BỘ NÔNG NGHIỆP
VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
CỤC CHĂN NUÔI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 139/CN-GSN
V/v hướng dẫn quản lý lợn đực giống và thức ăn chăn nuôi năm 2015.
|
Hà Nội, ngày 13 tháng
02 năm 2015
|
Kính gửi:
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
|
Thực hiện ý kiến
chỉ đạo của Bộ trưởng Cao Đức Phát về việc tăng cường kiểm tra chất lượng lợn đực giống và thức ăn chăn nuôi năm 2015, ngoài
những công tác quản lý chuyên ngành thường
xuyên, trong năm 2015, Cục Chăn nuôi đề nghị quý Sở tập trung triển khai tốt hai vấn đề nêu trên theo hướng dẫn
tại Phụ lục kèm theo.
Cục Chăn nuôi trân trọng cảm ơn sự hợp tác của quý Sở./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Bộ trưởng (để b/c);
- Thứ trưởng Vũ Văn Tám (để b/c);
- Chủ tịch UBND các tỉnh, TP trực thuộc Trung ương (để b/c);
- Cục Thú y (để p/h);
- Thanh tra Bộ (để p/h);
- Các phòng, bộ phận thuộc Cục Chăn nuôi;
- Lưu: VT, GSN.
|
CỤC TRƯỞNG
Hoàng Thanh Vân
|
PHỤ LỤC 1
HƯỚNG DẪN QUẢN LÝ LỢN ĐỰC
GIỐNG
(Ban hành kèm Công văn số 139/CN-GSN ngày 13 tháng 02 năm 2015 của Cục trưởng Cục Chăn nuôi)
Phần 1.
TỔ CHỨC TRIỂN KHAI
1. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố về nội dung Công văn số 10563/BNN-CN
ngày 31/12/2014 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
2. Tham mưu thành lập Ban chỉ đạo
Trưởng Ban là đồng chí Phó chủ tịch UBND tỉnh, thành phố;
Phó Ban thường trực là đồng chí đại diện lãnh đạo Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn; thành viên là các đồng chí lãnh đạo các đơn vị liên quan thuộc Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, đại diện các sở, ban ngành có liên quan.
3. Thành lập các Tổ kỹ thuật
- Thành phần: Tổ kỹ thuật gồm các đồng chí có trình độ kỹ sư trở lên về
chuyên ngành Chăn nuôi - Thú y;
- Số lượng: căn cứ tình hình thực tế tại địa phương có thể thành lập 1 hoặc
nhiều Tổ kỹ thuật; đảm bảo mỗi tổ phụ trách quản
lý lợn đực giống từ 1 đến 3 huyện.
4. Xây dựng và triển khai kế hoạch
Trên cơ sở hướng dẫn kỹ thuật của Cục Chăn nuôi tại Công văn
này, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn các tỉnh, thành phố xây dựng và triển
khai kế hoạch quản lý lợn đực giống trên địa bàn năm 2015 và các năm tiếp theo
đảm bảo nội dung và tiến độ thời gian thực hiện như sau:
Số TT
|
Nội dung
|
Thời gian thực hiện
|
1
|
Thành lập Ban chỉ đạo, Tổ kỹ thuật
|
Từ tháng 2 đến tháng 3 năm 2015
|
2
|
Thông tin, tuyên truyền trên các phương tiện thông tin đại
chúng (các đài, báo địa phương) về yêu cầu quản lý Nhà nước về giống vật nuôi
nói chung, quản lý lợn đực giống nói riêng
|
- Thường xuyên từ tháng 2 đến tháng 6 năm 2015;
- Định kỳ vào ngày, giờ cố định hàng tuần từ tháng 7
năm 2015.
|
3
|
Tập huấn cho Tổ kỹ thuật và các tổ chức, cá nhân chăn nuôi
lợn đực giống, làm dịch vụ tinh lợn các văn bản quản lý Nhà nước về giống vật
nuôi, quản lý lợn đực giống; kỹ thuật đánh giá chất lượng lợn đực giống, đeo thẻ tai, nhập số
liệu và thông tin theo dõi,...
|
Từ tháng 2 đến tháng 6 năm 2015
|
4
|
Triển khai thống kê, phân loại và đánh số theo dõi (đeo thẻ
tai) cho lợn đực giống
|
Từ tháng 4 đến tháng 9 năm 2015
|
5
|
Ghi chép sổ sách, nhập số liệu theo dõi
|
Từ tháng 4 đến tháng 10 năm 2015
|
6
|
Thực hiện chế độ thông tin báo cáo
|
a) Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn các tỉnh,
thành phố gửi Báo cáo bằng văn bản về Cục Chăn nuôi định kỳ 6 tháng và hàng
năm trước ngày 31 tháng 5 và ngày 30 tháng 11 (riêng năm 2015 chỉ 01 báo cáo
trước ngày 30 tháng 11);
Báo cáo đánh giá của Sở có thể lồng ghép vào Sơ kết 6
tháng hoặc tổng kết năm của ngành.
|
5. Thống nhất với Sở Tài chính và các đơn vị có liên quan
phê duyệt kinh phí của địa phương cấp đủ và kịp thời cho kế hoạch quản lý lợn đực
giống trên địa bàn trong năm 2015 và các năm tiếp theo./.
Phần 2.
HƯỚNG DẪN KỸ THUẬT
1. Mục tiêu
a) Thống kê và phân loại được lợn đực giống sản xuất hiện có tại các tỉnh.
b) Tăng cường công tác quản lý Nhà nước về lợn đực giống để nâng cao chất lượng đàn lợn của Việt Nam;
c) Nâng cao nhận thức của người chăn nuôi về việc sử dụng tinh và sử dụng lợn
đực giống để phối giống cho lợn nái;
d) Nâng cao trách nhiệm của người chăn nuôi lợn đực giống.
2. Nội dung và các bước triển khai
2.1. Bước 1: Tập huấn cho Tổ kỹ thuật và các tổ chức, cá nhân chăn nuôi lợn đực giống, làm dịch vụ tinh lợn
2.1.1. Tập huấn/phổ biến về các văn bản quản lý nhà nước về giống vật
nuôi, quản lý lợn đực giống:
Pháp lệnh giống vật nuôi; Nghị định của Chính phủ (Nghị định số 119/2013/NĐ-CP
Quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực thú y, giống vật nuôi và thức ăn chăn nuôi); các Thông tư,
Quyết định của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Luật và các văn bản bộ, ngành khác có liên quan.
Ban chỉ đạo có thể tự thực hiện hoặc kết hợp với cơ quan quản
lý Trung ương để triển khai.
2.1.2. Tập huấn kỹ thuật đánh giá chất lượng đực giống, đeo thẻ
tai, nhập số liệu và thông tin theo dõi,...
Ban chỉ đạo có thể giao cho Trung tâm giống vật
nuôi của tỉnh hoặc liên kết với các đơn vị chức năng của Viện, Trường trên địa bàn để triển khai.
2.2. Bước 2: Triển khai thống kê, phân loại
và đánh số theo dõi (đeo thẻ tai) cho lợn đực giống
2.2.1. Thống kê toàn bộ đàn lợn đực giống toàn tỉnh.
Ban chỉ đạo giao cho Tổ kỹ thuật phối hợp với Phòng Nông
nghiệp hoặc Phòng Kinh tế, Trạm Thú y tại các huyện, Thị xã và cán bộ cơ sở
(Thú y xã) thu thập thông tin nhanh về số liệu đàn lợn đực giống tại các xã,
huyện và toàn tỉnh theo mẫu sau:
Số TT
|
Huyện
|
Xã
|
Tên cơ sở nuôi đực giống(1)
|
Số điện thoại (của cơ sở hoặc chủ cơ sở)
|
Đực phối trực tiếp
|
Đực khai thác phối nhân tạo
|
Số tai(2)
|
Mã số cá thể(3)
|
Giống(4)
|
Nguồn gốc(5)
|
Số tai(2)
|
Mã số cá thể(3)
|
Giống(4)
|
Nguồn gốc(5)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
(1) Tên cơ sở nuôi lợn đực: Tên Doanh nghiệp hoặc trại hoặc
hộ gia đình.
(2) Số tai: Ghi theo số cá thể theo hướng dẫn tại mục 2.2.2 Hướng
dẫn này.
(3) Mã số cá thể: Ghi 07 chữ số theo mã hóa của Tổ kỹ thuật (03 số đầu là mã số huyện; 04 số tiếp theo là số thứ tự cá thể).
(4) Giống: Ghi ký hiệu giống theo hướng dẫn tại
mục 2.2.2 Hướng dẫn này.
(5) Nguồn gốc: Ghi tên cơ sở giống sản xuất ra
cá thể đực giống này tại
lý lịch giống hoặc hồ sơ giống (nếu có);
hoặc chủ hộ tự khai.
2.2.2. Phân loại và đánh số (đeo thẻ tai) cho lợn đực giống
a) Đối với lợn đực giống có nguồn gốc từ các cơ sở giống lợn và có kết quả
kiểm tra cá thể đạt yêu cầu sẽ tiến hành đánh số theo dõi như sau:
- Lợn đực giống chưa được đeo thẻ tai tiêu chuẩn và các cá thể lợn có đeo
thẻ tai, nhưng thông tin cá thể trên thẻ khó đọc sẽ được đeo thẻ tai mới để thống
nhất quản lý;
- Lợn đực giống đã được đeo thẻ tai tiêu chuẩn và số cá thể dễ đọc sẽ dùng
số cá thể ngay trên thẻ đó để theo dõi, không cần đeo thẻ mới. Nếu lợn đực giống trong cùng huyện có
các số tai trùng nhau thì Tổ kỹ thuật quy định mã hóa bổ sung để tiện theo dõi.
- Lợn mới nhập về, nhất thiết phải yêu cầu đeo thẻ tai mới để theo dõi.
b) Đối với lợn đực giống không có nguồn gốc từ cơ sở giống lợn theo quy định,
chỉ đeo thẻ tai cho những con lợn đực giống đạt yêu cầu
các chỉ tiêu sau:
Chỉ tiêu
|
ĐVT
|
Lợn nội
|
Lợn ngoại
|
Lợn lai (nội x ngoại)
|
Ghi chú
|
1. Lợn đực phối giống trực tiếp
|
|
|
|
|
|
- Tỷ lệ thụ thai
|
%
|
≥ 85
|
≥ 80
|
≥ 80
|
Tính trung bình số liệu của 10 nái
được phối trong thời gian gần nhất của mỗi
cá thể đực giống (nái có lứa đẻ từ 2-6)
|
- Số con sơ sinh sống/ổ
|
con
|
≥ 10,0
|
≥ 9,6
|
≥ 9,6
|
2. Lợn đực khai thác tinh (để TTNT)
|
|
|
|
|
|
- Lượng xuất tinh (V)
|
ml
|
100-150
|
150-250
|
150-250
|
Tính cho 01 lần khai thác
|
- Hoạt lực tinh trùng (A)
|
%
|
≥ 70
|
≥ 80
|
≥ 80
|
- Mật độ tinh trùng (C)
|
Triệu/ml
|
150-200
|
200-270
|
200-270
|
- VAC(tổng số tinh trùng tiến thẳng trong tinh dịch)
|
Tỷ
|
≥ 22
|
≥ 30
|
≥ 30
|
Ghi chú:
Thu thập thông tin đánh giá chất lượng lợn đực giống theo hướng dẫn tại Phần 3 Phụ lục này.
c) Trường hợp tại các vùng miền núi đặc biệt khó
khăn và các cá thể lợn đực giống đang nuôi là giống địa phương, có thể đánh giá
chất lượng thông qua điều tra người chăn nuôi lợn đực về tỷ lệ phối giống đạt kết
quả kết hợp bình tuyển ngoại hình (Bình tuyển theo hướng dẫn tại Phần 4 Phụ lục này).
d) Đối với trường hợp lợn đực giống đang nuôi có tuổi trên 24 tháng thuộc
diện đeo thẻ tai mới, nhưng lợn hung dữ, không có thiết bị cố định chắc chắn để
đeo thẻ (khi thực hiện có nhiều rủi ro cho cán bộ kỹ thuật), việc mã hóa và quy
định số cá thể để theo dõi được Tổ kỹ thuật quy định và thống nhất với chủ cơ sở chăn nuôi lợn đực giống để theo dõi tại cơ sở.
đ) Quy định thẻ tai mới
- Mặt sau thẻ In logo của Bộ Nông nghiệp và PTNT và Mã tỉnh:
+ Logo: Hình logo chính thức của Bộ Nông nghiệp và PTNT;
+ Mã tỉnh: 02 ký tự theo Quyết định số 124/2004/QĐ-TTg ngày
08/7/2004 của Thủ tướng Chính phủ;
- Mặt trước thẻ ghi mã huyện, ký hiệu giống và số cá thể:
+ Mã huyện: 03 ký tự theo Quyết định số 124/2004/QĐ-TTg ngày
08/7/2004 của Thủ tướng Chính phủ;
+ Ký hiệu giống: giống thuần ghi 02 ký tự tên giống theo quy
định; giống lai ghi 02 hoặc 03 ký hiệu là chữ đầu của các giống thành phần:
Giống lợn
|
Viết tắt
|
Giống lợn
|
Viết tắt
|
Yorkshire
|
YS
|
Duroc
|
DR
|
Landrace
|
LR
|
Pietrain
|
PR
|
Hampshire
|
HS
|
France Hybrids
|
FH
|
Beckshire
|
BS
|
…
|
|
+ Số thứ tự cá thể: mỗi tỉnh có số thứ tự riêng gồm 04 kí tự
từ 0001 đến hết.
(Mặt thẻ này được cán bộ kỹ thuật tự ghi trên thẻ trước
khi đeo cho lợn)
Ví dụ: Thẻ
tai của cá thể đực giống số 145 giống lai Pietrain x Duroc của huyện Xuyên Mộc, tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu, được ghi
như sau:
- Mặt sau thẻ (In sẵn):
Lô gô của Bộ Nông nghiệp & PTNT, Mã tỉnh Bà Rịa - Vũng
Tàu : 77
- Mặt trước (tự cán bộ kỹ thuật ghi):
Mã huyện Xuyên Mộc: 751
Đực lai Pietrain x Duroc: PD
Số của cá thể đực
giống: 0145
Thẻ tai này sẽ được Cục Chăn nuôi cung cấp cho tất cả các tỉnh trong cả nước.
2.3. Bước 3: Nhập số liệu, thông tin
vào máy tính để theo dõi lợn đực giống
Các thông tin của cơ sở được chuyển về phòng chuyên môn của
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để lập bảng biểu trên máy tính và nhập
thông tin theo dõi trên phần mềm Excel theo mẫu:
Số TT
|
Huyện (6)
|
Xã
|
Tên cơ sở nuôi lợn đực
giống
|
Thông tin về đàn lợn đực sản xuất
|
Đực phối trực tiếp
|
Đực khai thác phối nhân tạo
|
Số tai
|
Mã số cá thể
|
Giống
|
Ngày bắt đầu khai thác
|
Ngày loại thải chính thức
|
Số tai
|
Mã số cá thể
|
Giống
|
Ngày bắt đầu khai thác
|
Ngày loại thải
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: (6) Huyện: Ghi 03 mã số huyện theo hướng dẫn tại mục 2.2.2
Hướng dẫn này.
2.4. Bước 4: Thu hồi thẻ tai
- Khi lợn đực giống loại thải hoặc không sử dụng nữa, người chủ cơ sở chăn
nuôi lợn đực phải báo cho Trưởng Ban chăn nuôi Thú y xã để báo hủy và cấp thẻ mới
nếu tiếp tục nuôi lợn đực giống;
- Trưởng Ban chăn nuôi Thú y xã
thực hiện và báo cáo định kỳ hàng tháng về Phòng Nông nghiệp hoặc Phòng Kinh tế
cấp huyện để tổng hợp báo cáo Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
2.5. Bước 5: Thông tin, tuyên truyền
(đây là nhiệm vụ thường xuyên và liên tục
từ nay về sau)
- Thông tin trên đài truyền hình của tỉnh;
- Thông tin trên đài truyền thanh của tỉnh;
- Thông tin trên Báo tỉnh;
- Thông tin thông qua hệ thống thú y, chăn nuôi cơ sở.
Đây là hướng dẫn khung, tùy thuộc vào điều kiện của từng tỉnh
để tiến hành thứ tự các bước cho phù hợp để đạt hiệu quả cao nhất; có thể triển khai đồng thời các bước
để đảm bảo đến tháng 10/2015, công tác quản lý lợn đực giống tại địa phương đi vào ổn định.
Phần 3.
PHIẾU THU THẬP THÔNG TIN ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG LỢN ĐỰC
GIỐNG
………., ngày……. tháng……. năm ……
1. Tên chủ hộ hoặc cơ sở hoặc số thứ tự: .......................................................................
(Số thứ tự được ghi theo Bảng thu thập thông tin chung đàn đực
giống)
2. Địa chỉ:
- Huyện (tên huyện hoặc mã huyện): ....................................................................................
- Xã:...................................................................................................................................
3. Số cá thể lợn đực giống/số hiệu lợn
đực: ...................................................................
(Ghi theo số cá thể trên thẻ tai nếu lợn đực đã đeo thẻ quy định của Cục
Chăn nuôi hoặc ghi theo số quy định tạm thời của tổ kỹ thuật)
4. Tên giống: ...................................................................................................................
(Ghi ký hiệu giống theo hướng dẫn tại mục 2.2.2 Phần 2 Phụ lục này)
5. Tuổi lợn đực: ...............................................................................................................
(Từ khi sinh đến thời điểm điều tra tính bằng tháng)
6. Các thông tin thu thập theo mục đích
khai thác, sử dụng:
6.1. Lợn đực phối giống trực tiếp:
a) Kết quả phối giống cho lợn nái:
Số TT
|
Tên chủ hộ có nái được phối hoặc số cá thể nái được phối
|
Thời gian phối (ngày/tháng/năm)
|
Kết quả phối có thụ thai
(01 hoặc 00)
|
1
|
|
|
|
2
|
|
|
|
3
|
|
|
|
4
|
|
|
|
5
|
|
|
|
6
|
|
|
|
7
|
|
|
|
8
|
|
|
|
9
|
|
|
|
10
|
|
|
|
Trung bình (%)
|
|
Ghi chú:
- Nếu các cá thể nái được phối tại 1 trại hoặc 1 cơ sở chăn nuôi thì tổ kỹ thuật sẽ quy định số tạm thời
cho các cá thể nái đó.
- Nái được thu thập kết quả phối giống là nái đẻ từ lứa 2-6.
- Bắt buộc phải thu được kết quả phối giống của cá thể đực phối cho 10 lợn
nái trong 1-2 tháng
gần nhất.
- Sau 21 ngày nái không động dục trở lại được tính là kết quả phối giống
có thụ thai.
- Nếu kết quả phối giống có thụ thai
ghi “01”, ngược lại ghi “00”.
- Số trung bình kết quả phối giống có thụ
thai là bình quân kết quả phối giống cho 10 nái tính bằng (%).
b) Số con sơ sinh sống/ổ:
Số TT
|
Tên chủ hộ có nái được phối hoặc số cá thể nái
được phối
|
Thời gian đẻ (ngày/tháng/năm)
|
Số con sơ sinh sống/ổ (con)
|
1
|
|
|
|
2
|
|
|
|
3
|
|
|
|
4
|
|
|
|
5
|
|
|
|
6
|
|
|
|
7
|
|
|
|
8
|
|
|
|
9
|
|
|
|
10
|
|
|
|
Trung bình (con)
|
|
Ghi chú:
- Nếu các cá thể nái được phối tại 1 trại hoặc 1 cơ sở chăn nuôi thì (ổ kỹ thuật sẽ
quy định số tạm thời
cho các cá thể nái đó.
- Nái được thu thập số con sơ sinh còn sống/ổ là nái đẻ từ
lứa 2-6.
- Số con sơ sinh sống là
số lợn con đẻ ra còn sống đến 24 giờ.
- Bắt buộc phải thu được số con sơ
sinh sống của 10 ổ được phối trực tiếp cùng
1 cá thể đực trong 5-6 tháng gần nhất.
- Số trung bình về số con sơ sinh sống/ổ là bình quân số con sơ sinh sống của 10 ổ đẻ của 10 nái tính bằng (con).
6.2. Lợn đực khai thác tinh phối giống nhân tạo:
Số TT
|
Ngày khai thác tinh được lấy mẫu
đánh giá
(ngày/tháng)
|
Giờ khai thác tinh
(theo hệ 24 giờ)
|
Phẩm chất
tinh nguyên
|
V (ml)
|
A
|
C
(106/ml)
|
VAC
(109)
|
1
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
Trung bình
|
|
|
|
|
Ghi chú:
- Trường hợp kết quả lần 1 không đạt
yêu cầu, cho phép lấy mẫu đánh giá lần 2 và các chỉ tiêu đánh giá là số trung bình của 02 lần khai thác.
- Việc đánh giá phẩm chất tinh nguyên có thể sử dụng thiết bị
đánh giá nhanh qua chỉ tiêu tổng hợp (VAC)./.
NGƯỜI THU THẬP THÔNG TIN
(ký, ghi rõ họ
tên)
|
ĐẠI DIỆN CHỦ HỘ HOẶC CHỦ CƠ SỞ
(ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu (nếu có))
|
Phần 4.
BÌNH TUYỂN LỢN ĐỰC GIỐNG
1. Tổ chức Tổ kỹ thuật bình tuyển
Tổ kỹ thuật bình tuyển lợn đực giống do giám đốc Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn thành lập hoặc chỉ định;
Số lượng thành viên tham gia từ 3 đến 5 người; có đại diện
phòng, ban chuyên môn quản lý chuyên ngành cấp
tỉnh, huyện và xã (nếu có);
Trình độ thành viên phải tốt nghiệp đại học chuyên ngành chăn nuôi hoặc chăn nuôi thú y.
2. Nội dung bình tuyển, đánh giá
- Cho lợn đi, đứng tự nhiên tại khu vực bằng phẳng (chuồng, sân hoặc vườn)
để quan sát và đánh giá từng bộ phận.
- Đánh giá ngoại hình bằng cách cho điểm về đặc điểm giống và các bộ phận
của cơ thể theo bảng:
TT
|
Các bộ phận của cơ thể
|
Điểm tối đa
|
Hệ số
|
Điểm và hệ số
|
1
|
Đặc điểm giống, thể chất lông da
|
5
|
5
|
25
|
2
|
Đầu và cổ
|
5
|
1
|
5
|
3
|
Vai, ngực, đùi trước
|
5
|
2
|
10
|
4
|
Lưng, sườn, bụng
|
5
|
3
|
15
|
5
|
Mông và đùi sau
|
5
|
3
|
15
|
6
|
Bốn chân
|
5
|
3
|
15
|
7
|
Vú và bộ phận sinh dục
|
5
|
3
|
15
|
|
Cộng
|
|
20
|
100
|
- Tiêu chí đánh giá căn cứ tổng số điểm:
“Đạt” từ 70 điểm trở lên;
“Không đạt” dưới 70 điểm.
Phần 5.
MÃ CÁC ĐƠN VỊ HÀNH CHÍNH
Kèm theo Quyết định số 124/2004/QĐ-TTg ngày 08 tháng 7 năm
2004 của Thủ tướng Chính
phủ
Mã số
|
Tên đơn vị hành chính
|
01. THÀNH PHỐ HÀ NỘI
|
(9 quận, 5 huyện)
|
001
|
Quận Ba Đình
|
002
|
Quận Hoàn Kiếm
|
003
|
Quận Tây Hồ
|
004
|
Quận Long Biên
|
005
|
Quận Cầu Giấy
|
006
|
Quận Đống Đa
|
007
|
Quận Hai Bà Trưng
|
008
|
Quận Hoàng Mai
|
009
|
Quận Thanh Xuân
|
016
|
Huyện Sóc Sơn
|
017
|
Huyện Đông Anh
|
018
|
Huyện Gia Lâm
|
019
|
Huyện Từ Liêm
|
020
|
Huyện Thanh Trì
|
02. TỈNH HÀ
GIANG
|
(1 thị xã, 10 huyện)
|
024
|
Thị xã Hà Giang
|
026
|
Huyện Đồng Văn
|
027
|
Huyện Mèo Vạc
|
028
|
Huyện Yên Minh
|
029
|
Huyện Quản Bạ
|
030
|
Huyện Vị Xuyên
|
031
|
Huyện Bắc Mê
|
032
|
Huyện Hoàng Su Phì
|
033
|
Huyện Xín Mần
|
034
|
Huyện Bắc Quang
|
035
|
Huyện Quang Bình
|
04. TỈNH CAO BẰNG
|
(1 thị xã, 12 huyện)
|
040
|
Thị xã Cao Bằng
|
042
|
Huyện Bảo Lâm
|
043
|
Huyện Bảo Lạc
|
044
|
Huyện Thông Nông
|
045
|
Huyện Hà Quảng
|
046
|
Huyện Trà Lĩnh
|
047
|
Huyện Trùng Khánh
|
048
|
Huyện Hạ Lang
|
049
|
Huyện Quảng Uyên
|
050
|
Huyện Phục Hòa
|
051
|
Huyện Hòa An
|
052
|
Huyện Nguyên Bình
|
053
|
Huyện Thạch An
|
06. TỈNH BẮC KẠN
|
(1 thị xã, 7 huyện)
|
058
|
Thị xã Bắc
Kạn
|
060
|
Huyện Pác Nặm
|
061
|
Huyện Ba Bể
|
062
|
Huyện Ngân Sơn
|
063
|
Huyện Bạch Thông
|
064
|
Huyện Chợ Đồn
|
065
|
Huyện Chợ Mới
|
066
|
Huyện Na Rì
|
08. TỈNH TUYÊN QUANG
|
(1 thị xã, 5 huyện)
|
070
|
Thị xã Tuyên Quang
|
072
|
Huyện Nà Hang
|
073
|
Huyện Chiêm Hóa
|
074
|
Huyện Hàm Yên
|
075
|
Huyện Yên Sơn
|
076
|
Huyện Sơn Dương
|
10. TỈNH LÀO
CAI
|
(1 thị xã, 8 huyện)
|
080
|
Thị xã Lào
Cai
|
082
|
Huyện Bát Xát
|
083
|
Huyện Mường Khương
|
084
|
Huyện Si Ma Cai
|
085
|
Huyện Bắc Hà
|
086
|
Huyện Bảo Thắng
|
087
|
Huyện Bảo Yên
|
088
|
Huyện Sa Pa
|
089
|
Huyện Văn Bàn
|
11. TỈNH ĐIỆN BIÊN
|
(1 thành phố, 1 thị xã, 6 huyện)
|
094
|
Thành phố Điện Biên Phủ
|
095
|
Thị xã Lai Châu
|
096
|
Huyện Mường Nhé
|
097
|
Huyện Mường Lay
|
098
|
Huyện Tủa Chùa
|
099
|
Huyện Tuần Giáo
|
100
|
Huyện Điện Biên
|
101
|
Huyện Điện Biên Đông
|
12. TỈNH LAI CHÂU
|
(5 huyện)
|
106
|
Huyện Tam Đường
|
107
|
Huyện Mường Tè
|
108
|
Huyện Sìn Hồ
|
109
|
Huyện Phong Thổ
|
110
|
Huyện Than Uyên
|
14. TỈNH SƠN LA
|
(1 thị xã, 10 huyện)
|
116
|
Thị xã Sơn La
|
118
|
Huyện Quỳnh Nhai
|
119
|
Huyện Thuận Châu
|
120
|
Huyện Mường La
|
121
|
Huyện Bắc Yên
|
122
|
Huyện Phù Yên
|
123
|
Huyện Mộc Châu
|
124
|
Huyện Yên Châu
|
125
|
Huyện Mai Sơn
|
126
|
Huyện Sông Mã
|
127
|
Huyện Sốp Cộp
|
15. TỈNH YÊN BÁI
|
(1 thành
phố, 1 thị xã, 7 huyện)
|
132
|
Thành phố Yên Bái
|
133
|
Thị xã Nghĩa Lộ
|
135
|
Huyện Lục Yên
|
136
|
Huyện Văn Yên
|
137
|
Huyện Mù Căng Chải
|
138
|
Huyện Trấn Yên
|
139
|
Huyện Trạm Tấu
|
140
|
Huyện Văn Chấn
|
141
|
Huyện Yên Bình
|
17. TỈNH HÒA BÌNH
|
(1 thị xã, 10 huyện)
|
148
|
Thị xã Hòa Bình
|
150
|
Huyện Đà Bắc
|
151
|
Huyện Kỳ Sơn
|
152
|
Huyện Lương Sơn
|
153
|
Huyện Kim Bôi
|
154
|
Huyện Cao Phong
|
155
|
Huyện Tân Lạc
|
156
|
Huyện Mai Châu
|
157
|
Huyện Lạc Sơn
|
158
|
Huyện Yên Thủy
|
159
|
Huyện Lạc Thủy
|
19. TỈNH THÁI NGUYÊN
|
(1 thành
phố, 1 thị xã, 7 huyện)
|
164
|
Thành phố Thái Nguyên
|
165
|
Thị xã Sông Công
|
167
|
Huyện Định Hóa
|
168
|
Huyện Phú Lương
|
169
|
Huyện Đồng Hỷ
|
170
|
Huyện Võ Nhai
|
171
|
Huyện Đại Từ
|
172
|
Huyện Phổ Yên
|
173
|
Huyện Phú Bình
|
20. TỈNH LẠNG SƠN
|
(1 thành
phố, 10 huyện)
|
178
|
Thành phố Lạng Sơn
|
180
|
Huyện Tràng Định
|
181
|
Huyện Bình Gia
|
182
|
Huyện Văn Lãng
|
183
|
Huyện Cao Lộc
|
184
|
Huyện Văn Quan
|
185
|
Huyện Bắc Sơn
|
186
|
Huyện Hữu Lũng
|
187
|
Huyện Chi Lăng
|
188
|
Huyện Lộc Bình
|
189
|
Huyện Đình Lập
|
22. TỈNH QUẢNG NINH
|
(1 thành
phố, 3 thị xã, 10 huyện)
|
193
|
Thành phố Hạ Long
|
194
|
Thị xã Móng Cái
|
195
|
Thị xã Cẩm Phả
|
196
|
Thị xã Uông Bí
|
198
|
Huyện Bình Liêu
|
199
|
Huyện Tiên Yên
|
200
|
Huyện Đầm Hà
|
201
|
Huyện Hải Hà
|
202
|
Huyện Ba Chẽ
|
203
|
Huyện Vân Đồn
|
204
|
Huyện Hoành Bồ
|
205
|
Huyện Đông Triều
|
206
|
Huyện Yên Hưng
|
207
|
Huyện Cô Tô
|
24. TỈNH BẮC GIANG
|
(1 thị xã, 9 huyện)
|
213
|
Thị xã Bắc Giang
|
215
|
Huyện Yên Thế
|
216
|
Huyện Tân Yên
|
217
|
Huyện Lạng Giang
|
218
|
Huyện Lục Nam
|
219
|
Huyện Lục Ngạn
|
220
|
Huyện Sơn Động
|
221
|
Huyện Yên Dũng
|
222
|
Huyện Việt Yên
|
223
|
Huyện Hiệp Hòa
|
25. TỈNH PHÚ THỌ
|
(1 thành phố, 1 thị xã, 10 huyện)
|
227
|
Thành phố Việt Trì
|
228
|
Thị xã Phú Thọ
|
230
|
Huyện Đoan Hùng
|
231
|
Huyện Hạ Hòa
|
232
|
Huyện Thanh Ba
|
233
|
Huyện Phù Ninh
|
234
|
Huyện Yên Lập
|
235
|
Huyện Cẩm Khê
|
236
|
Huyện Tam Nông
|
237
|
Huyện Lâm Thao
|
238
|
Huyện Thanh Sơn
|
239
|
Huyện Thanh Thủy
|
26. TĨNH VĨNH PHÚC
|
(2 thị xã, 7 huyện)
|
243
|
Thị xã Vĩnh Yên
|
244
|
Thị xã Phúc Yên
|
246
|
Huyện Lập Thạch
|
247
|
Huyện Tam Dương
|
248
|
Huyện Tam Đảo
|
249
|
Huyện Bình Xuyên
|
250
|
Huyện Mê Linh
|
251
|
Huyện Yên Lạc
|
252
|
Huyện Vĩnh Tường
|
27. TỈNH BẮC
NINH
|
(1 thị xã, 7 huyện)
|
256
|
Thị xã Bắc Ninh
|
258
|
Huyện Yên Phong
|
259
|
Huyện Quế Võ
|
260
|
Huyện Tiên Du
|
261
|
Huyện Từ Sơn
|
262
|
Huyện Thuận Thành
|
263
|
Huyện Gia Bình
|
264
|
Huyện Lương Tài
|
28. TỈNH HÀ TÂY
|
(2 thị xã, 12 huyện)
|
268
|
Thị xã Hà Đông
|
269
|
Thị xã Sơn Tây
|
271
|
Huyện Ba Vì
|
272
|
Huyện Phúc Thọ
|
273
|
Huyện Đan Phượng
|
274
|
Huyện Hoài Đức
|
275
|
Huyện Quốc Oai
|
276
|
Huyện Thạch Thất
|
277
|
Huyện Chương Mỹ
|
278
|
Huyện Thanh Oai
|
279
|
Huyện Thường Tín
|
280
|
Huyện Phú Xuyên
|
281
|
Huyện Ứng Hòa
|
282
|
Huyện Mỹ Đức
|
30. TỈNH HẢI DƯƠNG
|
(1 thành phố, 11 huyện)
|
288
|
Thành phố Hải Dương
|
290
|
Huyện Chí Linh
|
291
|
Huyện Nam Sách
|
292
|
Huyện Kinh Môn
|
293
|
Huyện Kim Thành
|
294
|
Huyện Thanh Hà
|
295
|
Huyện Cẩm Giàng
|
296
|
Huyện Bình Giang
|
297
|
Huyện Gia Lộc
|
298
|
Huyện Tứ Kỳ
|
299
|
Huyện Ninh Giang
|
300
|
Huyện Thanh Miện
|
31. THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG
|
(5 quận, 1 thị xã, 8 huyện)
|
303
|
Quận Hồng Bàng
|
304
|
Quận Ngô Quyền
|
305
|
Quận Lê Chân
|
306
|
Quận Hải An
|
307
|
Quận Kiến An
|
308
|
Thị xã Đồ Sơn
|
311
|
Huyện Thủy Nguyên
|
312
|
Huyện An Dương
|
313
|
Huyện An Lão
|
314
|
Huyện Kiến Thụy
|
315
|
Huyện Tiên Lãng
|
316
|
Huyện Vĩnh Bảo
|
317
|
Huyện Cát Hải
|
318
|
Huyện Bạch Long Vĩ
|
33. TỈNH HƯNG YÊN
|
(1 thị xã, 9 huyện)
|
323
|
Thị xã Hưng Yên
|
325
|
Huyện Văn Lâm
|
326
|
Huyện Văn Giang
|
327
|
Huyện Yên Mỹ
|
328
|
Huyện Mỹ Hào
|
329
|
Huyện Ân Thi
|
330
|
Huyện Khoái Châu
|
331
|
Huyện Kim Động
|
332
|
Huyện Tiên Lữ
|
333
|
Huyện Phù Cừ
|
34. TỈNH THÁI BÌNH
|
(1 thành
phố, 7 huyện)
|
336
|
Thành phố Thái Bình
|
338
|
Huyện Quỳnh Phụ
|
339
|
Huyện Hưng Hà
|
340
|
Huyện Đông Hưng
|
341
|
Huyện Thái Thụy
|
342
|
Huyện Tiền Hải
|
343
|
Huyện Kiến Xương
|
344
|
Huyện Vũ Thư
|
35. TỈNH HÀ NAM
|
(1 thị xã, 5 huyện)
|
347
|
Thị xã Phủ Lý
|
349
|
Huyện Duy Tiên
|
350
|
Huyện Kim Bảng
|
351
|
Huyện Thanh Liêm
|
352
|
Huyện Bình Lục
|
353
|
Huyện Lý Nhân
|
36. TỈNH NAM ĐỊNH
|
(1 thành phố, 9 huyện)
|
356
|
Thành phố Nam Định
|
358
|
Huyện Mỹ Lộc
|
359
|
Huyện Vụ Bản
|
360
|
Huyện Ý Yên
|
361
|
Huyện Nghĩa Hưng
|
362
|
Huyện Nam Trực
|
363
|
Huyện Trực Ninh
|
364
|
Huyện Xuân Trường
|
365
|
Huyện Giao Thủy
|
366
|
Huyện Hải Hậu
|
37. TỈNH NINH BÌNH
|
(2 thị xã, 6 huyện)
|
369
|
Thị xã Ninh Bình
|
370
|
Thị xã Tam Điệp
|
372
|
Huyện Nho Quan
|
373
|
Huyện Gia Viễn
|
374
|
Huyện Hoa Lư
|
375
|
Huyện Yên Khánh
|
376
|
Huyện Kim Sơn
|
377
|
Huyện Yên Mô
|
38. TỈNH THANH HÓA
|
(1 thành
phố, 2 thị xã, 24 huyện)
|
380
|
Thành phố Thanh Hóa
|
381
|
Thị xã Bỉm Sơn
|
382
|
Thị xã Sầm Sơn
|
384
|
Huyện Mường Lát
|
385
|
Huyện Quan Hóa
|
386
|
Huyện Bá Thước
|
387
|
Huyện Quan Sơn
|
388
|
Huyện Lang Chánh
|
389
|
Huyện Ngọc Lặc
|
390
|
Huyện Cẩm Thủy
|
391
|
Huyện Thạch Thành
|
392
|
Huyện Hà Trung
|
393
|
Huyện Vĩnh Lộc
|
394
|
Huyện Yên Định
|
395
|
Huyện Thọ Xuân
|
396
|
Huyện Thường Xuân
|
397
|
Huyện Triệu Sơn
|
398
|
Huyện Thiệu Hóa
|
399
|
Huyện Hoằng Hóa
|
400
|
Huyện Hậu Lộc
|
401
|
Huyện Nga Sơn
|
402
|
Huyện Như Xuân
|
403
|
Huyện Như Thanh
|
404
|
Huyện Nông Cống
|
405
|
Huyện Đông Sơn
|
406
|
Huyện Quảng Xương
|
407
|
Huyện Tĩnh Gia
|
40. TỈNH NGHỆ AN
|
(1 thành
phố, 1 thị xã, 17 huyện)
|
412
|
Thành phố Vinh
|
413
|
Thị xã Cửa Lò
|
415
|
Huyện Quế Phong
|
416
|
Huyện Quỳ Châu
|
417
|
Huyện Kỳ Sơn
|
418
|
Huyện Tương Dương
|
419
|
Huyện Nghĩa Đàn
|
420
|
Huyện Quỳ Hợp
|
421
|
Huyện Quỳnh Lưu
|
422
|
Huyện Con Cuông
|
423
|
Huyện Tân Kỳ
|
424
|
Huyện Anh Sơn
|
425
|
Huyện Diễn Châu
|
426
|
Huyện Yên Thành
|
427
|
Huyện Đô Lương
|
428
|
Huyện Thanh Chương
|
429
|
Huyện Nghi Lộc
|
430
|
Huyện Nam Đàn
|
431
|
Huyện Hưng Nguyên
|
42. TỈNH HÀ TĨNH
|
(2 thị xã, 9 huyện)
|
436
|
Thị xã Hà Tĩnh
|
437
|
Thị xã Hồng Lĩnh
|
439
|
Huyện Hương Sơn
|
440
|
Huyện Đức Thọ
|
441
|
Huyện Vũ Quang
|
442
|
Huyện Nghi Xuân
|
443
|
Huyện Can Lộc
|
444
|
Huyện Hương Khê
|
445
|
Huyện Thạch Hà
|
446
|
Huyện Cẩm Xuyên
|
447
|
Huyện Kỳ Anh
|
44. TỈNH QUẢNG BÌNH
|
(1 thị xã, 6 huyện)
|
450
|
Thị xã Đồng Hới
|
452
|
Huyện Minh Hóa
|
453
|
Huyện Tuyên Hóa
|
454
|
Huyện Quảng Trạch
|
455
|
Huyện Bố Trạch
|
456
|
Huyện Quảng Ninh
|
457
|
Huyện Lệ Thủy
|
45. TỈNH QUẢNG TRỊ
|
(2 thị xã, 7 huyện)
|
461
|
Thị xã Đông Hà
|
462
|
Thị xã Quảng Trị
|
464
|
Huyện Vĩnh Linh
|
465
|
Huyện Hướng Hóa
|
466
|
Huyện Gio Linh
|
467
|
Huyện Đak Krông
|
468
|
Huyện Cam Lộ
|
469
|
Huyện Triệu Phong
|
470
|
Huyện Hải Lăng
|
46. TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
|
(1 thành phố, 8 huyện)
|
474
|
Thành phố Huế
|
476
|
Huyện Phong Điền
|
477
|
Huyện Quảng Điền
|
478
|
Huyện Phú Vang
|
479
|
Huyện Hương Thủy
|
480
|
Huyện Hương Trà
|
481
|
Huyện A Lưới
|
482
|
Huyện Phú Lộc
|
483
|
Huyện Nam Đông
|
48. THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
|
(5 quận, 2 huyện)
|
490
|
Quận Liên Chiểu
|
491
|
Quận Thanh Khê
|
492
|
Quận Hải Châu
|
493
|
Quận Sơn Trà
|
494
|
Quận Ngũ Hành Sơn
|
497
|
Huyện Hòa Vang
|
498
|
Huyện Hoàng Sa
|
49. TỈNH QUẢNG NAM
|
(2 thị xã, 14 huyện)
|
502
|
Thị xã Tam Kỳ
|
503
|
Thị xã Hội An
|
504
|
Huyện Tây Giang
|
505
|
Huyện Đông Giang
|
506
|
Huyện Đại Lộc
|
507
|
Huyện Điện Bàn
|
508
|
Huyện Duy Xuyên
|
509
|
Huyện Quế Sơn
|
510
|
Huyện Nam Giang
|
511
|
Huyện Phước Sơn
|
512
|
Huyện Hiệp Đức
|
513
|
Huyện Thăng Bình
|
514
|
Huyện Tiên Phước
|
515
|
Huyện Bắc Trà My
|
516
|
Huyện Nam Trà My
|
517
|
Huyện Núi Thành
|
51. TỈNH QUẢNG NGÃI
|
(1 thị xã, 13 huyện)
|
522
|
Thị xã Quảng Ngãi
|
524
|
Huyện Bình Sơn
|
525
|
Huyện Trà Bồng
|
526
|
Huyện Tây Trà
|
527
|
Huyện Sơn Tịnh
|
528
|
Huyện Tư Nghĩa
|
529
|
Huyện Sơn Hà
|
530
|
Huyện Sơn Tây
|
531
|
Huyện Minh Long
|
532
|
Huyện Nghĩa Hành
|
533
|
Huyện Mộ Đức
|
534
|
Huyện Đức Phổ
|
535
|
Huyện Ba Tơ
|
536
|
Huyện Lý Sơn
|
52. TỈNH BÌNH
ĐỊNH
|
(1 thành
phố, 10 huyện)
|
540
|
Thành phố Qui Nhơn
|
542
|
Huyện An Lão
|
543
|
Huyện Hoài Nhơn
|
544
|
Huyện Hoài Ân
|
545
|
Huyện Phù Mỹ
|
546
|
Huyện Vĩnh Thạnh
|
547
|
Huyện Tây Sơn
|
548
|
Huyện Phù Cát
|
549
|
Huyện An Nhơn
|
550
|
Huyện Tuy Phước
|
551
|
Huyện Vân Canh
|
54. TỈNH PHÚ YÊN
|
(1 thị xã, 7 huyện)
|
555
|
Thị xã Tuy Hòa
|
557
|
Huyện Sông Cầu
|
558
|
Huyện Đồng Xuân
|
559
|
Huyện Tuy An
|
560
|
Huyện Sơn Hòa
|
561
|
Huyện Sông Hinh
|
562
|
Huyện Tuy Hòa
|
563
|
Huyện Phú Hòa
|
56. TỈNH KHÁNH HÒA
|
(1 thành
phố, 1 thị xã, 6 huyện)
|
568
|
Thành phố Nha Trang
|
569
|
Thị xã Cam Ranh
|
571
|
Huyện Vạn Ninh
|
572
|
Huyện Ninh Hòa
|
573
|
Huyện Khánh Vĩnh
|
574
|
Huyện Diên Khánh
|
575
|
Huyện Khánh Sơn
|
576
|
Huyện Trường Sa
|
58. TỈNH NINH THUẬN
|
(1 thị xã, 4 huyện)
|
582
|
Thị xã Phan Rang-Tháp Chàm
|
584
|
Huyện Bác Ái
|
585
|
Huyện Ninh Sơn
|
586
|
Huyện Ninh Hải
|
587
|
Huyện Ninh Phước
|
60. TỈNH BÌNH THUẬN
|
(1 thành
phố, 8 huyện)
|
593
|
Thành phố Phan Thiết
|
595
|
Huyện Tuy Phong
|
596
|
Huyện Bắc Bình
|
597
|
Huyện Hàm Thuận Bắc
|
598
|
Huyện Hàm Thuận Nam
|
599
|
Huyện Tánh Linh
|
600
|
Huyện Đức Linh
|
601
|
Huyện Hàm Tân
|
602
|
Huyện Phú Quí
|
62. TỈNH KON TUM
|
(1 thị xã, 7 huyện)
|
608
|
Thị xã Kon Tum
|
610
|
Huyện Đắk Glei
|
611
|
Huyện Ngọc Hồi
|
612
|
Huyện Đắk Tô
|
613
|
Huyện Kon Plông
|
614
|
Huyện Kon Rẫy
|
615
|
Huyện Đắk Hà
|
616
|
Huyện Sa Thầy
|
64. TỈNH GIA LAI
|
(1 thành
phố,
1 thị xã, 13 huyện)
|
622
|
Thành phố Pleiku
|
623
|
Thị xã An Khê
|
625
|
Huyện KBang
|
626
|
Huyện Đăk Đoa
|
627
|
Huyện Chư Păh
|
628
|
Huyện la Grai
|
629
|
Huyện Mang Yang
|
630
|
Huyện Kông Chro
|
631
|
Huyện Đức Cơ
|
632
|
Huyện Chư Prông
|
633
|
Huyện Chư Sê
|
634
|
Huyện Đăk Pơ
|
635
|
Huyện la Pa
|
636
|
Huyện Ayun Pa
|
637
|
Huyện Krông Pa
|
66. TỈNH ĐĂK
LĂK
|
(1 thành phố, 12 huyện)
|
643
|
Thành phố Buôn Ma Thuột
|
645
|
Huyện Ea H'leo
|
646
|
Huyện Ea Súp
|
647
|
Huyện Buôn Đôn
|
648
|
Huyện Cư M'gar
|
649
|
Huyện Krông Búk
|
650
|
Huyện Krông Năng
|
651
|
Huyện Ea Kar
|
652
|
Huyện M'Đrắk
|
653
|
Huyện Krông Bông
|
654
|
Huyện Krông Pắc
|
655
|
Huyện Krông A Na
|
656
|
Huyện Lắk
|
67. TỈNH ĐĂK NÔNG
|
(6 huyện)
|
661
|
Huyện Đắk Nông
|
662
|
Huyện Cư Jút
|
663
|
Huyện Đắk Mil
|
664
|
Huyện Krông Nô
|
665
|
Huyện Đắk Song
|
666
|
Huyện Đắk R'Lấp
|
68. TỈNH LÂM ĐỒNG
|
(1 thành
phố, 1 thị xã, 9 huyện)
|
672
|
Thành phố Đà Lạt
|
673
|
Thị xã Bảo Lộc
|
675
|
Huyện Lạc Dương
|
676
|
Huyện Lâm Hà
|
677
|
Huyện Đơn Dương
|
678
|
Huyện Đức Trọng
|
679
|
Huyện Di Linh
|
680
|
Huyện Bảo Lâm
|
681
|
Huyện Đạ Huoai
|
682
|
Huyện Đạ Tẻh
|
683
|
Huyện Cát Tiên
|
70. TỈNH BÌNH PHƯỚC
|
(1 thị xã, 7 huyện)
|
689
|
Thị xã Đồng Xoài
|
691
|
Huyện Phước Long
|
692
|
Huyện Lộc Ninh
|
693
|
Huyện Bù Đốp
|
694
|
Huyện Bình Long
|
695
|
Huyện Đồng Phù
|
696
|
Huyện Bù Đăng
|
697
|
Huyện Chơn Thành
|
72. TỈNH TÂY NINH
|
(1 thị xã, 8
huyện)
|
703
|
Thị xã Tây Ninh
|
705
|
Huyện Tân Biên
|
706
|
Huyện Tân Châu
|
707
|
Huyện Dương Minh Châu
|
708
|
Huyện Châu Thành
|
709
|
Huyện Hòa Thành
|
710
|
Huyện Gò Dầu
|
711
|
Huyện Bến Cầu
|
712
|
Huyện Trảng Bàng
|
|
74. TỈNH BÌNH DƯƠNG
|
|
(1 thị xã, 6
huyện)
|
718
|
Thị xã Thủ Dầu Một
|
720
|
Huyện Dầu Tiếng
|
721
|
Huyện Bến Cát
|
722
|
Huyện Phú Giáo
|
723
|
Huyện Tân Uyên
|
724
|
Huyện Dĩ An
|
725
|
Huyện Thuận An
|
75. TỈNH ĐỒNG NAI
|
(1 thành phố, 1 thị xã, 9 huyện)
|
731
|
Thành phố Biên Hòa
|
732
|
Thị xã Long Khánh
|
734
|
Huyện Tân Phú
|
735
|
Huyện Vĩnh Cửu
|
736
|
Huyện Định Quán
|
737
|
Huyện Trảng Bom
|
738
|
Huyện Thống Nhất
|
739
|
Huyện Cẩm Mỹ
|
740
|
Huyện Long Thành
|
741
|
Huyện Xuân Lộc
|
742
|
Huyện Nhơn Trạch
|
77. TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU
|
(1 thành
phố, 1 thị xã, 6 huyện)
|
747
|
Thành phố Vũng Tàu
|
748
|
Thị xã Bà Rịa
|
750
|
Huyện Châu Đức
|
751
|
Huyện Xuyên Mộc
|
752
|
Huyện Long Điền
|
753
|
Huyện Đất Đỏ
|
754
|
Huyện Tân Thành
|
755
|
Huyện Côn Đảo
|
79. TP. HỒ CHÍ MINH
|
(19 quận, 5 huyện)
|
760
|
Quận 1
|
761
|
Quận 12
|
762
|
Quận Thủ Đức
|
763
|
Quận 9
|
764
|
Quận Gò Vấp
|
765
|
Quận Bình Thạnh
|
766
|
Quận Tân Bình
|
767
|
Quận Tân Phú
|
768
|
Quận Phú Nhuận
|
769
|
Quận 2
|
770
|
Quận 3
|
771
|
Quận 10
|
772
|
Quận 11
|
773
|
Quận 4
|
774
|
Quận 5
|
775
|
Quận 6
|
776
|
Quận 8
|
777
|
Quận Bình Tân
|
778
|
Quận 7
|
783
|
Huyện Củ Chi
|
784
|
Huyện Hóc Môn
|
785
|
Huyện Bình Chánh
|
786
|
Huyện Nhà Bè
|
787
|
Huyện Cần Giờ
|
80. TỈNH LONG AN
|
(1 thị xã, 13 huyện)
|
794
|
Thị xã Tân An
|
796
|
Huyện Tân Hưng
|
797
|
Huyện Vĩnh Hưng
|
798
|
Huyện Mộc Hóa
|
799
|
Huyện Tân Thạnh
|
800
|
Huyện Thạnh Hóa
|
801
|
Huyện Đức Huệ
|
802
|
Huyện Đức Hòa
|
803
|
Huyện Bến Lức
|
804
|
Huyện Thủ Thừa
|
805
|
Huyện Tân Trụ
|
806
|
Huyện Cần Đước
|
807
|
Huyện Cần Giuộc
|
808
|
Huyện Châu Thành
|
82. TỈNH TIỀN GIANG
|
(1 thành
phố, 1 thị xã, 7 huyện)
|
815
|
Thành phố Mỹ Tho
|
816
|
Thị xã Gò Công
|
818
|
Huyện Tân Phước
|
819
|
Huyện Cái Bè
|
820
|
Huyện Cai Lậy
|
821
|
Huyện Châu Thành
|
822
|
Huyện Chợ Gạo
|
823
|
Huyện Gò Công Tây
|
824
|
Huyện Gò Công Đông
|
83. TỈNH BẾN TRE
|
(1 thị xã, 7 huyện)
|
829
|
Thị xã Bến Tre
|
831
|
Huyện Châu Thành
|
832
|
Huyện Chợ Lách
|
833
|
Huyện Mỏ Cày
|
834
|
Huyện Giồng Trôm
|
835
|
Huyện Bình Đại
|
836
|
Huyện Ba Tri
|
837
|
Huyện Thạnh Phú
|
84. TỈNH TRÀ
VINH
|
(1 thị xã, 7 huyện)
|
842
|
Thị xã Trà Vinh
|
844
|
Huyện Càng Long
|
845
|
Huyện Cầu Kè
|
846
|
Huyện Tiểu Cần
|
847
|
Huyện Châu Thành
|
848
|
Huyện Cầu Ngang
|
849
|
Huyện Trà Cú
|
850
|
Huyện Duyên Hải
|
86. TỈNH VĨNH LONG
|
(1 thị xã, 6 huyện)
|
855
|
Thị xã Vĩnh Long
|
857
|
Huyện Long Hồ
|
858
|
Huyện Mang Thít
|
859
|
Huyện Vũng Liêm
|
860
|
Huyện Tam Bình
|
861
|
Huyện Bình Minh
|
862
|
Huyện Trà Ôn
|
87. TỈNH ĐỒNG THÁP
|
(2 thị xã, 9 huyện)
|
866
|
Thị xã Cao Lãnh
|
867
|
Thị xã Sa Đéc
|
869
|
Huyện Tân Hồng
|
870
|
Huyện Hồng Ngự
|
871
|
Huyện Tam Nông
|
872
|
Huyện Tháp Mười
|
873
|
Huyện Cao Lãnh
|
874
|
Huyện Thanh Bình
|
875
|
Huyện Lấp Vò
|
876
|
Huyện Lai Vung
|
877
|
Huyện Châu Thành
|
89. TỈNH AN GIANG
|
(1 thành phố, 1 thị xã, 9 huyện)
|
883
|
Thành phố Long Xuyên
|
884
|
Thị xã Châu Đốc
|
886
|
Huyện An Phú
|
887
|
Huyện Tân Châu
|
888
|
Huyện Phú Tân
|
889
|
Huyện Châu Phú
|
890
|
Huyện Tịnh Biên
|
891
|
Huyện Tri Tôn
|
892
|
Huyện Châu Thành
|
893
|
Huyện Chợ Mới
|
894
|
Huyện Thoại Sơn
|
91. TỈNH KIÊN GIANG
|
(2 thị xã, 11 huyện)
|
899
|
Thị xã Rạch Giá
|
900
|
Thị xã Hà Tiên
|
902
|
Huyện Kiên Lương
|
903
|
Huyện Hòn Đất
|
904
|
Huyện Tân Hiệp
|
905
|
Huyện Châu Thành
|
906
|
Huyện Giồng Giềng
|
907
|
Huyện Gò Quao
|
908
|
Huyện An Biên
|
909
|
Huyện An Minh
|
910
|
Huyện Vĩnh Thuận
|
911
|
Huyện Phú Quốc
|
912
|
Huyện Kiên Hải
|
92. THÀNH PHỐ CẦN THƠ
|
(4 quận, 4 huyện)
|
916
|
Quận Ninh Kiều
|
917
|
Quận Ô Môn
|
918
|
Quận Bình Thủy
|
919
|
Quận Cái Răng
|
923
|
Huyện Thốt Nốt
|
924
|
Huyện Vĩnh Thạnh
|
925
|
Huyện Cờ Đỏ
|
926
|
Huyện Phong Điền
|
93. TỈNH HẬU GIANG
|
(1 thị xã, 5 huyện)
|
930
|
Thị xã Vị Thanh
|
932
|
Huyện Châu Thành A
|
933
|
Huyện Châu Thành
|
934
|
Huyện Phụng Hiệp
|
935
|
Huyện Vị Thủy
|
936
|
Huyện Long Mỹ
|
94. TỈNH SÓC TRĂNG
|
(1 thị xã, 8 huyện)
|
941
|
Thị xã Sóc Trăng
|
943
|
Huyện Kế Sách
|
944
|
Huyện Mỹ Tú
|
945
|
Huyện Cù Lao Dung
|
946
|
Huyện Long Phú
|
947
|
Huyện Mỹ Xuyên
|
948
|
Huyện Ngã Năm
|
949
|
Huyện Thạnh Trị
|
950
|
Huyện Vĩnh Châu
|
95. TỈNH BẠC LIÊU
|
(1 thị xã, 5 huyện)
|
954
|
Thị xã Bạc Liêu
|
956
|
Huyện Hồng Dân
|
957
|
Huyện Phước Long
|
958
|
Huyện Vĩnh Lợi
|
959
|
Huyện Giá Rai
|
960
|
Huyện Đông Hải
|
96. TỈNH CÀ
MAU
|
(1 thành
phố, 8 huyện)
|
964
|
Thành phố Cà Mau
|
966
|
Huyện U Minh
|
967
|
Huyện Thới Bình
|
968
|
Huyện Trần Văn Thời
|
969
|
Huyện Cái Nước
|
970
|
Huyện Đầm Dơi
|
971
|
Huyện Năm Căn
|
972
|
Huyện Phú Tân
|
973
|
Huyện Ngọc Hiển
|
PHỤ LỤC 2
HƯỚNG DẪN QUẢN LÝ THỨC ĂN CHĂN NUÔI
(Ban hành kèm Công
văn số 139/CN-GSN ngày 13 tháng 02 năm 2015 của Cục trưởng Cục Chăn nuôi)
Phần 1.
TỔ CHỨC TRIỂN KHAI
Căn cứ Nghị định số 38/2012/NĐ-CP ngày 25 tháng 4 năm 2012 của
Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật An toàn thực phẩm;
Căn cứ các kết quả triển khai Quyết định số 3112/QĐ-BNN-CN
ngày 14/7/2014 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và PTNT về Kế hoạch kiểm tra trọng
điểm chất lượng thức ăn chăn nuôi năm 2014.
Triển khai nội dung năm an toàn vệ sinh thực phẩm trong nông
nghiệp, Cục Chăn nuôi hướng dẫn các tỉnh, TP triển khai kiểm tra trọng điểm về
chất lượng và an toàn thức ăn chăn nuôi (TĂCN) năm 2015 như sau:
1. Nội dung kiểm tra
a) Kiểm tra việc chấp hành các quy định của pháp luật liên quan đến vấn đề
chất lượng và an toàn của TĂCN.
b) Kiểm tra điều kiện cơ sở sản xuất, kinh doanh đảm bảo chất lượng và an
toàn TĂCN theo Thông tư số 45/2014/TT-BNNPTNT ngày 3/12/2014 quy định việc kiểm tra cơ sở sản xuất, kinh doanh vật tư
nông nghiệp và kiểm tra, chứng nhận cơ sở sản xuất, kinh doanh nông lâm thủy sản
đủ điều kiện an toàn thực phẩm.
c) Kiểm tra chất lượng và an toàn thực phẩm đối với nguyên liệu và TĂCN
thành phẩm, trong đó tập trung kiểm tra nhiều hơn đối với nhóm TĂCN bổ sung.
Các chỉ tiêu kiểm tra đối với từng loại sản phẩm thức ăn
chăn nuôi:
- Thức ăn đậm đặc và hỗn hợp hoàn chỉnh: ẩm độ; Protein thô; Lysine tổng số;
cát sạn và Aflatoxin.
- Thức ăn bổ sung: ẩm độ; chỉ tiêu chính thể hiện bản chất và công dụng của
sản phẩm công bố hoặc ghi trên nhãn sản phẩm (ví dụ: bổ sung vitamin thì kiểm tra hàm lượng của vitamin); chất cấm (chủ yếu là chất Salbutamol, kháng sinh và một số mẫu về
clenbuterol).
- Nguyên liệu: ẩm độ; các chỉ số biểu thị chất lượng và an toàn tùy theo
tính chất của từng loại nguyên liệu (chú ý hạn sử dụng).
d) Kiểm tra chất cấm (chủ yếu là chất salbutamol) trong mẫu thịt, gan và mẫu
thức ăn lấy tại máng ăn của các cơ sở chăn nuôi và nước tiểu lợn thịt ở giai đoạn
vỗ béo. Tập trung kiểm tra nhiều
đối
với nhóm chăn nuôi có nguy cơ cao là các cơ sở chăn nuôi tự phối trộn TACN hoặc
nuôi bằng các nguồn thức ăn tận dụng của các bếp ăn tập thể, nhà hàng, khu công nghiệp...
Chú ý: Quy trình
và phương pháp kiểm tra chất cấm thuộc nhóm Beta - agonist phải áp dụng đúng
theo Thông tư số 57/2012/TT-BNNPTNT ngày 07/11/2012 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp
và PTNT.
đ) Gửi mẫu thử nghiệm:
- Mẫu phải được gửi tới các phòng thử
nghiệm được chỉ định bởi Bộ Nông
nghiệp và PTNT mới có
giá trị (các phòng thử nghiệm được đăng tải trên Website của Cục Chăn nuôi:
cucchannuoi.gov.vn).
- Mẫu kiểm tra chất cấm thuộc nhóm beta
agonist gửi các phòng thử nghiệm (Danh sách các Phòng thử nghiệm tại Phần 2 Phụ lục này).
e) Xử lý nghiêm các vi phạm theo pháp luật hiện hành, trong đó có biện pháp
đình chỉ sản xuất kinh doanh và thông báo công khai trên các phương tiện thông
tin đại chúng các cơ sở sử dụng chất cấm, các cơ sở loại C cố tình không khắc
phục qua 2 lần kiểm tra, đánh giá hoặc những cơ sở tái phạm trên 2 lần ở mức ≤ 70% hoặc ≥ 120 % một trong các chỉ tiêu chất lượng và an toàn bắt
buộc phải công bố.
2. Đối tượng kiểm tra
Các cơ sở sản xuất, kinh doanh và nhập khẩu TĂCN, trong đó tập
trung nhiều hơn đối với cơ sở
vừa hoặc nhỏ (công suất thiết kế ≤
15.000 tấn/năm); các cơ sở sản xuất, kinh doanh thức ăn bổ sung, thuốc thú y,
nhất là các cơ sở xếp loại C, các cơ sở gia công, các cơ
sở không có địa chỉ rõ ràng; các cơ sở chăn nuôi, giết mổ, buôn bán thịt lợn
trên địa bàn.
3. Tiến độ thực hiện
TT
|
Nội dung thực hiện
|
Thời gian thực hiện
|
1
|
Xây dựng kế hoạch triển khai chi tiết trình UBND tỉnh, TP phê duyệt
|
Tháng 2/2015
|
2
|
Kiểm tra tại các cơ sở sản xuất TACN, các đại lý TACN, thuốc
thú y, cơ sở chăn nuôi, cơ sở giết mổ
|
Các tháng trong năm
|
3
|
Tổng hợp kết quả và viết báo cáo
|
Hàng tháng, 6 tháng đầu năm và tổng
kết cuối năm 2015
|
4. Tổ chức thực hiện
4.1. Sở Nông nghiệp và PTNT các địa phương:
a) Thành lập ban chỉ đạo hoặc các tổ công tác liên ngành: nông nghiệp, quản
lý thị trường, y tế, công an… chủ động tiến
hành công tác kiểm tra các nội dung trên
trong phạm vi toàn tỉnh.
b) Tổ chức giao ban đánh giá, rút kinh nghiệm triển khai hàng tháng.
c) Tổ chức giao ban hàng tháng và sơ, tổng kết tình hình thực hiện vào 6
tháng đầu năm và cả năm 2015 (Nội dung
báo cáo tổng hợp
theo hướng dẫn tại Phần 3 Phụ lục này).
4.2. Cục Chăn nuôi:
a) Thành lập các tổ
công tác hoặc cử cán bộ trực tiếp xuống phối hợp với các địa phương kiểm tra
trên hiện trường.
b) Tổng hợp báo cáo chung tình hình thực hiện và kết quả triển khai của các địa phương hàng tháng để báo cáo Bộ trưởng vào ngày
01 của tháng tiếp theo và các báo cáo 6 tháng vào ngày 01 tháng 7, báo cáo năm
vào ngày 31/12/2015./.
Phần 2.
DANH SÁCH CÁC PHÒNG THỬ NGHIỆM ĐỊNH LƯỢNG NHÓM BETA
AGONIST
TT
|
Tên đơn vị
|
Địa chỉ
|
1
|
Trung tâm phân tích và Giám định thực phẩm Quốc gia - Viện
Công nghiệp thực phẩm
|
301 Nguyễn Trãi, Thanh Xuân, Hà Nội.
ĐT: 0438582752; Fax: 0438582752.
|
2
|
Viện Kiểm nghiệm an toàn vệ sinh thực phẩm quốc gia - Bộ Y
tế
|
Số 13 Phan Huy Chú, Quận Hoàn Kiếm, TP. Hà Nội; ĐT:
0439335741; Fax: 043933 5742
|
3
|
Trung tâm kỹ thuật tiêu chuẩn đo lường chất lượng 3
|
49 Paster, Quận 1, TP. Hồ Chí Minh. Điện thoại: 088294274. Fax: 088293012.
|
4
|
Phòng phân tích thức ăn chăn nuôi - Phân viện chăn nuôi
Nam bộ
|
12 Nguyễn Chí Thanh, Quận 10, TP. HCM; ĐT: 08 38306746
|
5
|
Công ty Cổ phần Dịch vụ Khoa học công nghệ Sắc ký Hải Đăng
|
Số 79 Trương Định, Quận 1, TP. Hồ Chí Minh; ĐT: 08.3823
9643 - 08.3824 8814
Fax: 08.323 8972
|
6
|
Trung tâm dịch vụ phân tích thí nghiệm TP. Hồ Chí Minh
|
02 Nguyễn Văn Thủ, phường ĐaKao, quận 1, TP. HCM; Tel:
0838295087.
Fax: 0838293087.
|
7
|
Trung tâm kiểm nghiệm Thuốc Thú y Trung ương II - Cục Thú
y
|
521/1 Hoàng Văn Thụ, Q.Tân Bình, TP. HCM; Tel: 0838118302; Fax: 0838117184
|
8
|
Công ty Cổ phần chứng nhận và giám định Vinacert
|
Tầng 4, tòa nhà số 130, Nguyễn Đức Cảnh, P. Tương Mai, Q.
Hoàng Mai, TP.Hà Nội; Tel:
0436341933; Fax: 0436341137
|
Phần 3.
MẪU BÁO CÁO TỔNG HỢP
1. Báo cáo tháng
- Kết quả kiểm tra, thanh tra
về SXKD và sử dụng TĂCN trên địa bàn;
- Kết quả xử lý các vi phạm về chất lượng và an toàn TĂCN;
2. Báo cáo 6 tháng và tổng kết năm
- Tổng quan chung về SXKD và sử dụng thức ăn chăn nuôi trên địa bàn;
- Thực trạng về điều kiện sản xuất, kinh doanh của các cơ sở sản xuất,
kinh doanh đảm bảo chất lượng và an toàn thực phẩm thức ăn chăn nuôi trên địa
bàn;
- Thực trạng chất lượng và an toàn thực phẩm thức ăn chăn nuôi trên địa
bàn;
- Việc chấp hành các quy định của pháp luật liên quan đến vấn đề chất lượng
và an toàn thực phẩm thức ăn chăn nuôi;
- Kết quả xử lý các vi phạm về chất lượng và an toàn thức ăn chăn nuôi
trên địa bàn;
- Kiến nghị bổ sung các biện pháp quản lý tốt hơn trong thời gian tới./.