BỘ
NỘI VỤ
CỤC VĂN THƯ VÀ LƯU TRỮ NHÀ NƯỚC
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
--------------
|
Số: 124/VTLTNN-NVTW
V/v báo cáo 10 năm thi hành Pháp lệnh Lưu trữ
quốc gia
|
Hà
Nội, ngày 09 tháng 03 năm 2011
|
Kính
gửi:
|
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ
quan thuộc Chính phủ;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Các Tập đoàn kinh tế nhà nước và Tổng công ty 91;
- Các cơ quan, tổ chức thuộc nguồn nộp lưu tài liệu vào Trung tâm Lưu trữ quốc
gia.
|
Được sự đồng ý của
Bộ Nội vụ, Cục Văn thư và Lưu trữ Nhà nước tiến hành tổ chức tổng kết 10 năm
thi hành Pháp lệnh Lưu trữ quốc gia (2001 - 2010) nhằm đánh giá kết quả triển
khai thực hiện Pháp lệnh, đề ra phương hướng, nhiệm vụ công tác trong thời gian
tới và có cơ sở để bổ sung, hoàn thiện dự thảo Luật Lưu trữ trình Quốc hội.
Để chuẩn bị nội
dung tổng kết, Cục Văn thư và Lưu trữ Nhà nước đề nghị Quý cơ quan, tổ chức báo
cáo tình hình tổng kết 10 năm thi hành Pháp lệnh theo Đề cương đính kèm.
Đề nghị gửi Báo
cáo về: Cục Văn thư và Lưu trữ Nhà nước, số 12 Đào Tấn – Cống Vị - Ba Đình –
Hà Nội trước ngày 15 tháng 4 năm 2011.
Trong quá trình
thực hiện, nếu có vấn đề cần trao đổi, đề nghị liên hệ số điện thoại: 043667212
hoặc 0934479879 (chuyên viên Nguyễn Anh Thư) để được giải đáp./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lãnh đạo Cục (3b);
- Website Cục VTLTNN;
- Lưu: VT, NVTW.
|
CỤC
TRƯỞNG
Vũ Thị Minh Hương
|
ĐỀ CƯƠNG BÁO CÁO
10
NĂM THI HÀNH PHÁP LỆNH LƯU TRỮ QUỐC GIA
(Kèm theo Công văn số 124/VTLTNN-NVTW ngày 09 tháng 3 năm 2011 của Cục Văn
Thư và Lưu trữ Nhà nước)
I. NHỮNG KẾT
QUẢ ĐẠT ĐƯỢC
1. Thực hiện
chức năng quản lý về văn thư, lưu trữ theo thẩm quyền
a) Công tác
tuyên truyền, phổ biến pháp luật về văn thư, lưu trữ:
Các hội nghị tổng
kết hoặc tập huấn về văn thư, lưu trữ đã tổ chức từ năm 2001 đến 2010 (năm tổ
chức, thành phần, nội dung).
b) Các văn bản
quy định về văn thư, lưu trữ thuộc phạm vi quản lý do cơ quan ban hành từ năm
2001 đến 2010, ví dụ:
STT
|
Nội
dung của văn bản
|
Thời
gian ban hành
|
1
|
Quy định (Quy
chế) công tác văn thư, lưu trữ
|
2001,
sửa đổi năm 2009
|
2
|
Danh mục hồ sơ
cơ quan
|
2005
|
3
|
Bảng thời hạn
bảo quản tài liệu
|
2006
|
4
|
Quy định về
khai thác sử dụng tài liệu lưu trữ
|
2007
|
5
|
Các văn bản
khác
|
…
|
c) Kiểm tra, hướng
dẫn thực hiện các quy định về văn thư, lưu trữ đối với các đơn vị thuộc phạm vi
quản lý:
Số lượt, đối tượng
kiểm tra, hướng dẫn từ năm 2001 đến 2010.
d) Thực hiện chế
độ báo cáo thống kê cơ sở và thống kê tổng hợp theo Quyết định số
13/2005/QĐ-BNV và 14/2005/QĐ-BNV của Bộ Nội vụ.
đ) Nghiên cứu
khoa học, ứng dụng công nghệ thông tin vào công tác văn thư, lưu trữ
e) Tình hình tổ
chức, biên chế và cán bộ làm văn thư, lưu trữ hiện nay:
- Tên tổ chức
văn thư, lưu trữ của cơ quan;
- Số lượng và
trình độ chuyên môn của cán bộ làm văn thư, lưu trữ;
- Thực hiện chế
độ phụ cấp cho cán bộ lưu trữ.
g) Các hình thức
khen thưởng về công tác lưu trữ từ năm 2001 – 2010 (Cờ thi đua của Bộ trưởng Bộ
Nội vụ về kiểm tra chéo văn thư, lưu trữ; Bằng khen của Bộ trưởng Bộ Nội vụ hoặc
của Bộ quản lý ngành; Giấy khen của Cục trưởng Cục Văn Thư và Lưu trữ Nhà nước).
Năm
|
Tên
đơn vị được khen thưởng
|
Danh
hiệu, hình thức khen thưởng
|
Cơ
quan quyết định
|
Số,
ngày, tháng, năm Quyết định khen thưởng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Thực hiện
quản lý văn bản và lập hồ sơ công việc
- Quy trình quản
lý văn bản đi, đến; giải quyết văn bản và lập hồ sơ công việc trong cơ quan.
- Số lượng văn bản
đi, đến trung bình hàng năm từ 2001 – 2010.
3. Thực hiện
quản lý tài liệu lưu trữ
a) Tình hình tài
liệu đang bảo quản (báo cáo theo biểu mẫu), ví dụ:
Giao
nộp tài liệu vào LTCQ từ 2001 – 2010 (số m; số đơn vị nộp/tổng số đơn vị)
|
Giao
nộp tài liệu vào Trung tâm LTQG từ 2001 - 2010
|
Tài
liệu lưu trữ hiện có trong kho Lưu trữ cơ quan
|
Tiêu
hủy tài liệu hết giá trị từ 2001 – 2010
|
TL
giấy
|
TL
khác
|
TL
giấy
|
TL
khác
|
Tổng
số (m)
|
Đã
chỉnh lý
|
Tổng
số (m)
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
175
m/07 phông
|
2.746
ảnh; 992 băng ghi âm; 76 đĩa CD-ROM
|
76,9m
(679 cặp)
|
1.836
băng ghi âm
|
235m; 12.000 ảnh; 36 băng VIDEO; 207 CD-ROM; 01 DVD
|
80,85% 235 m
|
26,9m (79 cặp)
|
b)
Bảo quản tài liệu (báo cáo theo biểu mẫu), ví dụ:
Diện tích và địa điểm
|
Chế độ vệ sinh tài liệu
|
Kho
|
Phòng đọc
|
Kho
|
Tài liệu
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
50 m2
tại tầng... hoặc nhà cấp 4
|
15 m2
(phòng riêng/chung phòng làm việc/trong kho tài liệu)
|
01 tuần/01 lần
|
01 tháng/01 lần
|
c) Tổ chức sử dụng
tài liệu:
Công cụ tra cứu hiện có
|
Số
lượng độc giả
|
Số
lượng hồ sơ, tài liệu phục vụ
|
Các
hình thức khai thác sử dụng
|
Mục
lục
|
Cơ
sở dữ liệu
|
Hàng
năm
|
Từ
2001 – 2010
|
Hàng
năm
|
Từ
2001 – 2010
|
Số
lượng, nội dung
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
Tên ML
|
Tên CSDL
|
|
|
|
|
|
4. Đánh giá tình hình thi hành
Pháp lệnh lưu trữ quốc gia
Đánh giá kết quả, tồn tại và nguyên
nhân việc thực hiện các nội dung:
- Vấn đề tổ chức, bố trí cán bộ,
đào tạo, bồi dưỡng chuyên môn về văn thư, lưu trữ; thực hiện chế độ đãi ngộ,
khen thưởng người làm lưu trữ;
- Thực hiện lập hồ sơ công việc và
nộp lưu hồ sơ vào Lưu trữ cơ quan;
- Thực hiện giao nộp tài liệu vào
Trung tâm Lưu trữ quốc gia;
- Tổ chức chỉnh lý, xác định giá trị
tài liệu;
- Bố trí kho tàng, trang thiết bị bảo
quản, phòng chống cháy, nổ;
- Chế độ khai thác sử dụng tài liệu
lưu trữ của cơ quan.
II. PHƯƠNG HƯỚNG, GIẢI PHÁP
TRONG THỜI GIAN TỚI
- Về tổ chức, cán bộ;
- Về kinh phí, kho tàng, trang thiết
bị;
- Về thu thập, chỉnh lý tài liệu;
- Về khai thác, sử dụng tài liệu
lưu trữ;
- Về nghiên cứu và ứng dụng khoa học
công nghệ trong văn thư, lưu trữ;
- Các vấn đề khác.
III. KIẾN NGHỊ VỚI CƠ QUAN QUẢN
LÝ NHÀ NƯỚC VỀ VĂN THƯ, LƯU TRỮ
- Về cơ chế chính sách (nêu các nội
dung đề nghị);
- Về kiểm tra, hướng dẫn nghiệp vụ;
- Về các vấn đề khác./.