BỘ
GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2499/BGDĐT-KHCNMT
V/v đề xuất nhiệm vụ KH&CN cho
Chương trình Tây Nguyên 3 thực hiện từ năm 2013
|
Hà
Nội, ngày 26 tháng 4 năm 2012
|
Kính
gửi:
|
Các đại học, trường đại học, học
viện, trường cao đẳng, các viện và trung tâm nghiên cứu trực thuộc Bộ Giáo dục
và Đào tạo
|
Ngày 29 tháng 8 năm 2011, Bộ trưởng
Bộ Khoa học và Công nghệ đã ký Quyết định số 2632/QĐ-BKH&CN phê duyệt
mục tiêu, nội dung và dự kiến sản phẩm của Chương trình khoa học và
công nghệ trọng điểm cấp Nhà nước giai đoạn 2011-2015 “Khoa học
và công nghệ phục vụ phát triển kinh tế-xã hội vùng Tây Nguyên”,
Mã số KHCN-TN3/11-15 (gọi tắt là Chương trình Tây Nguyên 3) do Viện Khoa
học và Công nghệ Việt Nam chủ trì, GS.TS. Châu Văn Minh, Chủ tịch Viện
KH&CN Việt nam làm Chủ nhiệm Chương trình.
1. Mục tiêu
- Cung cấp luận cứ khoa học
cho phát triển kinh tế-xã hội bền vững khu vực Tây Nguyên;
- Cung cấp cơ sở dữ liệu
phục vụ quy hoạch phát triển kinh tế-xã hội Tây Nguyên và các tỉnh
khu vực Tây Nguyên trong xây dựng kế hoạch 5 năm trước mắt và tiếp
theo;
- Ứng dụng, chuyển giao công
nghệ thích hợp nhằm tạo ra các sản phẩm hàng hóa, nâng cao hiệu quả
kinh tế trong khai thác sử dụng hợp lý tài nguyên thiên nhiên khu vực
Tây Nguyên;
- Bước đầu đề xuất mô hình
phát triển bền vững cho Tây Nguyên và các tỉnh khu vực Tây Nguyên.
2. Nội dung nghiên cứu
chính
- Đánh giá tổng kết thực
trạng phát triển kinh tế xã hội cho Tây Nguyên trong 25 năm đổi mới và
phát triển; Nghiên cứu đề xuất quan điểm, mô hình, định hướng và hệ
giải pháp cho phát triển bền vững Tây Nguyên và các tỉnh khu vực Tây
Nguyên;
- Nghiên cứu các vấn đề văn
hóa, xã hội, dân tộc, tôn giáo, an ninh- quốc phòng trong tiến trình
phát triển Tây Nguyên trên quan điểm phát triển bền vững;
- Nghiên cứu các giải pháp
phát triển bền vững nông nghiệp- nông dân- nông thôn cho vùng Tây Nguyên;
- Xây dựng luận cứ khoa học
cho việc quản lý tổng hợp, quy hoạch, khai thác, sử dụng hiệu quả
và bảo vệ tài nguyên thiên nhiên quan trọng: sinh vật, đất, nước,
khoáng sản… Xây dựng các mô hình khai thác, quản lý tổng hợp tài
nguyên-môi trường ở các vùng sinh thái đặc thù và các lưu vực sông
quan trọng trên Tây Nguyên;
- Đánh giá hiện trạng các
hệ sinh thái cơ bản trên Tây Nguyên; Nghiên cứu tính đa dạng, độc đáo
của các hệ sinh thái điển hình trên Tây Nguyên; Các giải pháp khai
thác bền vững và giải pháp phục hồi các hệ sinh thái bị thoái
hóa;
- Nghiên cứu nguyên nhân và
cảnh báo một số dạng thiên tai như: nứt đất, trượt lở đất, lũ quét,
hoang mạc hóa, thoái hóa đất, hạn hán…, đề xuất các giải pháp giảm
thiểu và phòng tránh;
- Nghiên cứu ứng dụng và
chuyển giao công nghệ chế biến, bảo quản nông lâm sản, mô hình kinh
tế-sinh thái, các sản phẩm sinh học (thực phẩm, dược phẩm, chế phẩm
chức năng, hóa hợp chất tự nhiên…), năng lượng, phân bón, chế phẩm
cải tạo môi trường, xử lý ô nhiễm, các công nghệ thích hợp khai thác
sử dụng hợp lý, có hiệu quả tài nguyên, các công nghệ tiên tiến
phục vụ quản lý phát triển bền vững kinh tế-xã hội;
- Xây dựng và chuyển giao cơ
sở dữ liệu tài nguyên thiên nhiên, môi trường, kinh tế-xã hội cho toàn
Tây Nguyên và mỗi tỉnh bằng các phần mềm tiên tiến, dễ truy cập. Xây
dựng các bộ Atlas điện tử phục vụ công tác quản lý điều hành của
lãnh đạo các cấp. Xây dựng cơ sở hạ tầng thông tin, đào tạo nguồn
nhân lực quản lý khoa học và cơ chế cập nhật cơ sở dữ liệu phục vụ
công tác quản lý lãnh thổ.
3. Sản phẩm khoa học và
công nghệ chủ yếu
- Báo cáo đánh giá tổng
kết thực trạng phát triển kinh tế xã hội Tây Nguyên trong 25 năm đổi
mới và phát triển; quan điểm, định hướng và hệ giải pháp cho phát
triển bền vững Tây Nguyên và các tỉnh khu vực Tây Nguyên;
- Định hướng, giải pháp
quản lý và phát triển văn hóa, xã hội, tôn giáo, bảo đảm an
ninh-quốc phòng trong tiến trình phát triển Tây nguyên trên quan điểm
phát triển bền vững;
- Luận cứ khoa học cho việc
quản lý tổng hợp, quy hoạch, khai thác, sử dụng hiệu quả và bảo vệ
tài nguyên thiên nhiên quan trọng: sinh vật, đất, nước, khoáng sản… Các
mô hình khai thác, quản lý tổng hợp tài nguyên-môi trường ở các vùng
sinh thái đặc thù và các lưu vực sông quan trọng trên Tây Nguyên;
- Kết quả ứng dụng và
chuyển giao công nghệ chế biến, bảo quản nông lâm sản, mô hình kinh
tế-sinh thái, các sản phẩm sinh học (thực phẩm, dược phẩm, chế phẩm
chức năng, hóa hợp chất tự nhiên…), năng lượng, phân bón, chế phẩm
cải tạo môi trường, xử lý ô nhiễm… Các công nghệ thích hợp khai thác
sử dụng hợp lý, có hiệu quả tài nguyên phục vụ quản lý phát triển
bền vững kinh tế-xã hội;
- Cơ sở dữ liệu tài nguyên
thiên nhiên, môi trường, kinh tế-xã hội cho toàn Tây Nguyên và mỗi
tỉnh; các bộ Atlas điện tử phục vụ công tác quản lý điều hành của
lãnh đạo các cấp.
Bộ Giáo dục và Đào tạo đề
nghị các đơn vị căn cứ vào điều kiện của đơn vị mình, đề xuất (theo
mẫu 1) các nhiệm vụ khoa học và công nghệ cho Chương trình Tây Nguyên 3
thực hiện từ năm 2013 phù hợp với mục tiêu, nội dung nêu trên, tổng
hợp các đề xuất thành danh mục (theo mẫu 2) và gửi về Bộ Giáo dục
và Đào tạo (49 Đại Cồ Việt, Hai Bà Trưng, Hà Nội) và qua địa chỉ
thư điện tử vukhcn@moet.gov.vn trước 17h00 ngày 20/5/2012 để tổng
hợp, gửi Bộ KH&CN.
Nơi nhận:
- Như trên;
- TTr Trần Quang Quý (để b/c);
- Lưu: VT, KHCNMT.
|
TL.
BỘ TRƯỞNG
VỤ TRƯỞNG VỤ KHOA HỌC,
CÔNG NGHỆ VÀ MÔI TRƯỜNG
Tạ Đức Thịnh
|
-------------------------------------
Địa chỉ
liên hệ: Khiếu Thị Nhàn, Vụ Khoa học, Công nghệ và Môi trường- Bộ
Giáo dục và Đào tạo.
Điện thoại:
04 3869 2393/ 0912 539 196. E-mail: ktnhan@moet.gov.vn
Mẫu
1
(Kèm
theo công văn số: 2499/BGDĐT-KHCNMT ngày 26 tháng 4 năm 2012)
PHIẾU
ĐỀ XUẤT NHIỆM VỤ KHOA HỌC CẤP NHÀ NƯỚC NĂM 2013 THUỘC CHƯƠNG TRÌNH
TÂY NGUYÊN 3
1. Tên
nhiệm vụ (đề tài, dự án):
2. Thuộc
chương trình: Khoa học và công nghệ phục vụ phát triển kinh
tế-xã hội vùng Tây Nguyên, Mã số KHCN-TN3/11-15
3. Lý do
đề xuất (xem thêm hướng dẫn tại Mục II.1, Công văn số
109/BKHCN-KHTC ngày 18/01/2012 của Bộ KH&CN):
4. Mục
tiêu:
5. Nội
dung KH&CN chủ yếu cần giải quyết:
6. Nhu
cầu kinh phí:
7. Dự
kiến các dạng sản phẩm:
8. Dự
kiến hiệu quả mang lại:
|
…………..,
ngày tháng năm 2012
Tổ
chức/cá nhân đề xuất
(Họ,
tên và chữ ký-đóng dấu đối với tổ chức)
|
Ghi chú: Phiếu đề xuất
không quá 3 trang giấy khổ A4
Mẫu
2
(Kèm
theo công văn số: 2499/BGDĐT-KHCNMT ngày 26 tháng 4 năm 2012)
DANH
MỤC ĐỀ XUẤT NHIỆM VỤ KHOA HỌC CẤP NHÀ NƯỚC NĂM 2013 THUỘC CHƯƠNG
TRÌNH TÂY NGUYÊN 3
STT
|
Tên
nhiệm vụ
|
Lý
do đề xuất
|
Mục
tiêu
|
Nội
dung chính
|
Sản
phẩm dự kiến
|
Nhu
cầu kinh phí
|
Ghi
chú
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…………..,
ngày tháng năm 2012
Thủ
trưởng đơn vị
(ký
tên, đóng dấu)
|