|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Công văn 2884/LĐTBXH-KHTC 2017 kế hoạch phát triển lao động người có công xã hội 2018
Số hiệu:
|
2884/LĐTBXH-KHTC
|
|
Loại văn bản:
|
Công văn
|
Nơi ban hành:
|
Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
|
|
Người ký:
|
Đào Hồng Lan
|
Ngày ban hành:
|
13/07/2017
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
BỘ LAO ĐỘNG -
THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2884/LĐTBXH-KHTC
V/v
xây dựng kế hoạch phát triển lĩnh vực lao động, người có công và xã hội
năm 2018
|
Hà Nội, ngày 13
tháng 07 năm 2017
|
Kính gửi: Thủ trưởng
các đơn vị thuộc và trực thuộc Bộ
Thực hiện Chỉ thị số 29/CT-TTg ngày 05/7/2017
của Thủ tướng Chính phủ[1] về việc xây dựng Kế hoạch phát triển
kinh tế - xã hội và Dự toán ngân sách nhà nước năm 2018, Bộ yêu cầu Thủ trưởng
các đơn vị tập trung xây dựng kế hoạch phát triển các lĩnh vực lao động, người
có công và xã hội năm 2018 theo các nội dung và yêu cầu cụ thể như sau:
I. VỀ ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ THỰC HIỆN
6 THÁNG ĐẦU NĂM VÀ ƯỚC THỰC HIỆN KẾ HOẠCH NĂM 2017
1. Đánh giá tình hình triển khai và kết
quả thực hiện kế hoạch 6 tháng đầu năm và ước thực hiện cả năm 2017 các lĩnh vực
lao động, người có công và xã hội; so sánh với kết quả thực hiện 2017 với cùng
kỳ năm 2016 và kế hoạch cả năm 2017. Phân tích, đánh giá những kết quả thực hiện
các mục tiêu, nhiệm vụ được giao trong các Nghị quyết của Đảng, Quốc hội, Chính
phủ, Quyết định của Thủ tướng Chính phủ về kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội
năm 2017; Nghị quyết số 01/NQ-CP ngày 01/01/2017 của Chính phủ về những nhiệm vụ,
giải pháp chủ yếu chỉ đạo điều hành thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế - xã
hội và dự toán ngân sách nhà nước năm 2017; Quyết định số 54/QĐ-LĐTBXH ngày 09/01/2017
của Bộ ban hành Chương trình công tác lĩnh vực lao động, người có công và xã hội
năm 2017 và các văn bản chỉ đạo, điều hành khác của Chính phủ, Thủ tướng Chính
phủ, Lãnh đạo Bộ ban hành từ đầu năm 2017 đến nay.
2. Yêu cầu việc đánh giá phải sát thực,
đúng thực chất kết quả thực hiện các chỉ tiêu, nhiệm vụ trong phạm vi cả nước
theo lĩnh vực do đơn vị phụ trách; làm nổi bật những kết quả đã đạt được; đồng
thời, chỉ ra được những tồn tại, hạn chế, khó khăn và nguyên nhân trong việc thực
hiện kế hoạch 6 tháng đầu năm; dự kiến mức hoàn thành kế hoạch năm 2017 và đề
xuất các nhiệm vụ, giải pháp cần tập trung thực hiện trong những tháng cuối năm
để đảm bảo hoàn
thành và vượt mức kế hoạch đã đề ra từ đầu năm.
3. Căn cứ vào tình hình thực hiện kế
hoạch năm 2017, dự báo xu hướng phát triển, những cơ hội, thách thức đối với sự
phát triển của các lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ, ngành để xác định các
giải pháp ứng phó phù hợp, hạn chế thấp nhất những tác động tiêu cực có thể xảy
ra đối với các vấn đề về an sinh xã hội nhằm đảm bảo ổn định xã hội, nâng cao đời sống nhân
dân, góp phần hoàn thành mục tiêu kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của cả
nước.
4. Cùng với thuyết minh đánh giá kết
quả thực hiện 6 tháng đầu năm và ước thực hiện cả năm 2017, Bộ yêu cầu các đơn
vị tổng hợp đầy đủ số liệu thuộc lĩnh vực đơn vị phụ trách vào Biểu mẫu kèm
theo công văn này.
II. VỀ XÂY DỰNG KẾ HOẠCH NĂM
2018
1. Yêu cầu trong xây dựng kế hoạch năm
2018
Các đơn vị căn cứ đánh giá tình hình
thực hiện các chỉ tiêu, nhiệm vụ kế hoạch năm 2017 nêu trên và mục tiêu tổng
quát, các nhiệm vụ chủ yếu của kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2018
nêu tại Chỉ thị số 29/CT-TTg của Thủ tướng Chính phủ; mục tiêu, nhiệm vụ và giải
pháp chủ yếu thực hiện kế hoạch phát triển lĩnh vực lao động, người có công và
xã hội giai đoạn 2016 - 2020 theo Quyết định số 1015/QĐ-LĐTBXH ngày 29/7/2016 của
Bộ, xác định mục tiêu tổng quát, các chỉ tiêu và đề ra các nhiệm vụ chủ yếu, định
hướng và giải pháp để thực hiện kế hoạch năm 2018 thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước
của đơn vị.
Việc xây dựng Kế hoạch năm 2018 các
lĩnh vực của ngành phải đảm bảo phù hợp với kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội
5 năm 2016 - 2020, kế hoạch tài chính - ngân sách nhà nước trung hạn 5 năm 2016
- 2020, kế hoạch đầu tư công trung hạn 5 năm 2016 - 2020 và các chương trình
hành động của Chính phủ, kế hoạch hành động của Bộ thực hiện Nghị quyết của Đảng,
của Quốc hội và các Nghị quyết Hội nghị lần thứ 5 Ban chấp hành Trung ương khóa
XII. Đồng thời, gắn kết với khả năng cân đối nguồn lực, khả năng thực hiện của
các cấp để đảm bảo tính
khả thi và nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn lực.
Kế hoạch năm 2018 các lĩnh vực lao động,
người có công và xã hội phải được triển khai đảm bảo tính đồng bộ, hệ thống và
có sự phối hợp chặt chẽ với các cơ quan, đơn vị và các ngành, các cấp; bảo đảm
tính công khai, minh bạch và công bằng trong xây dựng kế hoạch và phân bổ nguồn lực,
ngân sách; đảm bảo tiến độ, thời gian và biểu mẫu quy định.
Các đơn vị được Bộ giao chủ trì các dự
án, hoạt động, nhiệm vụ thuộc chương trình mục tiêu quốc gia, chương trình mục
tiêu trình Bộ có văn bản hướng dẫn các bộ, ngành, địa phương lập kế hoạch năm
2018, tổng hợp vào kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội chung của từng Bộ,
ngành, địa phương. Đồng thời, tổng hợp, đề xuất nguồn lực thực hiện chương
trình mục tiêu quốc gia, chương trình mục tiêu năm 2018, trong đó dự kiến vốn
theo cơ cấu nguồn vốn, theo từng dự án thành phần thuộc chương trình và nhu cầu
hỗ trợ từ ngân sách trung ương.
2. Định hướng nhiệm vụ chủ yếu của kế
hoạch năm 2018
2.1. Mục tiêu tổng
quát của Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2018 theo Chỉ thị số 29/CT-TTg
Bảo đảm ổn định kinh tế vĩ mô,
kiểm soát lạm phát. Đẩy mạnh cơ cấu lại nền kinh tế một cách đồng bộ, toàn
diện, nhất là các ngành và lĩnh vực trọng tâm, thúc đẩy tăng trưởng
kinh tế gắn với chú trọng cải thiện nền tảng cho tăng trưởng chất lượng, hiệu
quả và sáng tạo, nâng cao năng suất lao động và tăng cường năng lực cạnh tranh
của doanh nghiệp và cả nền kinh tế. Tiếp tục hoàn thiện thể chế
kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa, bảo đảm môi trường đầu tư kinh
doanh thuận lợi, bình đẳng; nâng cao hiệu quả tổ chức thi hành pháp luật. Bảo đảm
an sinh xã hội và phúc lợi xã hội. Phát triển giáo dục - đào tạo nâng cao chất lượng
nguồn nhân lực, thực hiện đổi mới chương trình giáo dục phổ thông, đẩy mạnh đào
tạo nguồn nhân lực chất lượng cao phục vụ phát triển kinh tế - xã hội và cuộc
cách mạng công nghiệp lần thứ tư. Phát triển văn hóa, thực hiện dân chủ và công
bằng xã hội. Ứng phó và
thích nghi hiệu quả với biến đổi khí hậu, chủ động phòng, chống thiên tai, tăng
cường hiệu lực, hiệu quả quản lý tài nguyên và bảo vệ môi trường. Đẩy mạnh cải
cách hành chính, tinh giản biên chế gắn với cải cách công vụ, công chức, thực
hành tiết kiệm, chống lãng phí. Kiên quyết, kiên trì đấu tranh bảo vệ vững chắc
độc lập, chủ quyền, thống nhất, toàn vẹn lãnh thổ quốc gia. Củng cố quốc phòng,
giữ vững an ninh quốc gia, ổn định chính trị, trật tự, an toàn xã hội. Nâng cao
hiệu quả công tác đối ngoại, đưa quan hệ với các đối tác lớn đi vào chiều sâu,
chủ động, tích cực hội nhập quốc tế, góp phần huy động nguồn lực và duy trì môi
trường hòa bình, an ninh để phục vụ cho phát triển và nâng cao vị thế đối ngoại
của Việt Nam trên trường quốc tế.
2.2. Định hướng nhiệm
vụ phát triển các lĩnh vực lao động, người có công và xã hội
(1). Tập trung triển khai có hiệu quả
Nghị quyết số 27/NQ-CP ngày 21/02/2017 của Chính phủ ban hành Chương trình hành
động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết số 05-NQ/TW ngày 01/11/2016 của Hội nghị
lần thứ tư Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XII về một số chủ trương, chính
sách lớn nhằm tiếp tục đổi mới mô hình tăng trưởng, nâng cao chất lượng tăng
trưởng, năng suất lao động, sức cạnh tranh của nền kinh tế và Nghị quyết số 24/2016/QH14
ngày 08/11/2016 của Quốc hội về Kế hoạch cơ cấu lại nền kinh tế giai đoạn 2016
- 2020.
(2) Thực hiện các giải pháp phát triển thị trường
lao động; nâng cao chất lượng công tác dự báo và thông tin thị trường lao động;
gắn với kết nối hệ thống thông tin thị trường lao động địa phương với hệ thống
thông tin thị trường lao động quốc gia; đẩy mạnh các hoạt động tư vấn, giới thiệu
việc làm của hệ thống Trung tâm Dịch vụ việc làm; tăng tần suất, nâng cao hiệu
quả tổ chức sàn giao dịch việc làm tại địa phương. Thực hiện đồng bộ các chính
sách, chương trình giải quyết việc làm gắn với thị trường lao động; thúc đẩy
chuyển dịch việc làm khu vực nông thôn theo hướng phi nông nghiệp; chú trọng giải
quyết việc làm cho lao động dôi dư từ khu vực nông nghiệp do chuyển đổi mục đích sử
dụng đất. Tiếp tục triển khai có hiệu quả các chính sách, chương trình, dự án,
giải pháp hỗ trợ tạo việc làm, xuất khẩu lao động cho nhóm lao động yếu thế, nhất là
lao động thuộc hộ nghèo, người khuyết tật, lao động là người dân tộc thiểu số,
thanh niên nông thôn.
Thực hiện các giải pháp ổn định và
phát triển thị trường xuất khẩu lao động, nhất là các thị trường có thu nhập cao,
phù hợp với trình độ, kỹ năng của người lao động Việt Nam. Làm tốt công tác tạo
nguồn, nhất là lao động có trình độ chuyên môn kỹ thuật đi làm việc ở nước
ngoài. Tăng cường công tác quản lý, bảo vệ quyền lợi của người lao động làm việc ở
nước ngoài, kịp thời xử lý các vấn đề phát sinh. Tăng cường thanh tra, kiểm
tra, chấn chỉnh hoạt động xuất khẩu lao động.
(3). Tiếp tục hoàn thiện chính sách tiền
lương; đổi mới cơ chế quản lý tiền lương đối với khu vực doanh nghiệp nhà nước
theo hướng gắn với năng suất lao động, hiệu quả kinh doanh. Có giải pháp, chính
sách bảo đảm quyền lợi người lao động trong quá trình tái cơ cấu doanh nghiệp
nhà nước. Tăng cường thực hiện cơ chế đối thoại và thỏa thuận về tiền lương,
quan hệ lao động giữa các bên, xây dựng quan hệ lao động hài hòa, tiến bộ. Chủ
động theo dõi, nắm bắt phối hợp chặt
chẽ với các cơ quan liên quan giải quyết kịp thời các tranh chấp lao động, nhằm
giảm thiểu các vụ đình công, lãn công của người lao động.
(4). Thực hiện các giải pháp đồng bộ để mở rộng diện
bao phủ và nâng cao hiệu quả thực hiện chính sách bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất
nghiệp. Tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra việc chấp hành pháp luật, kịp
thời phát hiện và xử lý các hành vi vi phạm, nhất là các hành vi trốn đóng, nợ
đóng bảo hiểm xã hội; các hành vi tiêu cực, gian lận để hưởng chế độ, trục lợi
bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm tai nạn lao động.
(5). Tăng cường quản lý nhà nước về
công tác an toàn - vệ sinh lao động; xử lý nghiêm các vi phạm pháp luật về an
toàn, vệ sinh lao động. Tăng đầu tư cho hoạt động phòng ngừa tai nạn lao động,
bệnh nghề nghiệp và chăm sóc sức khỏe cho người lao động, hỗ trợ duy trì khả
năng tham gia lao động cho người lao động sau khi bị tai nạn lao động, bệnh nghề
nghiệp. Khuyến khích các doanh nghiệp, cơ sở sản xuất, người lao động tham gia
cải thiện điều kiện và môi trường lao động giảm thiểu tai nạn lao động, bệnh
nghề nghiệp. Tổ chức tốt Tháng hành động về an toàn, vệ sinh lao động năm 2018.
(6). Tổ chức thực hiện hiệu quả Luật
giáo dục nghề nghiệp; tiếp tục triển khai hiệu quả Nghị quyết số 29-NQ/TW của
Trung ương về đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo, tạo chuyển biến
căn bản, mạnh mẽ về chất lượng, hiệu quả giáo dục và đào tạo, đáp ứng yêu cầu của
xã hội và hội nhập quốc tế. Nâng cao chất lượng đào tạo nguồn nhân lực, chú trọng
phát triển nguồn nhân lực chất lượng cao, gắn đào tạo với nhu cầu sử dụng lao động
của các doanh nghiệp trong và ngoài nước, phục vụ phát triển kinh tế - xã hội
và hội nhập quốc tế của đất nước. Đổi mới hệ thống giáo dục nghề nghiệp theo hướng
tăng cường tính tự chủ và áp dụng cơ chế cạnh tranh về chất lượng giữa các cơ sở
đào tạo; hoàn thiện hệ thống quản lý nhà nước về giáo dục nghề nghiệp các cấp.
Thực hiện giao quyền tự chủ cho các cơ sở giáo dục nghề nghiệp công lập. Rà
soát, quy hoạch mạng lưới cơ sở giáo dục nghề nghiệp gắn với quy hoạch phát triển
kinh tế - xã hội, quy hoạch phát triển nguồn nhân lực cả nước, các vùng và các
địa phương. Đổi mới nội dung, chương trình, phương pháp dạy và học, đánh giá kết
quả, nâng cao chất lượng đào tạo nghề gắn kết chặt chẽ với thực tế, đáp ứng nhu
cầu của thị trường.
Tăng cường gắn kết giữa cơ sở giáo dục
nghề nghiệp với doanh nghiệp, huy động các doanh nghiệp tham gia giáo dục nghề
nghiệp. Tiếp tục hoàn thiện và thực hiện hiệu quả các chính sách, chương trình,
dự án hỗ trợ phát triển đào tạo nghề, đặc biệt là dạy nghề cho lao động
nông thôn, lao động tại các vùng khó khăn và các đối tượng chính sách.
(7). Tiếp tục thực hiện Chỉ thị số 21/CT-TTg
ngày 22/5/2017 của Thủ tướng Chính phủ về tiếp tục tăng cường công tác chăm sóc
người có công với cách mạng. Thực hiện đầy đủ chế độ, chính sách đã ban hành cho đối
tượng người có công. Tập trung, rà soát thống kê, phân loại hồ sơ đối tượng tồn
đọng; giải quyết cơ bản hồ sơ đang còn tồn đọng theo quy trình đã ban hành.
Thực hiện hiệu quả, đảm bảo tiến độ đề
án xác nhận hài cốt liệt sỹ còn thiếu thông tin. Thực hiện “Đề án hỗ trợ người
có công với cách mạng về nhà ở”. Huy động mọi nguồn lực trong xã hội, cộng đồng
cùng nhà nước chăm sóc tốt hơn đời sống vật chất, tinh thần của người có công với
cách mạng.
(8). Tập trung chỉ đạo thực hiện tốt
các chính sách, chương trình, dự án về giảm nghèo nhằm đẩy nhanh tốc độ giảm
nghèo, hạn chế tái nghèo; tạo điều kiện để người thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo,
nhất là tại các địa bàn huyện nghèo, xã đặc biệt khó khăn..., tiếp cận một cách
tốt nhất các dịch vụ xã hội cơ bản (y tế, giáo dục, nhà ở, nước sinh hoạt, vệ
sinh...). Thực hiện có hiệu quả Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững;
ưu tiên, tập trung nguồn lực phát triển các vùng miền núi, đồng bào dân tộc thiểu
số, các vùng khó khăn, thường xuyên bị thiên tai để đảm bảo giảm nghèo bền vững.
Nhân rộng các mô hình giảm nghèo, an sinh xã hội đã và đang thực hiện có hiệu
quả ở địa phương. Tiếp tục rà soát, bổ sung, hoàn thiện các chính sách giảm
nghèo theo hướng tiếp cận đa chiều, hướng tới thực hiện mục tiêu giảm nghèo bền
vững, nhất là chính sách đối với đồng bào dân tộc thiểu số; đảm bảo người dân
tiếp cận được các dịch vụ xã hội cơ bản bị thiếu hụt, phù hợp với khả năng ngân
sách nhà nước.
(9). Tổ chức thực hiện đầy đủ, kịp thời
các chính sách trợ giúp xã hội, chính sách ưu đãi các đối tượng yếu thế trong
xã hội. Chú trọng công tác chăm sóc, phát huy người cao tuổi, người khuyết tật.
Thực hiện Đề án đổi mới, phát triển trợ giúp xã hội giai đoạn 2017 - 2025 và tầm
nhìn đến năm 2030; từng bước hình thành hệ thống cung cấp dịch vụ trợ giúp xã hội
chuyên nghiệp, đáp ứng tốt hơn nhu cầu của đối tượng bảo trợ xã hội theo hướng
phát hiện sớm, can thiệp, hỗ trợ kịp thời đối tượng cần trợ giúp xã hội; tiếp
nhận đối tượng trong trường hợp khẩn cấp, ngắn hạn; hỗ trợ chăm sóc và phục hồi
đối tượng tại gia đình, cộng đồng. Huy động mọi nguồn lực xã hội, phát triển
các hình thức trợ giúp dựa vào cộng đồng để tạo điều kiện, cơ hội cho các đối
tượng yếu thế vượt qua hoàn cảnh, vươn lên hòa nhập cộng đồng. Tiếp tục rà
soát, bổ sung, hoàn thiện các chính sách trợ giúp xã hội, đề xuất Chính phủ
phương thức hỗ trợ theo hướng đảm bảo người dân tiếp cận được các dịch vụ xã hội
cơ bản bị thiếu hụt, phù hợp với khả năng ngân sách nhà nước. Thực hiện tốt
công tác hỗ trợ đột xuất, bảo đảm người dân bị thiệt hại khi gặp rủi ro, thiên
tai được hỗ trợ kịp thời.
(10). Đảm bảo triển khai thực hiện tốt
quyền trẻ em; triển khai đồng bộ các giải pháp xây dựng môi trường sống an
toàn, thân thiện và lành mạnh để thực hiện ngày càng tốt hơn công tác bảo vệ,
chăm sóc trẻ em. Tiếp tục thực hiện Chỉ thị số 20-CT/TW ngày 05/11/2012 của Bộ
Chính trị về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với công tác chăm sóc, giáo dục
và bảo vệ trẻ em trong tình hình mới; Luật trẻ em năm 2016; Chỉ thị số 17/CT-TTg
ngày 16/5/2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc tăng cường chỉ đạo, thực hiện
phòng, chống tai nạn thương tích và đuối
nước cho học sinh, trẻ em; Chỉ thị số 18/CT-TTg ngày 16/5/2017 của Thủ tướng
Chính phủ về việc tăng cường giải pháp phòng, chống bạo lực, xâm hại trẻ em; tạo
sự chuyển biến tích cực về cung cấp dịch vụ bảo vệ trẻ em, đồng thời mở rộng,
nâng cao chất lượng dịch vụ và phúc lợi xã hội dành cho trẻ em. Tổ chức tốt
Tháng hành động vì trẻ em và Diễn đàn trẻ em các cấp. Hỗ trợ bảo vệ và chăm sóc
trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt, trẻ em vùng nông thôn nghèo, vùng miền núi, đồng
bào dân tộc thiểu số, từng bước giảm khoảng cách chênh lệch về điều kiện sống
giữa các nhóm trẻ em và trẻ em giữa các vùng, miền. Nâng cao chất lượng cuộc sống
và tạo cơ hội phát triển bình đẳng cho mọi trẻ em. Xử lý nghiêm minh những vụ bạo lực,
xâm hại trẻ em.
(11). Thực hiện tốt các chính sách
thúc đẩy bình đẳng giới và vì sự tiến bộ của phụ nữ; bảo đảm bình đẳng thực chất
giữa nam và nữ về cơ hội, sự tham gia và thụ hưởng trên các lĩnh vực chính trị,
kinh tế, văn hóa và xã hội, góp phần vào sự phát triển nhanh và bền vững của đất
nước. Tổ chức tốt Tháng hành động vì bình đẳng giới và phòng, chống bạo lực
trên cơ sở giới; tạo bước chuyển biến mạnh mẽ về nhận thức, phấn đấu thu hẹp rõ rệt khoảng
cách giới; nâng vị thế của phụ nữ trong một số lĩnh vực, địa bàn trọng điểm có
bất bình đẳng giới hoặc nguy cơ có sự mất bình đẳng giới cao; đảm bảo sự bình đẳng
của phụ nữ trong tham gia các hoạt động kinh tế - xã hội và gia đình.
(12). Nâng cao hiệu quả công tác cai
nghiện phục hồi, quản lý sau cai và phòng, chống tệ nạn mại dâm, tiếp nhận và hỗ
trợ nạn nhân bị mua bán trở về: Tăng cường công tác quản lý người nghiện và cai
nghiện ma túy; nâng cao hiệu quả hoạt động của cơ sở cai nghiện; thực hiện tốt
Chỉ thị số 25/CT-TTg ngày 01/6/2017 của Thủ tướng Chính phủ về tăng cường công
tác phòng, chống và cai nghiện ma túy trong tình hình mới. Tăng cường sự phối hợp
giữa các ngành, các cấp trong việc phát hiện, lập hồ sơ quản lý người nghiện ma
túy. Đa dạng hóa các hoạt động hỗ trợ điều trị nghiện; hoàn thiện chính sách hỗ
trợ cai nghiện ma túy tự nguyện. Tăng cường, nâng cao hiệu quả quản lý tại các
cơ sở cai nghiện ma túy tập trung; phát triển các mô hình cai nghiện và quản lý
sau cai có hiệu quả tại cộng đồng; đổi mới công tác quản lý sau cai nghiện; phát
triển mạng lưới các cơ sở điều trị thay thế bằng thuốc Methadone và các phương
pháp điều trị khác đáp ứng nhu cầu đa dạng về dịch vụ điều trị nghiện cho người
nghiện ma túy ở các địa phương; tăng cường quản lý, tư vấn, trợ giúp người sau
cai nghiện ma túy hòa nhập cộng đồng, ổn định cuộc sống, phòng, chống tái
nghiện.
Tăng cường quản lý địa bàn, không để tệ nạn mại
dâm gây bức xúc xã hội; xây dựng, thí điểm các mô hình để từng bước hình thành
hệ thống cung cấp dịch vụ hỗ trợ người bán dâm tại cộng đồng trong việc tư vấn
tâm lý, pháp lý, sức khỏe, phòng chống HIV/AIDS, giáo dục kỹ năng sống, trợ
giúp xã hội nhằm tạo cơ hội cho người bán dâm hòa nhập cộng đồng bền vững. Thực
hiện tốt công tác tiếp nhận, hỗ trợ nạn nhân bị buôn bán trở về tái hòa nhập cộng
đồng.
(13). Xây dựng và triển khai Kế hoạch
hành động của Bộ thực hiện Quyết định số 622/QĐ-TTg ngày 10/5/2017 của Thủ tướng
Chính phủ về việc ban hành Kế hoạch hành động quốc gia thực hiện Chương trình
nghị sự 2030 vì sự phát triển bền vững; trong đó, xây dựng các chương trình, đề
án, nhiệm vụ cụ thể để thực hiện các mục tiêu phát triển bền vững đến năm 2030
mà Bộ được giao chủ trì thực hiện.
(14). Nâng cao hiệu lực, hiệu quả công
tác thanh tra, kiểm tra, giám sát việc thực hiện pháp luật, chính sách lĩnh vực
lao động, người có công và xã hội. Tập trung xử lý, làm chuyển biến rõ nét những
vấn đề xã hội còn bức xúc, cử tri và Đại biểu Quốc hội quan tâm. Thực hiện có
hiệu quả công tác theo dõi, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện kết luận, kiến nghị,
quyết định xử lý về thanh tra, các quyết định giải quyết khiếu nại, tố cáo. Xử
lý nghiêm các đối tượng không thực hiện, thực hiện không đầy đủ quyết định
thanh tra, quyết định xử phạt vi phạm hành chính, quyết định thu hồi. Thực hiện
tốt công tác giải quyết khiếu nại, tố cáo, tiếp công dân, không để tình trạng
khiếu kiện kéo dài, vượt cấp.
(15). Đẩy mạnh cải cách hành chính, trọng
tâm là công tác rà soát và đơn giản hóa, giảm thủ tục hành chính, nhất là các
thủ tục hành chính liên quan trực tiếp đến người dân, doanh nghiệp. Đảm bảo tiến
độ thực hiện xây dựng văn bản quy phạm pháp luật, các đề án theo Chương trình
công tác của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ. Thực hiện quyết liệt Nghị quyết số
19-2017/NQ-CP ngày 06/02/2017 của Chính phủ[2]
và tổ chức triển khai thực hiện Chỉ thị số 26/CT-TTg ngày 06/6/2017 của Thủ tướng
Chính phủ về tiếp tục triển khai hiệu quả Nghị quyết 35/NQ-CP ngày 16/5/2016 của
Chính phủ[3]
theo tinh thần Chính phủ đồng hành cùng doanh nghiệp. Tăng cường ứng dụng công
nghệ thông tin gắn với cải cách hành chính và bảo đảm công tác bảo mật trong việc
thực hiện chương trình công tác của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ và các nhiệm
vụ do Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ giao. Tập trung xây dựng cơ sở dữ liệu về
người có công và xã hội; phát triển các dịch vụ công trực tuyến và các ứng dụng
hỗ trợ doanh nghiệp, người dân.
(16). Chủ động, tích cực thực hiện các
hoạt động hợp tác và hội nhập quốc tế theo Chương trình đối ngoại của Lãnh đạo
Đảng, Nhà nước và Chương trình hành động của Chính phủ; phát huy vai trò và
đóng góp của Việt Nam trong lĩnh vực lao động, người có công và xã hội trên các
diễn đàn đa phương, nhất là ASEAN, Liên hợp quốc, Tiểu vùng sông
Mê Công... Đẩy mạnh việc thực hiện các mục tiêu của Cộng đồng Văn hóa - Xã hội
ASEAN đến năm 2025. Tăng cường vận động, thu hút nguồn lực, kinh nghiệm quốc tế
phục vụ cho việc xây dựng và tổ chức thực hiện các chính sách an sinh xã hội.
Thúc đẩy triển khai
các thỏa thuận, biên bản ghi nhớ hợp tác với các nước và mở rộng, ký mới với
các nước trong nhiều lĩnh vực khác nhau. Tăng cường hoạt động thông tin đối ngoại,
tuyên truyền, nâng cao nhận thức về hội nhập quốc tế, về các cam kết và thỏa
thuận trong ASEAN, song phương, đa phương và các tổ chức phi Chính phủ.
(17). Tăng cường công tác thông tin,
tuyên truyền, phổ biến, giải thích chính sách, pháp luật về lao động, người có
công và xã hội; chủ động cung cấp thông tin chính thức, đầy đủ, kịp thời, công
khai, minh bạch về các giải pháp chỉ đạo, điều hành, quản lý nhà nước để doanh
nghiệp, người dân hiểu và chia sẻ nhằm tạo sự đồng thuận trong thực thi chính
sách, pháp luật.
III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Giao Vụ Kế hoạch - Tài chính chủ
trì hướng dẫn, phối hợp với các đơn vị xây dựng kế hoạch năm 2018 theo Chỉ thị
29/CT-TTg của Thủ tướng Chính phủ; tổng hợp, xây dựng kế hoạch chung của toàn
ngành, trình Lãnh đạo Bộ phê duyệt để gửi Bộ Kế hoạch và Đầu tư tổng hợp trong
Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của cả nước.
2. Các đơn vị thuộc, trực thuộc Bộ chịu
trách nhiệm chủ trì xây dựng Kế hoạch năm 2018 đúng nội dung hướng dẫn và các
biểu mẫu quy định
kèm theo công văn này, trình Thứ trưởng phụ trách khối có ý kiến đối với lĩnh vực
phụ trách và gửi về Vụ Kế hoạch - Tài chính trước ngày 25/7/2017 để tổng hợp
chung trong Kế hoạch của Bộ.
(Để thuận tiện
trong quá trình tổng hợp,
ngoài bản chính thức, đơn vị gửi thư điện tử theo địa chỉ e-mail: phongkh@molisa.gov.vn).
Trong quá trình triển khai thực hiện,
nếu có khó khăn, vướng mắc, đơn vị phản ánh về Bộ (qua Vụ Kế hoạch - Tài chính,
điện thoại 024.38.269.544/ 024.39.364.160) để được hướng dẫn thêm./.
Nơi nhận:
-
Như trên;
- Bộ trưởng (để báo cáo);
- Các đồng chí Thứ trưởng
(để chỉ đạo);
-
Cổng thông tin điện tử của
bộ;
-
Lưu: VT, Vụ KHTC.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ
TRƯỞNG
Đào
Hồng Lan
|
BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
ĐƠN VỊ BÁO CÁO:……………………..
|
Phụ lục 1 - VL
|
KẾ HOẠCH NĂM
2018 LĨNH VỰC VIỆC LÀM
(Kèm theo Công
văn số 2884/LĐTBXH-KHTC ngày 13 tháng 7 năm 2017)
TT
|
Chỉ tiêu/nhiệm
vụ
|
Đơn vị tính
|
Thực hiện
2016
|
Năm 2017
|
Kế hoạch
năm 2018
|
Kế hoạch
|
Ước thực hiện 6
tháng
|
Ước TH 6
tháng so với cùng kỳ năm 2016 (%)
|
Ước thực hiện cả năm
|
Ước TH cả năm so với
thực hiện 2016 (%)
|
I
|
DÂN SỐ - LAO ĐỘNG -
VIỆC LÀM
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Dân số
|
Người
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Trong đó: - Thành thị
|
"
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Nông thôn
|
"
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Dân số trong độ tuổi
lao động
|
"
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Trong đó: - Thành thị
|
"
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Nông thôn
|
"
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Số lao động tham
gia hoạt động kinh tế
|
"
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Chia theo khu vực
|
"
|
|
|
|
|
|
|
|
|
+ Lao động khu vực thành thị
|
"
|
|
|
|
|
|
|
|
|
+ Lao động khu vực nông thôn
|
"
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Chia theo nhóm
ngành
|
"
|
|
|
|
|
|
|
|
|
+ Công nghiệp và xây dựng
|
"
|
|
|
|
|
|
|
|
|
+ Nông, lâm, ngư nghiệp
|
"
|
|
|
|
|
|
|
|
|
+ Dịch vụ
|
"
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Tỷ lệ thất nghiệp
khu vực thành thị
|
%
|
|
|
|
|
|
|
|
5
|
Tỷ lệ lao động
qua đào tạo
|
%
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Trong đó: Tỷ lệ lao động có bằng cấp,
chứng chỉ
|
%
|
|
|
|
|
|
|
|
6
|
Tổng số lao động
được tạo việc làm trong nước
|
Người
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Chia theo: + Công nghiệp và xây dựng
|
"
|
|
|
|
|
|
|
|
|
+ Nông, lâm, ngư nghiệp
|
"
|
|
|
|
|
|
|
|
|
+ Dịch vụ
|
"
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Trong đó số lao động nữ được tạo việc
làm
|
"
|
|
|
|
|
|
|
|
7
|
Bảo hiểm thất nghiệp
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7.1
|
Số lao động thuộc đối tượng đóng
BHTN
|
Người
|
|
|
|
|
|
|
|
7.2
|
Số người tham gia BHTN
|
Người
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tỷ lệ lao động
tham gia BHTN
|
%
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Kinh phí tham gia BHTN
|
Tr.đồng
|
|
|
|
|
|
|
|
7.3
|
Số người thất nghiệp nộp hồ sơ đề
nghị hưởng chính sách BHTN
|
Người
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Trong đó:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Số người được
hưởng trợ cấp thất nghiệp
hàng tháng
|
Người
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Số người được hưởng trợ cấp
thất nghiệp 1 lần
|
-
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Số người được
tư vấn giới thiệu
việc làm
|
-
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Số người được hỗ trợ
học nghề
|
-
|
|
|
|
|
|
|
|
8
|
Hoạt động Trung tâm
Dịch vụ việc làm
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Số người được tư vấn giới thiệu việc
làm
|
Người
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Trong đó: Số người
tìm được việc làm
|
"
|
|
|
|
|
|
|
|
9
|
Tổ chức sàn giao dịch
việc làm
|
Lần
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Số đơn vị tham gia
|
đơn vị
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Số người đăng ký tìm việc làm
|
Người
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Trong đó: số người
được tuyển dụng
thông qua sàn giao dịch
|
"
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Số người đăng ký học nghề
|
"
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Trong đó: số người được
tuyển học nghề
|
"
|
|
|
|
|
|
|
|
II
|
THỰC HIỆN DỰ ÁN PHÁT
TRIỂN THỊ TRƯỜNG
LAO
ĐỘNG
VÀ VIỆC LÀM
THUỘC CTMT GDNN - VL VÀ ATLĐ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Đầu tư Trung tâm Dịch
vụ Việc làm
|
Tr.đồng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Trong đó: + Ngân sách Trung ương
|
Tr.đồng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
+ Ngân sách địa phương
|
"
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Phát triển hệ thống
thông tin thị trường lao động
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Trong đó: + Ngân sách Trung ương
|
Tr.đồng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
+ Ngân sách địa phương
|
Tr.đồng
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Hỗ trợ lao động
di cư từ nông thôn ra thành thị, các khu công nghiệp
và lao động vùng biên
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Trong đó: + Ngân sách Trung ương
|
Tr.đồng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
+ Ngân sách địa phương
|
Tr.đồng
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Hỗ trợ tạo việc
làm cho thanh niên, người khuyết tật, người dân tộc
thiểu số, phụ nữ
nghèo nông thôn
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Trong đó: + Ngân sách Trung ương
|
Tr.đồng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
+ Ngân sách địa phương
|
Tr.đồng
|
|
|
|
|
|
|
|
5
|
Nâng cao năng lực,
tuyên truyền, kiểm tra, giám sát, đánh giá thực hiện
dự án
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Tập huấn cán bộ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
+ Số cán bộ làm
công tác việc làm được tập huấn
|
Người
|
|
|
|
|
|
|
|
|
+ Kinh phí thực hiện
|
Tr.đồng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ngân sách Trung
ương
|
Tr.Đồng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ngân sách địa
phương
|
Tr.đồng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Truyền thông
|
"
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Giám sát, đánh giá
|
"
|
|
|
|
|
|
|
|
III
|
DOANH NGHIỆP VÀ VIỆC
LÀM
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Số doanh nghiệp hoạt
động trên địa bàn
|
Doanh nghiệp
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Trong đó: - Doanh nghiệp nhà nước
|
"
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước
ngoài
|
"
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Doanh nghiệp ngoài quốc doanh
|
"
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Số lao động làm việc
trong các doanh nghiệp
|
Người
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Trong đó: - Doanh nghiệp nhà nước
|
"
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước
ngoài
|
"
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Doanh nghiệp ngoài quốc doanh
|
"
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Số lao động làm việc
từ 3 tháng trở lên trong các doanh nghiệp
|
"
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Trong đó: - Doanh nghiệp nhà nước
|
"
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài
|
"
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Doanh nghiệp ngoài quốc doanh
|
"
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Số doanh nghiệp có
sử dụng lao động là người nước ngoài
|
Doanh nghiệp
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Trong đó: - Doanh nghiệp nhà nước
|
"
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước
ngoài
|
"
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Doanh nghiệp ngoài quốc doanh
|
"
|
|
|
|
|
|
|
|
5
|
Số lao động
người nước ngoài đang làm việc tại các doanh nghiệp
|
Người
|
|
|
|
|
|
|
|
5.1
|
Số lao động thuộc diện phải cấp phép
|
"
|
|
|
|
|
|
|
|
5.2
|
Số lao động đã được cấp phép
|
"
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tỷ lệ lao động đã được cấp phép
|
%
|
|
|
|
|
|
|
|
5.3
|
Số lao động đang làm thủ tục cấp
phép
|
Người
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tỷ lệ lao động đang làm thủ tục cấp
phép
|
%
|
|
|
|
|
|
|
|
BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
ĐƠN VỊ BÁO CÁO:……………………..
|
Phụ lục 2 - VLNN
|
KẾ HOẠCH NĂM
2018 LĨNH VỰC VIỆC LÀM NGOÀI NƯỚC
(Kèm theo
Công văn số 2884/LĐTBXH-KHTC ngày 13 tháng 7 năm 2017)
TT
|
Chỉ tiêu/nhiệm
vụ
|
Đơn vị tính
|
Thực hiện
2016
|
Năm 2017
|
Kế hoạch
năm 2018
|
Kế hoạch
|
Ước thực hiện 6
tháng
|
Ước TH 6
tháng so với cùng kỳ năm 2016 (%)
|
Ước thực hiện cả năm
|
Ước TH cả năm so với
thực hiện 2016 (%)
|
I
|
SỐ VIỆC LÀM
NGOÀI NƯỚC
|
Người
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Tổng số lao động
đang làm việc có thời hạn ở nước ngoài
|
"
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Trong đó số lao động nữ
|
"
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Chia ra một số thị trường lớn
|
"
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Đài Loan
|
"
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Malaysia
|
"
|
|
|
|
|
|
|
-
|
|
- Hàn Quốc
|
"
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Nhật Bản
|
"
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Lào
|
"
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Trung Đông
|
"
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Thị trường khác
|
"
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Số lao động đi làm
việc ở nước ngoài trong năm
|
Người
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Trong đó số lao động nữ
|
"
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Chia ra một số thị trường lớn
|
"
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Đài Loan
|
"
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Malaysia
|
"
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Hàn Quốc
|
"
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Nhật Bản
|
"
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Lào
|
"
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Trung Đông
|
"
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Thị trường khác
|
"
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Số lao động về nước
trong năm
|
Người
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Trong đó: Số lao động phải về nước
trước thời hạn do vi phạm hợp đồng
|
-
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Số thu nhập lao động
xuất khẩu chuyển về nước
|
Tr.đồng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Chia ra một số thị trường lớn
|
"
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Đài Loan
|
"
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Malaysia
|
"
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Hàn Quốc
|
"
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Nhật Bản
|
"
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Lào
|
"
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Trung Đông
|
"
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Thị trường khác
|
"
|
|
|
|
|
|
|
|
II
|
THỰC HIỆN
CHƯƠNG TRÌNH, ĐỀ ÁN
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Tiểu dự án 4:
Hỗ trợ cho lao động thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ đồng bào dân tộc thiểu số
đi làm việc có thời hạn ở nước ngoài (CTMTQG
giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016 - 2020)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.3
|
Số người được hỗ trợ học nghề
|
Người
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Kinh phí hỗ trợ
|
Tr.đồng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Trong đó: Ngân sách
Trung ương
|
"
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ngân sách địa
phương
|
"
|
|
|
|
|
|
|
|
1.2
|
Số người được đi làm việc có thời hạn
ở nước ngoài
|
Người
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Kinh phí hỗ trợ
|
Tr.đồng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Trong đó: Ngân sách
Trung ương
|
"
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ngân sách địa
phương
|
"
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Hỗ trợ đào tạo,
nâng cao trình độ cho lao động đi làm việc có thời hạn ở nước ngoài
(Chương trình mục
tiêu GDNN-VL và ATLĐ)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.1
|
Số người được hỗ trợ học nghề
|
Người
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Kinh phí hỗ trợ
|
Tr.đồng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Trong đó: Ngân sách
Trung ương
|
"
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ngân sách địa
phương
|
"
|
|
|
|
|
|
|
|
2.2
|
Số người được đi làm việc có thời hạn
ở nước ngoài
|
Người
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Kinh phí hỗ trợ
|
Tr.đồng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Trong đó: Ngân sách
Trung ương
|
"
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ngân sách địa
phương
|
"
|
|
|
|
|
|
|
|
III
|
DOANH NGHIỆP XKLĐ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Số doanh nghiệp được cấp phép XKLĐ
|
Doanh nghiệp
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Trong đó: Cấp mới trong năm
|
"
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Số doanh nghiệp có đưa người đi XKLĐ
|
Doanh nghiệp
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Trong đó: Số DN xuất khẩu được trên 1.000
lao động/ năm
|
"
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Số doanh nghiệp vi phạm về xuất khẩu lao động
|
Doanh nghiệp
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Trong đó: Số DN bị xử lý thu hồi giấy phép
hoạt động từ 3 tháng trở lên
|
"
|
|
|
|
|
|
|
|
BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
ĐƠN VỊ BÁO CÁO:……………………..
|
Phụ lục 3 - ATLD
|
KẾ HOẠCH NĂM
2018 LĨNH VỰC AN TOÀN LAO ĐỘNG
(Kèm theo
Công văn số 2884/LĐTBXH-KHTC ngày 13 tháng 7 năm 2017)
TT
|
Chỉ tiêu/nhiệm
vụ
|
Đơn vị tính
|
Thực hiện
2016
|
Năm 2017
|
Kế hoạch
năm 2018
|
Kế hoạch
|
Ước thực hiện 6
tháng
|
Ước TH 6
tháng so với cùng kỳ năm 2016 (%)
|
Ước thực hiện cả năm
|
Ước TH cả năm so với
thực hiện 2016 (%)
|
I
|
TAI NẠN LAO ĐỘNG
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Số vụ tai nạn lao động
|
Vụ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Trong đó: Số vụ tai nạn
lao động có chết người
|
-
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Số lao động tai nạn
lao động/ 100.000 lao động
|
%
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(Chia ra 1 số ngành cơ bản)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Số người bị tai nạn
lao động
|
Người
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Trong đó: Số người chết
|
-
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Tỷ lệ lao động chết
người/100.000
lao động
|
%
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(Chia ra 1 số ngành cơ bản)
|
-
|
|
|
|
|
|
|
|
5
|
Số doanh nghiệp để
xảy ra tai nạn chết người
|
Doanh nghiệp
|
|
|
|
|
|
|
|
II
|
ĐIỀU KIỆN LAO
ĐỘNG
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Số lao động phải làm việc trong điều
kiện nặng nhọc, độc hại
|
Người
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tỷ lệ lao động phải
làm việc trong điều kiện nặng nhọc, độc hại
|
%
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Số lao động mắc bệnh nghề nghiệp
|
Người
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tỷ lệ lao động mắc bệnh nghề
nghiệp
|
%
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Số doanh nghiệp có lao động mắc bệnh
nghề nghiệp
|
Doanh nghiệp
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Số doanh nghiệp làm tốt công tác
ATVSLĐ
|
-
|
|
|
|
|
|
|
|
5
|
Số doanh nghiệp vi phạm quy định của
pháp luật về
ATVSLĐ
|
-
|
|
|
|
|
|
|
|
III
|
THỰC HIỆN DỰ ÁN TĂNG CƯỜNG
AN TOÀN
LAO ĐỘNG
THUỘC CTMT GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP - VIỆC LÀM
VÀ ATLĐ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Nâng cao năng lực và hiệu quả quản
lý về an toàn, vệ sinh lao động
|
tr.đồng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Trong đó: + Ngân sách Trung ương
|
"
|
|
|
|
|
|
|
|
|
+ Ngân sách địa phương
|
"
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Tuyên truyền, huấn luyện, giáo dục
nâng cao nhận thức, kỹ năng và sự tuân thủ pháp luật về an toàn, vệ sinh lao động
|
tr. đồng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Trong đó: + Ngân sách Trung ương
|
"
|
|
|
|
|
|
|
|
|
+ Ngân sách địa phương
|
"
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Tư vấn, hỗ trợ áp dụng các biện pháp
kỹ thuật phòng chống tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp
|
triệu đồng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Trong đó: + Ngân sách Trung ương
|
"
|
|
|
|
|
|
|
|
|
+ Ngân sách địa phương
|
"
|
|
|
|
|
|
|
|
BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
ĐƠN VỊ BÁO CÁO:……………………..
|
Phụ lục 4 - QHLĐTL
|
KẾ HOẠCH NĂM
2018 LĨNH VỰC QUAN HỆ LAO ĐỘNG - TIỀN LƯƠNG
(Kèm theo
Công văn số 2884/LĐTBXH-KHTC ngày 13 tháng 7 năm 2017)
TT
|
Chỉ tiêu/nhiệm
vụ
|
Đơn vị tính
|
Thực hiện
2016
|
Năm 2017
|
Kế hoạch
năm 2018
|
Kế hoạch
|
Ước thực hiện 6
tháng
|
Ước TH 6
tháng so với cùng kỳ năm 2016 (%)
|
Ước thực hiện cả năm
|
Ước TH cả năm so với
thực hiện 2016 (%)
|
I
|
LAO ĐỘNG
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Số doanh nghiệp hoạt
động trên địa bàn cả nước
|
D nghiệp
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Trong đó: - Doanh nghiệp nhà nước
|
"
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước
ngoài
|
"
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Doanh nghiệp ngoài quốc doanh
|
"
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Số doanh nghiệp ký
kết thỏa ước lao động
tập thể
|
Người
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Trong đó: - Doanh nghiệp nhà nước
|
"
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước
ngoài
|
"
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Doanh nghiệp ngoài quốc doanh
|
"
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Số lao động làm việc
trong các doanh nghiệp
|
"
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Trong đó: - Doanh nghiệp nhà nước
|
"
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước
ngoài
|
"
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Doanh nghiệp ngoài quốc doanh
|
"
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Số lao động làm việc
từ 3 tháng trở lên trong các doanh nghiệp
|
"
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Trong đó: - Doanh nghiệp nhà nước
|
"
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước
ngoài
|
"
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Doanh nghiệp ngoài quốc doanh
|
"
|
|
|
|
|
|
|
|
5
|
Số lao động làm việc
từ 3 tháng trở
lên trong các doanh nghiệp có hợp đồng
lao động
|
"
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Trong đó: - Doanh nghiệp nhà nước
|
"
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước
ngoài
|
"
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Doanh nghiệp ngoài quốc doanh
|
"
|
|
|
|
|
|
|
|
II
|
TIỀN LƯƠNG
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Tiền lương bình quân người/
tháng
|
tr. đồng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Trong đó:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Doanh nghiệp nhà nước
|
"
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Doanh nghiệp có vốn đầu tư NN
|
"
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Doanh nghiệp ngoài quốc doanh
|
"
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Số doanh nghiệp xây
dựng thang, bảng lương
|
Doanh nghiệp
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Trong đó:
|
"
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Doanh nghiệp nhà nước
|
"
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Doanh nghiệp có vốn đầu tư NN
|
"
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Doanh nghiệp ngoài quốc doanh
|
"
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Số lao động dôi dư được giải
quyết chế độ
|
Người
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Kinh phí thực hiện
|
Tr.đồng
|
|
|
|
|
|
|
|
III
|
QUAN HỆ LAO ĐỘNG
KHÁC
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Số vụ đình công xảy
ra trên địa bàn
|
Vụ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Trong đó:
|
"
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Doanh nghiệp nhà nước
|
"
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Doanh nghiệp có vốn đầu tư NN
|
"
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Doanh nghiệp ngoài quốc doanh
|
"
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Tuyên truyền phổ biến
pháp luật về lao động
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Số lượt người được tuyên truyền
|
lượt người
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Số doanh nghiệp được tuyên truyền
|
doanh nghiệp
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Số lượt người tham
gia đình công
|
lượt người
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Trong đó:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Doanh nghiệp nhà nước
|
"
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Doanh nghiệp có vốn đầu tư NN
|
"
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Doanh nghiệp ngoài quốc doanh
|
"
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
ĐƠN VỊ BÁO CÁO:……………………..
|
Phụ lục 5 - BHXH
|
KẾ HOẠCH NĂM
2018 LĨNH VỰC BẢO HIỂM XÃ HỘI
(Kèm theo
Công văn số 2884/LĐTBXH-KHTC ngày 13 tháng 7 năm 2017)
TT
|
Chỉ tiêu/nhiệm
vụ
|
Đơn vị tính
|
Thực hiện
2016
|
Năm 2017
|
Kế hoạch
năm 2018
|
Kế hoạch
|
Ước thực hiện 6
tháng
|
Ước TH 6
tháng so với cùng kỳ năm 2016 (%)
|
Ước thực hiện cả năm
|
Ước TH cả năm so với
thực hiện 2016 (%)
|
I
|
BẢO HIỂM XÃ HỘI BẮT
BUỘC
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Số lao động thuộc đối
tượng tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc
|
Người
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Trong đó:
|
"
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Doanh nghiệp nhà nước
|
"
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Doanh nghiệp có vốn đầu tư NN
|
"
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Doanh nghiệp ngoài quốc doanh
|
"
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Hành chính sự nghiệp
|
"
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Khác
|
"
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Số lao động tham
gia bảo hiểm xã hội bắt buộc
|
Người
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Trong đó:
|
"
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Doanh nghiệp nhà nước
|
"
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Doanh nghiệp có vốn đầu tư NN
|
"
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Doanh nghiệp ngoài quốc doanh
|
"
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Hành chính sự nghiệp
|
"
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Khác
|
"
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Kinh phí đóng BHXH
bắt buộc
|
triệu đồng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Trong đó:
|
"
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Doanh nghiệp nhà nước
|
"
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Doanh nghiệp có vốn đầu tư NN
|
"
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Doanh nghiệp ngoài quốc doanh
|
"
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Hành chính sự nghiệp
|
"
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Khác
|
"
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Nợ đọng BHXH
bắt buộc
|
triệu đồng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Trong đó:
|
"
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Doanh nghiệp nhà nước
|
"
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Doanh nghiệp có vốn đầu tư NN
|
"
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Doanh nghiệp ngoài quốc doanh
|
"
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Hành chính sự nghiệp
|
"
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Khác
|
"
|
|
|
|
|
|
|
|
II
|
BẢO HIỂM XÃ HỘI TỰ NGUYỆN
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Số người tham gia bảo
hiểm xã hội tự nguyện
|
Người
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Kinh phí đóng BHXH
bắt buộc
|
triệu đồng
|
|
|
|
|
|
|
|
III
|
Tỷ lệ tham gia bảo hiểm xã hội
trong lực lượng lao động
|
%
|
|
|
|
|
|
|
|
BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
ĐƠN VỊ BÁO CÁO:……………………..
|
Phụ lục 6 - GDNN
|
KẾ HOẠCH NĂM
2018 LĨNH VỰC
GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP
(Kèm theo
Công văn số 2884/LĐTBXH-KHTC ngày 13 tháng 7 năm 2017)
TT
|
Chỉ tiêu/nhiệm
vụ
|
Đơn vị tính
|
Thực hiện
2016
|
Năm 2017
|
Kế hoạch
năm 2018
|
Kế hoạch
|
Ước thực hiện 06 tháng
|
Ước TH 06 tháng so
với
cùng
kỳ năm 2016 (%)
|
Ước thực hiện cả năm
|
Ước TH cả năm so với
thực hiện 2016 (%)
|
I
|
QUẢN LÝ GIÁO DỤC
NGHỀ NGHIỆP
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Tuyển mới
|
Người
|
|
|
|
|
|
|
|
1.1
|
Cao đẳng
|
"
|
|
|
|
|
|
|
|
1.2
|
Trung cấp
|
"
|
|
|
|
|
|
|
|
1.3
|
Sơ cấp và dưới 03 tháng
|
"
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Trong đó: + Dạy nghề cho LĐNT
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
* Thanh niên dân tộc thiểu số
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
* Lao động bị thu hồi đất
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
+ Dạy nghề cho người khuyết tật
|
"
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Tốt nghiệp
|
Người
|
|
|
|
|
|
|
|
2.1
|
Cao đẳng
|
"
|
|
|
|
|
|
|
|
2.2
|
Trung cấp
|
"
|
|
|
|
|
|
|
|
2.3
|
Sơ cấp và dưới 03 tháng
|
"
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Tổng số cơ sở GDNN
trên địa bàn
|
Cơ sở
|
|
|
|
|
|
|
|
3.1
|
Trường Cao đẳng
|
"
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Trong đó: trường tư
thục và có vốn đầu tư nước ngoài
|
"
|
|
|
|
|
|
|
|
3.2
|
Trường trung cấp
|
"
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Trong đó: trường tư
thục và có vốn đầu tư nước
ngoài
|
"
|
|
|
|
|
|
|
|
3.3
|
Trung tâm GDNN
|
"
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Trong đó:
|
"
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Trung tâm dạy nghề ngoài công lập
|
"
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Trung tâm dạy nghề quận, huyện
|
"
|
|
|
|
|
|
|
|
3.4
|
Cơ sở khác có tham gia dạy nghề
|
"
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Số cơ sở GDNN tăng/giảm, trong
đó:
|
Cơ sở
|
|
|
|
|
|
|
|
4.1
|
Trường Cao đẳng
|
"
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Trong đó trường tư
thục và có vốn đầu tư nước ngoài
|
"
|
|
|
|
|
|
|
|
4.4
|
Trường trung cấp
|
"
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Trong đó trường tư thục
và có vốn đầu tư nước ngoài
|
"
|
|
|
|
|
|
|
|
4.3
|
Trung tâm GDNN
|
"
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Trong đó:
|
"
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Trung tâm GDNN tư
thục và có vốn đầu tư
nước ngoài
|
"
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Trung tâm
GDNN-GDTX cấp huyện
|
"
|
|
|
|
|
|
|
|
4.4.
|
Cơ sở khác có tham gia
GDNN
|
"
|
|
|
|
|
|
|
|
II
|
THỰC HIỆN
CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA, CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Đổi mới và nâng cao
chất lượng giáo dục nghề nghiệp
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.1
|
Ứng dụng Công nghệ
thông tin
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Số cơ sở được hỗ trợ
|
Cơ sở
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Tổng kinh phí
|
Tr.đồng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Trong đó: Ngân sách
Trung ương
|
"
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ngân sách địa
phương
|
"
|
|
|
|
|
|
|
|
1.2
|
Hỗ trợ đầu tư các
cơ sở dạy nghề
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Số cơ sở được hỗ trợ
|
Cơ sở
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Tổng kinh phí
|
Tr.đồng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Trong đó: Ngân sách
Trung ương
|
"
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ngân sách địa
phương
|
"
|
|
|
|
|
|
|
|
1.3
|
Chuẩn hóa đội ngũ
nhà giáo và cán bộ quản lý GDNN
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Số lượt giáo viên được đào tạo, bồi
dưỡng
|
Lượt người
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Tổng kinh phí
|
Tr.đồng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Trong đó: Ngân sách
Trung ương
|
"
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ngân sách địa
phương
|
"
|
|
|
|
|
|
|
|
1.4
|
Phát triển chương
trình
|
"
|
|
|
|
|
|
|
|
1.5
|
Kiểm định và bảo đảm chất lượng
GDNN
|
"
|
|
|
|
|
|
|
|
1.6
|
Phát triển hệ thống
đánh giá KNN quốc gia
|
"
|
|
|
|
|
|
|
|
1.7
|
Tư vấn, hướng nghiệp,
truyền thông và kiểm tra, giám sát Dự án
|
"
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Đào tạo nghề cho
lao động nông thôn theo Quyết định 1956/QĐ-TTg
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.1
|
Hỗ trợ đầu tư các
cơ sở GDNN
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Số cơ sở được hỗ trợ
|
Cơ sở
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Tổng kinh phí
|
Tr.đồng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Trong đó: Ngân sách
Trung ương
|
"
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ngân sách địa
phương
|
"
|
|
|
|
|
|
|
|
2.2
|
Hỗ trợ lao động
nông thôn học nghề
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Số lao động nông thôn được hỗ trợ
|
người
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Tổng kinh phí
|
Tr.đồng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Trong đó: Ngân sách
Trung ương
|
"
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ngân sách địa
phương
|
"
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Đào tạo bồi dưỡng cán bộ công chức
xã
|
Người
|
|
|
|
|
|
|
|
2.3
|
Nâng cao năng
lực, truyền thông, giám sát đánh giá chương
trình
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Tập huấn cán bộ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
+ Số cán bộ làm công
tác GDNN được tập huấn
|
Người
|
|
|
|
|
|
|
|
|
+ Kinh phí thực hiện
|
Tr.đồng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ngân sách Trung
ương
|
"
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ngân sách địa
phương
|
"
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Truyền thông
|
"
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Giám sát, đánh giá
|
"
|
|
|
|
|
|
|
|
BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
ĐƠN VỊ BÁO CÁO:……………………..
|
Phụ lục 7 - BTXH
|
KẾ HOẠCH NĂM
2018 LĨNH VỰC
BẢO TRỢ XÃ HỘI
(Kèm theo
Công văn số 2884/LĐTBXH-KHTC ngày 13 tháng 7 năm 2017)
TT
|
Chỉ tiêu/nhiệm
vụ
|
Đơn vị tính
|
Thực hiện
2016
|
Năm 2017
|
Kế hoạch
năm 2018
|
Kế hoạch
|
Ước thực hiện 6
tháng
|
Ước TH 6
tháng so với cùng kỳ năm 2016 (%)
|
Ước thực hiện cả năm
|
Ước TH cả năm so với
thực hiện 2016 (%)
|
I
|
THỰC HIỆN
CHÍNH SÁCH BẢO TRỢ XÃ HỘI
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Trợ cấp xã hội thường
xuyên
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.1
|
Tổng số đối tượng
cần trợ cấp xã hội
|
Người
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Người cao tuổi
|
"
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Người khuyết tật
|
"
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Người tâm thần
|
"
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt khó
khăn
|
"
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Đối tượng khác
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.2
|
Số đối tượng đã được
hưởng trợ cấp xã hội tại cộng đồng
|
"
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Người cao tuổi
|
"
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Người khuyết tật
|
"
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Người tâm thần
|
"
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt khó
khăn
|
"
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Đối tượng khác
|
"
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Kinh phí thực hiện
|
tr. đồng
|
|
|
|
|
|
|
|
1.3
|
Số đối tượng được
nuôi dưỡng tại các cơ sở BTXH
|
Người
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Người cao tuổi
|
"
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Người khuyết tật
|
"
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Người tâm thần
|
"
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt khó
khăn
|
"
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Đối tượng khác
|
"
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Kinh phí thực hiện
|
Triệu đồng
|
|
|
|
|
|
|
|
1.4
|
Tỷ lệ đối tượng bảo
trợ xã hội đủ điều kiện được hưởng trợ cấp
xã hội hàng tháng
|
%
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Tỷ lệ người khuyết
tật được tiếp cận tối thiểu 1 trong các dịch vụ
trợ giúp xã hội
|
%
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Cứu trợ đột xuất
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Số hộ được cứu trợ
|
Hộ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Số nhân khẩu được cứu trợ
|
Người
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Kinh phí thực hiện
|
Triệu đồng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Trong đó: + Ngân sách Trung ương
|
"
|
|
|
|
|
|
|
|
|
+ Ngân sách địa phương
|
"
|
|
|
|
|
|
|
|
|
+ Huy động từ cộng đồng
|
"
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Cứu đói
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Số hộ được cứu đói
|
Hộ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Số nhân khẩu được cứu đói
|
Người
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Tổng số gạo hỗ trợ cứu đói
|
Tấn
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Trong đó: + Trung ương hỗ trợ
|
"
|
|
|
|
|
|
|
|
|
+ Địa phương hỗ trợ
|
"
|
|
|
|
|
|
|
|
|
+ Huy động từ cộng đồng
|
"
|
|
|
|
|
|
|
|
5
|
Số đối tượng được cấp
DCCH, xe lăn và trợ giúp y tế
|
Người
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Kinh phí thực hiện
|
Tr. đồng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Trong đó: + Cơ sở nhà nước
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Kinh phí
|
"
|
|
|
|
|
|
|
|
|
+ Cơ sở ngoài nhà nước
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Kinh phí
|
tr.đồng
|
|
|
|
|
|
|
|
II
|
CƠ SỞ BẢO TRỢ XÃ HỘI
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Số cơ sở BTXH trên
địa bàn
|
Cơ sở
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Trong đó: + Cơ sở công lập
|
"
|
|
|
|
|
|
|
|
|
+ Cơ sở ngoài công lập
|
"
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Số cơ sở BTXH được
đầu tư trong kỳ
|
"
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Trong đó: + Cơ sở công lập
|
"
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Kinh phí
|
tr.đồng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
+ Cơ sở ngoài công lập
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Kinh phí
|
tr.đồng
|
|
|
|
|
|
|
|
III
|
THỰC HIỆN DỰ ÁN HỖ TRỢ HỆ THỐNG TRỢ GIÚP XÃ HỘI
ĐỐI VỚI CÁC ĐỐI TƯỢNG YẾU
THẾ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Tổng kinh phí thực
hiện
|
tr.đồng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
+ Ngân sách Trung ương
|
"
|
|
|
|
|
|
|
|
|
+ Ngân sách địa phương
|
"
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Số cơ sở trợ giúp
xã hội được hỗ trợ đầu tư
|
Cơ sở
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Kinh phí thực hiện
|
tr.đồng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
+ Ngân sách Trung ương
|
"
|
|
|
|
|
|
|
|
|
+ Ngân sách địa phương
|
"
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Số cán bộ được đào tạo,
tập huấn
|
Lượt người
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Kinh phí thực hiện
|
tr.đồng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
+ Ngân sách Trung ương
|
"
|
|
|
|
|
|
|
|
|
+ Ngân sách địa phương
|
"
|
|
|
|
|
|
|
|
BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
ĐƠN VỊ BÁO CÁO:……………………..
|
Phụ lục 8 - GN
|
KẾ HOẠCH NĂM
2018 LĨNH VỰC
GIẢM NGHÈO
(Kèm theo
Công văn số 2884/LĐTBXH-KHTC ngày 13 tháng 7 năm 2017)
TT
|
Chỉ tiêu/nhiệm
vụ
|
Đơn vị tính
|
Thực hiện
2016
|
Năm 2017
|
Kế hoạch
năm 2018
|
Kế hoạch
|
Ước thực hiện 6
tháng
|
Ước TH 6
tháng so với cùng kỳ năm 2016 (%)
|
Ước thực hiện cả năm
|
Ước TH cả năm so với
thực hiện 2016 (%)
|
I
|
QUẢN LÝ VỀ GIẢM
NGHÈO
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Tổng số hộ
dân
cư
|
Hộ
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Số hộ nghèo
|
"
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tỷ lệ hộ nghèo
|
%
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Số hộ cận nghèo
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tỷ lệ hộ cận nghèo
|
%
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Số hộ nghèo tại các
huyện nghèo
|
Hộ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tỷ lệ hộ nghèo
|
%
|
|
|
|
|
|
|
|
5
|
Thực hiện chính
sách về Giảm nghèo
|
Hộ
|
|
|
|
|
|
|
|
5.1
|
Số hộ nghèo được hỗ
trợ
|
-
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Cấp thẻ Bảo hiểm y tế
|
-
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Vay vốn tín dụng
|
-
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Hỗ trợ học nghề
|
-
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Các hỗ trợ khác (Chi tiết theo
nhóm chính sách)
|
-
|
|
|
|
|
|
|
|
5.2
|
Kinh phí thực hiện
các chính sách Giảm nghèo
|
tr. đồng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
+ Ngân sách Trung ương
|
-
|
|
|
|
|
|
|
|
|
+ Ngân sách địa phương
|
-
|
|
|
|
|
|
|
|
|
+ Huy động khác
|
-
|
|
|
|
|
|
|
|
II
|
THỰC HIỆN CTMTQG GIẢM
NGHÈO
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Dự án 1: Chương trình
30a
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.1
|
Tiểu dự án 1: Hỗ
trợ đầu tư cơ sở hạ tầng các huyện nghèo
|
Tr.đồng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
+ Ngân sách Trung ương
|
"
|
|
|
|
|
|
|
|
|
+ Ngân sách địa phương
|
"
|
|
|
|
|
|
|
|
|
+ Huy động khác
|
"
|
|
|
|
|
|
|
|
1.2
|
Tiểu dự án 2:
Hỗ trợ đầu tư cơ sở hạ tầng các xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo
|
tr. đồng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
+ Ngân sách Trung ương
|
"
|
|
|
|
|
|
|
|
|
+ Ngân sách địa phương
|
"
|
|
|
|
|
|
|
|
|
+ Huy động khác
|
"
|
|
|
|
|
|
|
|
1.3
|
Tiểu dự án 3: Hỗ trợ
phát triển sản xuất, đa dạng hóa sinh kế và nhân rộng
mô hình giảm nghèo trên địa bàn huyện nghèo, xã
đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo
|
triệu đồng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
+ Ngân sách Trung ương
|
Tr.đồng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
+ Ngân sách địa
phương
|
"
|
|
|
|
|
|
|
|
|
+ Huy động khác
|
"
|
|
|
|
|
|
|
|
1.4
|
Tiểu dự án 4:
Hỗ trợ cho lao động thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ đồng bào dân tộc thiểu số đi làm việc
có thời hạn ở nước ngoài
|
Tr.đồng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
+ Ngân sách Trung ương
|
"
|
|
|
|
|
|
|
|
|
+ Ngân sách địa phương
|
"
|
|
|
|
|
|
|
|
|
+ Huy động khác
|
"
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Dự án 4: Truyền
thông và giảm nghèo về thông tin (hoạt động truyền thông về giảm nghèo)
|
Tr.đồng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
+ Ngân sách Trung ương
|
"
|
|
|
|
|
|
|
|
|
+ Ngân sách địa phương
|
"
|
|
|
|
|
|
|
|
|
+ Huy động khác
|
"
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Dự án 5: Nâng cao
năng lực và giám sát, đánh giá thực hiện Chương trình
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3.1
|
Hoạt động đào tạo,
tập huấn cán bộ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Số cán bộ được đào tạo, tập huấn
|
người
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Kinh phí thực hiện
|
Tr.đồng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
+ Ngân sách Trung ương
|
"
|
|
|
|
|
|
|
|
|
+ Ngân sách địa phương
|
"
|
|
|
|
|
|
|
|
|
+ Huy động khác
|
"
|
|
|
|
|
|
|
|
3.2
|
Hoạt động giám sát,
đánh giá
|
Tr.đồng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
+ Ngân sách Trung ương
|
"
|
|
|
|
|
|
|
|
|
+ Ngân sách địa phương
|
"
|
|
|
|
|
|
|
|
|
+ Huy động khác
|
"
|
|
|
|
|
|
|
|
BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
ĐƠN VỊ BÁO CÁO:……………………..
|
Phụ lục 9 - NCC
|
KẾ HOẠCH NĂM
2018 LĨNH VỰC
NGƯỜI CÓ CÔNG
(Kèm theo
Công văn số 2884/LĐTBXH-KHTC ngày 13 tháng 7 năm 2017)
TT
|
Chỉ tiêu/nhiệm
vụ
|
Đơn vị tính
|
Thực hiện
2016
|
Năm 2017
|
Kế hoạch
năm 2018
|
Kế hoạch
|
Ước thực hiện 6
tháng
|
Ước TH 6
tháng so với cùng kỳ năm 2016 (%)
|
Ước thực hiện cả năm
|
Ước TH cả năm so với
thực hiện 2016 (%)
|
I
|
Xác nhận, công nhận
người hưởng chính sách ưu đãi người có công
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Số đối tượng được công nhận trong kỳ
|
đối tượng
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Số hồ sơ còn tồn đọng trong kỳ
|
Hồ sơ
|
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Thực hiện dự toán
kinh phí ưu đãi NCC
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Trợ cấp thường xuyên
|
Tr. đồng
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Trợ cấp 1 lần
|
"
|
|
|
|
|
|
|
|
III
|
Công tác mộ, nghĩa
trang liệt sỹ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Số nghĩa trang liệt sỹ được xây, sửa,
nâng cấp
|
Nghĩa trang
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Kinh phí thực hiện
|
Tr.đồng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Trong đó: + Ngân sách trung ương
|
"
|
|
|
|
|
|
|
|
|
+ Ngân sách địa phương
|
"
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Số đài tưởng niệm liệt
sỹ được xây, sửa, nâng cấp
|
Đài tưởng
niệm
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Kinh phí thực hiện
|
Tr.đồng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Trong đó: Ngân sách
trung ương
|
"
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Số nhà bia ghi tên liệt sỹ được xây,
sửa, nâng cấp
|
Nhà bia
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Kinh phí thực hiện
|
Tr.đồng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Trong đó: Ngân sách
trung ương
|
"
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Số mộ liệt sỹ được quy tập vào NTLS
|
Mộ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Kinh phí thực hiện
|
Tr.đồng
|
|
|
|
|
|
|
|
5
|
Số mộ liệt sỹ trong nghĩa trang được
di chuyển theo nguyện vọng của gia đình
|
Mộ
|
|
|
|
|
|
|
|
IV
|
Cơ sở nuôi dưỡng, điều
dưỡng NCC
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Số cơ sở nuôi dưỡng, điều dưỡng NCC
|
Cơ sở
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Số cơ sở được đầu tư trong kỳ
|
"
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Kinh phí thực hiện
|
tr. đồng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Trong đó: + Ngân sách trung ương
|
-
|
|
|
|
|
|
|
|
|
+ Ngân sách địa phương
|
-
|
|
|
|
|
|
|
|
V
|
Thực hiện phong
trào đền ơn đáp nghĩa
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Tổng số xã, phường, thị trấn của cả nước
|
xã/phường
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Tổng số xã, phường được công nhận làm
tốt công tác chăm sóc thương binh, gia đình liệt sỹ và người có công
|
"
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Trong đó: Số xã,
phường được công nhận mới
|
"
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tỷ lệ xã, phường được công nhận làm tốt
công tác chăm sóc thương binh, gia đình liệt sỹ và người có công
|
%
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Số hộ chính sách thuộc diện hộ nghèo
|
hộ
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Tỷ lệ hộ chính sách có mức sống bằng
hoặc cao hơn mức sống trung bình của dân cư địa phương nơi cư trú
|
%
|
|
|
|
|
|
|
|
5
|
Tổng số bà mẹ Việt Nam anh hùng
|
người
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Trong đó: Số bà mẹ Việt Nam anh hùng
được tổ chức, cá nhân nhận phụng dưỡng
|
"
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Kinh phí thực hiện
|
tr. Đồng
|
|
|
|
|
|
|
|
6
|
Số hộ chính sách còn nhà ở dột nát,
nhà tạm
|
hộ
|
|
|
|
|
|
|
|
7
|
Số nhà tình nghĩa được xây, tặng cho
đối tượng chính sách
|
nhà
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Kinh phí thực hiện
|
tr. đồng
|
|
|
|
|
|
|
|
8
|
Số nhà tình nghĩa được sửa chữa,
nâng cấp cho đối tượng chính sách
|
nhà
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Kinh phí thực hiện
|
tr. đồng
|
|
|
|
|
|
|
|
9
|
Số sổ vàng tình nghĩa được tặng
|
Sổ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Kinh phí thực hiện
|
tr. đồng
|
|
|
|
|
|
|
|
10
|
Số tiền đóng góp xây dựng quỹ đền ơn
đáp nghĩa
|
"
|
|
|
|
|
|
|
|
BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
ĐƠN VỊ BÁO CÁO:……………………..
|
Phụ lục 10 - BVCSTE
|
KẾ HOẠCH NĂM
2018 LĨNH VỰC
BẢO VỆ, CHĂM SÓC TRẺ EM
(Kèm theo
Công văn số 2884/LĐTBXH-KHTC ngày 13 tháng 7 năm 2017)
TT
|
Chỉ tiêu/nhiệm
vụ
|
Đơn vị tính
|
Thực hiện
2016
|
Năm 2017
|
Kế hoạch
năm 2018
|
Kế hoạch
|
Ước thực hiện 6
tháng
|
Ước TH 6
tháng so với cùng kỳ năm 2016 (%)
|
Ước thực hiện cả năm
|
Ước TH cả năm so với
thực hiện 2016 (%)
|
I
|
Chỉ tiêu chung
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Số Trẻ em (người dưới 16
tuổi)
|
Trẻ em
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Tỷ lệ trẻ em/Tổng dân số
|
%
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Tỷ lệ trẻ em có hoàn cảnh
đặc biệt
|
%
|
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Bảo vệ trẻ em
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Số trẻ em có HCĐB
|
Trẻ em
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Trong đó: Số trẻ em có HCĐB được trợ
giúp
|
"
|
|
|
|
|
|
|
|
|
+ Trợ giúp thường xuyên tại cộng đồng
|
"
|
|
|
|
|
|
|
|
|
+ Tiếp nhận vào các cơ sở BTXH
|
"
|
|
|
|
|
|
|
|
|
+ Trợ giúp khác
|
"
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Trẻ em lao động sớm
|
Trẻ em
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Số trẻ em phải lao động sớm
|
"
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Trong đó: + Số phải làm việc trong điều
kiện nặng
nhọc,
nguy hiểm
|
"
|
|
|
|
|
|
|
|
|
+ Số phải làm việc xa gia đình
|
"
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Số trẻ em phải
lao động sớm được trợ giúp
|
"
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Số trẻ em sống
trong hộ gia đình nghèo
|
"
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Trong đó: Số được trợ giúp
|
"
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Số trẻ em bị buôn
bán, bắt cóc được phát hiện
|
"
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Trong đó: Số được trợ giúp
|
"
|
|
|
|
|
|
|
|
|
+ Tìm được gia đình
|
"
|
|
|
|
|
|
|
|
|
+ Tiếp nhận vào cơ sở bảo trợ xã hội
|
"
|
|
|
|
|
|
|
|
|
+ Trợ giúp khác
|
"
|
|
|
|
|
|
|
|
5
|
Số trẻ em bị xâm hại,
lạm dụng được phát hiện
|
"
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Trong đó: Số được trợ
giúp
|
"
|
|
|
|
|
|
|
|
6
|
Số trẻ em bị ngược
đãi được phát hiện
|
"
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Trong đó: Số được trợ giúp
|
"
|
|
|
|
|
|
|
|
7
|
Trẻ em nghiện ma túy
|
"
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Số trẻ em nghiện ma túy được phát
hiện
|
"
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Trong đó: Số phát hiện
mới
|
"
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Số được cai nghiện
|
"
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Trong đó: + Tại các trung tâm GDLĐXH
|
"
|
|
|
|
|
|
|
|
|
+ Tại cộng đồng
|
"
|
|
|
|
|
|
|
|
III
|
Chăm sóc trẻ em
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Số trẻ em dưới 6 tuổi được cấp thẻ khám, chữa
bệnh
|
Trẻ em
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tỷ lệ trẻ em dưới 6 tuổi được cấp thẻ
khám, chữa
bệnh
|
%
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Số trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt
khó khăn được trợ giúp
|
Trẻ em
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tỷ lệ trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt khó
khăn được trợ
giúp
|
%
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Số xã/phường đạt tiêu chuẩn phù hợp
trẻ em
|
Xã/phường
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Trong đó: Số được
công nhận mới
|
"
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tỷ lệ xã/phường đạt tiêu chuẩn phù hợp
trẻ em
|
%
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Số mô hình thí điểm tư vấn về chăm
sóc trẻ em tại
cộng
đồng
|
Mô hình
|
|
|
|
|
|
|
|
IV
|
Chỉ tiêu Bảo vệ,
chăm sóc Trẻ em khác
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Số trẻ em bị tai nạn thương tích
|
"
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Trong đó: Số em bị tử
vong
|
"
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Số trẻ em bị nhiễm HIV/AIDS
|
"
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Trong đó: Số em được trợ giúp
|
"
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Số mái ấm, nhà mở, cơ sở trợ
giúp, chăm sóc trẻ em có HCĐB (không bao gồm trung tâm BTXH của
nhà
nước)
|
Cơ sở
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Số trung tâm hỗ trợ khẩn cấp cho trẻ
em
|
Trung tâm
|
|
|
|
|
|
|
|
5
|
Số xã có Quỹ bảo trợ trẻ em
|
Xã/phường
|
|
|
|
|
|
|
|
6
|
Số tiền huy động vào Quỹ bảo trợ trẻ
em Việt Nam
|
triệu đồng
|
|
|
|
|
|
|
|
V
|
Thực hiện Dự án 2:
Phát triển hệ thống bảo vệ trẻ em thuộc
Chương trình mục tiêu phát triển hệ thống trợ
giúp xã hội giai đoạn 2016 - 2020
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Tổng kinh phí thực
hiện
|
tr. đồng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
+ Ngân sách Trung ương
|
"
|
|
|
|
|
|
|
|
|
+ Ngân sách địa phương
|
"
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Số cơ sở (trung
tâm công tác xã hội/trung tâm công tác xã hội trẻ em) được hỗ trợ
|
Cơ sở
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Kinh phí hỗ trợ
|
tr. đồng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Trong đó: + Ngân sách Trung ương
|
"
|
|
|
|
|
|
|
|
|
+ Ngân sách địa phương
|
"
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Số cán bộ làm công
tác bảo vệ, chăm sóc trẻ em được đào tạo, tập huấn
|
Người
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Kinh phí thực hiện
|
tr. đồng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Trong đó: + Ngân sách Trung ương
|
"
|
|
|
|
|
|
|
|
|
+ Ngân sách địa phương
|
"
|
|
|
|
|
|
|
|
BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
ĐƠN VỊ BÁO CÁO:……………………..
|
Phụ lục 11 - TNXH
|
KẾ HOẠCH NĂM
2018 LĨNH VỰC
PHÒNG, CHỐNG TỆ NẠN XÃ HỘI
(Kèm theo
Công văn số 2884/LĐTBXH-KHTC ngày 13 tháng 7 năm 2017)
TT
|
Chỉ tiêu/nhiệm
vụ
|
Đơn vị tính
|
Thực hiện
2016
|
Năm 2017
|
Kế hoạch
năm 2018
|
Kế hoạch
|
Ước thực hiện 6
tháng
|
Ước TH 6
tháng so với cùng kỳ năm 2016 (%)
|
Ước thực hiện cả năm
|
Ước TH cả năm so với
thực hiện 2016 (%)
|
I
|
Phòng, chống mại
dâm
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Số gái mại dâm hoạt động trên địa
bàn
|
Người
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Trong đó: Số được hỗ trợ xã hội
|
"
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Số người bán dâm được tiếp cận tối
thiểu một trong các dịch vụ hỗ trợ xã hội
|
"
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Trong đó: Số gái mại dâm được hỗ trợ
vay vốn, tạo việc làm
|
"
|
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Cai nghiện ma túy
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Số đối tượng nghiện ma túy có hồ sơ quản
lý
|
người
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Số đối tượng nghiện ma túy được cai
nghiện
|
"
|
|
|
|
|
|
|
|
2.1
|
Tại cơ sở cai nghiện
|
"
|
|
|
|
|
|
|
|
2.2
|
Tại gia đình và cộng
đồng
|
"
|
|
|
|
|
|
|
|
2.3
|
Điều trị thay thế bằng
Methadone
|
"
|
|
|
|
|
|
|
|
2.4
|
Tại các cơ sở xã hội
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Tỷ lệ số người nghiện được điều trị
so với số người nghiện có hồ sơ quản lý
|
%
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Tỷ lệ điều trị cai nghiện bắt buộc tại
các cơ sở cai nghiện trên tổng số người nghiện được cai nghiện
|
%
|
|
|
|
|
|
|
|
5
|
Số người nghiện được hỗ trợ cai nghiện
tự nguyện
|
"
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Tại các cơ sở
|
"
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Tại cộng đồng
|
"
|
|
|
|
|
|
|
|
6
|
Số đối tượng cai nghiện được hỗ trợ
học nghề, tạo việc làm
|
"
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Trong đó: + Tại các cơ sở
|
"
|
|
|
|
|
|
|
|
|
+ Tại cộng đồng
|
"
|
|
|
|
|
|
|
|
III
|
Thực hiện Dự án 4:
Phát triển hệ thống dịch vụ hỗ trợ người cai nghiện ma
túy, người bán dâm và
nạn nhân bị mua bán thuộc Chương trình mục tiêu
phát triển hệ thống
trợ giúp xã hội giai đoạn 2016 - 2020
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Tổng kinh phí thực hiện
|
tr. đồng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
+ Ngân sách Trung ương
|
"
|
|
|
|
|
|
|
|
|
+ Ngân sách địa phương
|
"
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Số cơ sở cai nghiện mẫu túy được hỗ trợ đầu
tư
|
Cơ sở
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Kinh phí thực hiện
|
tr. đồng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
+ Ngân sách Trung ương
|
"
|
|
|
|
|
|
|
|
|
+ Ngân sách địa phương
|
"
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Số mô hình hỗ trợ người bán dâm hòa nhập cộng
đồng được xây dựng
|
mô hình
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Kinh phí thực hiện
|
tr. đồng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
+ Ngân sách Trung ương
|
"
|
|
|
|
|
|
|
|
|
+ Ngân sách địa phương
|
"
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Số nạn nhân bị mua bán trở về được trợ giúp
hòa nhập cộng đồng
|
Người
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Kinh phí thực hiện
|
tr. đồng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
+ Ngân sách Trung ương
|
"
|
|
|
|
|
|
|
|
|
+ Ngân sách địa phương
|
"
|
|
|
|
|
|
|
|
IV
|
Tổng số xã, phường lành mạnh không có tệ nạn
mại dâm, mẫu túy
|
xã/phường/thị trấn
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Trong đó số công nhận mới
|
"
|
|
|
|
|
|
|
|
BỘ LAO ĐỘNG -
THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
ĐƠN VỊ BÁO CÁO: ………………..
|
Phụ lục 12
- TTr
|
KẾ HOẠCH NĂM 2018 LĨNH VỰC THANH TRA LAO ĐỘNG - NGƯỜI CÓ CÔNG VÀ XÃ HỘI
(Kèm theo
Công văn số 2884/LĐTBXH-KHTC
ngày
13
tháng 7 năm 2017)
TT
|
Chỉ tiêu/nhiệm vụ
|
Đơn vị tính
|
Thực hiện
2016
|
Năm 2017
|
Kế hoạch
năm 2018
|
Kế hoạch
|
Ước thực hiện
6 tháng
|
Ước TH 6
tháng so với cùng kỳ năm 2016 (%)
|
Ước thực hiện
cả năm
|
Ước TH cả năm so với
thực hiện 2016 (%)
|
I
|
Thanh tra Bộ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Thanh tra theo kế
hoạch
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.1
|
Thanh tra thực hiện chính sách người
có công
|
cuộc
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Số kiến nghị xử lý vi phạm
|
kiến nghị
|
|
|
|
|
|
|
|
1.2
|
Thanh tra thực hiện chính sách lao động
|
cuộc
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Số kiến nghị xử lý vi phạm
|
kiến nghị
|
|
|
|
|
|
|
|
1.3
|
Thanh tra thực hiện chính sách xã hội
|
cuộc
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Số kiến nghị xử lý vi phạm
|
kiến nghị
|
|
|
|
|
|
|
|
1.4
|
Thanh tra hoạt động khác thuộc lĩnh
vực của ngành
|
cuộc
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Số kiến nghị xử lý vi phạm
|
kiến nghị
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Thanh tra theo đơn,
thư khiếu nại tố cáo
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.1
|
Thanh tra thực hiện chính sách người
có công
|
cuộc
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Số kiến nghị xử lý vi phạm
|
kiến nghị
|
|
|
|
|
|
|
|
2.2
|
Thanh tra thực hiện chính sách lao động
|
cuộc
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Số kiến nghị xử lý vi phạm
|
kiến nghị
|
|
|
|
|
|
|
|
2.3
|
Thanh tra thực hiện chính sách xã hội
|
cuộc
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Số kiến nghị xử lý vi phạm
|
kiến nghị
|
|
|
|
|
|
|
|
2.4
|
Thanh tra hoạt động khác thuộc lĩnh
vực của ngành
|
cuộc
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Số kiến nghị xử lý vi phạm
|
kiến nghị
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Kiểm tra
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3.1
|
Kiểm tra thực hiện chính sách người
có công
|
cuộc
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Số kiến nghị xử lý vi phạm
|
kiến nghị
|
|
|
|
|
|
|
|
3.2
|
Kiểm tra thực hiện chính sách lao động
|
cuộc
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Số kiến nghị xử lý vi phạm
|
kiến nghị
|
|
|
|
|
|
|
|
3.3
|
Kiểm tra thực hiện chính sách xã hội
|
cuộc
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Số kiến nghị xử lý vi phạm
|
kiến nghị
|
|
|
|
|
|
|
|
3.4
|
Thanh tra hoạt động khác thuộc lĩnh
vực của ngành
|
cuộc
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Số kiến nghị xử lý vi phạm
|
kiến nghị
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Giải quyết đơn, thư khiếu nại,
tố cáo
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4.1
|
Số đơn, thư khiếu nại, tố cáo
|
đơn
|
|
|
|
|
|
|
|
4.2
|
Số đơn thư khiếu nại tố cáo được xử
lý
|
″
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Trong đó:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Trực tiếp trả lời theo thẩm quyền
|
″
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Chuyển các cơ quan liên
quan giải quyết
|
″
|
|
|
|
|
|
|
|
5
|
Tiếp công dân
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5.1
|
Số lần tiếp công dân
|
Lần
|
|
|
|
|
|
|
|
5.2
|
Số lượt công dân được tiếp
|
lượt người
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Trong đó:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Trực tiếp giải quyết kiến nghị,
yêu cầu của công dân theo thẩm quyền
|
″
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Hướng dẫn đến các cơ quan liên
quan giải quyết
|
″
|
|
|
|
|
|
|
|
6
|
Kinh phí thực hiện
kiến nghị thu nộp ngân sách nhà nước
|
triệu đồng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Trong đó: Thực nộp vào KBNN
|
″
|
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Thanh tra vùng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Số doanh nghiệp được hướng dẫn thực
hiện chế độ tự kiểm tra, báo cáo
|
DN
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Trong đó : Số doanh nghiệp có báo
cáo về Thanh tra Bộ
|
DN
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Số doanh nghiệp có sai phạm phải xử
lý
|
Sai phạm
|
|
|
|
|
|
|
|
[1] Đề nghị đơn vị nghiên cứu Chỉ thị tại
trang điện tử chinhphu.vn
[2] Về tiếp tục thực hiện nhiệm vụ, giải
pháp chủ yếu cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc
gia năm 2017, định hướng đến năm 2020.
[3] Về hỗ trợ và phát triển doanh nghiệp đến
năm 2020.
Công văn 2884/LĐTBXH-KHTC năm 2017 xây dựng kế hoạch phát triển lĩnh vực lao động, người có công và xã hội năm 2018 do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Công văn 2884/LĐTBXH-KHTC ngày 13/07/2017 xây dựng kế hoạch phát triển lĩnh vực lao động, người có công và xã hội năm 2018 do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
1.219
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|