|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Công văn 15075/BTC-TCCB 2017 hướng dẫn xếp lương theo Thông tư 05/2017/TT-BNV
Số hiệu:
|
15075/BTC-TCCB
|
|
Loại văn bản:
|
Công văn
|
Nơi ban hành:
|
Bộ Tài chính
|
|
Người ký:
|
Phạm Đức Thắng
|
Ngày ban hành:
|
07/11/2017
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
Hướng dẫn xếp lương công chức theo Thông tư 05/2017/TT-BNV
Vừa qua, Bộ Tài chính ban hành Công văn 15075/BTC-TCCB hướng dẫn việc xếp lương theo Thông tư 05/2017/TT-BNV về xếp lương đối với ngạch công chức chuyên ngành hành chính. Cụ thể:- Công chức có trình độ cao đẳng phù hợp vị trí đang làm thì được bổ nhiệm vào ngạch cán sự (mới), nếu:
+ Đang xếp lương loại A0 thì tiếp tục xếp lương theo loại A0.
+ Đang xếp lương theo loại B theo Nghị định 204/2004/NĐ-CP thì được xếp lại lương theo Khoản 1 Mục II Thông tư 02/2007/TT-BNV .
- Trường hợp công chức chưa có bằng tốt nghiệp cao đẳng phù hợp vị trí đang làm nhưng đã được bổ nhiệm vào ngạch cán sự (cũ) và đang xếp lương theo loại B thì tiếp tục xếp lương theo loại B.
Thời hạn xếp lương loại B là 06 năm kể từ ngày 01/10/2017; trong thời hạn này nếu:
+ Công chức đáp ứng đủ yêu cầu ở ngạch cán sự (mới) thì cơ quan quản lý xem xét, quyết định bổ nhiệm vào ngạch cán sự (mới).
+ Công chức không đáp ứng đủ yêu cầu thì cơ quan quản lý xem xét bố trí lại công việc cho phù hợp hoặc tinh giản biên chế.
Xem hướng dẫn với ngạch nhân viên tại Công văn 15075/BTC-TCCB ngày 07/11/2017.
BỘ TÀI CHÍNH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 15075/BTC-TCCB
V/v hướng dẫn việc xếp lương theo
Thông tư số 05/2017/TT-BNV của Bộ Nội vụ
|
Hà Nội, ngày 07 tháng 11 năm 2017
|
Kính
gửi:
|
- Tổng cục Hải quan;
- Tổng cục Thuế;
- Kho bạc Nhà nước;
- Tổng cục Dự trữ nhà nước;
- Ủy ban Chứng khoán Nhà nước;
|
Căn cứ Thông tư số 05/2017/TT-BNV
ngày 15/8/2017 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ về sửa đổi, bổ sung một số điều của
Thông tư số 11/2014/TT-BNV ngày 9/10/2014 và Thông tư số 13/2010/TT-BNV ngày
30/12/2010 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ về tiêu chuẩn nghiệp vụ chuyên môn, bổ nhiệm ngạch và xếp lương
đối với các ngạch công chức chuyên ngành hành chính và việc tổ chức thi nâng ngạch
công chức (sau đây gọi là Thông tư số 05/2017/TT-BNV), Bộ Tài chính hướng dẫn một
số nội dung liên quan đến việc xếp lương, cụ thể như sau:
I. Đối với ngạch
cán sự
1. Công chức tốt nghiệp trình độ cao
đẳng phù hợp với vị trí công việc đang làm thì được bổ nhiệm
vào ngạch cán sự (mới), nếu đang xếp lương theo công chức loại A0 ban hành kèm
theo Nghị định số 204/2004/NĐ-CP thì tiếp tục xếp lương theo công chức loại A0
đó.
2. Công chức tốt nghiệp trình độ cao
đẳng phù hợp với vị trí công việc đang làm thì được bổ nhiệm vào ngạch cán sự
(mới), nếu đang xếp lương theo công chức loại B ban hành kèm theo Nghị định số
204/2004/NĐ-CP thì được xếp lại lương theo hướng dẫn tại Khoản 1
Mục II Thông tư số 02/2007/TT-BNV ngày 25 tháng 5 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ
Nội vụ hướng dẫn xếp lương khi nâng ngạch, chuyển loại công chức, viên chức, cụ
thể như sau:
- Trường hợp chưa hưởng phụ cấp thâm
niên vượt khung ở ngạch cũ thì căn cứ vào hệ số lương đang hưởng ở ngạch cán sự
(cũ) để xếp vào hệ số lương bằng hoặc cao hơn gần nhất ở ngạch cán sự (mới). Thời gian hưởng lương ở ngạch cán sự (mới) được
tính từ ngày 1/10/2017.
Thời gian xét nâng bậc lương lần sau ở
ngạch cán sự (mới) được tính như sau: Nếu chênh lệch giữa
hệ số lương được xếp ở ngạch cán sự (mới) so với hệ số lương đang hưởng ở ngạch cán sự (cũ) bằng hoặc lớn hơn chênh lệch hệ số lương giữa 2
bậc lương liền kề ở ngạch cán sự (cũ), thì được tính kể từ ngày 1/10/2017; nếu
nhỏ hơn chênh lệch hệ số lương giữa 2 bậc lương liền kề ở ngạch cũ, thì được
tính kể từ ngày xếp hệ số lương đang hưởng ở ngạch cán sự (cũ).
- Trường hợp đang hưởng phụ cấp thâm
niên vượt khung ở ngạch cũ, thì căn cứ vào tổng hệ số lương cộng phụ cấp thâm
niên vượt khung đang hưởng ở ngạch cán sự (cũ) để xếp vào hệ số lương bằng hoặc
cao hơn gần nhất ở ngạch cán sự (mới). Thời gian hưởng lương ở ngạch cán sự (mới)
và thời gian xét nâng bậc lương lần sau ở ngạch cán sự (mới) được tính kể từ
ngày 1/10/2017.
- Trường hợp có tổng hệ số lương cộng
phụ cấp thâm niên vượt khung đang hưởng ở ngạch cán sự (cũ) lớn hơn hệ số lương
ở bậc cuối cùng trong ngạch cán sự (mới), thì xếp vào hệ số lương ở bậc cuối
cùng trong ngạch cán sự (mới) và được hưởng thêm hệ số chênh lệch bảo lưu cho bằng tổng hệ số lương cộng phụ cấp thâm niên vượt khung đang hưởng ở ngạch
cán sự (cũ). Thời gian hưởng lương ở ngạch cán sự (mới) (kể
cả hệ số chênh lệch bảo lưu) và thời gian xét hưởng phụ cấp thâm niên vượt
khung ở ngạch cán sự (mới) được tính kể từ ngày 1/10/2017.
Ví dụ 1: ông Nguyễn Văn A đang hưởng lương ở bậc 1,
ngạch cán sự (mã ngạch 01.004), hệ số lương 1,86, thời điểm tính nâng bậc lương
lần sau kể từ ngày 01/10/2016. Ông A có bằng cao đẳng với chuyên
ngành phù hợp với vị trí việc làm nên được xếp vào bậc 1 của ngạch A0, hệ số
lương 2,10, kể từ ngày 1/10/2017. Hệ số chênh lệch 2,10 so với 1,86 là (2,10 -
1,86) = 0,24, lớn hơn so với 2 bậc liền kề của ngạch cũ là 2,06 - 1,86 = 0,2,
do đó thời điểm tính nâng bậc lương thường xuyên lần sau được tính từ ngày
1/10/2017.
Ví dụ 2: ông Nguyễn Văn B đang hưởng
lương ở bậc 3, ngạch cán sự (mã ngạch 01.004), hệ số lương 2,26, thời điểm tính
nâng bậc lương lần sau kể từ ngày 01/10/2016. Ông B có bằng cao đẳng với chuyên
ngành phù hợp với vị trí việc làm nên được xếp vào bậc 2 của ngạch A0, hệ số
lương 2,41. Hệ số chênh lệch 2,41 so với 2,26 là (2,41 - 2,26) = 0,15, nhỏ hơn
so với 2 bậc liền kề của ngạch cũ là 2,46 - 2,26 = 0,2, do đó thời điểm tính
nâng bậc lương thường xuyên lần sau được tính từ ngày 01/10/2016 (thời điểm tính
nâng bậc lương lần sau tính kể từ ngày xếp hệ số lương ở
ngạch cán sự (cũ).
(Chi
tiết theo Phụ lục 01 đính kèm)
3. Trường hợp công chức chưa có bằng
tốt nghiệp cao đẳng phù hợp với vị trí công việc đang làm
nhưng đã được bổ nhiệm vào ngạch cán sự (cũ) và đang xếp lương theo công chức
loại B ban hành kèm theo Nghị định số 204/2004/NĐ-CP thì tiếp tục xếp
lương theo công chức loại B đó trong thời hạn 06 năm kể từ ngày Thông tư này có
hiệu lực.
Trong thời hạn 06 năm này, cơ quan sử
dụng công chức phải bố trí cho công chức học tập nâng cao trình độ để đủ tiêu
chuẩn của ngạch cán sự (mới); khi công chức đáp ứng đủ tiêu chuẩn, điều kiện ở
ngạch cán sự (mới) thì cơ quan sử dụng công chức báo cáo cơ quan quản lý công
chức để xem xét, quyết định bổ nhiệm vào ngạch cán sự (mới). Trường hợp công chức
được cử đi học tập nâng cao trình độ mà không tham gia học tập hoặc kết quả học
tập không đạt yêu cầu thì cơ quan sử dụng công chức báo cáo cơ quan quản lý
công chức xem xét bố trí lại công việc cho phù hợp với trình độ đào tạo hoặc thực
hiện tinh giản biên chế.
II. Đối với ngạch
nhân viên
1. Mã ngạch nhân viên
Theo quy định tại Thông tư số 11/2014/TT-BNV ngày 09/10/2014 của Bộ Nội vụ Quy định chức
danh, mã số ngạch công chức và tiêu chuẩn nghiệp vụ chuyên môn các ngạch công
chức chuyên ngành hành chính, mã ngạch 01.005 (thay thế ngạch và mã số ngạch tại
Quyết định số 78/2004/QĐ-BNV ngày 03/11/2004 của Bộ Nội vụ), bao gồm: Kỹ thuật
viên đánh máy (mã số ngạch 01.005); Nhân viên đánh máy (mã
số ngạch 01.006); Nhân viên kỹ thuật (mã số ngạch 01.007);
Nhân viên văn thư (mã số ngạch 01.008); Nhân viên phục vụ
(mã số ngạch 01.009); Nhân viên bảo vệ (mã số ngạch
01.011).
Theo đó, đề nghị Thủ trưởng các đơn vị
theo phân cấp, thực hiện việc chuyển đổi các ngạch nêu trên sang ngạch nhân
viên cho phù hợp.
2. Cách chuyển xếp lương
- Đối với các đối tượng đảm nhiệm vị
trí công việc thừa hành, phục vụ đã được tuyển dụng vào làm công chức theo quy
định của pháp luật, có bằng tốt nghiệp trung cấp trở lên và đang xếp lương theo
công chức loại B ban hành kèm theo Nghị định số 204/2004/NĐ-CP thì tiếp
tục được xếp lương theo công chức loại B đó.
- Đối với các đối tượng đảm nhiệm vị
trí công việc thừa hành, phục vụ đã được tuyển dụng vào làm công chức theo quy
định của pháp luật, có bằng tốt nghiệp trung cấp trở lên và đang xếp lương theo
ngạch nhân viên của Bảng 4 (Bảng lương nhân viên thừa
hành, phục vụ trong các cơ quan nhà nước và các đơn vị sự nghiệp của nhà nước)
thì được xếp lại lương theo hướng dẫn tại Thông tư số 02/2007/TT-BNV ngày
25/5/2007 của Bộ Nội vụ Hướng dẫn xếp lương khi nâng ngạch, chuyển ngạch, chuyển
loại công chức, viên chức (Cách xác định thời gian hưởng
lương ở ngạch nhân viên (mới) và thời gian xét nâng bậc lương lần sau tương tự
như hướng dẫn tại mục I nêu trên).
- Trường hợp công chức chưa có bằng tốt
nghiệp trung cấp trở lên phù hợp với vị trí công việc đang làm thì tiếp tục được
xếp lương theo ngạch nhân viên hiện hưởng của Bảng 4 (Bảng lương nhân viên thừa hành, phục vụ trong các cơ quan nhà nước và các đơn vị sự
nghiệp của Nhà nước) ban hành kèm theo Nghị định số 204/2004/NĐ-CP
trong thời hạn 06 năm kể từ ngày Thông tư này có hiệu lực.
Trong thời hạn 06 năm này, cơ
quan sử dụng công chức phải bố trí cho công chức học tập nâng
cao trình độ để đủ tiêu chuẩn của ngạch nhân
viên (mới); khi công chức đáp ứng đủ tiêu chuẩn, điều kiện
ở ngạch nhân viên (mới) thì cơ quan sử dụng công chức báo cáo cơ quan quản lý
công chức để xem xét, quyết định bổ nhiệm vào ngạch nhân
viên (mới). Trường hợp công chức được cử đi học tập nâng cao trình độ mà không
tham gia học tập hoặc kết quả học tập không đạt yêu cầu thì cơ quan sử dụng
công chức báo cáo cơ quan quản lý công chức xem xét thực hiện tinh giản biên chế.
(Chi
tiết theo Phụ lục 02 đính kèm)
3. Đối tượng nhân viên không chuyển
xếp lương sang công chức loại B.
(1) Nhân viên làm việc theo chế độ hợp
đồng lao động quy định tại Nghị định số 68/2000/NĐ-CP ngày 17/11/ 2000 của
Chính phủ về thực hiện chế độ hợp đồng một số loại công việc trong cơ quan hành
chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp thì được áp dụng xếp lương theo Bảng 4 (Bảng
lương nhân viên thừa hành, phục vụ trong các cơ quan nhà nước và các đơn vị sự
nghiệp của Nhà nước) ban hành kèm theo Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày
14/12/2004.
(2) Nhân viên lái xe cơ quan thì phải
có bằng lái xe được cơ quan có thẩm quyền cấp và tiếp tục xếp lương nhân viên
lái xe của Bảng 4 (Bảng lương nhân viên thừa hành, phục vụ trong các cơ quan
nhà nước và các đơn vị sự nghiệp của Nhà nước) ban hành kèm theo Nghị định số
204/2004/NĐ-CP .
III. Tổ chức thực hiện
1. Thẩm quyền thực hiện việc xếp
lương cụ thể như sau:
- Bộ trưởng Bộ Tài chính thực hiện việc
xếp lương vào ngạch cán sự (mới), nhân viên (mới) đối với công chức thuộc cơ
quan Bộ.
- Tổng cục trưởng và tương đương thực
hiện việc xếp lương vào ngạch cán sự (mới), nhân viên (mới) đối với công chức
thuộc cơ quan Tổng cục.
- Cục trưởng và tương đương tại các tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương thực hiện việc xếp lương vào ngạch cán sự (mới),
nhân viên (mới) đối với công chức thuộc Cục và tương đương.
2. Thủ trưởng đơn vị tổ chức thực hiện
và chịu trách nhiệm về việc xếp lương ở ngạch cán sự (mới), nhân viên (mới) đảm bảo công khai, minh bạch theo đúng quy định của
pháp luật; không kết hợp việc chuyển xếp lương với việc nâng ngạch, nâng lương
và hoàn thành trước ngày 31/12/2017.
Trong quá trình tổ chức triển khai thực hiện, nếu có vướng mắc, đề nghị các đơn
vị có văn bản gửi về Bộ Tài chính (qua Vụ Tổ chức cán bộ) để tổng hợp, xem xét, báo cáo cấp có thẩm quyền quyết định./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu: VT, Vụ TCCB.<08 b>
|
TL. BỘ TRƯỞNG
KT. VỤ TRƯỞNG VỤ TỔ CHỨC CÁN BỘ
PHÓ VỤ TRƯỞNG
Phạm Đức Thắng
|
PHỤ LỤC 01
BẢNG
CHUYỂN XẾP LƯƠNG CÔNG CHỨC ĐANG HƯỞNG LƯƠNG Ở NGẠCH CÁN SỰ (CŨ) SANG HƯỞNG
LƯƠNG Ở NGẠCH CÁN SỰ (MỚI) - CÔNG CHỨC LOẠI A0 THEO NĐ SỐ 204/2004/NĐ-CP
Loại
công chức
|
Bậc
1
|
Bậc
2
|
Bậc
3
|
Bậc
4
|
Bậc
5
|
Bậc
6
|
Bậc
7
|
Bậc
8
|
Bậc
9
|
Bậc
10
|
Bậc
11
|
Bậc
12
|
Công
chức loại B
|
1,86
|
2,06
|
2,26
|
2,46
|
2,66
|
2,86
|
3,06
|
3,26
|
3,46
|
3,66
|
3,86
|
4,06
|
|
Bậc
1
|
Bậc
2
|
Bậc
3
|
Bậc
4
|
Bậc
5
|
Bậc
6
|
Bậc
7
|
Bậc
8
|
Chuyển
xếp lương vào công chức loại A0
|
2,10
|
2,41
|
2,72
|
3,03
|
3,34
|
3,65
|
3,96
|
4,27
|
PHỤ LỤC 02
BẢNG
CHUYỂN XẾP LƯƠNG ĐỐI VỚI CÔNG CHỨC ĐANG HƯỞNG LƯƠNG Ở NGẠCH NHÂN VIÊN (CŨ) SANG
HƯỞNG LƯƠNG Ở NGẠCH NHÂN VIÊN (MỚI) - CÔNG CHỨC LOẠI B THEO NĐ SỐ
204/2004/NĐ-CP
Loại
công chức
|
Bậc
1
|
Bậc
2
|
Bậc
3
|
Bậc
4
|
Bậc
5
|
Bậc
6
|
Bậc
7
|
Bậc
8
|
Bậc
9
|
Bậc
10
|
Bậc
11
|
Bậc
12
|
Kỹ
thuật viên đánh máy
|
2,05
|
2,23
|
2,41
|
2,59
|
2,77
|
2,95
|
3,13
|
3,31
|
3,49
|
3,67
|
3,85
|
4,03
|
|
Bậc
1
|
Bậc
2
|
Bậc
3
|
Bậc
4
|
Bậc
5
|
Bậc
6
|
Bậc
7
|
Bậc
8
|
Bậc
9
|
Bậc
10
|
Bậc
11
|
Cách
xếp lương vào Công chức loại B đối với nhân viên
đánh máy
|
2,06
|
2,26
|
2,46
|
2,66
|
2,86
|
3,06
|
3,26
|
3,46
|
3,66
|
3,86
|
4,06
|
Nhân
viên phục vụ
|
1,0
|
1,18
|
1,36
|
1,54
|
1,72
|
1,90
|
2,08
|
2,26
|
2,44
|
2,62
|
2,80
|
2,98
|
|
Bậc
1
|
Bậc
2
|
Bậc
3
|
Bậc
4
|
Bậc
5
|
Bậc
6
|
Bậc
7
|
Cách
xếp lương vào Công chức loại B đối với nhân viên phục vụ
|
1,86
|
2,06
|
2,26
|
2,46
|
2,66
|
2,86
|
3,06
|
Nhân
viên văn thư
|
1,35
|
1,53
|
1,71
|
1,89
|
2,07
|
2,25
|
2,43
|
2,61
|
2,79
|
2,97
|
3,15
|
3,33
|
|
Bậc
1
|
Bậc
2
|
Bậc 3
4
|
Bậc
4
|
Bậc
5
|
Bậc
6
|
Bậc
7
|
Bậc
8
|
Bậc
9
|
Cách
xếp lương vào Công chức loại B đối với nhân viên
văn thư
|
1,86
|
2,06
|
2,26
|
2,46
|
2,66
|
2,86
|
3,06
|
3,26
|
3,46
|
Nhân
viên kỹ thuật
|
1,65
|
1,83
|
2,01
|
2,19
|
2,37
|
2,55
|
2,73
|
2,91
|
3,09
|
3,27
|
3,45
|
3,63
|
|
Bậc
1
|
Bậc
2
|
Bậc
3
|
Bậc
4
|
Bậc
5
|
Bậc
6
|
Bậc
7
|
Bậc
8
|
Bậc
9
|
Bậc
10
|
Cách
xếp lương vào Công chức loại B đối với nhân viên kỹ thuật
|
1,86
|
2,06
|
2,26
|
2,46
|
2,66
|
2,86
|
3,06
|
3,26
|
3,46
|
3,66
|
Nhân
viên đánh máy
|
1,50
|
1,68
|
1,86
|
2,04
|
2,22
|
2,40
|
2,58
|
2,76
|
2,94
|
3,12
|
3,30
|
3,48
|
|
Bậc
1
|
Bậc
2
|
Bậc
3
|
Bậc
4
|
Bậc
5
|
Bậc
6
|
Bậc
7
|
Bậc
8
|
Bậc
9
|
Bậc
10
|
Cách
xếp lương vào Công chức loại B đối với nhân viên
đánh máy
|
1,86
|
2,06
|
2,26
|
2,46
|
2,66
|
2,86
|
3,06
|
3,26
|
3,46
|
3,66
|
Nhân
viên bảo vệ
|
1,50
|
1,68
|
1,86
|
2,04
|
2,22
|
2,40
|
2,58
|
2,76
|
2,94
|
3,12
|
3,30
|
3,48
|
|
Bậc
1
|
Bậc
2
|
Bậc
3
|
Bậc
4
|
Bậc
5
|
Bậc
6
|
Bậc
7
|
Bậc
8
|
Bậc
9
|
Bậc
10
|
Cách
xếp lương vào Công chức loại B đối với nhân viên bảo vệ
|
1,86
|
2,06
|
2,26
|
2,46
|
2,66
|
2,86
|
3,06
|
3,26
|
3,46
|
3,66
|
Công văn 15075/BTC-TCCB năm 2017 về hướng dẫn việc xếp lương theo Thông tư 05/2017/TT-BNV do Bộ Tài chính ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Công văn 15075/BTC-TCCB ngày 07/11/2017 về hướng dẫn việc xếp lương theo Thông tư 05/2017/TT-BNV do Bộ Tài chính ban hành
26.886
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|