ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
SỞ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 413/SKHCN-QLKH
V/v sơ tuyển đề tài
nghiên cứu khoa học và công nghệ năm 2011 của TP.HCM
|
Tp. Hồ Chí Minh, ngày 21 tháng 05
năm 2010
|
Kính gửi:
|
- Các Sở ban ngành, Quận, Huyện;
- Các trường Đại học, Viện nghiên cứu;
- Các tổ chức, cá nhân hoạt động KH&CN.
|
- Căn cứ Quyết định số 3187/QĐ-UBND
ngày 20 tháng 7 năm 2007 của UBNDTP về việc ban hành Quy chế quản lý các chương
trình, đề tài, dự án nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ TP.HCM;
- Căn cứ vào định hướng Chiến lược
phát triển khoa học và công nghệ TP.HCM giai đoạn 2011-2015;
- Căn cứ mục tiêu và nội dung đề
xuất của Ban chủ nhiệm các chương trình Khoa học – Công nghệ TP.HCM nhằm triển
khai kế hoạch khoa học và công nghệ năm 2011;
Sở Khoa học và Công nghệ TP.HCM xin
giới thiệu các mục tiêu và nội dung tập trung ưu tiên cho kế hoạch khoa học và
công nghệ năm 2011 theo các lĩnh vực chủ yếu sau đây và các quy định điều kiện
cho cá nhân và tổ chức tham gia sơ tuyển đề tài. Các nội dung đặt hàng nghiên
cứu khoa học và công nghệ bổ sung của Lãnh đạo thành phố sẽ được thông báo sau.
A. MỤC TIÊU VÀ NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
KHOA HỌC NĂM 2011
1. Chương trình Công nghệ Thông tin
và GIS
2. Chương trình Công nghệ Sinh học
3. Chương trình Vật liệu mới và Công
nghiệp Dược
4. Chương trình Công nghiệp – Tự
động hóa
5. Chương trình Quản lý Đô thị
6. Chương trình Bảo vệ Môi trường,
Tài nguyên và Biến đổi khí hậu
7. Chương trình Khoa học Xã hội –
Nhân văn và Đổi mới cơ chế quản lý
8. Chương trình Giáo dục và Đào tạo
9. Chương trình Thể dục Thể thao
10. Chương trình Khoa học và Công
nghệ Năng lượng
11. Chương trình Phát triển Nông
nghiệp và Công nghệ Thực phẩm
12. Chương trình Y tế và Bảo hộ lao
động
13. Chương trình Vườn ươm Sáng tạo
KH&CN trẻ
14. Chương trình Nghiên cứu cơ bản
Chương trình số 1: Công nghệ Thông
tin và GIS
* Mục tiêu:
- Tạo ra các sản phẩm công nghệ phục
vụ giao thông, đô thị, y tế, môi trường của Thành phố.
- Ứng dụng hệ thống thông tin địa lý
(GIS) phục vụ nhu cầu quản lý nhà nước trong quy hoạch đô thị, cấp thoát nước,
sử dụng đất, giao thông, v.v.
- Tạo ra các dòng sản phẩm ứng dụng
bản đồ số cho các thiết bị di động, phục vụ quản lý đối tượng (con người, vận
tải, giao thông)
- Tạo ra các dòng sản phẩm điện tử
có thể cạnh tranh với các sản phẩm hiện có nhập từ Trung Quốc, Đài Loan, Thái
Lan…
- Hướng tới nghiên cứu ra sản phẩm
cụ thể phục vụ yêu cầu phát triển kinh tế xã hội của TP.HCM nói riêng và thị
trường cả nước nói chung
* Nội dung:
- Nghiên cứu cho ra các sản phẩm
công nghệ, hệ thống thông tin địa lý giải quyết các bài toán phục vụ giao
thông, quy hoạch đô thị, quản lý môi trường, y tế của thành phố.
- Nghiên cứu các công nghệ mới, cải
tiến các công nghệ đã có trên thế giới (RFID, Ipv4, Ipv6,…) nhằm tạo ra các
dòng sản phẩm công nghệ phù hợp với điều kiện Việt Nam thay thế sản phẩm nhập
khẩu từ Trung Quốc, Đài Loan…
- Nghiên cứu và thiết kế các vi xử
lý sử dụng trong lĩnh vực điện tử dân dụng nhằm thế dần các chip nhập khẩu nước
ngoài (kết hợp với các công ty đóng tại địa bàn TP.HCM).
- Nghiên cứu thiết kế, chế tạo những
sản phẩm, linh kiện, vật liệu điện tử mới, như sản phẩm công nghệ nano, cảm
biến, cơ điện tử… phục vụ để thiết kế, chế tạo các thiết bị.
- Thiết kế, chế tạo các thiết bị
kiểm định, kiểm chuẩn, cho ngành điện, điện tử và các ngành khác.
- Nghiên cứu xây dựng các phần mềm
ứng dụng cho các cơ quan quản lý nhà nước nhằm đáp ứng yêu cầu quản lý của các
đơn vị.
- Nghiên cứu các vấn đề về an ninh
mạng phục vụ quản lý nhà nước và doanh nghiệp vừa và nhỏ trên địa bàn TP.HCM.
- Nghiên cứu các phần mềm quản lý hệ
thống “Ảo hóa”, tính toán “Đám mây”, phục vụ việc chia sẻ thông tin cho các hệ
thống cần nhu cầu tính toán lớn phục vụ: giao thông, y sinh học, hóa, môi
trường, v.v.
- Nghiên cứu các ứng dụng phần mềm
nhúng phục vụ cho các ngành điện – điện tử, cơ khí, tự động hóa, máy móc thiết
bị nhập từ nước ngoài (đã hết licence),…
Chương trình số 2: Công nghệ Sinh
học
* Mục tiêu:
- Nghiên cứu và tạo ra một số công
nghệ mới trong các lĩnh vực: y dược, nông nghiệp, công nghiệp, năng lượng, bảo
vệ môi trường.
- Phát triển và ứng dụng các công
nghệ nền của công nghệ sinh học để sản xuất ở qui mô công nghiệp các sản phẩm
sinh học và tạo giống mới có năng suất, chất lượng cao, thích ứng tốt với những
biến động môi trường do tác động của sự biến đổi khí hậu toàn cầu, phục vụ phát
triển kinh tế - xã hội của TP.HCM nói riêng và cả nước nói chung.
- Góp phần nâng cao tiềm lực khoa
học và công nghệ trong lĩnh vực công nghệ sinh học có chất lượng cao, giàu năng
lực sáng tạo và làm chủ công nghệ.
* Nội dung:
1. Lĩnh vực Y dược:
- Nghiên cứu, triển khai, ứng dụng
công nghệ tế bào gốc phục vụ điều trị bệnh ở người.
- Phát triển các kỹ thuật công nghệ
công nghiệp tạo ra các sản phẩm phục vụ cho chẩn đoán, điều trị và phòng ngừa
bệnh ở người: vắc-xin thế hệ mới, thuốc từ protein tái tổ hợp, kháng thể đơn
dòng (Mab),…
- Nghiên cứu ứng dụng công nghệ tế
bào trong bảo tồn và phát triển nguồn dược liệu quí hiếm.
- Nghiên cứu, phát triển các kỹ
thuật mới để phát hiện, kiểm tra nhanh vi sinh vật gây bệnh, các chất độc hại
qua đường thực phẩm, góp phần giám sát an toàn vệ sinh thực phẩm.
2. Lĩnh vực Nông nghiệp:
- Nghiên cứu công nghệ gen hoặc kỹ
thuật lai tạo để tạo các giống cây chịu ngập, chịu phèn mặn, chịu khô hạn,
kháng sâu bệnh hoặc có phẩm chất dinh dưỡng, năng suất, chất lượng cao. Tập
trung cây lúa, rau; hoa – cây cảnh; cây ăn quả.
- Nghiên cứu công nghệ phôi, công
nghệ gen, kỹ thuật lai tạo để tạo các giống vật nuôi có chất lượng thịt tốt,
năng suất cao, có khả năng kháng bệnh, có giá trị kinh tế lớn (tập trung: bò
sữa, cá cảnh, thủy hải sản) và tái tạo hoặc duy trì các loài động vật quý hiếm.
- Nghiên cứu sản xuất quy mô công
nghiệp các chế phẩm sinh học sử dụng trong nông nghiệp (bảo vệ cây trồng, sản
xuất thức ăn chăn nuôi…).
3. Lĩnh vực Công nghiệp:
- Nghiên cứu, phát triển công nghệ
lên men công nghiệp các sản phẩm dùng làm nguyên liệu cho các ngành công nghiệp
thực phẩm, dược phẩm, sản xuất vật liệu y sinh học, vật liệu sinh học mới có
tính năng ưu việt.
- Nghiên cứu, phát triển các công
nghệ tiên tiến, hữu hiệu để ly trích, làm giàu các hoạt chất có giá trị cao từ
sinh khối vi sinh vật, thực vật, động vật.
- Nghiên cứu công nghệ hóa sinh, vi
sinh trong chế biến thực phẩm nhằm đa dạng hóa sản phẩm phục vụ người tiêu
dùng.
4. Lĩnh vực năng lượng:
- Nghiên cứu ứng dụng công nghệ tảo
trong phát triển biodiesel.
- Nghiên cứu công nghệ tạo hydrogen
sinh học từ sinh khối nông lâm ngư nghiệp.
5. Lĩnh vực môi trường:
- Nghiên cứu ứng dụng công nghệ sinh
học để tạo các công nghệ, sản phẩm thân thiện với môi trường.
- Nghiên cứu, phát triển công nghệ
sản xuất và ứng dụng các chế phẩm sinh học trong cải thiện đất trồng, thủy vực
nuôi trồng thủy sản, xử lý nước thải, rác thải và ô nhiễm không khí.
Chương trình số 3: Vật liệu mới và
Công nghiệp dược
* Mục tiêu:
- Xây dựng nền công nghệ vật liệu có
cơ sở vững chắc và cơ cấu đồng bộ, có đủ năng lực để đáp ứng nhu cầu sản xuất
những vật liệu phục vụ các ngành công nghiệp như: năng lượng, xây dựng, cơ khí
chế tạo máy, điện tử, bảo vệ môi trường…
- Nghiên cứu và triển khai sản xuất
các loại vật liệu có tính năng kỹ thuật mới, hiện đại trên cơ sở nguồn nguyên
liệu sẵn có trong nước và áp dụng các thành tựu khoa học kỹ thuật trong và
ngoài nước.
- Gắn quá trình nghiên cứu với thực
tiễn sản xuất của các doanh nghiệp dược nhằm nâng cao năng lực sản xuất thuốc
trong nước, ưu tiên các dạng bào chế công nghệ cao, chú trọng phát triển hóa
dược và dược liệu.
* Nội dung:
1. Vật liệu kim loại:
- Công nghệ luyện kim để sản xuất
thép và các loại vật liệu kim loại cơ bản không sử dụng than;
- Công nghệ luyện thép chất lượng
cao, thép hợp kim phục vụ cho ngành cơ khí chế tạo máy, công nghệ hóa chất, xi
măng, dầu khí, quốc phòng…;
- Công nghệ sản xuất các kim loại
sạch và siêu sạch, các kim loại quý hiếm, công nghệ sản xuất các vật liệu kỹ
thuật tiên tiến trên cơ sở đất hiếm;
- Công nghệ sản xuất các hợp kim đặc
biệt dùng trong công nghiệp điện và điện tử.
2. Vật liệu xây dựng:
- Các loại xi măng bền sulfate, dùng
trong công nghiệp khoan và khai thác dầu khí…;
- Các loại vật liệu xây dựng cho nền
đất yếu, chịu tải trọng thấp…;
- Các loại vật liệu cách nhiệt, cách
âm dùng trong xây dựng dân dụng…
3. Vật liệu gốm sứ, thủy tinh:
- Công nghệ sản xuất gốm sứ có tính
năng kỹ thuật cao thay thế một số loại thép và hợp kim;
- Công nghệ sản xuất gốm xốp và màng
xúc tác,… dùng trong việc xử lý ô nhiễm môi trường;
- Công nghệ sản xuất thủy tinh y tế,
thủy tinh cách điện, sợi thủy tinh cách nhiệt, sợi thủy tinh làm cốt cho các
vật liệu tổ hợp.
4. Vật liệu cao phân tử:
- Công nghệ sản xuất vật liệu tổ hợp
trên cơ sở vật liệu cao phân tử nhiệt dẻo, nhiệt rắn tăng cường bằng sợi thủy
tinh, sợi carbon…;
- Công nghệ sản xuất các vật liệu
cao cấp và vật liệu tổ hợp từ cao su thiên nhiên, nhựa thực vật và dầu thực
vật;
- Công nghệ sản xuất sơn và các vật
liệu tổ hợp bảo vệ chống ăn mòn kim loại…;
- Công nghệ sản xuất các loại màng
cao phân tử sinh học hoặc dễ phân hủy sinh học để đáp ứng công tác bảo vệ môi
trường.
5. Vật liệu điện tử:
- Công nghệ sản xuất các loại vật
liệu và linh kiện cảm biến (bán dẫn, siêu dẫn, các chất dẫn điện mới, gốm dẫn
điện) sử dụng trong các thiết bị đo, thiết bị tự động hóa, sinh học, y học…
6. Vật liệu Nano:
- Nghiên cứu ứng dụng các loại vật
liệu nano trong công nghệ sản xuất các sản phẩm mực in, các chất cảm quang sử
dụng trong điện tử và bán dẫn.
7. Vật liệu Màng mỏng:
- Nghiên cứu công nghệ chế tạo các
loại màng cơ làm lớp chống mài mòn cho các dụng cụ khoan cắt, gọt;
- Nghiên cứu công nghệ chế tạo các
loại màng oxit kim loại, ứng dụng làm màng dẫn điện trong suốt để chế tạo các
loại cảm biến khí, pin mặt trời, các màng nhiệt sắc, điện sắc;
- Nghiên cứu công nghệ chế tạo các
loại màng có kích thước nano.
8. Công nghiệp Dược:
- Ưu tiên nghiên cứu và sản xuất
thuốc mới từ nguồn dược liệu trong nước đáp ứng nhu cầu và xuất khẩu;
- Ưu tiên phát triển công nghệ sản
xuất nguyên liệu hóa dược;
- Ưu tiên nghiên cứu triển khai bào
chế các hệ thống trị liệu mới, ứng dụng kỹ thuật, công nghệ mới trong bào chế
và chiết xuất;
- Nghiên cứu phát triển thuốc mang
tên gốc (thuốc generic) thay thế dược phẩm ngoại nhập;
- Nghiên cứu sản xuất vaccin thế hệ
mới, thuốc điều trị có nguồn gốc protein tái tổ hợp;
- Xây dựng và chuẩn hóa các mô hình
dược lý thực nghiệm để thử hiệu lực của thuốc trên một số bệnh có tần suất cao,
dược lý tế bào, dược lý phân tử;
- Nghiên cứu phân tích kiểm nghiệm,
tiêu chuẩn hóa phục vụ sản xuất dược phẩm.
Chương trình số 4: Công nghệ Công
nghiệp và Tự động hóa
* Mục tiêu:
- Nghiên cứu đổi mới công nghệ, nâng
cao năng suất, chất lượng sản phẩm nhằm phục vụ cho việc hiện đại hóa, tự động
hóa các ngành sản xuất ở TP.HCM, đặc biệt là 4 ngành ưu tiên: Cơ khí chế tạo
máy; Hóa chất; Điện tử - công nghệ thông tin và Chế biến thực phẩm tinh.
- Nghiên cứu chế tạo sản phẩm có hàm
lượng công nghệ cao đáp ứng nhu cầu của thị trường trong nước và xuất khẩu.
Trong đó chú trọng những nghiên cứu với mục tiêu tạo ra thiết bị, công nghệ sản
xuất các sản phẩm có lợi thế cạnh tranh.
* Nội dung:
- Nghiên cứu các giải pháp, công
nghệ, thiết bị cơ khí hóa – tự động hóa thích hợp cho một số quá trình (hoặc
công đoạn) sản xuất nông nghiệp như: gieo cấy, thu hoạch, chế biến nông phẩm
sau thu hoạch,… phục vụ khu vực phía Nam, trong đó tập trung cho hai đối tượng
cây trồng chính là cây Lúa và cây Mía.
- Nghiên cứu công nghệ và thiết bị
chế biến tinh lương thực – thực phẩm.
- Nghiên cứu các giải pháp và thiết
bị giúp cho quá trình sử dụng năng lượng một cách tiết kiệm và hiệu quả.
- Nghiên cứu các giải pháp, công
nghệ, phương tiện và thiết bị phục vụ công tác quản lý đô thị của Thành phố
nhằm góp phần giải quyết vấn đề giao thông, ngập nước, ô nhiễm môi sinh…
- Nghiên cứu chế tạo các thiết bị
phục vụ đào tạo trong các lĩnh vực công nghệ tiên tiến, công nghệ cao.
- Các giải pháp tự động hóa chuyên
sâu cho từng lĩnh vực sản xuất công nghiệp, đặc biệt là cho 4 lĩnh vực thành
phố đang ưu tiên (cơ khí chế tạo máy, hóa chất, điện tử - công nghệ thông tin
và chế biến tinh lương thực – thực phẩm)
* Nội dung ưu tiên kế hoạch năm
2011:
- Nghiên cứu công nghệ và chế tạo
thiết bị sản xuất muối tinh
- Nghiên cứu công nghệ và chế tạo
thiết bị sản xuất, chế biến tinh mật ong, sữa ong chúa
- Nghiên cứu chế tạo kho hàng tự
động (AS/RS)
- Nghiên cứu thực trạng sử dụng và
năng lực chế tạo máy nông nghiệp tại Đồng Bằng Sông Cửu Long (có thể mở rộng
khu vực miền Trung Tây Nguyên) và đề xuất các nghiên cứu có tính khả thi cao để
triển khai giai đoạn 2011 – 2015
- Nghiên cứu chế tạo máy thu hoạch
mía
- Nghiêu cứu hoàn thiện và chế tạo
máy gặt đập liên hợp (lúa) cho đồng bằng Sông Cửu Long
- Nghiên cứu chế tạo các dây chuyền
sản xuất thức ăn nổi cho thủy sản
Chương trình số 5: Quản lý đô thị
* Mục tiêu:
- Trong giai đoạn 2011-2015, chương
trình Quản lý đô thị tập trung nghiên cứu để xác lập các cơ sở khoa học nhằm
giải quyết những vấn đề bức xúc của thành phố trong quá trình phát triển đô thị
như thoát nước – chống ngập đô thị; tắt nghẽn giao thông và phát triển hệ thống
vận tải hành khách công cộng; hoàn thiện công tác quy hoạch xây dựng, thiết kế
và quản lý đô thị; xây dựng cơ chế, chính sách để ổn định thị trường bất động
sản;…
- Song song đó, chương trình cũng
chú trọng nghiên cứu các cơ chế để thu hút nguồn lực tài chính từ mọi thành
phần kinh tế để cải tạo và phát triển hạ tầng kỹ thuật và xã hội đô thị.
* Nội dung:
1. Đô thị hóa, tăng trưởng đô thị và
quản lý phát triển đô thị:
- Các mô hình phát triển đô thị hiện
đại (đô thị sinh thái, đô thị khoa học, đô thị hiệu quả, đô thị thông minh, …).
- Đô thị cực lớn và các vấn đề phát
sinh không theo quy hoạch.
- Vùng đô thị và sự phối hợp phát
triển.
- Các giải pháp chống đô thị tự
phát.
- Giải pháp phát triển đô thị theo
các dự án và chương trình lớn.
- Vai trò của các chủ thể trong phát
triển đô thị.
- Quy trình chuẩn cho một dự án đầu
tư.
- Các vấn đề của Luật xây dựng.
- Hiện đại hóa phương pháp điều
hành, chính phủ điện tử, ISO.
- Hiện đại hóa phương pháp lưu trữ
hồ sơ công trình (nổi, ngầm)
2. Quy hoạch và kiến trúc đô thị:
- Đổi mới phương pháp quy hoạch đô
thị, giải quyết vấn đề tính khả thi của quy hoạch đô thị.
- Quy chế quản lý đô thị theo quy
hoạch.
- Đánh giá, phê bình quy hoạch và
kiến trúc.
- Các vấn đề về thiết kế đô thị.
- Đặc trưng kiến trúc thành phố.
- Bảo tồn công trình kiến trúc và
bảo tồn cảnh quan đặc trưng.
- Quy hoạch và quản lý công trình
ngầm đô thị.
3. Đất đai và thị trường bất động
sản:
- Nghiên cứu các vấn đề còn hạn chế
của Luật đất đai, Luật nhà ở, Luật kinh doanh bất động sản.
- Vấn đề quản lý hiệu quả đất công.
- Giải quyết quyền lợi người đang sử
dụng đất và giữ đất cho phát triển đô thị.
- Quan hệ giữa quản lý đất đai với
quản lý xây dựng, giữa mục đích sử dụng đất và quyền sử dụng đất.
- Các vấn đề liên quan giữa thị
trường bất động sản với thị trường tài chính, chứng khoán.
- Hoàn thiện cơ chế quản lý thị
trường bất động sản.
- Hoàn thiện hệ thống đăng ký đất
đai và công trình trên đất.
- Vấn đề bồi thường, giải phóng mặt
bằng.
- Kế hoạch sử dụng đất và quy hoạch
sử dụng đất.
4. Nhà ở đô thị:
- Các chính sách và giải pháp đảm
bảo nhà ở cho cư dân đô thị.
- Chính sách đảm bảo nhà ở cho dân
nhập cư.
- Chính sách hỗ trợ phát triển nhà ở
(những tài trợ từ ngân sách).
- Nhà ở cho người có thu nhập thấp.
- Nhà ở tái định cư phục vụ phát
triển, chỉnh trang đô thị.
5. Cơ sở hạ tầng và dịch vụ đô thị:
- Chống ngập đô thị.
- Đảm bảo an ninh nước sạch đô thị
và vấn đề khai thác, bổ cập và sử dụng nước ngầm.
- Đánh giá hiệu quả đầu tư cho giao
thông trong thời gian qua, vấn đề phân bổ nguồn vốn phục vụ phát triển cầu
đường.
- Phát triển hệ thống dịch vụ vận
tải hành khách công cộng.
- Vấn đề ngầm hóa và phối hợp khai
thác hành lang kỹ thuật dọc các tuyến giao thông.
- Chống kẹt xe nội thị và bãi đậu
xe.
6. Tài chính đô thị:
- Chính sách tư nhân hóa (PPP) trong
đầu tư xây dựng và khai thác hệ thống hạ tầng kỹ thuật đô thị, hạ tầng xã hội
đô thị.
- Cơ sở khoa học để huy động trực
tiếp nguồn vốn đầu tư từ các dự án phát triển đất phục vụ xây dựng cơ sở hạ
tầng chung đô thị: Nghiên cứu sâu về BOT, BT, BTO, BOO.
- Sử dụng công cụ tài chính trong
việc kích thích đầu tư phát triển hạ tầng kỹ thuật và các công trình công cộng.
7. Quản lý xây dựng:
- Các vấn đề kỹ thuật trong khảo
sát, thiết kế, thi công xây lắp, bảo trì, khai thác các công trình hạ tầng kỹ
thuật, hạ tầng xã hội đô thị.
- Các vấn đề về điều tra cơ bản,
thống kê liên quan đến việc thiết kế quy hoạch và thiết kế công trình.
- Các công cụ hỗ trợ khảo sát thiết
kế, thi công và bảo trì công trình.
- Các vấn đề về vật liệu xây dựng.
- Kỹ thuật theo dõi công trình theo
thời gian, trong đó có vấn đề lún của đô thị và tuổi thọ công trình.
- Kỹ thuật thông tin địa lý liên
quan tới xây dựng, quy hoạch và quản lý đô thị.
- Các vấn đề về kinh tế xây dựng,
chống thất thoát lãng phí trong xây dựng.
- Các chế độ quản lý nhà nước về
chất lượng, an toàn lao động trong xây dựng.
- Nạo vét và giao thông thủy.
8. Quản lý và phát triển giao thông
đô thị:
- Mô hình quản lý tích hợp giao
thông đô thị.
- Các giải pháp quản lý và giải
quyết tắc nghẽn giao thông.
- Điều khiển giao thông đô thị.
- Phát triển giao thông đô thị: mô
hình, phương thức, kỹ thuật…
- Giao thông thông minh.
Chương trình số 6: Bảo vệ môi
trường, Tài nguyên và Biến đổi khí hậu
* Mục tiêu:
- Xây dựng đề xuất cơ sở khoa học và
thực tiễn các giải pháp công nghệ và quản lý có hiệu quả nhằm đáp ứng yêu cầu
bảo vệ môi trường và sử dụng hợp lý tài nguyên thiên nhiên tại TP. Hồ Chí Minh,
góp phần bảo vệ môi trường hệ thống lưu vực sông Đồng Nai và góp phần phát
triển bền vững đất nước.
- Nghiên cứu giải pháp công nghệ và
quản lý nhằm giảm thiểu các ảnh hưởng tiêu cực và thích ứng với biến đổi khí
hậu.
* Nội dung:
1. Quản lý môi trường:
- Nghiên cứu xây dựng chiến lược
giảm thiểu chất thải rắn sinh hoạt tại TP.HCM và cơ chế, chính sách phục vụ
công tác bảo vệ môi trường & tài nguyên, đặc biệt áp dụng kỹ thuật sinh
thái trong bảo vệ môi trường KCN và khu dân cư;
- Nghiên cứu đề xuất các giải pháp
nhằm thúc đẩy phát triển công nghiệp môi trường tại TP.HCM.
- Xây dựng các chính sách hỗ trợ và
khuyến khích tái sử dụng nước thải, tận dụng nước mưa trong đô thị và tái sử
dụng nước trong công nghiệp. Xây dựng các chính sách hỗ trợ cho các dự án
eco-town, biomass town, sử dụng năng lượng tái tạo.
- Đánh giá mức độ tồn tại các chất
phá hủy nột tiết EDCs (endocrine disrupting chemicals) trong nguồn nước thô
(raw water resources) phục vụ cho cấp nước an toàn. EDCs có thể bao gồm dư
lượng dược phẩm, hóa chất, thuốc kháng sinh, PCBs, HAHs, v.v…
- Đánh giá rủi ro môi trường của các
nguồn thải, dựa trên mối quan hệ giữa EDCs và độc mãn tính (chronic toxicity)
hoặc bioassay, trong nguồn nước thải và kinh rạch thành phố từ đó nghiên cứu đề
xuất các quy chuẩn (nồng độ giới hạn) liên quan đến EDCs trong các dòng thải
nước thải sinh hoạt, nước thải dịch vụ như bệnh viện và nước thải công nghiệp,
bùn thải từ các trạm xử lý nước thải.
- Nghiên cứu và đề xuất các chính
sách xây dựng xã hội thải carbon thấp (Low Carbon society).
- Nghiên cứu các mô hình xã hội tiêu
thụ bền vững cho TP.HCM đến 2020;
- Nghiên cứu phát triển các mô hình
cộng đồng bền vững tại TP.HCM
- Nghiên cứu các giải pháp “xanh
hóa” TP.HCM
- Đề xuất các cơ chế tài chính thích
hợp cho các hoạt động tái chế bền vững tại TP.HCM.
2. Công nghệ môi trường:
- Đề xuất công nghệ tiên tiến thích
hợp thương hiệu Việt Nam về xử lý nước thải công nghiệp, tái chế chất thải và
đề xuất biện pháp triển khai vào thực tế;
- Nghiên cứu áp dụng các công nghệ
mới, công nghệ thân thiện môi trường nhằm giảm thiểu ô nhiễm do khí thải, nước
thải, chất thải rắn tại TP.HCM.
- Nghiên cứu các công nghệ tái chế
có hiệu suất cao và mức sử dụng năng lượng thấp.
- Nghiên cứu triển khai các mô hình
xử lý nước thải hợp khối nhằm xử lý nước thải phát sinh từ các cơ sở sản xuất
quy mô vừa và nhỏ tại TP.HCM.
- Xử lý nước lợ/nước mặn thành nước
ngọt (quan tâm đến hiệu quả kinh tế).
- Đánh giá hiệu quả xử lý EDCs của
các trạm xử lý nước cấp. Từ đó đề xuất các giải pháp công nghệ giảm thiểu EDCs
khi nguồn nước thô có sự cố EDC.
- Đánh giá hiệu quả kinh tế - kỹ
thuật – môi trường của các trạm xử lý nước thải bệnh viện và đề xuất mô hình xử
lý thích hợp áp dụng cho TP.HCM.
- Nghiên cứu đánh giá tiềm năng hình
thành DBPs (Disinfection by-products: các sản phẩm phụ của quá trình khử trùng)
của nguồn nước thô và nước cấp, đề xuất các giải pháp kỹ thuật giảm thiểu sự
hình thành DBPs trong các nhà máy cấp nước.
- Nghiên cứu kỹ thuật đánh giá tốc
độ phát sinh khí bãi rác (landfill gas) của các bãi rác hiện tại, từ đó đánh
giá tiềm năng cho các dự án CDM.
3. Lĩnh vực Tài nguyên:
- Đề xuất các giải pháp bảo vệ môi
trường đáp ứng với quy hoạch khai thác và sử dụng các nguồn tài nguyên thiên
nhiên tại TP.HCM (tài nguyên đất, nước mặt, nước ngầm, rừng, biển …).
- Quản lý tài nguyên nước
TP.HCM/vùng KTTĐ phía Nam trước tác động của biến đổi khí hậu.
- Đánh giá mức độ khan hiếm nguồn
tài nguyên nước ngọt cho TP HCM dựa trên chỉ số Water Stress Index, ở các kịch
bản quy hoạch phát triển TP đến năm 2030 và kịch bản biến đổi khí hậu khi mực
nước biển dâng, từ đó đề xuất các giải pháp tổng thể giảm thiểu chỉ số WSI.
- Đánh giá mức độ tổn thương của
tầng nước ngầm (vulnerability) ở các khu công nghiệp từ các số liệu giám sát
chất lượng và mực nước ngầm ở TP.HCM. Từ đó đánh giá rủi ro và đề xuất các giải
pháp quản lý giảm thiểu tính tổn thương.
4. Lĩnh vực Biến đổi khí hậu:
- Nghiên cứu giải pháp thích ứng với
biến đổi khí hậu cho các KCX-KCN TP.HCM;
- Nghiên cứu các mô hình “Green
Building” trong điều kiện kinh tế - xã hội – môi trường TP.HCM.
- Đánh giá các khu vực chịu rủi ro
nhiễm mặn khi mực nước biển dâng và đề xuất các phương án kỹ thuật và quản lý
thích ứng khi nguồn nước ngọt khan hiếm.
- Dự báo sự thay đổi sử dụng đất
(land use) ở TP.HCM dưới tác động của biến đổi khí hậu và nghiên cứu xây dựng
quy hoạch sử dụng đất thích ứng với biến đổi khí hậu.
- Thực hiện các nội dung do ban chỉ
đạo chương trình biến đổi khí hậu TP.HCM đặt hàng (Các giải pháp công nghệ và
quản lý nhằm giảm thiểu các ảnh hưởng tiêu cực và thích ứng với biến đổi khí
hậu).
Chương trình số 7: Khoa học Xã hội –
Nhân văn và Đổi mới cơ chế quản lý
* Mục tiêu:
Tập trung nghiên cứu những vấn đề cơ
bản, cấp thiết của thành phố trong quá trình đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại
hóa, hội nhập quốc tế, cung cấp hệ thống cơ sở lý luận và thực tiễn cho việc
xác định các chính sách, cụ thể hóa Nghị quyết Đại hội IX của thành phố phục vụ
trực tiếp việc nâng cao chất lượng tăng trưởng kinh tế, đẩy mạnh chuyển đổi mô
hình tăng trưởng, chuyển dịch cơ cấu kinh tế, phát triển đô thị bền vững, đậm
đà bản sắc dân tộc, giữ vững ổn định chính trị - xã hội; nâng cao năng lực lãnh
đạo và sức chiến đấu của Đảng bộ, phát huy sức mạnh đại đoàn kết dân tộc, tính
năng động sáng tạo của nhân dân thành phố, huy động mọi nguồn lực đáp ứng nhu
cầu sự nghiệp xây dựng TP.HCM thành phố xã hội chủ nghĩa, văn minh, hiện đại.
* Nội dung:
1. Chuyển đổi mô hình tăng trưởng và
chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng nâng cao chất lượng phát triển và năng
lực cạnh tranh.
- Chuyển đổi mô hình tăng trưởng
kinh tế TP.HCM phù hợp với vị trí, vai trò của Thành phố.
- Nghiên cứu đánh giá sự chuyển dịch
cơ cấu 4 nhóm ngành công nghiệp chủ lực theo tinh thần nghị quyết Đại hội Đảng
bộ thành phố lần thứ VIII (cơ khí; điện tử - viễn thông – tin học; công nghiệp
hóa chất và dược phẩm; chế biến lương thực – thực phẩm giá trị gia tăng cao) và
hướng phát triển tiếp theo.
- Nghiên cứu đánh giá chuyển dịch cơ
cấu 9 nhóm ngành dịch vụ theo Nghị quyết Đại hội Đảng bộ thành phố lần thứ
VIII.
- Đánh giá mối quan hệ kinh tế giữa
TP.HCM với vùng kinh tế trọng điểm phía Nam.
- Đánh giá tác động của việc Việt
Nam gia nhập WTO đối với kinh tế trên địa bàn thành phố trong thời gian qua và
xu hướng, động thái trong thời gian tới.
- Những giải pháp để hoàn thiện hệ
thống thị trường tài chính TP.HCM.
- Mô hình đầu tư công – tư (PPP) và
vấn đề đa dạng hóa các hình thức huy động vốn đầu tư cơ sở hạ tầng đô thị.
- Nghiên cứu mô hình “cụm sản xuất”
(clusters) đối với TP.HCM.
- Nghiên cứu các cơ chế tạo ra những
động lực để thúc đẩy huy động và phát triển các nguồn lực: nhân lực, tài chánh,
khoa học kỹ thuật…
- Những nội dung mới trong quản lý
kinh tế như: franchise (nhượng quyền thương mại), thương hiệu (các ngành kinh
tế mũi nhọn của Thành phố, các sản phẩm chủ lực, các trung tâm thương mại, các
chợ đầu mối,…).
- Tái cấu trúc các doanh nghiệp
(nhất là các doanh nghiệp nhà nước) và nâng cao trình độ công nghệ.
2. Các vấn đề xã hội.
- Những vấn đề cấp bách và các yếu
tố tác động đến sự phát triển xã hội và quản lý phát triển xã hội ở Thành phố
thời kỳ đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa và hội nhập quốc tế.
- Phân tầng xã hội: thực trạng, xu
hướng và định hướng chính sách.
- Các lĩnh vực chính sách xã hội chủ
yếu của thành phố: hệ thống an sinh xã hội, y tế, giáo dục, nhà ở.
- Vị thế và vai trò của các giai
tầng và nhóm xã hội chủ yếu và đặc thù: công nhân công nghiệp, thương nhân,
công chức Nhà nước, trí thức, thanh niên, trẻ em, người cao tuổi, các nhóm yếu
thế xã hội, người di dân, người ven đô, các nhóm tiểu văn hóa, v.v.
- Công tác xã hội ở thành phố: triết
lý, hình thái hoạt động, tổ chức, nhân lực.
- Các tổ chức xã hội và các tổ chức
tự quản nhân dân: vị trí và vai trò trong đời sống Thành phố.
- Các nghiên cứu về lịch sử xã hội
thành phố.
- Đời sống các tôn giáo ở Thành phố.
- Tác động của quan hệ tộc người đến
sự phát triển xã hội và quản lý phát triển xã hội ở TP.HCM thời kỳ đẩy mạnh
công nghiệp hóa, hiện đại hóa và hội nhập quốc tế.
- An ninh xã hội và tội phạm xã hội
ở thành phố trong quá trình đẩy mạnh hội nhập – hiện trạng, chính sách, quản lý
và giải pháp phòng ngừa.
3. Nguồn nhân lực:
- Nghiên cứu các cơ sở khoa học để
xây dựng cơ chế, chính sách phát triển nguồn nhân lực trình độ cao phù hợp với
sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế thành phố;
- Chính sách đào tạo, bồi dưỡng, đãi
ngộ và thu hút các nhà khoa học để đáp ứng nhu cầu về giáo dục và nghiên cứu
trong giai đoạn tới.
- Nghiên cứu, đánh giá số lượng,
chất lượng đội ngũ cán bộ quản lý các cấp trong chính quyền, đoàn thể của
TP.HCM, để từng bước đào tạo bổ sung cập nhật kiến thức.
- Nghiên cứu đặt hàng cho một số cơ
sở đào tạo tại TP.HCM (có thể liên kết với các nước có kinh nghiệm) để đào tạo
đội ngũ chuyên gia trong một số lĩnh vực ưu tiên phát triển của thành phố: Quản
lý đô thị, sức khỏe cộng đồng, vệ sinh an toàn thực phẩm,…
4. Văn hóa, con người và truyền
thống lịch sử:
Đây là lĩnh vực rộng, bao gồm một
tập hợp các chủ đề nghiên cứu liên ngành khoa học xã hội về phát triển các yếu
tố của văn hóa tại TP.HCM trong điều kiện đẩy nhanh phát triển kinh tế - xã hội
theo chiều sâu và tích cực hội nhập quốc tế, nhằm phát hiện các tiềm năng
của mọi tầng lớp cư dân thành phố trong việc xây dựng một nền văn hóa đô thị
phát huy được các giá trị và bản sắc văn hóa dân tộc, đồng thời cởi mở đón nhận
những giá trị tích cực của thế giới hiện đại thông qua giao lưu và tiếp biến
văn hóa; tìm con đường và giải pháp đưa những nhân tố văn hóa vào trong hoạt
động kinh tế, trong tổ chức đời sống đô thị văn minh, hiện đại và trong lối
sống cư dân đô thị - có lưu ý đến sức sống của các định chế văn hóa và xã hội
đã có và đang được gây dựng.
Từ đó xác định ba nhóm chủ đề để
định hướng cho việc nghiên cứu trong 5 năm sắp tới:
a. Nhóm chủ đề “Nhân tố văn hóa phía sau các thành công
kinh tế ở TP.HCM”
- Khảo sát các nhân tố văn hóa
đứng phía sau một số thành công kinh tế điển hình tại thành phố Hồ Chí
Minh.
- Nghiên cứu trình độ phát triển văn
hóa kinh doanh tại thành phố Hồ Chí Minh ở cấp độ xã hội, và văn hóa
doanh nghiệp ở cấp độ công ty (có chú ý đến vai trò thúc đẩy của Nhà nước,
các hiệp hội doanh nhân và truyền thông đại chúng).
b. Nhóm chủ đề “Văn hóa trong đời sống của cơ cấu xã
hội”
- Nhận biết và phát huy các giá
trị văn hóa trong đời sống gia đình đô thị ngày nay:
+ Những đồng thuận và xung đột trong
quan niệm về tình yêu, tình dục, hôn nhân, ly hôn;
+ Khuynh hướng phát triển của các
gia đình trẻ;
+ Những hiện tượng mới của hôn nhân
xuyên quốc gia;
+ Tình trạng buôn bán phụ nữ và trẻ
em; nạn mại dâm; bạo lực gia đình đối với phụ nữ.
- Đặc điểm các quan hệ giới và
cuộc đấu tranh cho bình đẳng giới trên lĩnh vực lao động, việc làm, phân bổ
quyền lực trong gia đình và trong hoạt động chính trị của nam nữ công dân.
- Khảo sát và đánh giá sự đáp ứng
của các tầng lớp cư dân đô thị đối với cuộc vận động xây dựng văn minh đô thị
và đề xuất những giải pháp nhằm làm cho những giá trị ứng xử văn hóa nơi công
cộng được gìn giữ và phát triển lâu bền trong lối sống thị dân.
- Khảo sát những khía cạnh thành
công thực chất của cuộc vận động xây dựng gia đình văn hóa, khu phố văn
hóa tại thành phố Hồ Chí Minh và những vấn đề còn tồn tại, nhằm đề xuất
những cải tiến căn bản cho việc hình thành những giá trị đích thực trong đời
sống gia đình và các cụm dân cư đô thị.
- Nghiên cứu các tiểu văn hóa
(sub-culture) trong lòng đô thị hiện đại: Xác lập các lý thuyết và quan điểm
đánh giá – Nhận biết thực trạng tình hình – Phát hiện các con đường vận dụng
các giá trị tiểu văn hóa để làm phong phú hóa đời sống tinh thần và diện mạo
văn hóa đô thị (tiểu văn hóa thanh niên đô thị; tiểu văn hóa các nhóm tộc
người; tiểu văn hóa các nhóm tín ngưỡng, tôn giáo…).
c. Nhóm chủ đề “Bản sắc văn hóa dân tộc trong đô thị
hiện đại hóa”.
- Nghiên cứu bảo tồn và hòa nhập
các giá trị văn hóa dân gian, dân tộc vào đời sống hiện đại của thành phố
Hồ Chí Minh, đặc biệt chú ý đến các lĩnh vực kiến trúc đô thị, giao lưu nghệ
thuật, phát triển du lịch, chăm sóc và hoàn thiện các lễ hội truyền thống và
hiện đại, và vun trồng phong cách ứng xử chân thật, cởi mở của truyền thống
người Nam Bộ Việt Nam.
- Nhận biết sự biến đổi nhu cầu
và thị hiếu của các tầng lớp thị dân đối với các loại hình văn hóa – nghệ
thuật và đề xuất các cung cách để thỏa mãn các nhu cầu ấy.
- Khảo sát và đánh giá đặc điểm, thế
mạnh và những hạn chế còn tồn tại trong hoạt động giao lưu văn hóa của thanh
niên thành phố với tuổi trẻ đô thị trên thế giới thông qua du lịch, du
học, các cuộc đua tài trong thể thao, khoa học và nghệ thuật – coi đây cũng
là một kênh giao lưu và tái tạo văn hóa quan trọng của một đô thị lớn.
- Vị thế và vai trò văn hóa – xã hội
của thành phố trong tương quan với cả nước và khu vực.
- Nghiên cứu các vấn đề về truyền
thống lịch sử văn hóa – xã hội thành phố.
5. Hệ thống chính trị:
- Nội dung và phương thức lãnh đạo
của Đảng đối với chính quyền các cấp trong điều kiện xây dựng chính quyền đô
thị.
- Nghiên cứu xây dựng môi trường văn
hóa trong tổ chức Đảng thời kỳ công nghiệp hóa, hiện đại hóa.
- Nghiên cứu mô hình tổ chức, nội
dung, phương thức hoạt động của tổ chức Đảng và các đoàn thể chính trị trong
khu vực kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài.
- Nghiên cứu đổi mới phong cách lãnh
đạo, nâng cao năng lực cán bộ lãnh đạo và quản lý cấp thành phố.
- Các giải pháp đấu tranh chống các
quan điểm sai trái, “tự diễn biến”, “tự chuyển hóa” trong quá trình hội nhập.
6. Quản lý Nhà nước và cải cách hành
chính – Nâng cao năng lực chính quyền địa phương:
- Nghiên cứu chức năng của nền dịch
vụ hành chính bảo đảm sự phát triển đô thị bền vững.
- Nghiên cứu đổi mới chức năng nhiệm
vụ của các sở quản lý nhà nước và cơ quan tham mưu của UBND thành phố.
- Nghiên cứu phân cấp giữa thành phố
và quận huyện theo hướng nâng cao quyền hạn và trách nhiệm, tính tự chủ của các
quận đô thị hóa.
- Nghiên cứu các định chế công phi
lợi nhuận.
- Phân tích chỉ số PCI của TP.HCM
nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh địa phương.
- Khảo sát, đánh giá thí điểm mô
hình “chính quyền đô thị” cấp quận, phường theo Nghị quyết Trung ương 5 (Khóa
X).
Chương trình số 8: Giáo dục và Đào
tạo
* Mục tiêu:
Nghiên cứu cơ sở thực tiễn và đề
xuất giải pháp để nâng cao chất lượng giáo dục đào tạo và phát triển nguồn nhân
lực, góp phần phát triển giáo dục – đào tạo TP.HCM hướng tới trình độ ngang tầm
với khu vực.
* Nội dung:
1. Các giải pháp nâng cao chất lượng
giáo dục và đào tạo
- Đánh giá kết quả và những bài học
từ hoạt động giáo dục và đào tạo TP.HCM giai đoạn 2005-2010.
- Nghiên cứu tiếp cận các mô hình và
nội dung giáo dục phổ thông của khu vực và thế giới.
- Các giải pháp giáo dục toàn diện:
giáo dục đạo đức, thẩm mỹ, bản sắc dân tộc, tính nhân văn và ý thức công dân
cho thế hệ trẻ.
- Đẩy mạnh áp dụng công nghệ thông
tin trong quản lý giáo dục phổ thông và đại học;
- Đánh giá hệ thống các trường có
yếu tố nước ngoài theo hiệu quả đào tạo đáp ứng đòi hỏi của thực tế đất nước và
hội nhập.
- Nâng cao hiệu quả đào tạo nghề tại
TP.HCM: Xây dựng mô hình liên kết dạy nghề giữa cơ sở đào tạo với doanh nghiệp
và với các hiệp hội nghề nghiệp.
2. Các giải pháp phát triển nguồn
nhân lực
- Tư vấn học đường và hướng nghiệp.
- Giáo dục giá trị nghề nghiệp.
* Đề tài đặt hàng:
- Các yêu cầu và nội dung để xây
dựng trường phổ thông theo chuẩn quốc tế (chương trình, đội ngũ giáo viên, cơ
sở vật chất, kinh phí, cơ chế chính sách và quản lý).
Chương trình số 9: Thể dục Thể thao
* Mục tiêu:
Tập trung đầu tư các đề tài nghiên
cứu thuộc lĩnh vực thể dục thể thao quần chúng, thể dục thể thao trường học,
thể thao thành tích cao và các lĩnh vực khoa học ứng dụng trong ngành thể dục
thể thao.
* Nội dung:
1. Thể dục thể thao cho mọi người:
- Nghiên cứu thực tiễn và các giải
pháp phát triển cho các đối tượng như: Thể dục Thể thao quần chúng, TDTT trường
học, TDTT cho người khuyết tật, người lớn tuổi…
2. Thể thao thành tích cao và thể
thao chuyên nghiệp:
- Nghiên cứu ứng dụng và nghiên cứu
triển khai KH&CN tiên tiến trên thế giới; về lĩnh vực thể thao thành tích
cao và thể thao chuyên nghiệp cải tiến, đổi mới các phương tiện, phương pháp,
quy trình tuyển chọn, huấn luyện và các biện pháp hỗ trợ nhằm tạo sự đột phá
mới trong thành tích thể thao.
3. Y sinh học TDTT:
- Nghiên cứu các lĩnh vực sinh lý, sinh
cơ, sinh hóa, y học TDTT, dinh dưỡng, di truyền… cho các đối tượng khác nhau.
4. Quản lý TDTT:
- Nghiên cứu đánh giá thực trạng các
hoạt động quản lý TDTT, xây dựng các giải pháp đẩy mạnh xã hội hóa TDTT; cải
cách quản lý nhà nước trong lĩnh vực TDTT; xây dựng thể chế, cơ chế mới cho các
hoạt động TDTT.
5. Kinh doanh TDTT:
- Nghiên cứu đánh giá thực trạng các
hoạt động kinh tế thể thao qua đó xây dựng các giải pháp phát triển sản nghiệp
thể thao (kinh doanh TDTT) ở 2 loại hình vật chất và phi vật chất.
6. Xây dựng chương trình nghiên cứu
dài hạn trong các lĩnh vực mới phát triển:
- Thể thao giải trí, du lịch thể
thao, thể thao điện tử (E-Sport), thể thao trí tuệ.
7. Cơ sở vật chất TDTT:
- Nghiên cứu đánh giá thực trạng về
cơ sở vật chất – kỹ thuật TDTT, về tài chính TDTT; qua đó xây dựng các giải
pháp hiện đại hóa các điều kiện cơ bản và các phương án tối ưu đầu tư tài chính
cho sự phát triển TDTT ở TP.HCM.
Chương trình số 10: Khoa học và Công
nghệ Năng lượng
* Mục tiêu chung:
Xây dựng nền tảng khoa học và công
nghệ phục vụ chương trình an ninh năng lượng của thành phố đến năm 2015, tầm
nhìn 2020 về việc sử dụng có hiệu quả các nguồn năng lượng truyền thống và khai
thác các dạng năng lượng tái tạo và sạch để đáp ứng nhu cầu phát triển kinh tế
- xã hội bền vững đi đôi với bảo vệ môi trường thành phố và góp phần bảo đảm an
ninh năng lượng quốc gia; nâng cao trình độ công nghệ năng lượng của TP.HCM hòa
nhập khu vực và thế giới.
* Mục tiêu cụ thể:
- Góp phần xây dựng đội ngũ chuyên
gia, nguồn nhân lực trình độ cao, làm chủ được các công nghệ năng lượng tiên
tiến.
- Hợp tác xây dựng các cơ sở nghiên
cứu khoa học, các dây chuyền công nghệ tiên tiến đẳng cấp khu vực và thế giới
trong lĩnh vực năng lượng.
- Thực hiện các nhiệm vụ KH&CN
theo kế hoạch triển khai thực hiện Chương trình hành động số 52-CTr/TU của
Thành ủy TP.HCM về định hướng Chiến lược phát triển năng lượng quốc gia trên
địa bàn TP.HCM đến năm 2020, tầm nhìn đến 2050.
* Các định hướng nghiên cứu:
1. Cơ chế, chính sách
- Các cơ chế, chính sách khuyến khích,
thúc đẩy và chế tài hoạt động sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả;
- Các cơ chế, chính sách khuyến
khích việc sử dụng các loại nhiên liệu sạch, năng lượng mặt trời tại TP.HCM hỗ
trợ phụ tải lưới điện thành phố…;
- Cơ chế thúc đẩy hợp tác quốc tế để
chuyển giao và làm chủ các công nghệ năng lượng tiên tiến;
- Các cơ chế, chính sách hỗ trợ, thu
hút các doanh nghiệp đầu tư vào các dự án sản xuất sản phẩm có hiệu suất năng
lượng cao, các công nghệ năng lượng tái tạo tiên tiến và hiện đại.
2. Sử dụng năng lượng tiết kiệm và
hiệu quả
- Hệ thống cơ sở dữ liệu tiêu thụ
năng lượng của thành phố phục vụ cho công tác quản lý và hoạch định sử dụng
năng lượng;
- Các giải pháp thiết kế các công
trình xây dựng tận dụng tối đa điều kiện tự nhiên tại chỗ, giảm thiểu sử dụng
điện năng;
- Xây dựng các định mức tiêu hao
năng lượng cho các ngành công nghiệp sản xuất, xây dựng và sinh hoạt;
- Các giải pháp quản lý, kỹ thuật và
công nghệ nhằm tiết kiệm điện trong các công trình thương mại;
- Tiết kiệm năng lượng trong thiết
kế, xây dựng và khai thác;
- Các giải pháp quản lý, kỹ thuật,
công nghệ nhằm nâng cao hiệu quả năng lượng cho các ngành công nghiệp tiêu thụ
năng lượng trọng điểm của thành phố;
- Các giải pháp công nghệ phục vụ
phát triển lưới điện thông minh (smart grid);
- Các kỹ thuật và công nghệ tích trữ
năng lượng.
3. Nhiên liệu sinh học
- Các công nghệ sản xuất dầu sinh
học (biodiesel) từ các loại dầu có nguồn gốc động, thực vật;
- Các công nghệ sản xuất cồn sinh
học (bio-ethanol, butanol) từ cellulose;
- Nghiên cứu ứng dụng công nghệ sinh
học và khuyến khích phát triển việc nuôi trồng các loại tảo có hàm lượng dầu
cao và hỗ trợ triển khai công nghệ sản xuất dầu sinh học từ tảo, vi tảo;
- Các công nghệ chế biến khí sinh
học (biogas) phục vụ cho giao thông và công nghiệp;
- Các vấn đề liên quan đến quy hoạch
và phát triển các vùng nguyên liệu phục vụ ngành sản xuất nhiên liệu sinh học.
4. Năng lượng tái tạo và năng lượng
sạch
- Cơ sở dữ liệu các nguồn năng lượng
tái tạo như năng lượng mặt trời, năng lượng gió, năng lượng tái sinh chất thải;
- Nghiên cứu, chế tạo pin mặt trời
(solar cell) có hiệu suất từ 17% trở lên;
- Nghiên cứu, chế tạo các chủng loại
pin mặt trời giá rẻ;
- Các thiết bị, công nghệ sản xuất
điện từ nhiệt mặt trời;
- Nghiên cứu, chế tạo, hỗ trợ triển khai
công nghệ sản xuất tuabin gió công suất nhỏ;
- Nghiên cứu, hỗ trợ chuyển giao
công nghệ tuabin gió hiệu suất cao;
- Nghiên cứu triển khai hệ thống
điện mặt trời và điện gió nối lưới ở nhiều quy mô khác nhau;
- Các dự án trình diễn công nghệ
tiết kiệm năng lượng, điện mặt trời, điện gió…
- Các loại pin nhiên liệu (fuel
cell) phục vụ cho các thiết bị xách tay, phương tiện giao thông, phát điện tại
chỗ…;
- Các thiết bị, công nghệ hóa khí
sinh khối.
5. Tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật
- Đề xuất tiêu chuẩn hóa, quy chuẩn
hóa các sản phẩm và công nghệ sản xuất các loại nhiên liệu sinh học;
- Đề xuất tiêu chuẩn hóa các thiết
bị và công nghệ năng lượng tái tạo và thiết bị ngoại vi;
- Các quy chuẩn kỹ thuật đấu nối các
hệ thống điện mặt trời và điện gió vào lưới điện quốc gia.
Chương trình số 11: Phát triển Nông
nghiệp và Công nghệ Thực phẩm
* Mục tiêu:
- Tiếp tục đẩy mạnh chuyển dịch cơ
cấu nông nghiệp tạo ra các sản phẩm có giá trị kinh tế cao phù hợp với nền sản
xuất nông nghiệp đô thị.
- Nghiên cứu phát triển vùng sản
xuất nông nghiệp tập trung theo hướng nông nghiệp sinh thái bền vững và kiểm
soát dịch bệnh.
- Nghiên cứu áp dụng quy trình GAP
(phù hợp tiêu chuẩn thế giới) trên cây trồng, gia súc, thủy sản.
- Đẩy mạnh công nghệ cao và chọn tạo
giống mới để nâng cao hiệu quả, năng suất cây trồng vật nuôi.
- Xây dựng chuỗi sản xuất, chế biến,
tiêu thụ nông sản thực phẩm đạt tiêu chuẩn vệ sinh an toàn thực phẩm.
* Nội dung:
A- Trồng trọt:
- Tiếp tục nghiên cứu và ứng dụng
các biện pháp sản xuất an toàn (liên quan đất, nước, sản phẩm) theo các tiêu
chuẩn trong và ngoài nước được công nhận, có chú trọng biện pháp cơ giới.
- Nhập nội, tuyển chọn, lai tạo, sản
xuất các loại rau, hoa, cây kiểng… có khả năng xuất khẩu và cung cấp giống cho
thành phố và miền Đông Nam bộ.
- Xây dựng quy trình khảo nghiệm,
đánh giá tác động môi trường, an toàn sinh học của các giống cây trồng chuyển
gen.
B- Chăn nuôi:
- Công nghiệp hóa các giống có giá
trị kinh tế cao ngoài các giống truyền thống.
- Tin học hóa công tác giống, đưa
các biện pháp quản lý giống đến tận hộ chăn nuôi, nghiên cứu lai tạo cải thiện
chất lượng giống.
- Ứng dụng các biện pháp kỹ thuật
công nghệ cao tăng năng suất nuôi và cung cấp các giống thương phẩm an toàn
dịch bệnh, bảo vệ môi trường.
C- Thủy hải sản:
- Nghiên cứu sản xuất và cung cấp
giống các loại thủy sản có giá trị kinh tế cao cho các tỉnh miền biển.
- Phát hiện và cho sinh sản nhân tạo
các giống cá hiện hữu trong tự nhiên có khả năng phát triển thành cá cảnh.
- Khai thác tiềm năng kinh tế biển
và nuôi trồng các thủy hải sản đặc hữu có giá trị của vùng biển Cần Giờ.
- Phát triển các mô hình GAP trong
nuôi trồng thủy sản.
- Ứng dụng vaccine, các chế phẩm
sinh học phòng trị bệnh và xử lý môi trường, các loại thức ăn tổng hợp giàu
dinh dưỡng cho vật nuôi thủy sản.
D- Lâm nghiệp và cảnh quan đô thị:
- Củng cố và phát triển hiệu quả
rừng phòng hộ và khu bảo tồn sinh quyển.
- Nghiên cứu các biện pháp đa dạng
hóa cảnh quan và tăng diện tích xanh đô thị.
- Ứng dụng các tiến bộ kỹ thuật
trong chế biến gỗ và các sản phẩm kết hợp với gỗ tạo ra sản phẩm thân thiện môi
trường.
- Đa dạng sinh học rừng trồng kết
hợp phát triển các loài cây làm dược phẩm, mỹ phẩm có giá trị cao.
E- Chế biến lương thực thực phẩm:
- Nghiên cứu cải tiến các kỹ thuật
về chế biến hoặc bảo quản nhằm hạn chế tổn thất sản xuất, giảm lượng phế thải
gây ô nhiễm môi trường, tiết kiệm năng lượng.
- Nghiên cứu chế biến thực dược từ
nguyên liệu trong nước phù hợp từng đối tượng và lứa tuổi người tiêu dùng.
- Nghiên cứu và phổ biến các kỹ
thuật chẩn đoán nhanh góp phần đánh giá vệ sinh an toàn trên thực phẩm.
- Xây dựng các dự án quản lý chất
lượng toàn diện (TQM) cho doanh nghiệp chế biến thực phẩm vừa và nhỏ trên địa
bàn thành phố.
F- Phát triển nông thôn:
- Nghiên cứu các giải pháp đồng bộ
và cụ thể để tiếp tục thúc đẩy nhanh chuyển dịch cơ cấu kinh tế và lao động
nông nghiệp các huyện ngoại thành.
- Phát triển vai trò trung tâm của
thành phố trong các mô hình liên kết nông nghiệp với các tỉnh thành phục vụ
xuất khẩu.
- Nghiên cứu giải pháp phát triển
các ngành nghề tiểu thủ công nghiệp trong thời kỳ nông nghiệp đô thị.
- Xây dựng những mô hình hoạt động
kinh tế tập thể, hợp tác xã nông nghiệp hiệu quả.
Chương trình số 12: Y tế và Bảo hộ
Lao động
* Mục tiêu:
- Làm chủ và phát triển y tế kỹ
thuật cao kết hợp sử dụng vốn quý của nền y học cổ truyền Việt Nam, tạo ra tiềm
lực KHCN trong lĩnh vực y tế tiếp cận trình độ khu vực và quốc tế.
- Chú trọng các nghiên cứu cải thiện
công tác an toàn – vệ sinh lao động trong các cơ sở sản xuất tại TP.HCM.
* Nội dung:
1. Y học lâm sàng và cận lâm sàng
- Nghiên cứu ứng dụng kỹ thuật mới
trong chẩn đoán (chẩn đoán hình ảnh kỹ thuật cao, sinh học phân tử) và trong
điều trị (vi phẫu thuật, phẫu thuật bằng robot, ứng dụng laser);
- Nghiên cứu kết hợp Đông Tây y
trong phục hồi chức năng và bệnh mãn tính;
2. Y học cộng đồng
- Xác định “Chỉ số sức khỏe và bệnh
tật” của người dân thành phố.
- Nghiên cứu các chiến lược và giải
pháp thực hiện chăm sóc sức khỏe ban đầu ở một thành phố lớn trong quá trình
CNH-HĐH.
- Nghiên cứu tình hình và dự báo
tiến triển các bệnh mãn tính không lây (tim mạch, tiểu đường…) và đề xuất các
biện pháp can thiệp nhằm giảm thiểu sự gia tăng bệnh.
- Nghiên cứu các giải pháp phòng
ngừa các dịch bệnh truyền nhiễm vùng nhiệt đới.
- Nghiên cứu nâng cao tuổi thọ và
chất lượng cuộc sống ở người già.
- Nghiên cứu và triển khai các biện
pháp nâng cao công tác an toàn vệ sinh thực phẩm.
- Nghiên cứu các giải pháp y – xã
hội học góp phần phòng ngừa các dịch bệnh truyền nhiễm vùng nhiệt đới.
3. Quản lý y tế
- Nghiên cứu biện pháp quản lý ngành
phù hợp chủ trương xã hội hóa hoạt động chăm sóc sức khỏe (chính sách, kế
hoạch, lộ trình…)
- Nghiên cứu chiến lược đào tạo ban
đầu và đào tạo liên tục cán bộ y tế để có khả năng tiếp cận và tiếp nhận các
tiến bộ khoa học kỹ thuật của thế giới.
- Nghiên cứu chiến lược trang thiết
bị ngành y tế TP.HCM thực hiện theo chủ trương: kỹ thuật cao, kinh phí thấp.
- Mô hình quản lý, sử dụng dược phẩm
trong các bệnh viện, trung tâm y tế.
Chương trình số 13: Vườn ươm sáng
tạo KH-CN trẻ
* Mục tiêu:
- Khuyến khích và tạo điều kiện cho
lực lượng KH&KT trẻ tham gia nghiên cứu khoa học phục vụ phát triển kinh tế
- xã hội TP.HCM
- Phát huy hiệu quả tiềm lực
KH&CN trên địa bàn TP, đặc biệt đối với các đối tượng là sinh viên, thanh
niên công nhân, các giảng viên trẻ và nghiên cứu viên trẻ của các trường viện.
- Góp phần thúc đẩy lòng đam mê sáng
tạo và nghiên cứu khoa học của lực lượng trẻ thành phố.
- Hướng tới xã hội hóa vốn đầu tư,
thu hút có hiệu quả các nguồn vốn đầu tư cho phát triển KH&CN.
* Nội dung:
- Đẩy mạnh nghiên cứu triển khai ứng
dụng và chú trọng nghiên cứu cơ bản gắn liền với mục tiêu và nội dung của các
chương trình nghiên cứu khoa học và công nghệ bao gồm các lĩnh vực:
+ Công nghệ thông tin: đẩy mạnh
nghiên cứu áp dụng CNTT vào các ngành kinh tế - xã hội và góp phần hỗ trợ các
ngành phát triển;
+ Công nghệ sinh học: đẩy mạnh
nghiên cứu ứng dụng công nghệ sinh học trong phát triển giống cây, giống con
chất lượng cao, trong các lĩnh vực y dược, chế biến thực phẩm và bảo vệ môi
trường, năng lượng;
+ Vật liệu mới: ưu tiên các đề tài
nghiên cứu vật liệu thay thế ngoại nhập, vật liệu mới công nghệ cao, công nghệ
Nano, vật liệu Composite;
+ Cơ khí – Tự động hóa: phục vụ hiện
đại hóa công nghiệp, nghiên cứu chế tạo các robot phục vụ sản xuất, sinh hoạt và
giải trí.
- Đẩy mạnh nghiên cứu khoa học xã
hội thuộc các lĩnh vực:
+ Khoa học xã hội: Nghiên cứu hoàn
thiện mối quan hệ của TP.HCM với khu vực và thế giới trong xu hướng toàn cầu
hóa. Tiếp tục nghiên cứu làm rõ lịch sử phát triển, đặc điểm con người và văn
hóa TP.HCM;
+ Quản lý đô thị: nghiên cứu đề xuất
hướng giải quyết những vấn đề mới trong công tác QLĐT – GTCC, nhằm tăng cường
tính hiệu lực của quản lý Nhà nước;
+ Kinh tế: Nghiên cứu chính sách cơ
chế quản lý và giải pháp nhằm nâng cao sức cạnh tranh của các sản phẩm công
nghiệp trên địa bàn TP.HCM, chuẩn bị điều kiện hội nhập với khu vực và thế
giới;
+ Giáo dục đào tạo: trường lớp giáo
dục mầm non, giáo dục phổ thông, giáo dục kỹ thuật nghiệp vụ và các trường
THCN, Cao đẳng, Đại học trên địa bàn TP.HCM. Định hướng chọn ngành nghề và định
hướng giá trị nghề nghiệp trong xã hội cho SVHS. Giải pháp thu hút, khuyến
khích thanh niên vào học các nghề khó tuyển sinh;
+ Thể dục thể thao: nghiên cứu về
thể dục thể thao cho mọi người, học sinh các cấp, thể thao thành tích cao và
thể thao chuyên nghiệp, nghiên cứu đánh giá thực trạng các hoạt động quản lý
TDTT qua đó xây dựng các giải pháp đẩy mạnh xã hội hóa TDTT; cải cách quản lý
nhà nước trong lĩnh vực TDTT.
Chương trình số 14: Nghiên cứu Cơ
bản
* Mục tiêu:
Xây dựng và triển khai các đề tài
nghiên cứu cơ bản có định hướng ứng dụng trong các lĩnh vực công nghệ cao, phục
vụ phát triển bền vững và đào tạo nhân lực trình độ cao cho thành phố.
* Nội dung:
- Nghiên cứu các vấn đề về khoa học
cơ bản (cả khoa học tự nhiên và khoa học xã hội) ưu tiên có định hướng ứng dụng
cho TP.HCM;
- Nghiên cứu cơ bản định hướng phát
triển công nghệ sinh y học, tin sinh học, cơ sinh học, công nghệ vật liệu mới,
công nghệ nano, công nghệ sinh học nano.
- Nghiên cứu tổ chức ngân hàng gen
đa cloning phục vụ cho các nghiên cứu tạo giống mới bằng kỹ thuật tái tổ hợp
DNA.
B. CÁC QUY ĐỊNH ĐIỀU KIỆN THAM GIA
SƠ TUYỂN ĐỀ TÀI
I. Những quy định chung:
Điều 1.
1. Việc sơ tuyển đề tài, dự án
KH&CN là quá trình xem xét đánh giá các hồ sơ tham gia sơ tuyển để lựa chọn
tổ chức và cá nhân có số điểm đạt yêu cầu chuẩn bị đưa vào kế hoạch KH&CN
hàng năm của thành phố.
2. Đề tài KH-CN phải đảm bảo có giá
trị khoa học và công nghệ, có tính mới, tính sáng tạo, tính tiên tiến về công
nghệ, tính cấp thiết, tính thực tiễn, tính khả thi và tính liên ngành.
3. Dự án KH&CN chủ yếu tập trung
triển khai kết quả nghiên cứu của các chương trình khoa học và công nghệ ưu
tiên, phục vụ phát triển các ngành kinh tế quan trọng, tạo ra quy trình công
nghệ và sản phẩm mới có chất lượng và tính cạnh tranh cao, đáp ứng được yêu cầu
phát triển kinh tế - xã hội của thành phố.
4. Đề tài cùng nội dung nghiên cứu
(đã, đang hoặc chờ nhận kinh phí nghiên cứu thuộc ngân sách Nhà nước hoặc các
nguồn vốn khác) không được đăng ký sơ tuyển.
5. Các đề tài đăng ký thuộc chương
trình Vườn ươm Sáng tạo KH&CN trẻ có quy định bổ sung như sau:
- Cơ quan chủ trì: Trung tâm Phát
triển KH&CN trẻ.
- Độ tuổi của chủ nhiệm đề tài dưới
35 tuổi.
- Không chủ trì quá 02 đề tài đã
được xét duyệt, nghiệm thu trong chương trình.
- Kinh phí thực hiện ≤ 80 triệu.
Điều 2.
1. Các đề tài, dự án KH&CN được
ưu tiên:
- Giải quyết các vấn đề đặt hàng,
các dự án lớn của thành phố.
- Các dự án sản xuất thử nghiệm trên
cơ sở đề tài đã được nghiệm thu.
- Các đề tài có nhiều địa chỉ ứng
dụng và có các nguồn kinh phí khác ngoài kinh phí từ ngân sách.
2. Các đề tài nghiên cứu khoa học,
các dự án sản xuất thử nghiệm từ năm 2010 được chia thành 3 nhóm:
- Các đề tài nghiên cứu cơ bản, khoa
học xã hội và nhân văn được ngân sách đầu tư 100% kinh phí nghiên cứu.
- Các đề tài nghiên cứu triển khai
sẽ theo cơ chế đồng đầu tư, tỷ lệ đầu tư từ ngân sách và cơ quan ứng dụng được
hai bên thỏa thuận.
- Các dự án nghiên cứu lớn, tạo sản
phẩm thuộc lĩnh vực công nghệ cao, tạo sản phẩm mới. Ngân sách đầu tư kinh phí
lớn, thu hồi từ chuyển giao công nghệ.
Điều 3.
1. Các tổ chức, cơ quan (dưới đây
gọi là tổ chức) có tư cách pháp nhân, có chức năng hoạt động phù hợp với lĩnh
vực khoa học và công nghệ của đề tài, dự án đều có quyền tham gia đăng ký chủ
trì đề tài, dự án.
2. Mỗi tổ chức được đồng thời chủ
trì nhiều đề tài, dự án phù hợp với lĩnh vực hoạt động khoa học và công nghệ
của tổ chức và phải đảm bảo có đủ số lượng cán bộ khoa học, cơ sở vật chất,
trang thiết bị phục vụ thực hiện các nhiệm vụ KH&CN. Mỗi đề tài, dự án chỉ
có một cơ quan chủ trì thực hiện.
3. Cá nhân đăng ký tham gia thực
hiện đề tài, dự án (làm chủ nhiệm) phải có chuyên môn cùng lĩnh vực khoa học và
công nghệ mà mình đăng ký (được đào tạo hoặc làm việc ít nhất 3 năm trong lĩnh
vực đó) hoặc liên quan đến lĩnh vực khoa học và công nghệ đó (kèm theo điều
kiện đội ngũ cộng tác viên tham gia đề tài phải có chuyên môn phù hợp cùng lĩnh
vực).
4. Mỗi cá nhân không đồng thời làm
chủ nhiệm hoặc đồng chủ nhiệm quá 2 đề tài, hoặc 1 dự án cấp thành phố (cho đến
khi nghiệm thu). Mỗi đề tài, dự án có tối đa 2 đồng chủ nhiệm.
5. Cá nhân đăng ký thực hiện đề tài,
dự án bị trễ hạn quá 18 tháng chưa nghiệm thu, chưa quyết toán (không chứng
minh được lý do chính đáng) sẽ không được đăng ký thực hiện đề tài, dự án khoa
học và công nghệ trong 2 năm tiếp theo tính từ thời điểm nghiệm thu hoặc thanh
lý và quyết toán kinh phí, hoặc bị xuất toán thu hồi lại kinh phí đã cấp.
6. Các tổ chức có 3 đề tài, dự án
trễ hạn hoặc không quyết toán kinh phí trên 18 tháng trở lên thì không được
đăng ký chủ trì đề tài, dự án trong 2 năm tiếp theo tính từ thời điểm nghiệm
thu hoặc thanh lý và quyết toán kinh phí, hoặc bị xuất toán thu hồi lại kinh
phí đã cấp.
II. Đăng ký tham gia sơ tuyển
Điều 4. Hồ sơ đăng ký tham gia sơ tuyển gồm
những văn bản dưới đây:
1. Phiếu đăng ký đề tài, dự án
KH&CN sơ tuyển năm 2011 (theo mẫu)
2. Lý lịch khoa học của cá nhân đăng
ký đề tài (theo mẫu)
3. Tóm tắt hoạt động KH&CN của
tổ chức đăng ký chủ trì đề tài (theo mẫu)
4. Danh mục phụ lục đính kèm (nếu
có)
5. Riêng hồ sơ đăng ký dự án
KH&CN cần kèm theo các văn bản, tài liệu liên quan các đề tài KH&CN đã
được nghiệm thu.
Điều 5.
1. Cá nhân và tổ chức tham gia sơ
tuyển đề tài cần gửi bộ hồ sơ (mỗi bộ gồm 01 bản gốc và 11 bản sao) gửi
đến Phòng Quản lý Khoa học – Sở Khoa học và Công nghệ TP.HCM, số 244 Điện Biên
Phủ Quận 3 TP.HCM (trực tiếp hoặc qua bưu điện) trong thời hạn quy định.
2. Hồ sơ phải nộp đúng hạn, ngày
nhận hồ sơ được tính là ngày ghi dấu của bưu điện (nếu nộp qua đường bưu điện)
hoặc ngày nhận trực tiếp tại phòng Quản lý Khoa học.
Điều 6.
Trong khi chưa hết thời hạn nộp hồ
sơ, cá nhân và tổ chức đăng ký tham gia sơ tuyển có quyền rút hồ sơ, thay đổi
hồ sơ mới, bổ sung hoặc sửa đổi hồ sơ đã gửi đến Phòng Quản lý Khoa học, Sở
Khoa học và Công nghệ TP.HCM. Mọi bổ sung và sửa đổi phải được thực hiện trong
thời hạn quy định.
III. Tổ chức hội đồng đánh giá hồ sơ
Điều 7. Thời hạn nhận hồ sơ
Hồ sơ sẽ được nhận kể từ ngày 21
tháng 5 đến ngày 30 tháng 6 năm 2010
Điều 8.
1. Những hồ sơ thỏa mãn các điều
kiện quy định tại điều 3, 4, 5 nêu trên được đưa vào xem xét đánh giá.
2. Chủ nhiệm đề tài và những người
tham gia thực hiện đề tài nào thì không được tham gia chấm điểm đề tài đó.
3. Việc đánh giá hồ sơ được tiến
hành bằng phương pháp chấm điểm theo điều 9 của quy định này.
Điều 9. Hội đồng sơ tuyển
1. Sở Khoa học và Công nghệ thành
lập các Hội đồng sơ tuyển theo từng chuyên ngành.
2. Mỗi hội đồng có từ 7 đến 11 thành
viên, gồm đại diện các nhà khoa học, các chuyên gia công nghệ có uy tín, khách
quan, có trình độ chuyên môn phù hợp và am hiểu lĩnh vực được giao đánh giá,
đại diện các cơ sở đăng ký áp dụng kết quả nghiên cứu, các nhà kinh tế, các nhà
quản lý, thành viên các Ban chủ nhiệm chương trình KH&CN của TP.HCM.
3. Hội đồng họp thảo luận, đánh giá
bằng cách bỏ phiếu kín chấm điểm.
4. Nếu phiếu điểm có sự chênh lệch
điểm từ 30% so với điểm trung bình của hội đồng thì phiếu điểm đó không có giá
trị và bị loại bỏ.
IV. Mẫu chấm điểm của Hội đồng sơ
tuyển
Điều 10. Mỗi hồ sơ của đề tài được Hội đồng
sơ tuyển chấm điểm tối đa đối với từng nội dung đánh giá theo mẫu sau:
STT
|
NỘI DUNG ĐÁNH GIÁ
|
KHỐI
KHTN&KT
|
KHỐI
KHXH&NV
|
KHỐI
NCCB
|
1
|
Tính cấp thiết của đề tài, dự án (mức độ phù hợp và đáp ứng các
nhiệm vụ mục tiêu trọng điểm được xác định, các nhu cầu cấp bách của thành
phố)
|
10
|
10
|
5
|
2
|
Tính mới và sáng tạo của cách tiếp
cận nghiên cứu
|
5
|
5
|
15
|
3
|
Mục tiêu, nội dung, phương pháp và
sản phẩm nghiên cứu,
bao gồm:
|
35
|
40
|
45
|
3.1. Mục tiêu nghiên cứu (rõ
ràng, khả thi, phù hợp với vấn đề cần giải quyết)
|
5
|
10
|
5
|
3.2. Nội dung nghiên cứu (tính
logic và phù hợp của các nội dung nghiên cứu để đạt mục tiêu nghiên cứu)
|
15
|
15
|
20
|
3.3. Phương pháp nghiên cứu
(đầy đủ, cập nhật và phù hợp để đạt mục tiêu nghiên cứu)
|
10
|
10
|
10
|
3.4. Sản phẩm nghiên cứu (đầy
đủ, hợp lý so với mục tiêu và nội dung nghiên cứu)
|
5
|
5
|
10
|
4
|
Thời gian và kinh phí nghiên cứu
|
5
|
5
|
5
|
5
|
Năng lực chuyên môn, khả năng tổ
chức thực hiện đề tài, dự án của chủ nhiệm đề tài và cộng tác viên
|
15
|
15
|
15
|
6
|
Năng lực và kinh nghiệm tổ chức
thực hiện đề tài, dự án của cơ quan chủ trì và các cơ quan phối hợp
|
10
|
10
|
10
|
7
|
Khả năng triển khai ứng dụng kết
quả nghiên cứu của đề tài, dự án
|
20
|
15
|
5
|
|
Tổng
|
100
|
100
|
100
|
V. Thông báo kết quả sơ tuyển
Điều 11.
Sở Khoa học và Công nghệ TP.HCM sẽ
thông báo kết quả sơ tuyển đến từng cá nhân đăng ký chủ nhiệm đề tài và cơ quan
chủ trì đề tài, thông báo kết quả lên mạng CityWeb của thành phố.
1. Đề tài đạt từ 70/100 điểm trở lên
được trình UBNDTP phê duyệt kế hoạch nghiên cứu khoa học và công nghệ hàng năm
của thành phố, được xếp theo thứ tự từ cao đến thấp.
2. Sau khi được UBNDTP phê duyệt kế
hoạch nghiên cứu khoa học và công nghệ hàng năm, chủ nhiệm đề tài phải bảo vệ
đề cương nghiên cứu trước Hội đồng khoa học chuyên ngành.
3. Nếu cùng nội dung nhưng hội đồng
sơ tuyển chọn từ hai cá nhân, tổ chức trở lên thì đề tài dạng này áp dụng xét
duyệt đề cương khoa học theo phương án cùng thỏa thuận chọn chủ nhiệm đề tài và
cơ quan chủ trì hoặc theo hình thức tuyển chọn.
4. Nếu đề tài đã được ghi vào kế
hoạch nhưng chủ nhiệm đề tài chưa nộp đề cương xét duyệt trong năm kế hoạch thì
năm sau phải sơ tuyển lại, không bảo lưu kết quả sơ tuyển của năm trước, trừ
trường hợp có ý kiến của Ban Chủ nhiệm chương trình và Giám đốc Sở Khoa học và
Công nghệ đề nghị bảo lưu vì tính cấp thiết và tính khoa học của đề tài.
Điều 12.
Mọi khiếu nại có liên quan đến việc
sơ tuyển và kết quả sơ tuyển được thực hiện trong vòng 06 tháng kể từ
ngày công bố kết quả sơ tuyển. Hồ sơ khiếu nại (nếu có) phải được lập thành văn
bản và gửi cho phòng Quản lý Khoa học, Sở Khoa học và Công nghệ TP.HCM (trực
tiếp hoặc qua bưu điện). Ngày nhận hồ sơ khiếu nại được tính là ngày nhận hồ sơ
trực tiếp tại phòng Quản lý Khoa học, Sở Khoa học và Công nghệ TP.HCM hoặc ngày
ghi dấu của bưu điện (nếu nộp qua đường bưu điện).
Các cá nhân, tổ chức có nhu cầu tìm
hiểu rõ hơn về mục tiêu, nội dung và quy trình đăng ký sơ tuyển đề tài năm 2010
xin vui lòng liên hệ:
1. TS. Phan Thu Nga: Trưởng phòng
Quản lý Khoa học
Điện thoại: 39325901
2. ThS. Đinh Minh Hiệp: Phó Trưởng
phòng Quản lý Khoa học
Điện thoại: 39325883
3. ThS. Phạm Văn Xu: Phó Trưởng
phòng Quản lý Khoa học
Điện thoại: 39325809
Website: www.dost.hochiminhcity.gov.vn
Nơi nhận:
- Như
trên;
- TTTU; TTUBND;
- Ban GĐ Sở; các đơn vị trực thuộc;
- Lưu VT; QLKH; Ho.360
|
GIÁM ĐỐC
Phan Minh Tân
|
PHIẾU ĐĂNG KÝ ĐỀ TÀI, DỰ ÁN KHOA HỌC
VÀ CÔNG NGHỆ
(tham gia sơ tuyển
năm 2011)
1. Tên đề tài, dự án: (cần rõ ràng và ngắn gọn)
2. Tên và địa chỉ liên lạc của cá nhân đăng ký làm chủ
nhiệm: (gồm học vị, chức danh khoa học và chức vụ nếu có, địa chỉ, điện
thoại, E-mail để thuận tiện khi liên lạc)
3. Thuộc chương trình: (ghi rõ tên chương trình)
4. Cơ quan chủ trì: (tên cơ quan, địa chỉ, điện
thoại)
5. Cơ quan và cán bộ phối hợp chính:
5.1. Cơ quan phối hợp chính (nêu rõ
phối hợp giải quyết vấn đề cụ thể)
5.2. Cán bộ phối hợp chính
TT
|
Họ và tên
(Học vị và chức danh KH)
|
Chuyên ngành
|
Cơ quan công tác
|
Chữ ký xác nhận tham gia đề tài
|
1
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
4
|
…….
|
|
|
|
6. Tên các đơn vị đặt hàng hoặc ứng dụng kết quả nghiên
cứu: (kèm văn bản xác nhận)
7. Tính cấp thiết của đề tài, dự án: (nêu rõ lý do
thực hiện đề tài, dự án; ý nghĩa lý luận và thực tiễn của đề tài, dự án)
8. Mục tiêu của đề tài, dự án:
9. Nội dung của đề tài, dự án:
10. Phương pháp tiến hành:
11. Sản phẩm của đề tài, dự án:
12. Phương thức phổ biến hoặc chuyển
giao kết quả nghiên cứu – triển khai:
13. Thời gian thực hiện: (tối đa
không quá 24 tháng, riêng các đề tài nghiên cứu giống cây, giống con và nghiên
cứu liên quan đến cơ thể con người có thể lâu hơn nhưng không quá 36 tháng)
14. Kinh phí dự kiến: (tổng kinh
phí, trong đó cụ thể nguồn ngân sách thành phố, nguồn khác nếu có)
Cơ quan chủ trì
(Ký tên, đóng dấu)
|
Cá nhân đăng ký làm chủ nhiệm đề
tài
(Ký và ghi rõ họ
tên, học vị)
|
Mẫu phiếu đăng ký (trình bày không
quá 15 trang đánh vi tính, khổ giấy A4)
LÝ LỊCH KHOA HỌC CỦA CHỦ NHIỆM ĐỀ
TÀI, DỰ ÁN SXTN
1. Họ và tên:
|
2. Năm
sinh: 3.
Nam/Nữ
|
4. Chức danh khoa học:
Năm được phong chức danh KH:
Học
vị:
Năm đạt học vị:
|
5. Chức danh nghiên
cứu: Chức vụ (Nếu có)
|
6. Địa chỉ nhà riêng:
|
7. Điện thoại: Cơ quan: ;
Nhà riêng: ; Di động:
8.
Fax: E-mail:
|
9. Cơ quan – nơi làm việc của cá
nhân đăng ký chủ nhiệm đề tài, Dự án:
Tên người Lãnh đạo Cơ quan:
Điện thoại người Lãnh đạo Cơ quan:
Địa chỉ Cơ quan:
|
10. Quá trình đào tạo
|
Bậc đào tạo
|
Nơi đào tạo
|
Chuyên môn
|
Năm tốt nghiệp
|
Đại học
|
|
|
|
Thạc sỹ
|
|
|
|
Tiến sỹ
|
|
|
|
Thực tập sinh khoa học
|
|
|
|
11. Quá trình công tác
|
Thời gian
(Từ năm … đến năm …)
|
Vị trí công tác
|
Cơ quan công tác
|
Địa chỉ Cơ quan
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
12. Các công trình công bố chủ yếu
(liệt kê tối đa 05 công trình tiêu biểu đã công bố liên
quan đến đề tài, dự án tuyển chọn trong năm 5 năm gần nhất)
|
TT
|
Tên công trình (bài báo, công
trình…)
|
Là tác giả hoặc là đồng tác giả
công trình
|
Nơi công bố (tên tạp chí đã đăng
công trình)
|
Năm công bố
|
1
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
13. Số lượng văn bằng bảo hộ sở hữu trí tuệ đã được cấp
(liên quan đến đề tài, dự án tuyển chọn – nếu có)
|
TT
|
Tên và nội dung văn bằng
|
Năm cấp văn bằng
|
1
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
14. Số công trình được áp dụng trong thực tiễn
(liên quan đến đề tài, dự án tuyển chọn – nếu có)
|
TT
|
Tên công trình
|
Hình thức, quy mô, địa chỉ áp dụng
|
Thời gian (bắt đầu – kết thúc)
|
1
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
15. Các đề tài, dự án, nhiệm vụ khác đã chủ trì hoặc tham
gia
(trong 5 năm gần đây thuộc lĩnh vưc nghiên cứu của đề tài,
dự án tuyển chọn – nếu có)
|
Tên đề tài, dự án, nhiệm vụ khác
đã chủ trì
|
Thời gian
(bắt đầu – kết thúc)
|
Thuộc Chương trình
(nếu có)
|
Tình trạng đề tài (đã nghiệm thu, chưa nghiệm thu)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tên đề tài, dự án, nhiệm vụ khác
đã tham gia
|
Thời gian
(bắt đầu – kết
thúc)
|
Thuộc Chương trình (nếu có)
|
Tình trạng đề tài (đã nghiệm thu, chưa nghiệm thu)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
16. Giải thưởng
(về KH-CN, về chất lượng sản phẩm,… liên quan đến đề tài,
dự án tuyển chọn – nếu có)
|
TT
|
Hình thức và nội dung giải thưởng
|
Năm tặng thưởng
|
|
|
|
|
|
|
17. Thành tựu hoạt động KH-CN và sản xuất kinh doanh khác
(liên quan đến đề tài, dự án tuyển chọn – nếu có)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổ chức – nơi làm việc của cá nhân đăng ký chủ nhiệm đề tài, dự án SXTN
(Xác nhận và đóng dấu)
Đơn vị đồng ý và sẽ dành thời gian
cần thiết để Ông, Bà…… chủ trì thực hiện đề tài, dự án
|
……,ngày …… tháng …… năm 20…
Cá nhân đăng ký chủ nhiệm đề tài, dự án SXTN
(Họ tên và chữ ký)
|
TÓM TẮT HOẠT ĐỘNG KHOA HỌC VÀ CÔNG
NGHỆ
CỦA TỔ CHỨC ĐĂNG KÝ CHỦ TRÌ ĐỀ TÀI
1. Tên tổ chức (cơ quan):
2. Chức năng hoạt động:
3. Số cán bộ nghiên cứu hiện có liên quan đến đề tài,
dự án tham gia sơ tuyển:
4. Kinh nghiệm và thành tựu nghiên cứu trong 5 năm gần
nhất
5. Cơ sở vật chất kỹ thuật hiện có liên quan đến đề
tài, dự án tham gia sơ tuyển (nhà xưởng, trang thiết bị chủ yếu)
6. Khả năng huy động cộng tác viên khác cùng tham gia
nghiên cứu
7. Khả năng thuê mướn cơ sở vật chất kỹ thuật (nếu
phải thuê mướn)
|
Tp.Hồ Chí Minh, ngày……tháng……năm……
Thủ trưởng
Cơ quan đăng ký chủ trì đề tài, dự án
(ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|