyển mạnh tư duy sản xuất nông nghiệp sang tư duy kinh tế nông
nghiệp”, tập trung vào các nội dung sau:
- Nghiên cứu, phục tráng, làm
chủ công nghệ chọn, tạo, sản xuất và chuyển giao các giống cây trồng, vật nuôi
năng suất, ưu tiên giống chất lượng cao, có khả năng chống bệnh và thích ứng với
các điều kiện bất thuận; xây dựng thương hiệu, tạo lập vị thế cho nông sản Việt
Nam.
- Nghiên cứu, ứng dụng, phát
triển các quy trình, công nghệ cao, công nghệ mới, công nghệ số,… để nâng cao
năng suất, chất lượng, hiệu quả sản xuất, sử dụng hiệu quả và tiết kiệm tài
nguyên thiên nhiên, thân thiện với môi trường, thích ứng với biến đổi khí hậu
và giảm phát thải khí nhà kính; công nghệ chế biến sâu, công nghệ bảo quản, giảm
tổn thất, lãng phí trong hệ thống sản xuất; ứng dụng, phát triển và làm chủ các
vật liệu mới, thiết bị, công nghệ tiên tiến trong dự báo, đánh giá, điều tiết
nguồn nước, giám sát, công nghệ kỹ thuật xây dựng và quản lý vận hành hiệu quả
công trình thủy lợi, phòng chống thiên tai.
- Nghiên cứu ứng dụng và phát
triển công nghệ cao, công nghệ thông tin, đẩy nhanh tiến độ chuyển đổi số, ứng
dụng các thành tựu CMCN 4.0 trong trong các khâu của chuỗi giá trị, kết nối đồng
bộ với các ngành, lĩnh vực để hình thành nền sản xuất nông nghiệp thông minh; sử
dụng hiệu quả nguồn tài nguyên, lao động, nâng cao giá trị, sức cạnh tranh và
phát triển bền vững của ngành.
- Nghiên cứu, ứng dụng các công
nghệ, mô hình sản xuất nông nghiệp mới làm hình mẫu cho các vùng chuyên canh,
đáp ứng các yêu cầu thị trường như: nông nghiệp sinh thái, nông nghiệp xanh, tiết
kiệm tài nguyên và giảm thải; nông nghiệp hữu cơ, nông nghiệp tuần hoàn, nông
nghiệp thông minh, nông nghiệp công nghệ cao, nông nghiệp kết hợp công nghiệp
(chế biến nông sản, tái chế phế, phụ phẩm, sản xuất năng lượng tái tạo,...),
nông nghiệp kết hợp dịch vụ (du lịch trải nghiệm, dịch vụ bảo vệ môi trường, dịch
vụ đào tạo và cung cấp chuyển giao công nghệ, dịch vụ kinh doanh nông sản...).
- Xây dựng và triển khai
các cơ chế, chính sách phù hợp để khuyến khích doanh nghiệp đầu tư nghiên cứu
phát triển, ứng dụng tiến bộ khoa học và đổi mới công nghệ nhằm nâng cao năng
suất, chất lượng, hiệu quả của hoạt động sản xuất kinh doanh; xây dựng và phát
triển thương hiệu và tham gia hiệu quả vào mạng sản xuất và chuỗi giá trị trong
và ngoài nước. Chính sách đồng bộ để phát triển nông nghiệp tuần hoàn, nông
nghiệp thông minh, nông nghiệp số, nông nghiệp chia sẻ….
- Nhiệm vụ khoa học và công nghệ
huy động và khai thác nguồn lực đầu tư từ xã hội cho nghiên cứu, ứng dụng, đổi
mới sáng tạo, chuyển đổi số, chuyển giao công nghệ; sản phẩm nghiên cứu có thể
thúc đẩy thương mại hóa và nhanh chóng đưa kết quả nghiên cứu vào ứng dụng
trong thực tế.
3. Đề xuất
nhiệm vụ khoa học và công nghệ
Các cơ quan, tổ chức, đơn vị và
cá nhân căn cứ định hướng tại mục 1 và 2 của văn bản hướng dẫn này, đề xuất nhiệm
vụ khoa học và công nghệ bao gồm các loại: Đề tài khoa học và công nghệ, Dự án
sản xuất thử nghiệm, Đề án khoa học và công nghệ, Đề tài khoa học và công nghệ
tiềm năng. Phiếu đề xuất đối với đề tài, đề tài tiềm năng theo mẫu B1a. PĐXĐT-BNN; đối với dự
án sản SXTN theo mẫu B1b.
PĐXDASXTN-BNN; đối với đề án theo mẫu B1c. PĐXĐA-BNN; bảng tổng
hợp danh mục đề xuất theo mẫu
B1d. THĐX-BNN ban hành kèm theo Thông tư số 08/2024/TT-BNNPTNT ngày
28/6/2024 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và PTNT sửa đổi, bổ sung một số điều của
Thông tư số 18/2015/TT-BNNPTNT ngày 24/4/2015 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và
PTNT quy định quản lý nhiệm vụ khoa học và công nghệ của Bộ Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn”.
Các cơ quan, tổ chức, đơn vị và
cá nhân[1] gửi Phiếu đề xuất
và bảng tổng hợp danh mục đề xuất nhiệm vụ khoa học và công nghệ về Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn bằng cả 3 hình thức (gửi bản giấy qua Vụ Khoa học,
Công nghệ và Môi trường, địa chỉ số 2 Ngọc Hà, Ba Đình, Hà Nội; gửi bản điện tử
qua địa chỉ email: [email protected]; cập nhật trong Trang mục quản lý hoạt động
KH&CN ngành nông nghiệp và PTNT tại địa chỉ
https://qlkhcn.mard.gov.vn/de-tai-khoa-hoc/de-xuat trước ngày 25/02/2025.
Cơ quan, đơn vị nghiên cứu Công
văn này và các biểu mẫu trên trang thông tin điện tử của Bộ tại địa chỉ
www.mard.gov.vn và trang tin của Vụ KHCN&MT tại địa chỉ
www.khcn.mard.gov.vn. Thông tin chi tiết xin liên hệ: Ông Khổng Trung Duân - Vụ
Khoa học, Công nghệ và Môi trường, ĐT: 024.3843.4681, email:
[email protected].
Nơi nhận:
- Như trên;
- Bộ trưởng (để b/c);
- Lưu: VT, KHCN (KTD.60b).
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Phùng Đức Tiến
|
Mẫu B1a. PĐXĐT-BNN
TÊN CƠ QUAN, TỔ
CHỨC ĐỀ XUẤT2
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
….., ngày ... tháng
... năm 20....
|
PHIẾU ĐỀ XUẤT NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CẤP BỘ3
(Dùng cho Đề tài khoa học và công nghệ, Đề tài
khoa học và công nghệ tiềm năng )
1. Tên nhiệm vụ:
2. Căn cứ đề xuất nhiệm vụ:
3. Tính cấp thiết của nhiệm vụ:
4. Mục tiêu:
5. Dự kiến các nội dung chính cần
thực hiện:
6. Dự kiến các kết quả chính và
các chỉ tiêu cần đạt:
7. Dự kiến phương án ứng dụng
hoặc sử dụng các kết quả tạo ra:
8. Dự kiến kinh phí và thời
gian thực hiện:
9. Thông tin liên hệ:
Tên tổ chức, cá nhân……; Mã định
danh điện tử của tổ chức/số định danh cá nhân: ……..; Điện thoại: ……………….; Email
…………..; Địa chỉ liên hệ: …………….
|
..., ngày ... tháng... năm 20...
TỔ CHỨC, CÁ NHÂN ĐỀ XUẤT
Họ, tên và chữ ký - đóng dấu đối với tổ chức)
|
__________________________
2 Chỉ áp dụng đối với
cơ quan, tổ chức đề xuất;
3 Phiếu đề xuất được
trình bày không quá 10 trang giấy khổ A4.
Mẫu B1b. ĐXDASXTN-BNN
TÊN CƠ QUAN, TỔ
CHỨC ĐỀ XUẤT2
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
….., ngày ...
tháng ... năm 20....
|
ĐỀ XUẤT NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CẤP BỘ5
(Dùng cho Dự án sản xuất thử nghiệm)
1. Tên nhiệm vụ:
2. Căn cứ đề xuất nhiệm vụ:
3. Tính cấp thiết của nhiệm vụ:
4. Mục tiêu:
5. Dự kiến các nội dung chính cần
thực hiện:
6. Dự kiến các kết quả chính và
các chỉ tiêu cần đạt:
7. Dự kiến phương án ứng dụng
hoặc sử dụng các kết quả tạo ra:
8. Dự kiến hiệu quả mang lại:
9. Dự kiến kinh phí và thời
gian thực hiện:
10. Xuất xứ hình thành: (Cần
nêu rõ: Kết quả của các đề tài khoa học và công nghệ; Kết quả khai thác sáng chế,
giải pháp hữu ích hoặc kết quả chuyển giao công nghệ)
11. Nhu cầu thị trường: (Khả
năng thị trường tiêu thụ, phương thức chuyển giao và thương mại hóa các sản phẩm
của dự án sản xuất thử nghiệm)
12. Khả năng huy động nguồn vốn
ngoài NSNN: (Sự tham gia của doanh nghiệp, cơ sở sản xuất)
13. Thông tin liên hệ:
Tên tổ chức, cá nhân……; Mã định
danh điện tử của tổ chức/số định danh cá nhân: ….; Điện thoại: ….; Email .; Địa
chỉ liên hệ: …………….
|
..., ngày ... tháng... năm 20...
TỔ CHỨC, CÁ NHÂN ĐỀ XUẤT
(Họ tên và chữ ký - đóng dấu đối với tổ chức)
|
__________________________
4 Chỉ áp dụng đối
với cơ quan, tổ chức đề xuất;
5 Phiếu đề xuất
được trình bày không quá 10 trang giấy khổ A4.
Mẫu B1c. PĐXĐA-BNN
TÊN CƠ QUAN, TỔ
CHỨC ĐỀ XUẤT6
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
….., ngày ...
tháng ... năm 20....
|
ĐỀ XUẤT NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CẤP BỘ7
(Dùng cho Đề án khoa học)
1. Tên nhiệm vụ:
2. Căn cứ đề xuất:
3. Tính cấp thiết của Đề án
khoa học:
4. Mục tiêu:
5. Dự kiến các nội dung chính cần
thực hiện:
6. Dự kiến kết quả chính và các
chỉ tiêu cần đạt:
7. Dự kiến phương án ứng dụng
hoặc sử dụng các kết quả tạo ra:
8. Dự kiến hiệu quả mang lại:
9. Dự kiến kinh phí và thời
gian thực hiện:
10. Thông tin liên hệ:
Tên tổ chức, cá nhân……; Mã định
danh điện tử của tổ chức/số định danh cá nhân: …; Điện thoại: …….; Email
…………..; Địa chỉ liên hệ: …………….
|
..., ngày ... tháng... năm 20...
TỔ CHỨC, CÁ NHÂN ĐỀ XUẤT
(Họ, tên và chữ ký - đóng dấu đối với tổ chức)
|
__________________________
6 Chỉ áp dụng đối
với cơ quan, tổ chức đề xuất;
7 Phiếu đề xuất
được trình bày không quá 10 trang giấy khổ A4.
Mẫu B1d. THĐX-BNN
TÊN CƠ QUAN, TỔ
CHỨC ĐỀ XUẤT
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
….., ngày ...
tháng ... năm 20....
|
BẢNG TỔNG HỢP DANH MỤC ĐỀ XUẤT NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ
CÔNG NGHỆ CẤP BỘ
(Kèm
theo Công văn số ….. ngày… tháng … năm 20….. của …………)
TT
|
Tên nhiệm vụ đề xuất
|
Định hướng mục tiêu
|
Yêu cầu đối với kết quả
|
Dự kiến phương án ứng dụng hoặc sử dụng kết quả
|
Tên tổ chức, cá nhân trực thuộc cơ quan, tổ chức đề xuất
|
I
|
Đề tài KHCN
|
|
|
|
|
|
…..
|
|
|
|
|
II
|
Đề án khoa học
|
|
|
|
|
|
…..
|
|
|
|
|
III
|
Dự án SXTN
|
|
|
|
|
|
…..
|
|
|
|
|
IV
|
Đề tài tiềm năng
|
|
|
|
|
|
…..
|
|
|
|
|