|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
4123/KBNN-KSC
|
|
Loại văn bản:
|
Công văn
|
Nơi ban hành:
|
kho bạc nhà nước
|
|
Người ký:
|
Triệu Thọ Hân
|
Ngày ban hành:
|
19/07/2023
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
Hướng dẫn KBNN thanh toán lao động hợp đồng theo Nghị định 111/2022
Vừa qua, Kho bạc Nhà nước ban hành Công văn 4123/KBNN-KSC năm 2023 về kiểm soát, thanh toán lao động hợp đồng theo quy định Nghị định 111/2022/NĐ-CP .Hướng dẫn KBNN thanh toán lao động hợp đồng theo Nghị định 111/2022
Theo đó, kho bạc Nhà nước (KBNN) thực hiện kiểm soát, thanh toán lao động hợp đồng đối với các hợp đồng đã thực hiện ký kết theo Nghị định 111/2022/NĐ-CP (trừ các trường hợp được phép chuyển tiếp thì thực hiện theo Điều 13 Nghị định 111/2022/NĐ-CP và hướng dẫn hiện hành), trong đó lưu ý một số nội dung như sau:
(1) Đối với trường hợp ký kết hợp đồng lao động với cá nhân để thực hiện công việc hỗ trợ, phục vụ trong cơ quan, tổ chức, đơn vị và hợp đồng thực hiện công việc chuyên môn, nghiệp vụ trong đơn vị sự nghiệp công lập
KBNN căn cứ Bảng thanh toán cho đối tượng thụ hưởng theo Mẫu số 09 ban hành kèm theo Phụ lục II Nghị định 11/2020/NĐ-CP để thực hiện kiểm soát số lượng hợp đồng theo quy định tại Điều 7, Điều 8, Điều 9 Nghị định 111/2022/NĐ-CP và hướng dẫn của Bộ Nội vụ tại Công văn 1509/BNV-CCCB ngày 06/4/2023 của Bộ Nội vụ về việc trao đổi chuyên môn.
(2) Hướng dẫn đơn vị kê khai trên Bảng thanh toán cho đối tượng thụ hưởng:
Đối với các hợp đồng lao động đã thực hiện ký hợp đồng theo quy định tại Nghị định 111/2022/NĐ-CP các KBNN tỉnh, thành phố hướng dẫn đơn vị kê khai trên Bảng thanh toán cho đối tượng thụ hưởng như sau:
- Các dòng sửa thành: (i) Đối với công chức, viên chức (ii) Đối với lao động hợp đồng thực hiện công việc hỗ trợ, phục vụ theo Nghị định 111/2022/NĐ-CP (iii) Đối với hợp đồng thực hiện công việc chuyên môn, nghiệp vụ trong đơn vị sự nghiệp công lập theo Nghị định 111/2022/NĐ-CP .
- Cột 6: Tiền công lao động thường xuyên theo hợp đồng sửa thành Tiền công lao động theo hợp đồng.
(3) Về kinh phí thực hiện: KBNN kiểm soát theo đúng nguồn quy định tại Điều 12 Nghị định 111/2022/NĐ-CP .
(4) Về hạch toán kế toán:
KBNN hướng dẫn hạch toán tiểu mục chi ngân sách nhà nước (NSNN) cho các trường hợp thực hiện hợp đồng quy định tại Nghị định 111/2022/NĐ-CP như sau:
- Đối công việc hỗ trợ, phục vụ trong cơ quan hành chính và đơn vị sư nghiệp công lập:
+ Trường hợp ký hợp đồng dịch vụ được phản ánh vào tiểu mục 6757 "Thuê lao động trong nước" thuộc mục 6750 - "Chi phí thuê mướn".
+ Trường hợp ký hợp đồng lao động:
Người làm việc theo chế độ hợp đồng lao động tại cơ quan hành chính và đơn vị sự nghiệp công lập không thuộc biên chế và nằm ngoài quỹ lương, tiền lương và phụ cấp khác (nếu có) được phản ánh vào tiểu mục 6051 "Tiền công trả cho vị trí lao động thường xuyên theo hợp đồng" thuộc mục 6050 - "Tiền công trả cho vị trí lao động thường xuyên theo hợp đồng".
- Đối với công việc chuyên môn, nghiệp vụ trong đơn vị sự nghiệp công lập:
+ Đơn vị sự nghiệp công lập nhóm 1 và nhóm 2: Không hạch toán theo mục lục ngân sách nhà nước do được thực hiện từ nguồn kinh phí tự bảo đảm của đơn vị theo quy định pháp luật.
+ Đơn vị sự nghiệp công lập nhóm 3 và nhóm 4:
++ Trường hợp ký hợp đồng lao động: Tiền lương và phụ cấp khác (nếu có) được phản ánh vào tiểu mục 6051 "Tiền công trả cho vị trí lao động thường xuyên theo hợp đồng" thuộc mục 6050 - "Tiền công trả cho vị trí lao động thường xuyên theo hợp đồng".
Lưu ý: Riêng đối với người lao động thuộc biên chế (viên chức) và nằm trong quỹ lương, tiền lương được phản ánh vào tiểu mục 6003 - "Lương hợp đồng theo chế độ" thuộc mục 6000 - "Tiền lương" và tiền phụ cấp lương phản ánh vào các tiểu mục tương ứng thuộc mục 6100 - "Phụ cấp lương".
++ Trường hợp ký hợp đồng dịch vụ theo quy định được phản ánh vào tiểu mục 7049 - "Chi khác" thuộc mục 7000 - "Chi phí nghiệp vụ chuyên môn từng ngành".
Việc sửa đổi tiểu mục đảm bảo phù hợp với chính sách tiền lương quy định tại Nghị định 111/2022/NĐ-CP dự kiến sẽ được tổng hợp vào Thông tư sửa đổi Thông tư 324/2016/TT-BTC trong thời gian tới.
Xem nội dung chi tiết tại Công văn 4123/KBNN-KSC được ban hành ngày 19/7/2023.
BỘ TÀI CHÍNH
KHO BẠC NHÀ NƯỚC
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 4123/KBNN-KSC
V/v kiểm soát, thanh toán lao động hợp đồng
theo quy định Nghị định 111/2022/NĐ-CP
|
Hà Nội, ngày 19
tháng 07 năm 2023
|
Kính gửi:
|
- Kho bạc Nhà nước các tỉnh, thành phố trực thuộc
trung ương;
- Sở Giao dịch Kho bạc Nhà nước.
|
Ngày 30/12/2022, Chính phủ ban hành Nghị định số
111/2022/NĐ-CP về hợp đồng đối với một số loại công việc trong cơ quan hành
chính và đơn vị sự nghiệp công lập có hiệu lực thi hành từ ngày 22/02/2023
(thay thế Nghị định số 68/2000/NĐ-CP ngày 17/11/2000 của Chính phủ về thực hiện
chế độ hợp đồng một số loại công việc trong cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị
sự nghiệp; Điều 3 Nghị định số 161/2018/NĐ-CP ngày
29/11/2018 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số quy định về tuyển dụng công
chức, viên chức, nâng ngạch công chức, thăng hạng viên chức và thực hiện chế độ
hợp đồng một số loại công việc trong cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự
nghiệp công lập; Khoản 2 Điều 7 Nghị định số 06/2013/NĐ-CP
ngày 09/01/2013 của Chính phủ quy định về bảo vệ cơ quan, doanh nghiệp; Nghị
quyết số 102/NQ-CP ngày 03/7/2020 của Chính phủ về giải pháp đối với biên chế sự
nghiệp giáo dục và y tế...);
Kho bạc Nhà nước (KBNN) thực hiện kiểm soát, thanh
toán lao động hợp đồng đối với các hợp đồng đã thực hiện ký kết theo quy định tại
Nghị định 111/2022/NĐ-CP (trừ các trường hợp được phép chuyển tiếp thì thực hiện
theo quy định tại Điều 13 Nghị định 111/2022/NĐ-CP và hướng
dẫn hiện hành), trong đó lưu ý một số nội dung như sau:
1. Đối với trường hợp ký kết hợp đồng lao động
với cá nhân để thực hiện công việc hỗ trợ, phục vụ trong cơ quan, tổ chức, đơn
vị và hợp đồng thực hiện công việc chuyên môn, nghiệp vụ trong đơn vị sự nghiệp
công lập
KBNN căn cứ Bảng thanh toán cho đối tượng thụ hưởng
theo Mẫu số 09 ban hành kèm theo Phụ lục II Nghị định số 11/2020/NĐ-CP để thực
hiện kiểm soát số lượng hợp đồng theo quy định tại Điều 7, Điều
8, Điều 9 Nghị định số 111/2022/NĐ-CP và hướng dẫn của Bộ Nội vụ tại Công
văn số 1509/BNV-CCCB ngày 06/4/2023 của Bộ Nội vụ về việc trao đổi chuyên môn (bản
sao công văn đính kèm).
2. Hướng dẫn đơn vị kê khai trên Bảng thanh
toán cho đối tượng thụ hưởng:
Tại khoản 2 Điều 18 Nghị định
11/2020/NĐ-CP quy định: “Trường hợp các văn bản quy phạm pháp luật được
viện dẫn tại Nghị định này được sửa đổi, bổ sung, thay thế bằng văn bản quy phạm
pháp luật khác, thì áp dụng theo văn bản sửa đổi, bổ sung, thay thế đó.”
Do Nghị định số 111/2022/NĐ-CP đã thay thế Nghị định
số 68/2000/NĐ-CP và Điều 3 Nghị định số 161/2018/NĐ-CP, vì vậy
căn cứ quy định tại khoản 2 Điều 18 Nghị định 11/2020/NĐ-CP
nêu trên, đối với các hợp đồng lao động đã thực hiện ký hợp đồng theo quy định
tại Nghị định số 111/2022/NĐ-CP các KBNN tỉnh, thành phố hướng dẫn đơn vị kê
khai trên Bảng thanh toán cho đối tượng thụ hưởng như sau:
- Các dòng sửa thành: (i) Đối với công chức, viên
chức (ii) Đối với lao động hợp đồng thực hiện công việc hỗ trợ, phục vụ theo
Nghị định số 111/2022/NĐ-CP (iii) Đối với hợp đồng thực hiện công việc chuyên
môn, nghiệp vụ trong đơn vị sự nghiệp công lập theo Nghị định số
111/2022/NĐ-CP .
- Cột 6: Tiền công lao động thường xuyên theo hợp đồng
sửa thành Tiền công lao động theo hợp đồng.
3. Về kinh phí thực hiện: KBNN kiểm
soát theo đúng nguồn quy định tại Điều 12 Nghị định số
111/2022/NĐ-CP.
4. Về hạch toán kế toán:
Căn cứ hướng dẫn tại Phụ lục III Thông tư số
324/2016/TT-BTC ngày 21/12/2016 của Bộ Tài chính quy định hệ thống mục lục ngân
sách nhà nước, Công văn số 7078/BTC-KBNN ngày 30/5/2017 của Bộ Tài chính hướng
dẫn thực hiện một số nội dung của mục lục ngân sách nhà nước, KBNN hướng dẫn hạch
toán tiểu mục chi ngân sách nhà nước (NSNN) cho các trường hợp thực hiện hợp đồng
quy định tại Nghị định số 111/2022/NĐ-CP như sau:
a) Đối công việc hỗ trợ, phục vụ trong cơ
quan hành chính và đơn vị sư nghiệp công lập:
- Trường hợp ký hợp đồng dịch vụ được phản ánh vào
tiểu mục 6757 “Thuê lao động trong nước” thuộc mục 6750 - “Chi phí
thuê mướn”.
- Trường hợp ký hợp đồng lao động:
Theo quy định tại Khoản 5 Điều 3 và Khoản
1 Điều 12 Nghị định số 111/2022/NĐ-CP, người làm việc theo chế độ hợp đồng
lao động tại cơ quan hành chính và đơn vị sự nghiệp công lập không thuộc biên
chế và nằm ngoài quỹ lương, tiền lương và phụ cấp khác (nếu có) được phản ánh
vào tiểu mục 6051 “Tiền công trả cho vị trí lao động thường xuyên theo hợp đồng”
thuộc mục 6050 - “Tiền công trả cho vị trí lao động thường xuyên theo hợp đồng”.
b) Đối với công việc chuyên môn, nghiệp vụ
trong đơn vị sự nghiệp công lập:
- Đơn vị sự nghiệp công lập nhóm 1 và nhóm 2: Không
hạch toán theo mục lục ngân sách nhà nước do được thực hiện từ nguồn kinh phí tự
bảo đảm của đơn vị theo quy định pháp luật.
- Đơn vị sự nghiệp công lập nhóm 3 và nhóm 4:
+ Trường hợp ký hợp đồng lao động: Tiền lương và phụ
cấp khác (nếu có) được phản ánh vào tiểu mục 6051 “Tiền công trả cho vị trí
lao động thường xuyên theo hợp đồng” thuộc mục 6050 - “Tiền công trả cho
vị trí lao động thường xuyên theo hợp đồng”.
Lưu ý: Riêng đối với người lao động thuộc biên
chế (viên chức) và nằm trong quỹ lương, tiền lương được phản ánh vào tiểu mục
6003 - “Lương hợp đồng theo chế độ” thuộc mục 6000 - “Tiền lương” và
tiền phụ cấp lương phản ánh vào các tiểu mục tương ứng thuộc mục 6100 - “Phụ
cấp lương”.
+ Trường hợp ký hợp đồng dịch vụ theo quy định được
phản ánh vào tiểu mục 7049 - “Chi khác” thuộc mục 7000 - “Chi phí
nghiệp vụ chuyên môn từng ngành”.
Việc sửa đổi tiểu mục đảm bảo phù hợp với chính
sách tiền lương quy định tại Nghị định số 111/2022/NĐ-CP dự kiến sẽ được tổng hợp
vào Thông tư sửa đổi Thông tư số 324/2016/TT-BTC trong thời gian tới.
Đề nghị KBNN các tỉnh, thành phố trực thuộc trung
ương; Sở Giao dịch KBNN triển khai, thực hiện./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Cục KTNN;
- Lưu VT, KSC (4b).
|
KT. TỔNG GIÁM ĐỐC
PHÓ TỔNG GIÁM ĐỐC
Triệu Thọ Hân
|
Công văn 4123/KBNN-KSC năm 2023 về kiểm soát, thanh toán lao động hợp đồng theo quy định Nghị định 111/2022/NĐ-CP do Kho bạc Nhà nước ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Công văn 4123/KBNN-KSC ngày 19/07/2023 về kiểm soát, thanh toán lao động hợp đồng theo quy định Nghị định 111/2022/NĐ-CP do Kho bạc Nhà nước ban hành
6.559
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|