|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
2347/BNV-TL
|
|
Loại văn bản:
|
Công văn
|
Nơi ban hành:
|
Bộ Nội vụ
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Duy Thăng
|
Ngày ban hành:
|
27/06/2014
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
BỘ NỘI VỤ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2347/BNV-TL
V/v rà soát, đánh
giá tình hình thực hiện các chế độ phụ cấp lương đối với cán bộ, công chức,
viên chức và lực lượng vũ trang
|
Hà Nội, ngày 27 tháng 06 năm 2014
|
Kính gửi:
|
- Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Văn phòng Trung ương và các Ban Đảng ở Trung ương;
- Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc
Việt Nam;
- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
- Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Tỉnh ủy, thành ủy và các Đảng ủy khối trực thuộc Trung ương.
|
Căn cứ ý kiến của Thủ tướng Chính phủ tại các công văn số 5954/VPCP-KGVX
ngày 22 tháng 7 năm 2013 và số 9885/VPCP-KGVX ngày 21 tháng 11 năm 2013 của Văn phòng Chính phủ về chế độ phụ cấp lương
đối với cán bộ, công chức, viên chức; theo chương
trình công tác năm 2014 của Ban Chỉ đạo Trung ương về cải cách chính sách
tiền lương, bảo hiểm xã hội và ưu đãi người có công, Bộ Nội vụ đề nghị quý Bộ,
cơ quan rà soát, báo cáo tổng kết, đánh giá tình hình thực hiện các chế độ phụ
cấp lương hiện hành đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang
thuộc phạm vi quản lý theo Đề cương gửi kèm.
Đề nghị Quý Bộ, cơ quan gửi báo cáo về Bộ Nội vụ trước ngày
15 tháng 8 năm 2014 để nghiên cứu tổng hợp, báo cáo cấp có thẩm quyền./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Phó Thủ tướng Vũ Văn Ninh (để báo cáo);
- Bộ trưởng (để báo cáo);
- Thứ trưởng Nguyễn Duy Thăng;
- Lưu: VT, Vụ TL (5b).
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Nguyễn Duy Thăng
|
ĐỀ CƯƠNG
BÁO CÁO TỔNG KẾT ĐÁNH GIÁ TÌNH HÌNH
THỰC HIỆN CÁC CHẾ ĐỘ PHỤ CẤP LƯƠNG HIỆN HÀNH ĐỐI VỚI CÁN BỘ, CÔNG CHỨC, VIÊN
CHỨC VÀ LỰC LƯỢNG VŨ TRANG
(Kèm theo công văn số 2347/BNV-TL ngày 27 tháng 6 năm 2014 của Bộ Nội vụ)
A. MỤC ĐÍCH:
Căn cứ Kết luận số 21-KL/TW ngày 07 tháng 8 năm 2003 của Hội
nghị Trung ương 8 khóa IX về “Cải cách
chính sách tiền lương, bảo hiểm xã hội và trợ cấp ưu đãi người có công”, Ban Bí
thư, Ủy ban Thường vụ Quốc hội và Chính
phủ đã ban hành chế độ tiền lương và phụ cấp lương đối với cán bộ, công chức,
viên chức trong cơ quan Đảng, Nhà nước, Mặt trận, các đoàn thể từ Trung ương
đến cấp xã và lực lượng vũ trang được thực hiện từ tháng 10 năm 2004.
Đến nay đã có 17 loại phụ cấp lương. Việc giải quyết trước
một bước về phụ cấp đối với một số đối tượng tuy động viên được một số bộ phận
cán bộ, công chức, viên chức ở một số ngành, nghề nhưng đã phát sinh bất hợp lý mới như các ngành, nghề chưa được hưởng phụ
cấp ưu đãi theo nghề, phụ cấp trách nhiệm theo nghề, phụ cấp thâm niên nghề
cũng đề nghị được hưởng phụ cấp hoặc các ngành đã được hưởng phụ cấp thì đề
nghị nâng mức hưởng phụ cấp cao hơn, tạo ra tâm lý so sánh giữa các ngành,
nghề. Việc giải quyết bổ sung các chế độ phụ cấp chưa đồng bộ, được quy định
trong nhiều văn bản luật, Nghị định hướng dẫn luật chuyên ngành và do nhiều cơ
quan có thẩm quyền quyết định, nên phá vỡ nguyên tắc thiết kế ban đầu, làm mất
ý nghĩa của từng loại phụ cấp. Theo đó, căn cứ ý kiến của Thủ tướng Chính phủ
tại các công văn số 5954/VPCP-KGVX ngày 22 tháng 7 năm 2013 và số
9885/VPCP-KGVX ngày 21 tháng 11 năm 2013 của Văn phòng Chính phủ, Bộ Nội vụ đề
nghị các Bộ, cơ quan rà soát, báo cáo tổng
kết, đánh giá tình hình thực hiện các chế độ phụ cấp lương hiện hành đối với
cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang thuộc phạm vi quản lý để
tổng hợp, nghiên cứu báo cáo cấp có thẩm quyền xem xét sắp xếp các chế độ phụ
cấp trên cơ sở xác định rõ các ngành, nghề đặc thù vào thời điểm thích hợp.
B. NỘI DUNG:
I. VỀ CÁC CHẾ ĐỘ PHỤ CẤP LƯƠNG:
1. Đề nghị báo cáo, đánh giá những mặt được, mặt hạn chế về
các đối tượng hưởng phụ cấp, điều kiện áp dụng, mức hưởng, cách chi trả phụ cấp
của từng loại phụ cấp lương đối với các đối tượng thuộc phạm vi quản lý theo
quy định của Ủy ban Thường vụ Quốc hội,
Ban Bí thư, Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, gồm:
1.1. Phụ cấp chức vụ lãnh đạo;
1.2. Phụ cấp thâm niên vượt khung;
1.3. Phụ cấp kiêm nhiệm chức danh lãnh đạo;
1.4. Phụ cấp khu vực;
1.5. Phụ cấp đặc biệt;
1.6. Phụ cấp thu hút;
1.7. Phụ cấp lưu động;
1.8. Phụ cấp độc hại, nguy hiểm;
1.9. Phụ cấp thâm niên nghề;
1.10. Phụ cấp ưu đãi theo nghề;
1.11. Phụ cấp trách nhiệm theo nghề;
1.12. Phụ cấp trách nhiệm công việc;
1.13. Phụ cấp phục vụ quốc phòng, an ninh;
1.14. Phụ cấp đặc thù áp dụng đối với lực lượng vũ trang;
1.15. Phụ cấp theo loại xã;
1.16. Phụ cấp công tác lâu năm ở vùng có điều kiện kinh
tế-xã hội đặc biệt khó khăn;
1.17. Phụ cấp công vụ.
2. Đề nghị báo cáo về các chế độ phụ cấp do Bộ, cơ quan, địa
phương quy định theo thẩm quyền (ngoài các chế độ phụ cấp quy định tại Khoản 1
nêu trên).
3. Tổng hợp số người được hưởng, mức và quỹ tiền phụ cấp của
các loại phụ cấp lương đã nêu tại Khoản 1 và Khoản 2 Mục I theo Biểu mẫu (gửi
kèm theo) như sau:
- Các Bộ, cơ quan ở Trung ương theo Biểu số 1 và Biểu số 3;
- Các cơ quan ở tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương theo
Biểu số 2 và Biểu số 3.
II. VỀ HỆ SỐ TIỀN LƯƠNG TĂNG THÊM:
1. Đề nghị báo cáo, đánh giá những mặt được, mặt hạn chế về
các đối tượng, điều kiện áp dụng, mức hưởng, cách chi trả hệ số tiền lương tăng
thêm.
2. Tổng hợp số người được hưởng hệ số tiền lương tăng thêm đối với
cán bộ, công chức theo quy quy định của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ như các
cơ quan Thuế, Hải quan, Kho bạc, Ngân hàng Nhà nước, Ủy ban Giám sát Tài chính Quốc gia, Ủy
ban Chứng khoán, Ban quản lý khu
công nghệ cao Láng-Hòa Lạc, Hàng Không, Hàng Hải, Đăng Kiểm, Bảo hiểm xã hội
Việt Nam,... (Biểu số 4 kèm theo).
III. NGUỒN ĐẢM BẢO TIỀN LƯƠNG, PHỤ CẤP LƯƠNG:
1. Đối với khu vực cơ quan Đảng, Nhà nước, tổ chức chính
trị-xã hội:
a) Kinh phí do ngân sách Trung ương bảo đảm;
b) Kinh phí do ngân sách địa phương bảo đảm.
2. Đối với khu vực sự nghiệp công lập:
a) Kinh phí từ ngân sách nhà nước;
b) Kinh phí từ nguồn thu sự nghiệp theo quy định của Nhà
nước.
IV. ĐỀ XUẤT, KIẾN NGHỊ:
Đề xuất, kiến nghị sửa đổi,
bổ sung đối tượng, điều kiện áp dụng, mức hưởng, cách chi trả phụ cấp lương và
hệ số tiền lương tăng thêm hiện hành trong mối tương quan giữa các ngành, nghề;
lý do đề xuất./.
Trong quá trình tổng hợp Báo cáo gửi về Bộ Nội vụ, nếu có vướng mắc đề nghị các cơ quan, đơn vị liên
hệ với đồng chí Trịnh Thị Lan Anh, chuyên viên chính Vụ Tiền lương, số ĐT:
0989.288.860.
Biểu số 1
Bộ, Ban ngành:
TỔNG HỢP CÁC CHẾ ĐỘ PHỤ CẤP LƯƠNG
ĐỐI VỚI CÁN BỘ, CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC VÀ LỰC LƯỢNG VŨ TRANG
Tháng 6 năm 2014
(Kèm theo công văn số 2347/BNV-TL
ngày 27 tháng 6 năm 2014 của Bộ Nội vụ)
STT
|
Nội dung
|
Tổng số người trong danh sách trả
lương
|
Tiền lương theo ngạch, bậc chức
danh
|
Các chế độ phụ cấp lương
|
Ghi chú
|
Phụ cấp chức vụ lãnh đạo (1)
|
…
|
Phụ cấp công vụ (13)
|
Chế độ phụ cấp khác (nếu có)
|
Tổng quỹ phụ cấp lương (Triệu đồng)
|
Hệ số lương bình quân
|
Quỹ tiền lương (Triệu đồng)
|
Số người được hưởng
|
Hệ số phụ cấp bình quân
|
Quỹ phụ cấp (Triệu đồng)
|
...
|
...
|
…
|
Số người được hưởng
|
Hệ số phụ cấp bình quân
|
Quỹ phụ cấp (Triệu đồng)
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
…
|
…
|
…
|
(42)
|
(43)
|
(44)
|
(45)
|
(46)
|
(47)
|
I
|
Đối tượng hưởng lương từ ngân sách nhà nước
trong các cơ quan Đảng, Nhà nước, tổ chức chính trị-xã hội
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.
|
Cán bộ, công chức trong chỉ tiêu biên chế
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.
|
Người lao động làm việc theo hợp
đồng theo Nghị định số 68/2000/NĐ-CP
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3.
|
Đối tượng khác (nếu có)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Đối tượng hưởng lương trong đơn vị sự nghiệp
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.
|
Công chức, viên chức trong các đơn vị sự nghiệp
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Công chức
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Viên chức
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.
|
Người làm việc theo chế độ hợp đồng lao động được cấp có
thẩm quyền phê duyệt
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3.
|
Người lao động
theo chế độ hợp đồng lao động ngoài số lượng được cấp có thẩm quyền phê duyệt (nếu có)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III
|
Đối tượng hưởng lương từ ngân sách nhà nước trong lực
lượng vũ trang
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
*
|
Tổng cộng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
* Ghi chú:
- Cột (3): Ghi tổng số người trong danh sách trả lương của tháng 6 năm 2014 thuộc phạm vi quản lý.
- Cột (4): Ghi bình quân hệ số lương của tổng số người trong
danh sách trả lương của tháng 6 năm 2014 thuộc phạm vi quản lý.
- Cột (5): Ghi tổng số tiền lương theo ngạch, bậc chức danh
được hưởng của tổng số người trong danh sách trả lương tháng 6 năm 2014 thuộc
phạm vi quản lý.
- Cột “Các chế độ phụ cấp lương” là bao gồm các loại phụ cấp:
phụ cấp chức vụ lãnh đạo; phụ cấp thâm niên vượt khung; phụ cấp kiêm nhiệm chức
danh lãnh đạo; phụ cấp khu vực; phụ cấp đặc biệt; phụ cấp khu vực; phụ cấp thu
hút; phụ cấp lưu động; phụ cấp độc hại nguy hiểm; phụ cấp phục vụ quốc phòng, an
ninh; phụ cấp theo loại xã; phụ cấp công tác lâu năm ở vùng có điều kiện kinh
tế - xã hội đặc biệt khó khăn; phụ cấp công vụ. Ví dụ về phụ cấp chức vụ lãnh
đạo:
+ Số người được hưởng phụ cấp chức vụ lãnh đạo tại cột (6)
là tổng số người được hưởng phụ cấp chức vụ lãnh đạo trong danh sách trả lương
của tháng 6 năm 2014 thuộc phạm vi quản lý.
+ Hệ số phụ cấp bình quân phụ cấp chức vụ lãnh đạo tại cột
(7) là tổng hệ số phụ cấp chức vụ lãnh đạo chia cho số người được hưởng phụ cấp
tại cột (6).
+ Quỹ phụ cấp chức vụ lãnh đạo tại cột (8) là tổng số tiền
phụ cấp chức vụ lãnh đạo của các đối tượng hưởng thuộc phạm vi quản lý bằng số người được hưởng (cột 6) x hệ
số phụ cấp bình quân (cột 7) x mức lương cơ sở 1.150.000 đồng/tháng.
- Cột (46): Ghi tổng số tiền của các loại phụ cấp lương theo
các đối tượng được hưởng trong danh sách trả lương tháng 6 năm 2014 thuộc phạm
vi quản lý.
Biểu số 2
Tên cơ quan (UBND
tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương):
TỔNG HỢP CÁC CHẾ ĐỘ PHỤ CẤP LƯƠNG
ĐỐI VỚI CÁN BỘ, CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC
Tháng 6 năm 2014
(Kèm theo công văn số 2347/BNV-TL
ngày 27 tháng 6 năm 2014 của Bộ Nội vụ)
STT
|
Nội dung
|
Tổng số người trong danh sách trả
lương
|
Tiền lương theo ngạch, bậc chức
danh
|
Các chế độ phụ cấp lương
|
Ghi chú
|
Phụ cấp chức vụ lãnh đạo (1)
|
...
|
Phụ cấp công vụ (13)
|
Chế độ phụ cấp khác (nếu có)
|
Tổng quỹ phụ cấp lương (Triệu đồng)
|
Hệ số lương bình quân
|
Quỹ tiền lương (Triệu đồng)
|
Số người được hưởng
|
Hệ số phụ cấp bình quân
|
Quỹ phụ cấp (Triệu đồng)
|
…
|
…
|
…
|
Số người được hưởng
|
Hệ số phụ cấp bình quân
|
Quỹ phụ cấp (Triệu đồng)
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
…
|
…
|
…
|
(42)
|
(43)
|
(44)
|
(45)
|
(46)
|
(47)
|
I
|
Đối tượng hưởng lương
từ ngân sách nhà nước trong các cơ quan Đảng, Nhà nước, tổ chức chính trị-xã
hội
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.1
|
Ở cấp tỉnh:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
a)
|
Cán bộ, công chức trong chỉ tiêu biên chế
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
b)
|
Người lao động làm việc theo hợp đồng theo Nghị định số
68/2000/NĐ-CP
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
c)
|
Đối tượng
khác (nếu có)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.2
|
Ở cấp huyện:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
a)
|
Cán bộ, công chức trong chỉ tiêu biên chế
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
b)
|
Người lao động làm việc theo hợp đồng theo Nghị định số
68/2000/NĐ-CP
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
c)
|
Đối tượng khác (nếu có)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.3
|
Ở cấp xã:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
a)
|
Cán bộ, công chức theo quy định Nghị định số 92/2009/NĐ-CP
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
b)
|
Người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
c)
|
Đối tượng khác (nếu có)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Đối tượng hưởng lương trong đơn vị sự nghiệp
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.1
|
Ở cấp tỉnh:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
a)
|
Công chức, viên chức trong các đơn vị sự nghiệp
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Công chức
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Viên chức
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
b)
|
Người làm việc theo chế độ hợp đồng lao động được cấp có
thẩm quyền phê duyệt
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
c)
|
Người lao động theo chế độ hợp đồng lao động ngoài số
lượng người được cấp có thẩm quyền phê duyệt (nếu có)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.2
|
Ở cấp huyện:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
a)
|
Công chức, viên chức trong các đơn vị sự nghiệp
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Công chức
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Viên chức
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
b)
|
Người làm việc theo chế độ hợp đồng lao động được cấp có thẩm quyền phê duyệt
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
c)
|
Người lao động theo chế độ hợp đồng lao động ngoài số lượng người được cấp có thẩm quyền phê duyệt (nếu có)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
*
|
Tổng cộng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Biểu số 3
Cơ quan, đơn vị:
TỔNG HỢP QUỸ PHỤ CẤP ƯU ĐÃI THEO
NGHỀ, PHỤ CẤP TRÁCH NHIỆM THEO NGHỀ, PHỤ CẤP ĐẶC THÙ VÀ PHỤ CẤP THÂM NIÊN NGHỀ
ĐỐI VỚI CÁN BỘ, CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC VÀ LỰC LƯỢNG VŨ TRANG
Tháng 6 năm 2014
(Kèm theo công văn số 2347/BNV-TL
ngày 27 tháng 6 năm 2014 của Bộ Nội vụ)
STT
|
Ngành, nghề
|
Phụ cấp ưu đãi theo nghề
|
Phụ cấp trách nhiệm theo nghề
|
Phụ cấp đặc thù
|
Phụ cấp thâm niên nghề
|
Ghi chú
|
Số người được hưởng
|
Mức phụ cấp bình quân
|
Quỹ phụ cấp (Triệu đồng)
|
Số người được hưởng
|
Mức phụ cấp bình quân
|
Quỹ phụ cấp (Triệu đồng)
|
Số người được hưởng
|
Mức phụ cấp bình quân
|
Quỹ phụ cấp (Triệu đồng)
|
Số người được hưởng
|
Mức phụ cấp bình quân
|
Quỹ phụ cấp (Triệu đồng)
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
(10)
|
(11)
|
(12)
|
(13)
|
(14)
|
(15)
|
1
|
Giáo dục, đào tạo
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Y tế
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Văn hóa-thông tin
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Khí tượng thủy văn
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5
|
Kiểm lâm
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6
|
Bảo vệ thực vật thú y
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7
|
Kiểm soát đê điều
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
8
|
Tìm kiếm cứu nạn hàng hải
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
9
|
Quản lý thị trường
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
10
|
Hải quan
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
11
|
Kiểm toán viên
nhà nước
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
12
|
Thanh tra, kiểm tra Đảng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
13
|
Tòa án
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
14
|
Kiểm sát
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
15
|
Tư pháp
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
16
|
Thống kê
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
17
|
Dự trữ quốc gia
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
18
|
Công tác Đảng, đoàn thể chính trị-xã hội
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
19
|
Lực lượng vũ trang
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
* Ghi chú:
- Cột số (3), (6), (9) và (12): Ghi tổng số người được hưởng
phụ cấp theo từng ngành, nghề thuộc phạm vi quản lý trong danh sách trả lương
tháng 6 năm 2014.
- Cột số (4), (7), (10) và (13): Ghi mức phụ cấp bình quân
theo từng ngành, nghề đối với các đối tượng thuộc phạm vi quản lý trong danh
sách trả lương tháng 6 năm 2014.
- Cột số (5), (8), (11) và (14): Ghi tổng số tiền phụ cấp
theo từng ngành, nghề đối với các đối
tượng thuộc phạm vi quản lý trong danh sách trả lương tháng 6 năm 2014.
Biểu số 4
Cơ quan, đơn vị
TỔNG HỢP QUỸ TIỀN LƯƠNG TĂNG THÊM
ĐỐI VỚI CÁN BỘ, CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC DO ÁP DỤNG HỆ SỐ TIỀN LƯƠNG TĂNG THÊM
Tháng 6 năm
2014
(Kèm theo
công văn số 2347/BNV-TL ngày 27 tháng 6
năm 2014)
STT
|
Nội dung
|
Số người được hưởng hệ số tiền
lương tăng thêm
|
Hệ số tiền lương tăng thêm
|
Quỹ tiền lương tăng thêm (Triệu
đồng)
|
Ghi chú
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
I
|
Đối tượng hưởng lương từ ngân sách nhà nước trong các cơ
quan Đảng, Nhà nước, tổ chức Chính trị-Xã hội
|
|
|
|
|
1.
|
Cán bộ, công chức trong chỉ tiêu biên chế
|
|
|
|
|
2.
|
Người lao động làm việc theo hợp đồng theo Nghị định số
68/2000/NĐ-CP
|
|
|
|
|
3.
|
Đối tượng khác (nếu có)
|
|
|
|
|
II
|
Đối tượng hưởng lương
trong đơn vị sự nghiệp
|
|
|
|
|
1.
|
Công chức, viên chức trong các đơn vị sự nghiệp
|
|
|
|
|
|
- Công chức
|
|
|
|
|
|
- Viên chức
|
|
|
|
|
2.
|
Người làm việc theo chế độ hợp đồng lao động được cấp có
thẩm quyền phê duyệt
|
|
|
|
|
3
|
Người lao động theo chế độ hợp đồng lao động ngoài số
lượng được cấp có thẩm quyền phê duyệt (nếu có)
|
|
|
|
|
*
|
Tổng cộng
|
|
|
|
|
Công văn 2347/BNV-TL năm 2014 rà soát, đánh giá tình hình thực hiện chế độ phụ cấp lương đối với cán bộ, công, viên chức và lực lượng vũ trang do Bộ Nội vụ ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Công văn 2347/BNV-TL ngày 27/06/2014 rà soát, đánh giá tình hình thực hiện chế độ phụ cấp lương đối với cán bộ, công, viên chức và lực lượng vũ trang do Bộ Nội vụ ban hành
5.021
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|