|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
1443/TTg-QHQT
|
|
Loại văn bản:
|
Công văn
|
Nơi ban hành:
|
Thủ tướng Chính phủ
|
|
Người ký:
|
Hoàng Trung Hải
|
Ngày ban hành:
|
19/09/2012
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1443/TTg-QHQT
V/v: Phê duyệt danh mục dự án ưu tiên
thuộc Chương trình SP-RCC.
|
Hà Nội, ngày 19 tháng 09 năm 2012
|
Kính gửi:
|
- Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Bộ Kế hoạch
và Đầu tư;
- Bộ Tài
chính;
- Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn.
|
Xét đề nghị của Bộ Tài nguyên và Môi trường (công văn
số 105/BTNMT- HTQT-m ngày 12/9/2012, số 2996/BTNMT-KTTVBĐKH ngày 24/8/2012; số 45/TTr-BTNM; ngày 24/8/2012, số
2692/BTNMT-KTTVBĐKH ngày 31/7/2012, số 1839/BTNMT-KTTVBĐKH ngày 04/6/2012, số
74/TTr-BTNMT ngày 23/12/2011, số
4949/BTNMT-KTTVBĐKH ngày 30/12/2011); ý kiến của Bộ Kế hoạch và Đầu tư (công văn số 2279/BKHĐT-KHGDTNMT ngày 05/4/2012), của Bộ
Tài chính (công văn số 5104/BTC-QLN ngày 16/4/2012), của Bộ Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn (công văn số 2208/BNN-TCTL ngày 19/7/2012) về việc phê duyệt
danh mục các dự án ưu tiên thuộc Chương trình Hỗ trợ ứng phó với biến đổi khí
hậu (Chương trình SP-RCC), Thủ tướng Chính phủ có ý kiến như sau:
1. Đồng ý về nguyên tắc việc triển khai, thực hiện 61 dự án thuộc danh mục
các dự án ưu tiên của Chương trình SP-RCC (danh mục kèm theo), như kiến nghị
của Bộ Tài nguyên và Môi trường nêu tại văn bản số 45/TTr-BTNMT ngày 24 tháng 8
năm 2012.
2. Giao Bộ Kế hoạch và Đầu tư:
- Phối hợp với Bộ Tài chính, Bộ Tài nguyên và Môi trường đề xuất phương án
cân đối ngân sách từ các nguồn vốn viện trợ và vốn vay theo Chương trình SP-RCC
để bố trí vốn cho các dự án trên theo
khả năng vay vốn tài trợ và khả năng cân đối ngân sách nhà nước hàng năm và
theo mức độ ưu tiên của các dự án; tổng hợp vào kế hoạch vốn đầu tư phát triển
của ngân sách nhà nước hàng năm trong giai đoạn 2013-2015, báo cáo Thủ tướng
Chính phủ.
- Phối hợp với Bộ Tài chính, Bộ Tài nguyên và Môi
trường và các cơ quan liên quan hướng dẫn các địa phương tiến hành các bước
tiếp theo theo đúng quy định và trình tự về quản lý đầu tư.
- Chủ trì, phối hợp với Bộ Tài chính, Bộ Tài nguyên và Môi trường cung cấp
ngay các thông tin theo đề nghị nêu trong công hàm số JF:635/2012 ngày 05 tháng
9 năm 2012 của Đại sứ quán Nhật Bản tại Việt Nam.
3. Giao Bộ Tài nguyên và Môi trường thông báo cho các nhà tài trợ, các cơ
quan và địa phương liên quan biết về ý kiến trên của Thủ tướng Chính phủ để phối
hợp thực hiện.
4. Các Bộ: Tài nguyên và Môi trường, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư khẩn trương ban hành Thông tư liên
tịch hướng dẫn việc sử dụng nguồn vốn dành cho các dự án thuộc Chương trình
SP-RCC theo ý kiến chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ tại phiên họp thứ nhất Ủy ban quốc gia về biến đổi khí hậu (văn bản số 20/TB-VPCP
ngày 18 tháng 01 năm 2012)./.
Nơi nhận:
- Như
trên;
- TTg CP, các PTTg;
-VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTg; các Vụ: TH, KTN, KTTH, Cổng TTĐT;
- Lưu: VT, QHQT (3).
|
KT. THỦ TƯỚNG
PHÓ THỦ TƯỚNG
Hoàng Trung
Hải
|
DANH MỤC
CÁC DỰ ÁN ƯU TIÊN THEO CHƯƠNG TRÌNH
HỖ TRỢ ỨNG PHÓ VỚI BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU (CHƯƠNG TRÌNH SP-SCC)
(Kèm theo công văn số 1443/TTg-QHQT ngày 19 tháng 9 năm 2012 của Thủ tướng
Chính phủ)
STT
|
Tên địa phương
Tên dự án
|
Mục tiêu đầu tư
|
Quy mô đầu tư
|
Địa điểm đầu tư
|
Tổng mức đầu tư (tỷ đồng)
|
Tổng số
|
SP-RCC
|
Địa phương
|
1
|
Cà Mau
Xây dựng và nâng cấp đê biển Tây Ninh Cà Mau
|
Phòng, chống, giảm nhẹ thiên tai, ngăn triều cường, nước
dâng và gió bão cấp 9, bảo vệ cho hộ dân ven biển, đất sản xuất nông nghiệp
và nuôi trồng thủy sản. Kết hợp hình thành tuyến đường giao thông ven biển
nối liền các cụm kinh tế, dân cư đô thị ven biển nối liền các cụm kinh tế,
dân cư đô thị ven biển, đảm bảo an ninh, quốc phòng, phát triển du lịch, góp
phần phát triển kinh tế trong khu vực; khai thác tổng hợp và phát triển bền
vững nguồn tài nguyên thiên nhiên trong vùng, bảo vệ sinh thái môi trường,
phát triển sản xuất, cải thiện và nâng cao đời sống nhân dân
|
Xây dựng 108.064m đê biển
|
Tỉnh Cà Mau
|
922
|
650
|
272
|
2
|
Kiên Giang
Xây dựng công trình cống sông Kiên, thành phố Rạch Giá
|
Từng bước khép kín tuyến đê biển, kiểm soát mặn, tiêu
thoát nước thải phục vụ nuôi trồng thủy sản, ngăn mặn, giữ ngọt, tiêu úng, xổ
phèn phục vụ sản xuất nông nghiệp. Kết hợp hình thành tuyến đường giao thông
ven biển, đảm bảo an ninh quốc phòng, phát triển du lịch, góp phần phát triển
kinh tế khu vực, khai thác tổng hợp và phát triển bền vững nguồn tài nguyên
thiên nhiên trong vùng.
|
Công trình cấp II, cống ngăn mặn thoát lũ kiểu lộ thiên
bằng BTCT M300, chiều rộng thông nước B = 50 m, cao trình ngưỡng cống -4,0,
cao trình đỉnh trụ pin +3,0, chiều dài thân cống 30 m, cửa van phẳng mở tự
động 1 chiều, cao trình đỉnh cửa +2,5m. Cầu giao thông trên cống được thiết
kế với tải trọng HL93, bề rộng cầu 18m chia 2 làn, mỗi làn 9 m. 5 cái cửa van
cống, 5 cái phai tấm sự cố bằng BTCT kích thước 11x1,2m.
|
Thành phố Rạch Giá, tỉnh Kiên
Giang
|
224
|
204
|
20
|
3
|
Bạc Liêu
Xây dựng hệ thống công trình ngăn triều, chống ngập cho
thành phố Bạc Liêu và vùng lân cận
|
Ngăn triều, chống ngập úng, kiểm soát mặn do thủy triều
nâng cao và tạo điều kiện phát triển sản xuất nuôi trồng thủy sản, làm muối,
bảo vệ vườn cây ăn trái, cải thiện môi trường nước, góp phần tiêu thoát nước,
nâng cao đời sống của nhân dân, kết nối tuyến đê và đường phòng hộ ven biển.
|
Xây dựng 3 cống BTCT dạng đập trụ đỡ qua kênh kết hợp cầu
giao thông. Cống Nhà Mát khoang thông nước rộng 20 m, cao trình ngưỡng cống
-3,5 m, cầu giao thông HL 93 bề rộng mặt 15 m. Cống Chùa Phật và Cái Cùng khoang
thông nước rộng 20 m, cao trình ngưỡng cống -3,5 m, cầu giao thông HL 93 bề
rộng mặt 7 m.
|
Thành phố Bạc Liêu, huyện Hòa Bình
và Đông Hải
|
379
|
282
|
97
|
4
|
Sóc Trăng
1. Nâng-cấp đê biển ứng phó với BĐKH và nước biển dâng, huyện Cù Lao
Dung
|
Khép kín hệ thống đê biển, xây dựng hệ thống cấp thoát
nước phục vụ tưới tiêu, nuôi trồng thủy sản, đảm bảo dân sinh và cải tạo môi
trường.
|
Bồi trúc tuyến đê với tổng chiều dài 22.436m; xây dựng mới
3 cống và sửa chữa 7 cống.
|
Huyện Cù Lao Dung, Tỉnh Sóc Trăng
|
192
|
150
|
42
|
5
|
Sóc Trăng
2. Xây dựng đê bao chống ngập úng vùng trũng huyện Ngã Năm
|
Phòng chống ngập úng, ngăn chặn xâm nhập mặn vùng trũng,
chủ động thích ứng với biến đổi khí hậu, góp phần phát triển kinh tế xã hội,
phát triển cơ sở hạ tầng, phục vụ chuyển dịch cơ cấu nông nghiệp và thủy sản,
hình thành các vùng sản xuất tập trung đem lại thu nhập và lợi nhuận cao cho
nông dân, xây dựng nông thôn mới.
|
Xây dựng mới và nâng cấp đê bao tổng chiều dài 565.000m,
cống hở 15 cái. Nạo vét hệ thống kênh tổng chiều dài 236.000m. Xây dựng 5
trạm bơm thí điểm, hệ thống giao thông nông thôn.
|
Huyện Ngã Năm, tỉnh Sóc Trăng
|
236
|
175
|
61
|
6
|
Hậu Giang
1. Nâng cấp bờ bao, kè kết hợp đường giao thông thị trấn Cây Dương đến
ngã ba Vĩnh Tường
|
Đảm bảo chống lũ cho 10.000 ha đất nông nghiệp của 3 huyện
là Phụng Hiệp, Long Mỹ, Vị Thủy, tỉnh Hậu Giang và bảo vệ chống sạt lở đảm
bảo an toàn cho hơn 250 hộ dân gần bờ kênh Lái Hiếu, tạo điều kiện phát triển
nông nghiệp, nông thôn.
|
Đắp đê kết hợp đường giao thông cấp IV dài 18.556m, xây
dựng 7 cầu giao thông, cao trình đỉnh +1,8, chiều rộng mặt đê 9 m. Kè chống
sạt lở đất tổng chiều dài 1.120m kết cấu kè tường bằng BTCT, chân kè phía
sông gia cố rọ đá.
|
Huyện Phụng Hiệp, Long Mỹ, Vị
Thủy, tỉnh Hậu Giang
|
405
|
373
|
32
|
7
|
Hậu Giang
2. Xây dựng Hệ thống cống ngăn mặn Nam kênh Xà No
|
Đối phó với tình hình biến đổi khí hậu đang diễn ra phức
tạp; Ngăn chặn tình hình xâm nhập mặn, kết hợp giữ nước ngọt và phòng chống
lũ cho các cánh đồng phía Nam kênh Xà No với tổng diện tích khoảng 20.000ha;
Cải tạo đất, cải tạo môi trường; Góp phần thúc đẩy phát triển nghề nông, lâm
nghiệp (phát triển canh tác lúa, trồng cây ăn trái, các cây trồng công nghiệp
khác...), tạo tiền đề phát triển kinh tế, văn hóa, xã hội cho dân địa phương
|
Xây dựng mới 15 cống kênh
|
Phía Nam Kênh Xà No, Tỉnh Hậu
Giang
|
298
|
278
|
20
|
8
|
Trà Vinh
Kè bảo vệ đoạn xung yếu bờ biển ấp Cồn trứng, xã Trường
Long Hoà, Huyện Duyên Hải
|
Chống lại hiện tượng liên tục sạt lở, đảm bảo an toàn, an
sinh và sản xuất cho cư dân; Bảo vệ tuyến đê biển phía trong, cơ sở hạ tầng góp
phần phát triển KT-XH; Bảo vệ cơ sở hạ tầng du lịch Ba Động.
|
Xây dựng 3.547m kè; đỉnh kè cao trình 3,2m, bề rộng đỉnh
5m
|
Xã Trường Long Hoà, Huyện Duyên
Hải
|
153
|
153
|
-
|
9
|
Bến Tre
1. Xây dựng Kè chống xói lở bờ sông Mỏ Cày
|
Chống sạt lở bờ sông Mỏ Cày nhằm giữ ổn định tuyến bờ, bảo
vệ dân cư và cơ sở hạ tầng do sạt lở gây ra, góp phần ổn định cuộc sống của
nhân dân, giúp cho người dân yên tâm đầu tư phát triển sản xuất
|
Xây dựng kè tường đứng cọc bê tông cốt thép kết hợp mái
nghiêng, toàn tuyến kè dài 2.967m, cao trình đỉnh kè
+2,7m
|
Huyện Mỏ Cày Nam, Tỉnh Bến Tre
|
250
|
145
|
105
|
10
|
Bến Tre
2. Cấp nước sinh hoạt cho dân cư khu
vực Cù lao Minh trong điều kiện biến đổi khí hậu và nước biển dâng.
|
Cung cấp nước ngọt phục vụ sinh hoạt, sản xuất nông nghiệp, tiểu thủ công nghiệp và thương mại -
dịch vụ của các huyện Chợ Lách, Mỏ Cày Nam, Mỏ Cày Bắc, Thạnh Phú; giảm thiểu
tác động bất lợi và thích ứng với tình trạng biến đổi khí hậu và nước biển
dâng.
|
Xây dựng hệ thống cấp nước thô chiều dài khoảng
114.000m từ huyện Chợ Lách đến huyện Thạnh Phú với công suất đến năm 2015 là
50.500 m3/ngày và dự kiến nâng công suất lên 74.000 m3/ngày, bao gồm: công
trình thu, tuyến ống truyền tải, phân phối đến các trạm xử lý, trạm bơm tăng
áp, các công trình phục vụ.
|
Huyện Chợ Lách, Mỏ Cày
Nam, Mỏ Cày Bắc, Thạnh Phú
|
753
|
598
|
155
|
|
11
|
Tiền Giang
Hoàn thiện dự án ngọt hóa Gò Công
|
Hoàn thiện, nâng cấp hệ thống đê ngăn mặn với tổng
chiều dài 123.000m, các cống dưới đê và hệ thống kênh cấp 1, nhằm giải quyết
triệt để vấn đề ngăn mặn, ngăn
triều cường cho 60.111 ha đất khu vực ven biển Gò Công, tạo nguồn nước tưới
tiêu cho 37.500 ha đất nông nghiệp, góp phần tăng vụ, tăng năng suất, cải tạo
môi trường, cung cấp nước
sinh hoạt.
|
Nâng cấp đê bao ngăn mặn, tổng chiều dài đê bao các sông
72.659m, đê biển 22.417m. Xây các công ngăn mặn tiêu úng dưới đê bao, hệ
thống đê bao trong thị xã Gò Công. Hệ
thống đê bao cấp II, công trình đầu mối chính cấp m, hệ thống kênh cấp nội
đồng cấp IV.
|
Huyện Chợ Gạo, Gò Công
Tây, Gò Công Đông và thị xã Gò Công tỉnh Tiền Giang
|
760
|
240
|
520
|
|
12
|
Long An
Xây dựng Kè kênh nước mặn xã Phước Đông và Long Hựu
Đông, huyện Cần Đước
|
Bảo vệ chống xói lở bờ kênh Nước Mặn, tạo điều kiện
phát triển giao thông thuỷ; Bảo vệ khu dân cư ven bờ; tạo điều kiện quy hoạch
cải tạo chợ Kênh Nước Mặn
|
Xây dựng bờ kè 2 bên dài 4.600m với dạng kè
"cứng".
|
Xã Phước Đông và Long Hựu
Đông, huyện Cần Đước, tỉnh Long An
|
200
|
200
|
-
|
|
13
|
Vĩnh Long
Đê bao sông Mang Thít
|
Chủ động tưới tiêu, góp phần giảm tổn thất do lũ
lụt, triều cường và xâm nhập mặn. Phát triển giao thông dọc hai bờ sông Mang
Thít, kết nối với các tuyến giao thông huyết mạch trong vùng, mở rộng diện tích các bãi bồi, phát triển các công trình hạ tầng, văn hóa,
xã hội, du lịch, dân trí, môi trường sinh thái, góp phần ổn định an ninh lương thực, thu hẹp khoảng
cách giàu nghèo, ổn định đời sống người dân.
|
Xây dựng tuyến đê bao đắp đất dọc hai bờ sông Mang
Thít dài 70.000 m, bề rộng mặt 6,5 m, hệ số mái 1,5, cao trình +2,6. Xây dựng 15 cống hở rộng
5 m, 5 cống hở rộng 10 m, 1 cống hở rộng 15 m, 30 cống ngầm. Kè chống sạt lở
tường đứng BTCT kết hợp mái nghiêng dài 1.744m.
|
Huyện Măng Thít, Vũng
Liêm, Tam Bình, Trà Ôn
|
297
|
267
|
30
|
|
14
|
Cần Thơ
Xây dựng kè bờ sông Cần Thơ
|
Bảo vệ và ngăn chặn tình trạng sạt lở bờ sông, tạo sự an
toàn, ổn định vùng dự án. Lặp lại
trật tự xây dựng, đảm bảo an toàn giao thông thủy,
thoát lũ, giải quyết điều kiện môi trường, tránh ngập lụt do nước sông dâng
cao.
|
Xây dựng 2 tuyến kè bờ sông Cần Thơ tổng chiều dài 8.650m, kết cấu kè
cứng BTCT kết hợp đường giao thông.
|
Quận Ninh Kiều, quận Cái
Răng và huyện Phong Điền, thành phố Cần Thơ
|
808
|
585
|
223
|
|
15
|
Đồng Tháp
Xây dựng hệ thống đê bao nhằm ứng phó với
BĐKH, bảo vệ đời sống người dân tại thị trấn Tràm Chim, huyện Tam Nông
|
Đảm bảo sinh hoạt cho hơn 20.000 cư dân tại Thị trấn Tràm Chim và khu vực lân cận
trước tác động của BĐKH và nước biển dâng
|
Xây dựng các đê bao, bờ kênh, các trạm bơm và cống
tiêu
|
Thị trấn Tràm Chim, huyện Tam Nông, Tỉnh Đồng Tháp
|
259
|
259
|
-
|
|
16
|
An Giang
1. Kè chống sạt lở bờ sông Hậu, bảo vệ thành phố Long Xuyên
|
Chống sạt lở bờ sông Hậu, đảm bảo ổn định sản xuất, bảo vệ an toàn
tính mạng, tài sản người dân và các công trình, đảm bảo ổn định lâu dài bờ
sông, hạn chế xảy ra rủi ro khi lũ lớn, an toàn chống lũ với mức thiết kế,
kết hợp cải tạo môi trường, sinh thái, cảnh
quan khu vực, phát triển kinh tế xã hội, an ninh chính trị.
|
Tổng chiều dài tuyến kè 1.000m, cao trình đỉnh đê +3,5, cao trình cơ kè +0,5, chiều rộng cơ kè 5
m, chiều rộng đường giao thông 3-5-5 m, dài 1.100m, mái taluy từ đỉnh kè đến cơ m
= 2,0, từ cơ đến đáy sông m = 3,0
|
Thành phố Long Xuyên, tỉnh
An Giang
|
380
|
380
|
-
|
|
17
|
An Giang
2. Xây dựng mô hình hồ chứa nước vùng
khô hạn cung cấp nước sinh hoạt cho
cư dân vùng núi thuộc huyện Tri Tôn
|
Cung cấp nguồn nước thô sinh hoạt cho nhân dân xã
Núi Tô, huyện Tri Tôn phục vụ phòng chống cháy rừng và bảo vệ rừng phòng hộ trong khu vực và điều tiết, lũ
lụt cho vùng hạ
lưu.
|
Xây dựng 01 hồ chứa nước huyện Tri Tôn
|
Huyện Tri Tôn Tỉnh An
Giang
|
89
|
75
|
14
|
|
18
|
Bà Rịa - Vũng Tàu
Xây dựng đê Hải Đăng, Phường 12, TP. Vũng Tàu
|
Ứng phó với biến đổi khí hậu, nước biển dâng, phòng chống thiên tai,
tăng cường, ổn định đê, tạo tuyến giao thông phục vụ dân sinh, bảo vệ sản xuất phát triển kinh tế và an toàn
của người dân.
|
Xây mới 3.000m đê cấp III, hệ số an toàn ổn định chống trượt tại điều kiện bình thường 1,15, điều kiện bất
thường 1,05, tần suất triều thiết kế P= 5%, tần suất sóng thiết kế P = 2%
|
Thành phố Vũng Tàu, tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu
|
260
|
146
|
114
|
|
19
|
Bình Thuận
Xây dựng kè chống xói lở bờ - biển khu phố 2 và 3
Phường Hàm Tiến - TP Phan Thiết, Bình Thuận
|
Mục tiêu tổng quát là đảm bảo đời sống của nhân dân, bảo vệ an toàn
tính mạng và tài sản đồng thời nâng cao đời sống, sản xuất; - Phục vụ ngư dân
trong các hoạt động đánh bắt
và chế biến hải sản ven bờ; - Chống xâm thực đường bờ biển, bảo vệ khu dân cư, công trình
công cộng, di tích lịch sử tạo
mỹ quan đô thị nhằm xúc tiến đầu tư
|
Đầu tư
xây dựng tuyến Kè dài 1.373m; Đầu tư xây dựng
Đường bộ dọc tuyến kè phục vụ sản xuất ngư nghiệp; - Xây dựng 06 cống tiêu
thoát nước
|
Phường Hàm Tiến, Thành phố
Phan Thiết, tỉnh Bình Thuận
|
48
|
48
|
-
|
|
20
|
Ninh Thuận
Xây dựng công trình Đê sông Phú Thọ (cửa sông)
|
Đảm bảo an toàn cho dân sinh, bảo vệ môi trường
sinh thái vùng ven biển, thích ứng
nguy cơ nước biển dâng và những tác động xấu của BĐKH, đồng thời từng bước
hình thành trục giao thông ven biển phục vụ phát triển KT-XH
|
Xây dựng tuyến đê, kè với chiều dài 4.300m; xây dựng các cống tiêu thoát nước
|
Huyện Ninh Phước, tỉnh
Ninh Thuận
|
119
|
119
|
-
|
|
21
|
Khánh Hòa
Kè bờ phường Vĩnh Nguyên, thành phố Nha
Trang
|
Xây dựng kè chắn sóng bảo vệ khu dân cư, vùng sản xuất chế biến thủy sản. Cải thiện vệ sinh môi trường.
|
Xây dựng tuyến kè biển BTCT dài 644 m dạng hỗn hợp mái nghiêng kết hợp tường đứng
hắt sóng. Móng kè đặt trên hai hàng cọc BTCT và khối bê tông đá hộc vữa dâng.
Dọc theo đỉnh kè bố trí đường dạo rộng 4,5 m, 8 bậc cấp, 2 cống
tháo, 1 cống kỹ thuật
|
Thành phố Nha Trang, tỉnh Khánh Hòa
|
201
|
190
|
11
|
|
22
|
Phú Yên
Kè chống xói lở đầm Cù Mông, thị xã Sông Cầu, tỉnh
Phú Yên
|
Bảo vệ khu vực dân cư sống ven đầm, đảm bảo an toàn cho nhân dân tránh thiệt hại về tài sản, tính mạng con người, khắc phục tình trạng xâm thực nhiễm mặn của triều cường, phục
hồi phát triển sản xuất, ổn định đời sống nhân dân của khu vực góp phần xóa đói giảm nghèo
và phục vụ công tác cứu hộ cứu nạn khẩn
cấp khi mưa bão kết hợp với nước dâng
triều cường gây ngập lụt nặng làm chia cắt, cô lập khu vực ven đầm và bước
đầu hoàn chỉnh hệ thống giao thông, cơ sở hạ tầng tại vùng dự án
|
Đầu tư xây dựng tuyến kè chống xói lở đầm Cù Mông
Trồng và phục hồi hệ sinh thái rừng ngập mặn; phục hồi, cải tạo và mở rộng
đồng muối Tuyết Diêm thuộc khu vực đầm Cù Mông.
|
Thị xã Sông Cầu, Tỉnh Phú
Yên
|
185
|
156
|
29
|
|
23
|
Bình Định
Nâng cấp hệ thống đê và trồng rừng ngập mặn để ứng phó với
biến đổi khí hậu vùng đầm Thị Nại
|
Hạn chế các tác động do triều cường, nước dâng, bão lụt, sóng lớn, xói lở ven bờ, xâm nhập mặn, bảo vệ
9.097 ha đất phía trong, 147.342 người dân
sông ven đê. Làm giảm khí thải nhà kính, giảm nhẹ thiên tai do lũ lụt gây ra,
cải tạo cảnh quan môi trường, tạo điều kiện phát triển du lịch, mở rộng khả
năng tiêu thoát lũ, giảm thiệt hại do ngập, kết hợp làm đường giao thông, xóa
đói giảm nghèo.
|
Nâng cấp 24.800m đê và công trình trên đê ở những
đoạn xung yếu có nhiệm vụ bảo vệ phần lớn diện tích đất sản xuất: nông
nghiệp, ngư nghiệp và nơi tập trung đông dân cư. Trồng mới và khôi phục 305ha
rừng ngập mặn, trong đó rừng trồng tập trung 170ha, rừng trồng
phân tán 65ha và khôi phục bảo vệ 75ha rùng hiện có.
|
Thành phố Quy Nhơn, huyện
Tuy Phước và huyện Phù Cát, tỉnh Bình Định
|
304
|
238
|
66
|
|
24
|
Quảng Ngãi
Xây dựng hệ thống đê bao nhằm ứng phó với biến đổi khí hậu, phát triển hạ tầng khu vực xã Tịnh Kỳ và phía Đông huyện Sơn Tịnh
|
Đảm bảo an toàn trong mùa lũ, bão cho 3.000 người, giảm
thiệt hại về người và tài sản, bảo vệ 64 ha đất, tạo đường cứu hộ, cứu nạn kết hợp giao thông, hình thành dải
rừng ngập mặn ven sông góp phần bảo tồn và phát huy đa dạng sinh học, góp phần
phát triển kinh tế xã hội.
|
Xây dựng mới tuyến đê, kè tổng chiều dài 3.617m, mặt đê rộng 7 m bằng bê tông. Làm
1 khu bãi neo và sửa chữa tàu thuyền diện tích 3,7 ha, 1 bến phà trung chuyển
khách diện tích 1,77 ha. Các công trình phụ trợ: 10 cống tiêu nước qua đê, 2
điếm canh đê, 4 ha cây chắn sóng trước đê.
|
Huyện Sơn Tịnh, tỉnh Quảng
Ngãi
|
189
|
130
|
59
|
|
25
|
Quảng Nam
Kè bảo vệ khu đô thị cổ Hội An từ Chùa Cầu đến cầu Cẩm
Nam, thành phố Hội An
|
Phòng chống lụt bão, bảo đảm an toàn cho các công trình kiến trúc cổ, tính mạng, tài sản nhân dân và
phục vụ khách du lịch đô thị cổ Hội An; Giảm nhẹ tác động biến đổi khí hậu đến đời sống sinh hoạt của người dân trong vùng hưởng lợi;
Tăng cường khả năng thích ứng và sống chung với lũ lụt và nước biển dâng do
tác động của hiện tượng biến đổi khí hậu toàn cầu; tạo cảnh quan môi trường sinh thái trong khu vực.
|
Tổng chiều dài tuyến kè 800m từ đoạn Chùa Cầu đến
cầu Cẩm Nam chia làm 2 đoạn,
đoạn 1 từ Chùa Cầu đến đầu khu vực chợ các
Hội An dài 600m; đoạn 2 từ đầu chợ cá đến cầu Cẩm Nam dài khoảng 200m.
|
Thành phố Hội An, tỉnh
Quảng Nam
|
150
|
75
|
75
|
|
26
|
Đà Nẵng
1. Đê, kè Mân Quang (đoạn nối tiếp
đê kè Bạch Đằng Đông) - ứng phó với biến đổi khí hậu
|
Đảm bảo an toàn sinh mạng, tài sản cho khoảng
300.000 người dân khu vực phía Bắc thành phố, đặc biệt cư dân sống ven sông
Hàn, làng cá Nại Hiện Đông, KĐT Mân Quang; Đảm bảo an toàn khu tránh bão Âu thuyền
Thọ Quang, đảm bảo luồn giao thông thủy vào sông Hàn
|
Đầu tư xây dựng 2.150m kè,
với kết cấu tường BTCT trên nền móng cọc; xây dựng
4 khu thang lên xuống kè, 3 cửa xả thoát nước, 9 trụ neo tàu tải trọng<50T
|
Thành phố Đà Nẵng
|
284
|
250
|
34
|
|
27
|
Đà Nẵng
2. Nâng cao khả năng chứa tàu thuyền
tránh bão của âu thuyền Thọ Quang và
khả năng thoát nước lũ, giảm ngập úng qua hệ thống thoát nước và hồ điều hòa
của thành phố Đà Nẵng
|
Nâng cao khả năng chứa tàu thuyền neo đậu tránh, trú bão trong mùa mưa bão. Tăng khả năng
thoát lũ, điều tiết nước mưa giảm
ngập úng, cải thiện điều kiện vi khí hậu. Hạn
chế tình trạng nước thải bị ứ đọng gây ô nhiễm môi trường.
|
Nạo vét bùn hồ Đảo Xanh và Âu thuyền Thọ Quang với chiều cao bùn trung bình
là 1 m. Nạo vét 3 khoang cống và 3 tuyến mương. Lắp đặt 1.000 bộ hố
ga ngăn mùi và trồng cây xanh vùng đệm cho các trạm xử lý nước thải.
|
Thành phố Đà Nẵng
|
100
|
91
|
9
|
|
28
|
Thừa Thiên-Huế
Gia cố, nâng cấp hệ thống Hộ Thành hào, hồ Tịnh Tâm
và hồ Học Hải nhằm ứng phó với
biến đổi khí hậu và nước biển dâng
|
Tập trung gia cố, nâng cấp hệ thống Hộ Thành hào, hồ Tịnh Tâm và hồ Ngọc Hải nhằm ứng
phó với các tác động của biến đổi khí hậu, nước biển dâng và thiên
tai gia tăng, đặc biệt là mưa lớn, lũ lụt và hạn hán, giảm nhẹ thiệt hại về người và tài sản của
khoảng 90.000 người dân thuộc
khu vực nội thành Huế
|
Kè Hộ thành hào dài 10.500m, rộng 30-50 m; nạo vét lòng hào, khơi thông hệ thống cống rãnh. Sửa
chữa, gia cố hệ thống kè hồ Tịnh Tâm và hồ Ngọc Hải, đặc biệt chú trọng các đoạn kè bị hư
hỏng, sạt lở. Nạo vét lòng hồ, khơi thông hệ thống cống rãnh cấp thoát nước, cải tạo nguồn nước.
|
Thành phố Huế, tỉnh Thừa
Thiên Huế
|
294
|
232
|
62
|
|
29
|
Quảng Trị
Xây dựng Kè chống xói lở khẩn cấp thượng lưu hai bờ
sông Thác Ma
|
Xây dựng kè chống sạt lở, ổn định thượng lưu hai bờ sông Thác
Ma qua khu vực xã Hải Sơn và xã Hải Chánh; chống lấn chiếm lòng sông, cản trở
thoát lũ, đồng thời kết hợp chỉnh trang hai bên bờ sông tạo cảnh quan bảo vệ
môi trường
|
Xây dựng mới với tổng chiều dài cần gia cố 11.000,0m gồm 2 tuyến: tuyến kè bờ tả
(thuộc xã Hải Sơn) và tuyến kè bờ hữu (thuộc xã Hải Chánh)
|
Huyện Hải Lăng, Tỉnh Quảng
Trị
|
172
|
172
|
-
|
|
30
|
Quảng Bình
Xây dựng củng cố đê, kè chống sạt lở cửa sông Nhật
Lệ
|
Khắc phục sự cố ngập lụt thích ứng với biến đổi khí
hậu do mưa lớn kết hợp triều cường và sóng biển gây ra, ngăn ngừa sạt lở đất, khu dân cư, hạ tầng trong khu vực dự án, bảo đảm an toàn
cho khu vực, tọa tuyến đường giao thông phục vụ đi lại và kiểm tra, ứng cứu
khi có bão lũ, bảo vệ đất đai, các công trình kiến trúc, cơ sở hạ tầng,
kết hợp với trồng cây xanh phòng hộ tạo
cảnh quan môi trường, góp phần cải thiện môi trường, phục vụ phát triển kinh
tế - xã hội, ổn định đời sống nhân dân
|
Xây dựng, củng cố đê, kè chống sạt lở có tổng chiều
dài 4,000m phía Nam Cầu dài đến giáp huyện Quảng Ninh
|
Thành phố Đồng Hới, Tỉnh
Quảng Bình
|
140
|
126
|
14
|
|
31
|
Hà Tĩnh
1. Dự án sống chung với lũ huyện Vũ
Quang
|
Khắc phục điều kiện đi lại khó khăn, phục vụ cứu hộ, cứu nạn, di dân khi có
thời tiết xấu; Kè hai bờ sông Ngàn Sâu nhằm chống sạt lở bờ sông, bảo vệ an
toàn tính mạng cho nhân dân, đất sản xuất, các công trình hạ tầng dọc hai bờ
sông; Công trình Hồ chứa nước nhằm đảm bảo nguồn nước sinh hoạt và nước tưới cho canh tác,
thúc đẩy sản xuất nông nghiệp; Nhà cộng đồng đa năng nhằm đảm bảo cơ sở vật
chất đảm bảo cho việc di dân tránh lũ khẩn cấp
|
Đầu tư xây dựng hoàn thiện 1.743m Kè bờ sông Ngàn Sâu;- Đầu tư xây dựng Đường cứu hộ
cứu nạn;- Nâng cấp, sửa chữa hồ chứa nước Khe Sơn; Nâng cấp, xây dựng 10 nhà cộng đồng đa năng
|
Huyện Vũ Quang, Tỉnh Hà
Tĩnh
|
238
|
215
|
23
|
|
32
|
Hà Tĩnh
2. Củng cố, nâng cấp tuyến đê, kè
biển dọc bờ biển đoạn từ K3+105 đến K11+503 huyện Lộc Hà.
|
Hoàn thiện khép kín tuyến đê, kè biển Lộc Hà nhằm để
chống lũ, ngăn triều, chống xâm thực mặn và bảo vệ trực tiếp cho 14 xã của
huyện Lộc Hà với 4.000ha đất nông nhiệp và 30.000 người dân. Tạo hành lang
giao thông phục vụ cho công tác ứng cứu đê kết hợp làm giao thông góp phần thúc
đẩy sự phát triển kinh tế xã hội toàn
huyện
|
Xây dựng 8.503m đê với đỉnh đê từ +4,2 đến +4,5m,
kè dọc theo bờ biển từ xã Thạch Bằng đến xã Thịnh Lộc, huyện Lộc Hà; tạo điều
kiện trồng lại 200ha rừng ngập mặn phòng hộ và 250ha rừng phi lao trên cồn
cát. Tuyến kè cơ bản đi theo tuyến bờ
biển, kè hiện tại, chỉ nắn chỉnh cục bộ để đảm bảo tuyến trơn thuận.
|
Huyện Lộc Hà, Tỉnh Hà Tĩnh
|
345
|
287
|
58
|
|
33
|
Nghệ An
Củng cố, nâng cấp tuyến đê tả Lam đoạn từ Nam Đàn
đến Rào Đừng, huyện Nam Đàn, Hưng Nguyên, Nghi Lộc và thành phố Vinh
|
Đảm bảo an toàn, ổn định cho tuyến đê theo thiết
kế, thúc đẩy phát triển kinh tế khu vực
đê bảo vệ kết hợp tạo tuyến đường giao thông trên đê, cứu hộ cứu nạn. Tạo
hành lang quản lý đê chống lấn chiếm, ổn định dân sinh kinh tế trong vùng bảo
vệ, hỗ trợ kế hoạch phát triển nông nghiệp nông dân nông thôn.
|
Nâng cấp, củng cố 49.200m đê theo tiêu chuẩn cấp
III, nâng cao trình đỉnh đê bằng tường chắn và mở rộng mặt đê đảm bảo tiêu chuẩn an toàn phòng chống
lũ P = 1%, mặt đê đắp đất cấp
phối. Mái đê trồng cỏ bảo vệ,
gia cố kè những đoạn xung yếu, trồng cây
chắn sóng bảo vệ mái đê, hoàn
thiện các công trình qua đê đảm bảo
mục tiêu và nhiệm vụ phòng chống lũ, phục vụ tưới tiêu, sản xuất nông nghiệp và dân sinh.
|
Huyện Nam Đàn, Hưng
Nguyên, Nghi Lộc và thành phố Vinh, tỉnh Nghệ An
|
234
|
200
|
34
|
|
34
|
Thanh Hóa
Xử lý
sạt lở bờ biển Sầm Sơn, thị xã Sầm Sơn
|
Bảo vệ bờ biển thị xã Sầm Sơn, đảm bảo an toàn cho vùng
dân cư, đất canh tác, các
công trình, cơ sở hạ tầng và khu
du lịch ven biển; Tạo tuyến đường ven biển phục
vụ công tác kiểm tra, cứu hộ, cứu nạn khi
mưa bão, đáp ứng yêu cầu giao thông góp phần phát triển kinh tế - xã hội
|
Xây dựng tuyến đê bao, kết hợp làm đường
giao thông ven biển dài 2.600m. Kè lát mái bảo vệ bờ biển dài 300m. Xây dựng hệ thống 7 mỏ hàn cứng chữ T
|
Thị xã Sầm Sơn, Tỉnh Thanh
Hóa
|
420
|
180
|
240
|
|
35
|
Ninh Bình
1. Xây dựng công trình âu Kim Đài phục vụ ngăn mặn, giữ
ngọt, ứng phó với tác động của nước biển dâng tại 6 huyện, thị xã khu
vực nam Ninh Bình
|
Ngăn mặn, giữ ngọt trong mùa khô, điều tiết lũ trong mùa mưa. Đảm bảo giao thông thủy qua cửa Kim Đài. Góp phần ổn
định, đời sống nhân dân trong
khu vực, phát triển kinh tế xã hội, đảm bảo tiêu
thoát lũ trong mùa mưa bão, chống hạn cho vụ Đông Xuân. Cải thiện cơ sở hạ
tầng, nâng cao chất lượng của mạng lưới giao thông. Kiện toàn hệ thống thủy
lợi kết hợp thay đổi cơ cấu cây
trồng.
|
Xây dựng mới cụm công trình đầu mối Kim Đài: Âu Kim
Đài rộng 14 m, dài 145m; cống điều tiết 6 cửa, 8 m/cửa; cầu giao thông 2 làn
xe rộng 6 m; nhà quản lý rộng 250
m2 và khuôn viên 1.000 m2. Nâng cấp đê cấp III tả Vạc dài 5.425m, cao trình
đỉnh >= +4,00 m, kết hợp
đường giao thông rộng 7 m.
|
Huyện Kim Sơn, tỉnh Ninh
Bình
|
322
|
316
|
6
|
|
36
|
Ninh Bình
2. Củng cố, nâng cấp hệ thống sông
trục từ cống Thôn Năm đến cống Đọ và các công trình trên tuyến, huyện Yên
Khánh, tỉnh Ninh Bình nhằm ứng phó với nước biển dâng và xâm nhập mặn.
|
Đảm bảo an toàn, ổn định đời sống cho 6.000 nhân khẩu, 2.400 hộ dân. Đáp ứng nhu cầu về tưới, tiêu,
nước sinh hoạt, các nhu cầu dùng nước khác cho toàn vùng với diện tích trên
1.000 ha, đảm bảo tính bền vững. Góp phần phát triển kinh tế xã hội: kiện
toàn hệ thống thủy lợi, giao thông, thay đổi cơ cấu cây trồng, phát triển nền kinh tế đa thành phần ứng phó với nước biển dâng, xâm nhập mặn.
|
Nâng cấp tuyến sông trục Thôn Năm - Cống Đọ dài 3.596m, cải tạo 2 bên bờ thành đường giao
thông, xây dựng 11 cống thông nước kết cấu BTCT M250, xây dựng 18 đầu kênh cấp
2; Xây dựng 2 cống đầu mối kết cấu BTCT khẩu độ BxH = 2x(3x3,7) và 2x(3x4,1); Xây dựng trạm bơm cống Đọ với 3 máy HTĐ
2400-3,5; Kiên cố hóa 5 tuyến kênh tưới với tổng chiều dài 4.000m
|
Huyện Yên Khánh, tỉnh Ninh
Bình
|
173
|
165
|
8
|
|
37
|
Nam Định
Củng cố, nâng cấp kênh Cổ Lễ - Bà Nữ Cát Chử - Thống Nhất
thuộc hệ thống thủy nông Nam Ninh
|
Bổ sung
nguồn nước tưới, giảm xâm nhập
mặn, hạn chế xói, bồi lòng dẫn phục vụ sản xuất nông, ngư nghiệp. Mở rộng
lòng dẫn, tăng khả năng thoát lũ cho hệ thống, hạn chế thiệt hại do lũ. Bảo
đảm an toàn, phòng chống lũ. Tạo điều kiện thuận lợi và chủ động cho hệ thống
thủy lợi. Đảm bảo an ninh lương thực, an ninh nguồn nước, xóa đói giảm nghèo, an sinh xã hội, sức khỏe cộng đồng,
nâng cao đời sống, bảo vệ tài nguyên thiên nhiên, quan tâm phát triển sinh kế
cho người nghèo.
|
Củng cố, nâng cấp 23.600m kênh; xây dựng 8
đập điều tiết, 60.00m cống đầu kênh cấp 2 và 7 cống thông nước trên kênh.
|
Hệ thống thủy nông Nam Ninh, tỉnh Nam
Định
|
220
|
195
|
25
|
|
38
|
Thái Bình
Nâng cấp tuyến đê biển kết hợp giao thông tỉnh Thái Bình
|
Chống nước biển dâng, ngăn ngập mặn, kết hợp giao thông, phát triển hạ tầng,
kinh tế khu vực ven biển
|
Nâng cấp
đê, phát triển hạ tầng
|
Tỉnh Thái Bình
|
180
|
155
|
25
|
|
39
|
Hải Phòng
1. Đường bao phía Đông Nam quận Hải
An, đoạn từ khu vực chân Cầu Rào đến vị trí giao với đường cao tốc Hà Nội - Hải Phòng
|
Từng bước xây dựng cơ sở hạ tầng kỹ thuật quận Hải
An, nâng cao khả năng phòng, chống bão lũ, cứu hộ, cứu nạn, đảm bảo an ninh quốc phòng vùng ven biển, thu
hút đầu tư, khai thác triệt để diện tích đất hoang hóa để phát triển đô thị,
tạo động lực phát triển kinh tế - xã hội quận
Hải An và thành phố Hải Phòng
|
Xây dựng tuyến đê dài 7.562,3 1m từ cầu Rào đến vị trí giao với đường cao tốc Hà Nội - Hải
Phòng; tuyến đường dưới chân đê dài 7.161,91m từ ngã 3 đường Cát Bi- Hào Khê
đến vị trí giao với đường cao tốc Hà Nội
- Hải Phòng; và các công trình hạ tầng kỹ thuật trên tuyến
|
Quận Hải An, Thành phố Hải
Phòng
|
886
|
300
|
586
|
|
40
|
Hải Phòng
2. Dự án xây dựng hồ chứa nước ngọt,
hệ thống thủy lợi phục vụ cấp nước cho huyện đảo Bạch Long Vĩ
|
Đảm bảo đáp ứng đủ nước ngọt cho nhu cầu thiết yếu
về sinh hoạt cư dân; Tạo điều kiện cung cấp nước ngọt cho các tàu thuyền đánh
bắt hải sản xa bờ, các tàu thuyền thương mại, góp phần giao thương hàng hải
trên địa bàn Huyện
|
Đầu tư
xây dựng hơn 26.000m2 hồ chứa nước ngọt và đường quản lý ven hồ; Xây dựng
kênh thu nước ngọt, tràn xả thừa; Xây dựng các giếng khoan, trạm bơm và hệ thống cấp nước
|
Huyện đảo Bạch Long Vỹ,
Thành phố Hải Phòng
|
188
|
188
|
-
|
|
41
|
Quảng Ninh
Nâng cấp Hệ thống đê Quan Lạn, xã Quan Lạn, huyện
Vân Đồn
|
Ngăn mặn, ngăn thủy triều, đảm bảo ổn định với mức triều cường, phòng
chống gió bão cấp 9. Phục vụ hoạt động sản xuất đánh bắt cá kết hợp làm khu neo đậu tàu thuyền, phát
triển cơ sở hạ tầng, đáp ứng yêu cầu trước mắt cũng như lâu dài phòng chống
lụt bão, tạo công ăn việc làm, phát triển kinh tế, cải thiện môi trường khu
vực, giảm sóng, bảo vệ an toàn cho tuyến đê.
|
Công trình thủy lợi cấp IV, nhóm B, chống gió bão
cấp 9, tần suất triều P=5%, hệ số ổn định K=1,15. Nâng cấp 04 tuyến đê, tổng chiều dài 7.544m. Xây dựng mới
10 cống tiêu dưới đê. Xây dựng đường thi công dài 1.500m. Trồng cây chắn
sóng: trồng mới 27 ha, trồng dặm 104,4 ha.
|
Huyện Vân Đồn, tỉnh Quảng
Ninh
|
327
|
286
|
41
|
|
42
|
Hà Giang
Kè chống sạt lở bờ sông Nhiệm, khu vực chợ và dân
cư cụm xã Niêm Sơn, huyện Mèo Vạc.
|
Đảm bảo an toàn các công trình hạ tầng và khu dân
cư khu vực xã Niêm Sơn, huyện Mèo Vạc; tạo điều kiện thuận lợi cho dân cư
trong vùng an tâm sinh sống phát triển sản xuất và ổn định cuộc sống lâu dài
|
Xây dựng mới hệ thống kè dài 761 m, kết cấu dạng tường đứng trọng lực bằng bê
tông xi măng. Thoát nước sau kè bằng ống nhựa PVC D100 đặt so le; tầng lọc đá
dăm và vải địa kỹ thuật. Chống xói chân kè bằng ống buy D = 1,0 m, BTCT R200
xếp đá hộc
|
Huyện Mèo Vạc, tỉnh Hà
Giang
|
89
|
62
|
27
|
|
43
|
Cao Bằng
Xây dựng hồ Khuổi Khoán, xã Ngũ Lão, huyện Hòa An
|
Đảm bảo cung cấp nước phục vụ sản xuất trong mùa
khô, tăng khả năng điều tiết lũ trong mùa mưa, nâng cao năng suất cây trồng, vật nuôi, tạo công ăn việc
làm, giảm tỷ lệ hộ nghèo, đảm bảo an ninh lương thực, cải thiện môi trường
sinh thái, tạo điều kiện phát triển du lịch, từng bước nâng cao đời sống của
đồng bào các dân tộc sống tại địa bàn các xã miền núi huyện Hòa An và thị xã Cao Bằng.
|
Hồ chứa nước có diện tích mặt nước từ 28 - 30 ha,
chiều sâu lớn nhất 25m, có khả năng cung cấp nước tưới cho 454 ha đất nồng
nghiệp; chiều rộng đỉnh đập 5m, chiều dài đập 380m; xây đập tràn bằng bê tông
rộng 8m, dài 288m; Xây cống BTCT lấy nước chiều dài cống 100m; Hệ thống kênh có tổng chiều dài 8.516m bằng BTCT và
ống composit sợi thủy tinh.
|
Huyện Hòa An và thị xã Cao
Bằng, tỉnh Cao Bằng
|
345
|
320
|
25
|
|
44
|
Lào Cai
Xây dựng kè tả sông Hồng bảo vệ cơ sở hạ tầng và khu dân cư
khu vực cầu Lu, Thị trấn Phố Lu
|
Bảo vệ bờ sông, chống xói lở, bảo vệ dân cư, đất sản xuất, hạ tầng đô thị ven sông;
Cải tạo điều kiện môi sinh, môi trường trong khu vực thị trấn và các vùng lân cận, quy hoạch
lại khu dân cư, cải tạo hạ tầng kỹ thuật, kết hợp phát triển; giao thông, phát triển kinh tế - xã hội.
|
Chiều dài tuyến kè 1.900m, kết cấu kè đứng BTCT chiều cao từ
7 - 8 m (cả móng kè), kết hợp kè mái nghiêng đá lát khan trong khung BTCT chiều cao từ 3 - 4
m.
|
Thị trấn Phố Lu, tỉnh Lào Cai
|
162
|
155
|
7
|
|
45
|
Bắc Kạn
Kè sông Cầu kết hợp phát triển
rừng bền vững huyện Chợ Mới
|
Phát triển rừng và bảo vệ rừng phòng hộ bền vững,
nâng cao độ che phủ, duy trì nguồn nước; chống xói mòn, sạt lở, lũ quét. Tạo
việc làm, tăng thu nhập, góp phần ổn định và nâng cao đời sống cho nhân dân vùng dự án. Giảm phát thải
khí nhà kính, tăng cường hấp thụ khí CO2.
Ứng phó với lũ lụt, hạn hán, thích ứng với biến đổi khí hậu và góp phần phát triển
kinh tế xã hội địa phương bền vững.
|
Xây
3.238 m kè sông Cầu. Trồng rừng phòng hộ
216 ha, trong đó rừng phòng hộ ven
sông là 72 ha, trồng rừng phòng hộ tập
trung là 144 ha.
|
Huyện Chợ Mới, tỉnh Bắc
Kạn
|
206
|
166
|
40
|
|
46
|
Tuyên Quang
Kè bảo vệ bờ sông Lô, khu vực xã Sầm Dương, huyện
Sơn Dương
|
Xử lý sạt lở và vết nứt dọc gần chân tuyến đê nhằm
giữ ổn định cho khoảng 5.000m
đê sông Lô trên địa bàn xã sầm Dương, huyện Sơn Dương, khắc phục ảnh hưởng của biến đổi khí hậu nhằm đảm bảo an toàn tài
sản và tính mạng của nhân dân.
|
Xây dựng kè bờ tả sông Lô 02 đoạn xung yếu, tổng
chiều dài 2.740m để xử lý chống sạt lở bờ sông dọc chân tuyến đê sông Lô trên
địa bàn xã sầm Dương, huyện Sơn Dương.
|
Huyện Sơn Dương, tỉnh
Tuyên Quang
|
235
|
235
|
-
|
|
47
|
Yên Bái
Nâng cấp, gia cố hồ chứa nước xã Suối Giàng, huyện Văn Chấn
|
Cung
cấp nước sinh hoạt cho 3.000 đồng bào dân tộc, tạo nguồn nước tưới cho sản
xuất nông nghiệp, đảm bảo an toàn cho hồ chứa, tránh hiện tượng mất nước và
sạt lở gây bồi lắng hồ; Tạo cảnh quan du lịch, môi trường, giảm thiểu các
bệnh tật liên quan đến nguồn nước cho người dân.
|
Công trình cấp V: Cải tạo lòng hồ: nạo vét, tăng
cường dung tích, xử lý thấm mất nước hồ, kè xung quanh hồ tạo cảnh quan du
lịch, chống sạt lở. Cải tạo, nâng cấp tuyến đê tràn hiện có. Tạo thêm nguồn
nước sinh thủy vào hồ.
|
Huyện Văn Chấn, tỉnh Yên
Bái
|
150
|
150
|
-
|
|
48
|
Thái Nguyên
Củng cố, nâng cấp các đoạn đê, kè chống lũ trên
sông Cầu bảo vệ thành phố Thái Nguyên và khu công nghiệp Gang thép
|
Bảo vệ an toàn người dân, tài sản, cơ sở hạ tầng và
môi trường sống khu vực thành phố Thái Nguyên và khu Công nghiệp Gang thép trong bối cảnh thiên tai gia tăng,
đặc biệt là mưa, lũ lớn gây sạt lở bờ sông
Cầu.
|
Tu bổ, nâng cấp 6.070m đê kết hợp làm đường giao thông rộng 7m; kè 3.007m bờ sông cầu; làm 3.299m tuyến kênh tiêu thoát nước. Xây mới 1
cống trên đê Gang Thép, 2 cầu ô tô H13, 2 cầu dân sinh và hệ thống 17 giếng
thu, kênh tiêu nước, nước thải dài 3.616m.
|
Thành phố Thái Nguyên,
tỉnh Thái Nguyên
|
486
|
436
|
50
|
|
49
|
Phú Thọ
Xử lý sạt lở bờ, vỡ sông đê tả Thao đoạn K5+500 -
K7+500 thuộc xã Đan Thượng,
huyện Hạ Hòa
|
Xây dựng kè chống sạt lở bờ, vỡ sông nhằm đảm bảo an toàn đê điều, tính mạng và tài
sản nhân dân trong khu vực bị sạt lở, góp phần ổn định cuộc sống, phát triển
kinh tế - xã hội của địa phương
|
Gia cố chân kè bằng đá hộ, tạo thành lăng thể đá vựa, mái bằng đá lát khan trong
khung bê tông đảm bảo chống sạt lở bờ, vỡ sông
|
Xã Đan Thượng, huyện Hạ
Hòa, tỉnh Phú Thọ
|
56
|
54
|
2
|
|
50
|
Bắc Giang
Cải tạo, nâng cấp tuyến đê Tả sông Cầu ứng phó với
ngập lụt và sạt lở bờ sông huyện Hiệp Hòa và Việt Yên
|
Bảo vệ 373.468 người và 29.390ha lúa của 2 huyện
Hiệp Hòa và Việt Yên. Đảm bảo ổn định, an toàn để kết
hợp tạo tuyến đường giao thông nông thôn. Ổn định dân sinh kinh tế trong vùng bảo vệ. Hỗ trợ kế hoạch phát triển nông nghiệp, nông dân, nông
thôn, ổn định dân sinh.
|
Hoàn thiện mặt cắt để cấp III gồm 6 đoạn đặc biệt nguy
hiểm tổng chiều dài khoảng 10.000m.
Xử lý, chống sạt lở kè Vát tổng
chiều dài 1.500m. Cải tạo, nâng cấp cổng Đại La gồm 2 cửa 2x3,5 ra, Qtk =19,71 m3/s.
|
Huyện Hiệp Hòa và Việt
Yên, tỉnh Bắc Giang
|
198
|
188
|
10
|
|
51
|
Lai Châu
Xây dựng kè chống sạt lở bờ suối Nậm Bum, thị trấn Mường Tè
|
Bảo vệ khu dân cư, cơ sở hạ
tầng, đất nông nghiệp ven suối Nậm Bum khu vực thị trấn Mường Tè và xã Bum Nưa với trên
1.000 hộ dân và trên 100 ha đất nông nghiệp, tránh thiệt hại do sạt lở đất gây ra. Giải quyết đảm bảo giao thông phục vụ công tác cứu hộ, cứu nạn
khẩn cấp khi mưa lũ xảy ra.
|
Tổng chiều dài tuyến kè 2.500m. Chân kè tường đứng
BT M200, cao 2 - 3m, thân kè mái nghiêng hệ số 1,75 - 2, chiều cao mái 5 - 8,5m thay đổi theo địa
hình. Xây dựng 6 cống thoát nước qua tường kè kết cấu bằng ống buy BTCT M200, dài 1m/ống, tổng cộng 30 ống.
|
Thị trấn Mường Tè, tỉnh Lai Châu
|
150
|
145
|
5
|
|
52
|
Hòa Bình
Trồng rừng, bảo vệ rừng phòng hộ đầu nguồn và kết
hợp xây dựng cơ sở hạ tầng phòng chống lũ, sạt lở đất, hạn hán, bảo vệ dân cư
các xã huyện Lạc Sơn.
|
Nâng cao độ che phủ, cải tạo môi trường sinh thái, chống xói mòn, hạn chế
thiên tai, sạt lở, lũ quét, lũ ống tạo nguồn sinh
thủy, duy trì nguồn nước, phủ xanh đất
trống đồi trọc, giảm phát
thải khí nhà kính, bảo vệ nhân dân trong vùng tạo việc làm, tăng thu nhập, ổn định, nâng cao đời sống, nâng
cấp cơ sở hạ tầng thúc đẩy phát triển kinh tế xã hội.
|
Trồng mới
1.000ha, bảo vệ, nuôi dưỡng, làm giàu 5.000ha, khoanh nuôi tái
sinh 2.500 ha rừng; Xây dựng hạ tầng
kỹ thuật phục vụ bảo vệ và
phát triển rừng. Xây mới tổng cộng 12.000m kè và 57.000m đường dưới chân kè.
Nâng cấp 3 hồ cấp nước cho 860ha đất nông nghiệp và 27.500 nhân khẩu.
|
Huyện Lạc Sơn, tỉnh Hòa Bình.
|
377
|
320
|
57
|
|
53
|
Kon Tum
Kè chống lũ lụt, sạt lở các làng đồng bào dân tộc thiểu số dọc sông Đăk Bla (đoạn từ
làng Plei Groi đến làng Konlor 2 và từ làng KonHRa Chót đến làng
Kon Tum Kơ Pơng)
|
Ứng phó với biến đổi khí hậu, chống lũ lụt, ngăn chặn sạt lở, giữ ổn định tuyến bờ sông hiện tại, bảo
vệ dân cư, giữ được quỹ đất và bảo vệ các công trình hạ tầng trong khu vực dự
án.
|
Công trình kè cấp IV, tổng chiều dài 10.000m, chân kè kết cấu bằng ống buy bê
tông đúc sẵn M200 xếp 2 hàng so le, chiều cao ống H = 2 m, thân kè kết cấu bằng bê tông đúc sẵn M200, đỉnh kè
tạo tuyến đường giao thông kết hợp quản lý rộng 8 m, bằng bê tông M300 dày 20
cm. Làm đường giao thông trên mặt kè, xây dựng mới các công trình thoát nước ra sông; Xây dựng hệ thống
điện chiếu sáng dọc theo tuyến kè.
|
Thành phố Kon Tum, tỉnh
Kon Tum
|
895
|
861
|
34
|
|
54
|
Gia Lai
Kè chống sạt lở bờ tây sông Ayun Pa, đoạn qua thị
xã Ayun Pa
|
Chống sạt lở bờ Tây sông Ayun, giữ ổn định bờ sông khu vực thị xã Ayun Pa để đảm bảo an toàn về
người và tài sản cho dân cư sinh sống trong khu vực khi mùa mưa lũ. Đảm bảo các yêu cầu thoát lũ, giao thông
thủy. Kết hợp đường giao thông, đảm bảo mỹ quan đô thị, tạo điều kiện
phát triển du lịch dọc bờ sông.
|
Chiều dài tuyến kè 8.380m, đỉnh kè rộng 11,5 m, bố trí đường bê tông xi măng 7,5 m, lề
lát gạch rộng 2m, Cơ và mái kè
kết cấu khung BTCT M200, cơ kè rộng
3 m, hệ số mái m=2, bố trí bậc lên xuống rộng 3 m cách nhau 50 m, chân kè đóng cọc BTCT 20x20 hoặc ống buy D100, bảo vệ bằng rọ đá.
|
Thị xã Ayun Pa, tỉnh Gia
Lai
|
414
|
414
|
-
|
|
55
|
Đắk Lắk
Kè chống sạt lở bờ tả suối Krông Kmar, thị trấn Krông Kmar, huyện
Krông Bông
|
Giữ ổn định bờ suối, đảm bảo an toàn về người và tài sản kết hợp với
đường giao thông, tạo điều kiện phát triển du lịch, cải thiện môi trường sống, hạn chế thiệt hại do lũ lụt và
ngập úng kéo dài, ổn định dân sinh kinh tế,
hỗ trợ kế hoạch phát triển nông nghiệp nông dân nông thôn
|
Chiều dài tuyến kè 3.920m, đỉnh kè rộng 11.000m bố trí đường BTXM rộng 7m, lề lát gạch rộng 2 m, bố trí mương
thoát nước. Cơ và mái kè kết cấu khung BTCT, cơ kè rộng 3 m, hệ số mái m =2.
Chân khay kè có dạng tường bằng BTXM, bảo vệ bằng rọ đá.
|
Huyện Krông Bông, tỉnh Đắk
Lắk
|
160
|
160
|
-
|
|
56
|
Đồng Nai
Kè chống, sạt lở hai bờ sông Đồng Nai bảo vệ thành
phố Biên Hòa
|
Giữ ổn định bờ sông, bảo vệ đất nông nghiệp và an toàn cho dân cư, đảm bảo yêu cầu thoát lũ, giao thông
thủy, cải thiện môi trường sống, hạn chế thiệt hại do lũ lụt, ngập úng kéo
dài, ổn định dân sinh, kinh tế, góp
phần thúc đẩy phát triển mọi mặt về kinh tế, chính trị, xã hội
|
Tổng
chiều dài tuyến kè 2,735m, cao độ đỉnh kè +2,5
m, chân kè 0,2 m, kết cấu thân kè BTGT kết hợp lăng trụ đá tam giác rộng đáy
1,2 m, cao 1,2m, móng kè bằng cọc BTCT dài khoảng 8 m, bảo
vệ chân kè phía sông bằng thảm đá, đỉnh kè xây dựng lan can bảo vệ và vỉa hè rộng 3 m lát gạch nhám, bố trí ranh thoát nước. Dọc 2 tuyến đê bố trí tổng cộng 35 cống ngang thoát nước và 19 cầu thang lên xuống sông.
|
Thành phố Biên Hòa, tỉnh Đồng Nai
|
310
|
263
|
47
|
|
57
|
Hải Dương
Nâng cấp, gia cố kênh Thạch Khôi - Đoàn Thượng
|
Đảm bảo lấy nước phục vụ gần 7.000 ha diện tích của 14 xã thuộc huyện Gia Lộc, Tứ Kỳ
và thành phố Hải Dương. Giảm xâm nhập mặn, chủ động và đáp ứng được sự thay đổi bất thường; cực đoan của thời tiết do biến đổi khí hậu gây ra. Bảo vệ, duy trì hợp lý và bền vững quỹ đất cho nông
nghiệp trong khu vực nhằm đảm bảo an ninh lương thực trong bối cảnh biến đổi khí hậu.
|
Hoàn thiện mặt cắt kênh, kè gia cố bờ kênh, áp trúc bờ kênh kết hợp làm đường giao
thông với chiều dài hơn 9.000m; Cải tạo, nâng cấp 8 trạm bơm; Nâng cấp 10 cống qua đường; Nâng cấp 10 cầu dân sinh.
|
Huyện Gia Lộc, thành phố Hải Dương, tỉnh Hải Dương
|
215
|
202
|
13
|
|
58
|
Hưng Yên
Đầu tư xây dựng chống sạt lở đê: bối sông Hồng, sông Luộc xã Hoàng Hanh và xã Tân Hưng, huyện Tiên
Lữ
|
Đảm bảo phòng lũ úng với báo động cấp II trên sông Hồng và sông Luộc, đảm
bảo an toàn tính mạng và tài sản cho 8.128 người tương ứng 1943 hộ dân của 2
xã Hoàng Hanh và Tân Hưng, huyện Tiên Lữ. Chống sạt bãi sông lở giữ ổn định diện tích 340 ha đất
canh tác, đảm bảo thâm canh hai vụ trở lên,
phát huy tiềm năng, lợi thế đất đai màu mỡ của vùng bãi.
|
Đắp đê, rải đá cấp phối mặt đê, trồng cỏ mái đê và xây dựng các công trình cống qua đê, tổng chiều dài tuyến đê bao chính 6.588 m, tuyên đê
bao xương cá 1.642 m, chiều rộng mặt đê 7 m, xây dựng 7 cống qua đê (cống
tròn và cống 2 cửa). Tuyến đê báo chính gia cố mái chống sạt lở bằng BTCT.
|
Huyện Tiên Lữ, tỉnh Hưng Yên
|
138
|
116
|
22
|
|
59
|
Hà Nam
Nâng cấp, gia cố bờ hữu sông Đáy đoạn từ kè hữu Quế đến trạm bơm Thanh Nộn -
huyện Kim Bảng
|
Chống sạt lở bờ, giữ ổn định bờ hữu sông Đáy, bảo vệ tài sản và tính mạng nhân dân trong khu vực, đảm bảo an toàn cho các công trình hạ
tầng cơ sở và trên 200 hộ dân ven sông.
Tạo tuyến đường cứu hộ, cứu nạn kết hợp kiểm tra đê. Đảm bảo khả năng tiêu thoát lũ của sông Đáy nhằm thoát lũ
nhanh, hiệu quả trong các tình huống phân lũ, xả lũ bảo vệ an toàn cho thủ đô
Hà Nội.
|
Xây dựng 2.970m kè: Kè đứng hình thức tường chắn
kiểu sườn chống, đỉnh kè +4,2, chân kè +0,5. Cơ kè rộng 2m, cao 0,5 m. Kè hộ
chân từ 0 đến -2, nạo vét lòng sông tạo mái m = 2. Làm đường hành lang kè tạo
tuyến cứu hộ cứu nạn mặt cắt 15m, cao
trình tim +4 m kết cấu BTCT, vỉa hè lát gạch. Làm hệ thống thoát nước mưa và
thoát nước sinh hoạt.
|
Huyện Kim Bảng, tỉnh Hà
Nam
|
377
|
297
|
80
|
|
60
|
Bắc Ninh
Cải tạo, nâng cấp tuyến đê Hữu Đuống ứng phó với
ngập lụt và sạt lở bờ sông Đuống
|
Đảm bảo
ổn định, an toàn cho đê, bảo vệ diện tích
32.300ha với khoảng 340.000 người. Kết hợp tạo tuyến đường giao thông nông thôn, tạo
điều kiện thuận lợi cho dân sinh trong vùng. Cải thiện điều kiện môi trường
khu vực. Hỗ trợ kế hoạch phát triển nông nghiệp, nông dân, nông thôn.
|
Công trình cấp I: Chiều dài nâng cấp, hoàn thiện mặt đê 4 đoạn đặc biệt nguy hiểm
khoảng 6.000m. Xử lý, chống sạt lở 1
đoạn kè dài khoảng 1.000m.
|
Huyện Thuận Thành, Gia
Bình, tỉnh Bắc Ninh
|
178
|
150
|
28
|
|
61
|
Vĩnh Phúc
Xây dựng kè sông Phó Đáy kết hợp phát triển rừng bền vững tỉnh
Vĩnh Phúc
|
Bảo vệ, phát triển bền vững tài nguyên rừng, đẩy mạnh xã hội hóa công tác quản
lý, bảo vệ rừng, bảo vệ môi trường sinh thái. Tăng khả năng hấp thụ các bon
từ rừng. Góp phần ổn định đời sống dân cư cho các hộ ven sông và vùng lân
cận, đảm bảo tính mạng và tài sản cho nhân dân.
Chống sạt lở, ổn định bờ sông, bảo vệ an toàn tính mạng, tài sản của nhân dân
và nhà nước. Nâng cao khả năng chống lũ cho tuyến đê sông Phó Đáy.
|
Trồng mới 340ha rừng phòng hộ đầu nguồn. Bảo vệ
khoanh nuôi tái sinh rừng, nâng cao năng lực phòng hộ, đa dạng sinh học trên
diện tích 3.766ha. Xây dựng mới hệ thống 5.000m kè sông Phó Đáy.
|
Huyện Tam Đảo, Lập Thạch,
tỉnh Vĩnh Phúc
|
168
|
158
|
10
|
|
TỔNG CỘNG
|
17,893
|
14,326
|
3,567
|
|
Công văn 1443/TTg-QHQT phê duyệt danh mục dự án ưu tiên thuộc Chương trình SP-RCC do Thủ tướng Chính phủ ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Công văn 1443/TTg-QHQT ngày 19/09/2012 phê duyệt danh mục dự án ưu tiên thuộc Chương trình SP-RCC do Thủ tướng Chính phủ ban hành
10.911
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|