Kính gửi: Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố
trực thuộc Trung ương
Ngày 25 tháng 12
năm 2015 Thủ tướng Chính phủ đã ban hành Quyết định số 66/2015/QĐ-TTg quy định
tiêu chí, thẩm quyền, trình tự, thủ tục công nhận vùng nông nghiệp ứng dụng
công nghệ cao. Để thống nhất trong quá trình tổ chức triển khai thực hiện Quyết
định nêu trên, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn một số nội dung
về hồ sơ và các biểu mẫu đề nghị công nhận vùng nông nghiệp ứng dụng công nghệ
cao (chi Tiết tại phụ lục 1 và 2 đính kèm).
Trên cơ sở hướng dẫn tại văn bản này,
đề nghị Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương tham khảo để chỉ
đạo tổ chức thực hiện Quyết định số 66/2015/QĐ-TTg. Trong quá trình thực hiện,
nếu phát sinh vướng mắc, đề nghị các địa phương có văn bản gửi Bộ Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn để tiếp tục hướng dẫn./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Bộ trưởng (để b/c);
- Lưu VT, KHCN. (NTD 70)
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Lê Quốc Doanh
|
PHỤ LỤC 1
HƯỚNG DẪN LẬP HỒ SƠ VÀ TRÌNH TỰ
CÔNG NHẬN VÙNG NÔNG NGHIỆP ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ CAO
(Ban hành kèm theo công văn số: 2613/BNN-KHCN
ngày 04 tháng 4 năm 2016 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn)
1. Hồ sơ đề nghị công nhận vùng
nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao theo qui định tại Khoản 1 Điều
4 Quyết định 66/2015/QĐ-TTg, bao gồm:
- Đơn đề nghị công nhận vùng nông
nghiệp ứng dụng công nghệ cao theo mẫu B1-ĐCN-BNN;
- Thuyết minh theo mẫu B2-TMV-BNN
2. Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn thực hiện thủ tục công nhận vùng theo quy định tại Quyết định
66/2015/QĐ-TTG như sau:
Bước 1: Tiếp nhận, kiểm tra tính hợp
lệ của hồ sơ đề nghị công nhận vùng nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao và thông
báo bằng văn bản cho tổ chức đề nghị công nhận.
Bước 2: Thành lập Tổ thẩm định, gồm:
Tổ trưởng là đại diện lãnh đạo Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Thư ký Tổ
thẩm định là chuyên viên Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, đại diện Sở Kế
hoạch đầu tư, Sở Khoa học và Công nghệ, Sở Tài
nguyên và Môi trường và đại diện các đơn vị, chuyên gia có liên quan.
Bước 3: Tổ chức họp thẩm định khi có
ít nhất hai phần ba số thành viên của Tổ thẩm định có mặt. Tổ thẩm định hoạt động
theo nguyên tắc tập thể, bỏ phiếu và kết quả theo đa số. Tổ thẩm định đề nghị công
nhận khi có ít nhất hai phần ba số thành viên có mặt đồng ý công nhận. Trường hợp
thấy cần thiết, Tổ thẩm định đề nghị Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tổ chức đoàn kiểm
tra (Tổ thẩm định) thực tế vùng nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao đề nghị công
nhận.
Bước 4: Trình Ủy ban nhân dân tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương quyết định công nhận vùng nông nghiệp ứng dụng
công nghệ cao (mẫu B3-QĐCN-BNN) trên cơ sở căn cứ vào kết quả đánh giá của Tổ
thẩm định; gửi văn bản thông báo lý do từ chối công nhận cho tổ chức đề nghị
công nhận, trong trường hợp từ chối công nhận./.
PHỤ LỤC 2
(Ban
hành kèm theo công văn số: 2613/BNN-KHCN ngày 04 tháng 4 năm
2016 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
CÁC BIỂU MẪU
B1. ĐCN-BNN: Đơn
đề nghị công nhận vùng nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao
B2. TMV-BNN: Thuyết minh vùng nông
nghiệp ứng dụng công nghệ cao
B3. QĐCN-BNN: Quyết định công nhận
vùng nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao
Mẫu
B1-ĐCN-BNN
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------
…………, ngày.... tháng..... năm……..
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CÔNG NHẬN VÙNG NÔNG NGHIỆP ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ CAO
Kính
gửi: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh....
Căn cứ quyết định số 66/2015/QĐ-TTg ,
ngày 25/12/2015 của Thủ tướng Chính phủ Quy định tiêu chí, thẩm quyền, trình tự,
thủ tục công nhận vùng nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao, (tên Doanh nghiệp...) đề nghị Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (tỉnh ....) xem xét công nhận vùng nông nghiệp ứng
dụng công nghệ cao, cụ thể như sau:
1. Tên Doanh nghiệp/ Tổ chức đại diện:............................................................
- Tên viết tắt (nếu có):
.......................................................................................................................
- Tên giao dịch: bằng tiếng nước
ngoài (nếu có):
.......................................................................................................................
- Địa chỉ:
.......................................................................................................................
- Số điện thoại:……………………………… Fax:
- Lĩnh vực sản xuất kinh doanh:
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
2. Tên vùng sản xuất nông nghiệp đề
nghị công nhận vùng nông nghiệp ứng dụng công nghệ
cao:
- Số lượng tổ chức thuộc vùng
.........................................................................................................................................
3. Hồ sơ kèm theo gồm:
- Bản Thuyết minh vùng sản xuất nông
nghiệp đáp ứng đủ các Điều kiện khác theo quy định tại Điều 2
Quyết định số 66/2015/QĐ-TTg ngày 25/12/2015 của Thủ tướng Chính phủ quy định
tiêu chí, thẩm quyền, trình tự, thủ tục công nhận vùng nông nghiệp ứng dụng
công nghệ cao.
4. Phần cam đoan:
Chúng tôi xin cam đoan những thông
tin trên đây là đúng và hoàn toàn chịu trách nhiệm về các nội dung đã khai
trong đơn đề nghị công nhận vùng nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao. Nếu được
Chứng nhận vùng nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao, chúng tôi xin cam kết hoạt
động đúng theo quy định của pháp luật, đúng nội dung đề nghị và chịu trách nhiệm
về mọi hành vi của mình trước pháp luật.
Đề nghị Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn (tỉnh ....) xem xét và chứng nhận vùng nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao (tên vùng…….)./.
|
TỔ
CHỨC ĐẠI DIỆN
(Họ tên, chữ ký, đóng dấu)
|
Mẫu
B2 - TMV-BNN
THUYẾT MINH
VÙNG NÔNG NGHIỆP ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ
CAO
I. THÔNG TIN CHUNG
1. Vùng nông nghiệp ứng dụng công
nghệ cao đề nghị công nhận
- Tên Vùng nông nghiệp ứng dụng công
nghệ cao đề nghị công nhận:...........................
..........................................................................................................................................
- Tên viết tắt (nếu có):.......................................................................................................
- Tên giao dịch bằng tiếng nước ngoài
(nếu có):..............................................................
- Địa chỉ:............................................................................................................................
- Lĩnh vực sản xuất nông nghiệp:
..........................................................................................................................................
- Số lượng tổ chức/cá nhân sản xuất
kinh doanh thuộc vùng:..........................................
(Thông tin cụ thể từng Tổ chức/cá
nhân sản xuất kinh doanh thuộc vùng tại Phụ lục kèm theo)
2. Tên tổ chức đại diện:
- Tên viết tắt (nếu có):
- Tên giao dịch: bằng tiếng nước
ngoài (nếu có):
- Địa chỉ trụ sở:
- Số điện thoại: Fax:
- Đại diện doanh nghiệp: (Họ và tên)…………….,chức vụ……………..
- Lĩnh vực hoạt động của doanh nghiệp:
(Nêu tóm tắt lĩnh vực đăng ký hoạt động của
doanh nghiệp)
- Giấy phép đăng ký kinh doanh số:………, ngày cấp:……..……, Cơ quan cấp:............
3. Tên tổ chức/cá nhân sản xuất kinh
doanh 2:
- Tên viết tắt (nếu có):
- Tên giao dịch: bằng tiếng nước
ngoài (nếu có):
- Địa chỉ trụ sở:
- Số điện thoại: Fax:
- Đại diện doanh nghiệp: (Họ và tên)…………….,chức vụ……………..
- Lĩnh vực hoạt động của doanh nghiệp:
(Nêu tóm tắt lĩnh vực đăng ký hoạt động của doanh nghiệp)
- Giấy phép đăng ký kinh doanh số:…………, ngày cấp:……..…, Cơ quan cấp:............
4. Tên tổ chức/cá nhân sản xuất kinh
doanh 3:
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
II. THUYẾT MINH SỰ ĐÁP ỨNG CÁC
TIÊU CHÍ QUY ĐỊNH TẠI ĐIỀU 2 QUYẾT ĐỊNH SỐ 66/2015/QĐ-TTg
1. Thuyết minh về phương thức tổ chức
sản xuất và tiêu thụ sản phẩm liên kết theo chuỗi giá trị trong vùng, với các tổ
chức đầu mối của vùng là doanh nghiệp, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã hoạt động
trong vùng ký hợp đồng thực hiện liên kết theo chuỗi giá trị trong sản xuất
nông nghiệp của vùng.
(thuyết minh và đưa ra minh chứng
sản xuất liên kết theo chuỗi giá trị trong vùng)
2. Thuyết minh về sản phẩm sản xuất
trong vùng
(thuyết minh về các giống cây trồng,
vật nuôi, giống thủy sản có năng suất, chất lượng cao và khả năng chống chịu vượt
trội/Sản phẩm nông lâm thủy sản có giá trị gia
tăng, hiệu quả kinh tế cao, chất lượng đạt tiêu chuẩn
quốc tế, khu vực hoặc quốc gia (Viet GAP) kèm theo
các minh chứng)
3. Công nghệ ứng dụng trong vùng
(nêu và mô tả các công nghệ
ứng dụng trong sản xuất tại vùng, quy mô ứng dụng, tính tiên tiến của công nghệ,
hiệu quả của việc ứng dụng công nghệ trong việc nâng cao giá trị sản phẩm, tăng
năng suất lao động kèm theo các minh chứng)
4. Thuyết minh về sự phù hợp với quy
hoạch tổng thể phát triển sản xuất nông nghiệp của ngành và địa phương, tính
chuyên canh của vùng sản xuất hàng hóa, tính liền vùng, liền thửa, Điều kiện tự
nhiên, cơ sở hạ tầng kỹ thuật về giao thông, thủy lợi hiện
tại của vùng
(thuyết minh và đưa ra các văn bản,
giấy tờ để minh chứng cho việc đáp ứng tiêu chí này).
5. Thuyết minh về quy mô vùng
(nêu rõ đối tượng sản xuất và quy mô sản xuất về diện tích đối với các sản phẩm
trồng trọt và nuôi thủy sản; số lượng đầu con đối với sản phẩm chăn nuôi).
III. TỰ ĐÁNH GIÁ VÀ ĐỀ NGHỊ
1. Tự đánh giá
(Tự đánh
giá đã đáp ứng đủ các tiêu chí quy định tại Quyết định số 66/QĐ-2015/QĐ-TTg để công nhận vùng nông
nghiệp ứng dụng công nghệ cao hay chưa)
2. Đề nghị
(Nêu những đề nghị về việc xem xét
công nhận)
|
TỔ
CHỨC ĐẠI DIỆN ĐỀ NGHỊ CÔNG NHẬN
(Họ tên, chữ ký, đóng dấu)
|
Phụ
lục (kèm theo thuyết minh):
DANH
SÁCH TỔ CHỨC, CÁ NHÂN SẢN XUẤT KINH DOANH TRONG VÙNG NÔNG NGHIỆP ỨNG DỤNG CÔNG
NGHỆ CAO ĐỀ NGHỊ CÔNG NHẬN
1. Tên tổ chức/cá nhân sản xuất kinh
doanh 1:
- Tên viết tắt (nếu có):
- Tên giao dịch: bằng tiếng nước
ngoài (nếu có):
- Địa chỉ trụ sở:
- Số điện thoại: Fax:
- Đại diện doanh nghiệp: (Họ và tên)…………., chức vụ............
- Lĩnh vực hoạt động của doanh nghiệp:
(Nêu tóm tắt lĩnh vực đăng ký hoạt động của
doanh nghiệp)
- Giấy phép đăng ký kinh doanh số:………………, ngày cấp:……..…, Cơ quan cấp:................
2. Tên tổ chức/cá
nhân sản xuất kinh doanh 2:
- Tên viết tắt (nếu có):
- Tên giao dịch: bằng tiếng nước
ngoài (nếu có):
- Địa chỉ trụ sở:
- Số điện thoại: Fax:
- Đại diện doanh nghiệp: (Họ và tên)………….……., chức vụ............
- Lĩnh vực hoạt động của doanh nghiệp:
(Nêu tóm tắt lĩnh vực đăng ký hoạt động của doanh nghiệp)
- Giấy phép đăng ký kinh doanh số:…………, ngày cấp:……..…, Cơ quan cấp:...........
3. Tên tổ chức/cá nhân sản xuất kinh
doanh 3:
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
Phụ
lục: (kèm theo thuyết minh):
(Các
văn bản minh chứng liên quan đến các nội dung kê
khai của Thuyết minh)
Mẫu
B3 - QĐCN- BNN
(Ban
hành kèm theo công văn số
/BNN-KHCN ngày .../.../2016 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
ỦY BAN NHÂN DÂN
(TỈNH/THÀNH PHỐ…..)
----------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: /QĐ-UBND
|
…………., ngày tháng
năm 20….
|
QUYẾT ĐỊNH
Công nhận vùng nông nghiệp ứng dụng
công nghệ cao
CHỦ
TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH/THÀNH PHỐ....
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND số
ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Công nghệ cao số 21/2008/QH12 ngày 13/11/2008;
Căn cứ Quyết định số
66/2015/QĐ-TTg ngày 25/12/2015 của Thủ tướng Chính phủ quy định tiêu chí, thẩm quyền, trình tự, thủ tục công nhận
vùng nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao;
Theo đề nghị của Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1.
Công nhận vùng nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao....:
Tên Tổ chức đề nghị công nhận:………..
Tên của vùng nông nghiệp ứng dụng
công nghệ cao:....
Địa chỉ:....
Ngành nghề kinh doanh:……….
Số lượng cơ sở kinh doanh:……… (cụ thể thông tin của từng cơ sở)
Điều 2:
Quyết định này có hiệu lực từ ngày ... tháng .... năm 20...
Điều 3: UBND
tỉnh/thành phố Giám đốc sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, vùng nông nghiệp
ứng dụng công nghệ cao thủ trưởng các đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi
hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ NN&PTNT;
- Sở NN&PTNT....;
- Sở KH&ĐT…..;
- Sở Tài
chính...;
- Website
- Lưu VT,……;
|
CHỦ TỊCH
|