Kính gửi: Sở Tài chính, Kho bạc Nhà nước các
tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
Thực hiện Thông tư
số 08/2013/TT-BTC ngày 10/1/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện kế toán
nhà nước áp dụng cho hệ thống thông tin quản lý Ngân sách và Kho bạc (TABMIS),
Thông tư số 107/2008/TT-BTC ngày 18/11/2008 của Bộ Tài chính hướng dẫn bổ sung
một số điểm về quản lý, điều hành ngân sách nhà nước và Quyết định số
1111/QĐ-BTC ngày 04/5/2012 của Bộ Tài chính về việc ban hành Quy chế mẫu phân
công trách nhiệm các đơn vị thực hiện nhập dự toán chi ngân sách và Lệnh chi
tiền của ngân sách địa phương vào TABMIS; Bộ Tài chính hướng dẫn quy trình nhập
dự toán, lệnh chi tiền thuộc ngân sách địa phương áp dụng cho TABMIS như sau:
A. QUY ĐỊNH
CHUNG
I. Phạm vi áp
dụng
Công văn này áp
dụng cho Sở Tài chính, Phòng Tài chính; Kho bạc Nhà nước (KBNN) tỉnh, KBNN huyện và các đơn vị liên quan trong việc nhập dự toán chi
ngân sách, dự toán tạm cấp và Lệnh chi tiền của ngân sách địa phương hàng năm
vào hệ thống TABMIS.
Việc phân công
trách nhiệm các đơn vị thực hiện nhập dự toán chi ngân sách và Lệnh chi tiền
của ngân sách địa phương vào TABMIS thực hiện theo hướng dẫn của Quy chế mẫu
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1111/QĐ-BTC ngày 4/5/2012 của Bộ trưởng Bộ Tài
chính).
II. Một số khái
niệm và phân loại dự toán
1. Khái niệm
1.1. Tổ hợp tài
khoản dự toán
Tổ hợp tài khoản dự toán là việc kết hợp các
đoạn mã dùng để hạch toán kế toán dự toán Ngân sách nhà nước (NSNN) phù hợp với yêu cầu quản lý NSNN. Tổ hợp tài khoản dự toán bao gồm 12
phân đoạn mã:
- Mã quỹ
- Mã tài khoản kế
toán
- Mã nội dung kinh
tế
- Mã cấp ngân sách
- Mã đơn vị có
quan hệ với ngân sách
- Mã địa bàn hành
chính
- Mã chương
- Mã ngành kinh tế
- Mã chương trình
mục tiêu, dự án
- Mã kho bạc nhà
nước
- Mã nguồn ngân
sách nhà nước
- Mã dự phòng
1.2. Mã dự toán
Mã dự toán quy
định tổ hợp tài khoản (TK), kỳ bắt đầu và kỳ kết thúc của dự toán. Mỗi bộ sổ sẽ
có một mã dự toán riêng. Các mã dự toán này dùng trong quá trình phân bổ dự
toán cho các cấp ngân sách và phải được định nghĩa trên hệ thống trước khi thực
hiện kế toán dự toán NSNN.
Mỗi mã dự toán sẽ
có ngày bắt đầu và ngày kết thúc. Ngày kết thúc sẽ được thiết lập như kỳ điều
chỉnh vì vậy người dùng có thể thêm nhiều năm tiếp theo mà không cần tạo mã dự
toán mới cho mỗi năm.
1.3. Mã tổ chức
dự toán
Mã tổ chức dự toán
thể hiện các đơn vị, nơi duy trì các dữ liệu dự toán. Mã tổ chức dự toán sẽ
được tạo cho các kho bạc quận huyện, tỉnh và trung ương. Các mã tổ chức dự toán
sau sẽ được thiết lập trên hệ thống bao gồm:
- 1 mã tổ chức dự
toán trung ương cho Sở Giao dịch (SGD) KBNN;
- 63 mã tổ chức dự
toán cho KBNN các tỉnh;
- Hơn 700 mã tổ
chức dự toán cho kho bạc nhà nước huyện.
Mỗi mã tổ chức dự
toán được phân biệt với nhau bởi giá trị phân đoạn mã kho bạc nhà nước.
1.4. Giao dịch
Dossier
- Giao dịch
Dossier: là phương thức phân bổ dự toán giữa các cấp đơn vị dự toán trong cùng
bộ sổ, hoặc từ bộ sổ trung ương (TW) xuống bộ sổ tỉnh theo các loại dossier và
cây phê duyệt được thiết lập sẵn trong hệ thống.
- Loại Dossier khi
thiết lập trên hệ thống dựa vào dữ liệu thu thập: danh sách luồng công việc,
quan hệ người nhập, người phê duyệt.
Lưu ý: Trước khi phân bổ dự toán tại phân hệ BA - màn hình Dossier, Người nhập
phải lựa chọn loại Dossier theo đúng luồng công việc và luồng phê duyệt.
- Số giao dịch
cha: là số giao dịch do hệ thống tự sinh khi thực hiện phân bổ trong các loại
giao dịch Dossier cấp trên (thường ở bước phân bổ từ cấp 0 tới cấp 1, từ cấp 1
tới cấp 2, từ cấp 2 tới cấp 3), khi thực hiện các giao dịch phân bổ tiếp theo
(từ cấp 1 xuống cấp trung gian, từ cấp 1 xuống cấp 4, từ cấp trung gian xuống
cấp 4 - giao dịch dự toán con), Người nhập điền số giao dịch cha vào ô “Số giao
dịch cha”, hệ thống tự động hiện “Số dư dự toán hiện tại” để Người nhập kiểm
tra trước khi thực hiện các giao dịch phân bổ tiếp theo.
- Dãy tổ hợp tài
khoản nguồn và đích: dùng để thực hiện phân bổ ngân sách.
Ví dụ:
+ Phân bổ dự toán
từ cấp 0 đến cấp 1: Tài khoản đích là cấp 1, tài khoản nguồn là cấp 0.
+ Phân bổ dự toán
từ cấp 0 tới cấp 4: Tài khoản đích là cấp 4, tài khoản nguồn là cấp 0.
+ Phân bổ dự toán
từ cấp 1 tới cấp 4: Tài khoản đích là cấp 4, tài khoản nguồn là cấp 1.
+ Phân bổ dự toán
từ cấp 2 tới cấp 4: Tài khoản đích là cấp 4, tài khoản nguồn là cấp 2.
+ ...
1.5. Quy trình
đồng bộ hóa
Là bước thực hiện
chuyển dự toán ngân sách nhà nước của đơn vị dự toán cấp trên từ bộ sổ TW cho
đơn vị dự toán cấp dưới tại bộ sổ tỉnh. Việc thực hiện đồng bộ hóa chỉ thực
hiện từ bộ sổ TW xuống bộ sổ tỉnh, hoặc từ bộ sổ tỉnh về bộ sổ TW (khi có sự
điều chỉnh, thu hồi dự toán), không thực hiện theo chiều ngang từ bộ sổ tỉnh
sang bộ sổ tỉnh.
1.6. Số dư dự
toán
- Việc kiểm soát
số dư dự toán còn lại căn cứ tài khoản tổng hợp. Quan hệ tương ứng giữa tài
khoản tổng hợp, tài khoản dự toán với tài khoản chi tương ứng được thiết lập
trên “Bảng tổng hợp tài khoản” (được quy định chi tiết tại phụ lục số 02 kèm
theo công văn này).
- Số dư dự toán
được xác định như sau:
+ Số dư dự toán
đối với chi thường xuyên là chênh lệch giữa dự toán ngân sách đã giao trong năm
cho đơn vị với tổng số tiền của các khoản đã cam kết chi và số tiền đã thanh
toán trong năm (bao gồm cả số đã thanh toán và số tạm ứng).
+ Số dư dự toán
đối với chi đầu tư là chênh lệch giữa kế hoạch vốn đã giao trong năm cho một dự
án đầu tư với tổng giá trị của các khoản đã cam kết chi và số tiền đã thực hiện
thanh toán trong năm của dự án đó (bao gồm cả số đã thanh toán và số tạm ứng).
1.7. Các loại
bút toán dự toán
- Bút toán ngân
sách: Áp dụng kế toán nhập dự toán cấp 0, dự toán
tạm cấp, dự toán ứng trước.
- Bút toán
Dossier: Áp dụng kế toán phân bổ dự toán giữa các cấp đơn
vị dự toán.
- Bút toán ADI
(bút toán bảng tính): Có đầy đủ 2 chức năng của bút toán ngân sách và bút toán
Dossier. Bảng tính ADI được cài đặt sẵn, kế toán nhập dữ liệu vào bảng và thực
hiện tải số liệu vào hệ thống.
1.8. Các chủ
thể tham gia quy trình phân bổ ngân sách
- Cơ quan tài
chính tại các cấp NS
- Các đơn vị dự
toán cấp 1
- Các đơn vị dự
toán cấp 2, cấp 3
- Đơn vị sử dụng
ngân sách (đơn vị cấp 4)
- Kho bạc nhà nước
nơi các đơn vị sử dụng ngân sách mở tài khoản.
2. Phân loại
dự toán
2.1. Phân loại dự toán theo nguồn hình
thành
2.1.1. Nguồn
đầu tư
+ Dự toán chi đầu
tư xây dựng cơ bản (ĐTXDCB) trong cân đối, gồm: Dự toán chi ĐTXDCB; dự toán chi
ĐTXDCB theo chương trình mục tiêu; Dự toán chi đầu tư XDCB kết hợp với các
nhiệm vụ chi: 821, 822, 823.
+ Dự toán chi đầu
tư phát triển khác trong cân đối, gồm: Dự toán chi đầu tư phát triển khác; dự
toán chi đầu tư phát triển khác theo chương trình mục tiêu; Dự toán chi đầu tư
đầu tư phát triển khác kết hợp với các nhiệm vụ chi: 824, 825, 826, 827, 828,
829, 831, 859.
2.1.2. Nguồn
thường xuyên
Dự toán chi thường
xuyên trong cân đối, gồm: Dự toán chi thường xuyên; dự toán chi thường xuyên
theo chương trình mục tiêu; Dự toán chi thường xuyên kết hợp với các nhiệm vụ
chi: từ 861 đến 869; từ 871 đến 877; 909; 949.
2.1.3. Nguồn bổ sung cân đối và bổ sung có mục tiêu cho ngân sách cấp
dưới
Dự toán chi chuyển
giao được cấp có thẩm quyền giao theo từng lĩnh vực, hạch toán phân bổ theo
nhiệm vụ chi tương ứng theo từng lĩnh vực, cụ thể: từ nhiệm vụ chi thường
xuyên, đầu tư, dự phòng, cải cách tiền lương, tăng thu…; Dự toán chi chuyển
giao kết hợp với các mã nhiệm vụ chi tương ứng như: 821, 871, 932, 933…
Dự toán chi chuyển
giao được cấp có thẩm quyền giao thành 1 chỉ tiêu riêng là bổ sung cân đối hoặc
bổ sung có mục tiêu kết hợp với các nhiệm vụ chi: 951, 952.
Trường hợp Hội
đồng nhân dân (HĐND) quyết định bổ sung mục tiêu tăng thêm ngoài cấp 0 đầu năm
kết hợp với mã nhiệm vụ chi – 951, loại dự toán 02, theo dõi tài khoản nguồn bổ
sung mục tiêu tăng thêm;
Trường hợp Hội
đồng nhân dân quyết định bổ sung nguồn mục tiêu tăng thêm ngoài cấp 0 đầu năm
từ các nguồn tăng thu, nguồn kết dư kết hợp với các nhiệm vụ chi – 951, loại dự
toán 02, theo dõi tài khoản nguồn từ các nguồn tăng thu, nguồn kết dư.
2.1.4. Nguồn trả nợ
Dự toán chi trả nợ
kết hợp với các nhiệm vụ chi: 911, 912.
Trên TABMIS không
thực hiện phân bổ dự toán chi tiết nhưng việc thanh toán, chi trả phải đảm bảo
trong phạm vi tổng dự toán chi trả nợ của Hội đồng nhân dân quyết định hàng năm
(dự toán cấp 0). Trường hợp nhu cầu chi trả nợ vượt tổng dự toán chi trả nợ
được duyệt cả năm, Cơ quan Tài chính báo cáo cấp có thẩm quyền xem xét, quyết
định.
2.1.5. Nguồn dự phòng
Dự toán chi từ
nguồn dự phòng gắn với mã nhiệm cụ chi 932, việc phân bổ từ nguồn dự phòng
xuống cấp 1 phải chi tiết theo các nhiệm vụ chi cụ thể
2.1.6. Nguồn tăng thu
Dự toán tăng thu
là dự toán tăng thêm ngoài các khoản thu trong năm được phân bổ cho các lĩnh
vực (chi thường xuyên, đầu tư, bổ sung có mục tiêu,… ). Uỷ ban nhân dân (UBND)
xây dựng phương án phân bổ và thống nhất với Thường trực Hội đồng nhân dân cùng
cấp trước khi thực hiện và được phân bổ cho từng nhiệm vụ chi cụ thể .
Theo quy định của
Luật NSNN, trong thời kỳ ổn định ngân sách nếu có tăng thu so với dự toán được
giao, được sử dụng tăng thu để tăng chi trả nợ, tăng chi đầu tư phát triển, bổ
sung quỹ dự trữ tài chính, tăng dự phòng ngân sách.
2.1.7. Nguồn kết dư:
Trường hợp cấp có
thẩm quyền có cơ chế sử dụng nguồn kết dư để ghi thu NSNN năm sau kết hợp với
mã nhiệm vụ chi – 949 (không phải cấp 0 chuyển nguồn từ các nhiệm vụ còn lại
trong năm).
Trường hợp cấp có
thẩm quyền có cơ chế sử dụng nguồn kết dư để chi lập quỹ dự trữ tài chính, kết
hợp với mã nhiệm vụ chi – 934.
2.1.8. Nguồn
vay
Trường hợp cấp có
thẩm quyền có cơ chế sử dụng nguồn vay theo Khoản 3 Điều 8, vay kiên cố hóa
kênh mương kết hợp với mã nhiệm vụ chi – 949.
2.1.9. Nguồn
khác
Dự toán khác chi
từ các khoản chi còn lại, chi từ nguồn thu quản lý qua ngân sách được cấp có
thẩm quyền quyết định quản lý qua ngân sách, bao gồm các nhiệm vụ chi: 949,
961, 962, 963, 964, 965, 966, 967, 998.
2.2. Phân loại theo yêu cầu quản lý
Theo yêu cầu quản
lý, dự toán được phân loại và mã hóa theo các loại sau:
01- Dự toán
được phân bổ vào đầu năm: Là dự toán chính thức được
Hội đồng nhân dân quyết định và giao cho các đơn vị sử dụng ngân sách vào đầu
năm.
02- Dự toán bổ
sung: Là dự toán bổ sung trong năm ngân sách được Hội
đồng nhân dân quyết định ngoài dự toán đầu năm (bổ sung thêm dự toán cấp 0 giao
đầu năm).
03- Dự toán
điều chỉnh theo quyết định của cấp có thẩm quyền: Là
dự toán điều chỉnh tăng hoặc giảm theo quyết định của cấp có thẩm quyền; điều
chỉnh từ kinh phí không thực hiện chế độ tự chủ sang kinh phí thực hiện chế độ
tự chủ, kinh phí không thường xuyên sang kinh phí thường xuyên.
04- Dự toán
chuyển sang năm tiếp theo: Là dự toán của năm ngân
sách chưa sử dụng hết được phép chuyển sang năm sau cấp phát tiếp và quyết toán
vào ngân sách năm sau theo chế độ quy định.
06- Dự toán năm
trước chuyển sang: Là dự toán của ngân sách năm trước
còn lại chưa sử dụng hết được phép chuyển sang năm nay cấp phát tiếp và quyết
toán vào ngân sách năm nay.
08- Dự toán tạm
cấp: Là dự toán tạm cấp trong trường hợp đầu năm ngân
sách khi dự toán ngân sách và phương án phân bổ ngân sách chưa được cơ quan nhà
nước có thẩm quyền quyết định.
09- Dự toán ứng
trước: Là dự toán được ứng trước cho năm sau theo
Quyết định của cấp có thẩm quyền.
10 - Dự toán
hủy bỏ: Là dự toán hủy bỏ theo chế độ quy định.
19- Dự toán
điều chỉnh: Là dự toán dùng trong các bút toán điều
chỉnh dự toán sau khi đã chạy khử số dư âm và chương trình chuyển nguồn.
91- Giảm trừ dự
toán: Là dự toán cấp có thẩm quyền thu hồi theo kiến
nghị của cơ quan kiểm toán nhà nước .
Lưu ý:
Đối với dự toán
cấp 0, 1, 2, 3 khi chuyển nguồn từ năm trước mang sang sẽ được theo dõi loại dự
toán 06; nhưng khi thực hiện phân bổ theo dõi loại dự toán 01.
III. Một số
điểm lưu ý về quản lý và điều hành ngân sách
Thực hiện theo quy
định tại công văn số 13907/BTC-NSNN ngày 30/09/2009 của Bộ Tài chính về việc
một số điểm về quản lý, điều hành ngân sách nhà nước, như sau:
1. Về bổ
sung ngân sách cho các cơ quan, đơn vị trực thuộc hoặc từ ngân sách cấp trên
cho ngân sách cấp dưới
- Trong văn bản
thông báo số bổ sung ngân sách (hoặc tạm ứng, ứng trước, tạm cấp) cho các cơ
quan, đơn vị trực thuộc hoặc từ ngân sách cấp trên cho ngân sách cấp dưới của
cấp có thẩm quyền (Chủ tịch Uỷ ban nhân dân hoặc uỷ quyền cho cơ quan tài
chính) phải ghi rõ niên độ ngân sách (năm nay hoặc năm sau).
- Trường hợp văn
bản thông báo số bổ sung ngân sách (hoặc tạm ứng, ứng trước, tạm cấp) cho các
cơ quan, đơn vị trực thuộc hoặc từ ngân sách cấp trên cho ngân sách cấp dưới
của cấp có thẩm quyền (hoặc cơ quan tài chính) không ghi rõ niên độ ngân sách
(năm nay hoặc năm sau), thì thực hiện hạch toán kế toán ngân sách như sau:
+ Tạm ứng ngân
sách (không kể tạm ứng trong dự toán ngân sách hàng năm của các cơ quan, đơn vị
để chi tiêu theo chế độ quy định): tạm ứng ngân sách có thể được thu hồi trong
năm hoặc năm sau, thực hiện hạch toán ngân sách nhà nước niên độ năm sau; khi
cấp có thẩm quyền quyết định bố trí bổ sung dự toán ngân sách hoàn trả tạm ứng
ngân sách năm nào thì thực hiện bổ sung dự toán ngân sách sách đồng thời thu
hồi tạm ứng ngân sách năm đó.
+ Ứng trước ngân
sách là khoản ứng trước dự toán ngân sách năm sau (kể cả ứng trước dự toán ngân
sách một số năm): thực hiện hạch toán ngân sách nhà nước niên độ năm sau, khi
cấp có thẩm quyền quyết định bố trí dự toán ngân sách năm nào, thì thực hiện
thu hồi tương ứng với số vốn, kinh phí bố trí dự toán ngân sách năm đó. Trường
hợp chưa thu hồi hết, chuyển niên độ ngân sách năm tiếp theo để tiếp tục thu
hồi.
+ Tạm cấp ngân
sách là khoản chi ngân sách: thực hiện hạch toán ngân sách nhà nước niên độ năm
nay, khi được cấp có thẩm quyền quyết toán năm nào, thì thực hiện cấp bổ sung
(nếu thiếu) hoặc thu hồi (nếu thừa) trong năm đó.
2. Về phân
bổ sử dụng dự phòng ngân sách, tăng thu ngân sách so với dự toán được cấp có
thẩm quyền quyết định; bổ sung có mục tiêu từ cấp trên cho cấp dưới
- Trong văn bản thông
báo bổ sung từ nguồn dự phòng ngân sách, tăng thu ngân sách của cấp có thẩm
quyền (hoặc uỷ quyền cho cơ quan tài chính) phải ghi rõ nhiệm vụ chi theo tính
chất, nhiệm vụ chi (đầu tư, thường xuyên hoặc chi trả nợ).
- Bổ sung có mục
tiêu từ ngân sách cấp trên cho ngân sách cấp dưới: Trong văn bản thông báo bổ
sung có mục tiêu của cấp có thẩm quyền (hoặc uỷ quyền cho cơ quan tài chính)
phải ghi rõ nguồn bố trí (dự phòng ngân sách, lĩnh vực chi,..)
- Trường hợp chưa
có cơ sở hạch toán kế toán đề nghị đơn vị trình phân bổ xác định rõ nguồn bổ
sung để hạch toán.
3. Về việc
thu hồi dự toán ứng trước
Căn cứ Quyết định
giao dự toán chính thức của cấp có thẩm quyền, trong đó ghi nội dung thu hồi dự
toán ứng trước; trách nhiệm thu hồi dự toán ứng trước của các thành viên như
sau:
- KBNN thực hiện
việc thu hồi trên tài khoản dự toán chi ứng trước cấp 4 (của các đơn vị sử dụng
ngân sách, các dự án đầu tư).
- Cơ quan Tài
chính thực hiện việc thu hồi số dư dự toán ứng trước (nếu có) trên tài khoản dự
toán chi ứng trước các cấp (1, 2, 3) thuộc trách nhiệm phê duyệt.
4. Về giao dự
toán, cấp phát, thanh toán và quyết toán các khoản chi kinh phí uỷ quyền
- Trường hợp cơ
quan quản lý nhà nước cấp trên uỷ quyền cho cơ quan quản lý nhà nước cấp dưới
thực hiện nhiệm vụ thuộc chức năng của mình thì phải phân bổ nguồn kinh phí cho
cấp dưới để thực hiện nhiệm vụ đó.
- Khi thực hiện
phân bổ và giao kinh phí uỷ quyền, cơ quan uỷ quyền coi cơ quan cấp dưới được
uỷ quyền là đơn vị dự toán đặc biệt và thực hiện phân bổ, giao dự toán như đối
với các đơn vị dự toán cấp dưới trực thuộc; đồng thời gửi Uỷ ban nhân dân cùng
cấp với cơ quan được uỷ quyền biết để phối hợp chỉ đạo thực hiện quản lý, sử
dụng kinh phí uỷ quyền đúng mục đích, đúng chế độ quy định.
Trường hợp các Bộ
đồng thời uỷ quyền cho các cơ quan, đơn vị cấp tỉnh và cấp huyện ở địa phương,
nếu không có điều kiện phân bổ, giao dự toán trực tiếp đến các đơn vị cấp huyện
thì có thể giao đến cơ quan cấp tỉnh và uỷ quyền cho các đơn vị này phân bổ,
giao dự toán tiếp đến các đơn vị cấp huyện.
- Việc chi trả,
thanh toán các khoản kinh phí uỷ quyền được thực hiện theo hình thức rút dự
toán nếu là uỷ quyền về kinh phí thường xuyên và cấp phát, thanh toán vốn đầu
tư nếu là uỷ quyền về vốn đầu tư. Khi cấp phát, thanh toán các khoản kinh phí
uỷ quyền, thực hiện hạch toán vào chương và cấp ngân sách của đơn vị uỷ quyền.
IV. Quy định về
chứng từ kế toán và tài khoản kế toán
1. Mẫu biểu
giao dự toán
1.1. Mẫu biểu
giao dự toán
Mẫu biểu giao dự
toán được quy định tại Phụ lục I kèm theo.
1.2. Phương pháp
ghi chép
Để quản lý dự toán
ngân sách nhà nước đã được cấp có thẩm quyền quyết định trên TABMIS, dự toán
ngân sách nhà nước được nhập vào hệ thống căn cứ theo nhiệm vụ của các đơn vị
quy định tại Thông tư số 107/2008/TT-BTC ngày 18/11/2008 của Bộ Tài chính. Theo
đó, dự toán ngân sách nhà nước được nhập vào hệ thống theo các loại sau:
- Quyết định giao
dự toán căn cứ theo Nghị quyết của Quốc hội hoặc Hội đồng nhân dân đối với dự
toán cấp 0.
- Quyết định giao
dự toán của Thủ tướng Chính phủ hoặc Uỷ ban nhân dân cho các đơn vị dự toán cấp
1.
- Quyết định giao
dự toán đã được được thẩm định của các đơn vị dự toán cấp 1 cho các đơn vị dự
toán cấp trung gian và cấp 4.
Hệ thống biểu mẫu
giao dự toán ngân sách các cấp đã được quy định tại Luật Ngân sách nhà nước và
các văn bản hướng dẫn; Tuy nhiên các mẫu biểu quy định tại các văn bản còn
thiếu một số thông tin để nhập vào Tabmis, để thuận tiện trong thực hiện, trước
khi nhập dữ liệu dự toán ngân sách vào sổ kế toán để phục vụ quản lý, điều hành
ngân sách trên Tabmis, Bộ Tài chính hướng dẫn sử dụng thống nhất 04 mẫu biểu để
thể hiện dự toán ngân sách được cấp có thẩm quyền quyết định, làm căn cứ nhập
dự toán ngân sách vào Tabmis như sau:
(1) Mẫu số 01: Dự
toán ngân sách năm… do HĐND các cấp quyết định (Áp dụng cho dự toán ngân sách
do HĐND quyết định).
(2) Mẫu số 02: Dự
toán ngân sách năm… do UBND các cấp giao (Áp dụng cho dự toán ngân sách do UBND
giao).
(3) Mẫu số 03: Dự
toán thu, chi ngân sách năm…(Áp dụng cho dự toán do các đơn vị dự toán cấp 1
phân bổ, giao cho các cơ quan, đơn vị trực thuộc).
(4) Mẫu số 04:
Phân bổ vốn đầu tư phát triển (Áp dụng trong trường hợp Uỷ ban nhân dân trực
tiếp phân bổ cho từng dự án đầu tư).
2. Chứng từ
kế toán và phương pháp ghi chép
2.1. Danh mục
chứng từ kế toán
Mẫu biểu chứng từ
được Quy định tại Thông tư số 08/2012/TT-BTC ngày 10/1/2013 của Bộ Tài chính
hướng dẫn thực hiện kế toán nhà nước áp dụng cho hệ thống thông tin quản lý
Ngân sách và Kho bạc (TABMIS)
2.2. Phương
pháp ghi chép
Phương pháp ghi
chép trên chứng từ kế toán dự toán được quy định tại Phụ lục II của Công văn
này.
3. Nội dung
và kết cấu các tài khoản kế toán
Nội dung và kết
cấu các tài khoản kế toán được quy định tại Phụ lục III của Công văn này.
4. Nguyên
tắc kết hợp tổ hợp tài khoản dự toán
Nguyên tắc kết hợp
tổ hợp tài khoản dự toán được quy định tại Phụ lục IV của Công văn này.
5. Nguyên
tắc kết hợp tổ hợp tài khoản Lệnh chi tiền
Tài khoản chi NSNN
bằng Lệnh chi tiền (LCT) phải kết hợp với các đoạn mã trong tổ hợp tài khoản
tương ứng theo quy định.
- Mã đơn vị có
quan hệ với ngân sách: Tài khoản chi NSNN bằng lệnh chi tiền được kết
hợp với mã đơn vị có quan hệ với (ĐVQHNS) của đơn vị sử dụng ngân sách
được thụ hưởng kinh phí.
Lưu ý:
+ Trường hợp đơn
vị sử dụng ngân sách không được cấp mã ĐVQHNS thì cấp mã bổ sung hoặc sử dụng
mã chung đối với các đơn vị không được hưởng kinh phí thường xuyên từ ngân
sách. Cơ quan tài chính thực hiện cấp mã bổ sung hoặc mã dùng chung và thông
báo mã cho cơ quan Kho bạc nhà nước cùng cấp để thực hiện việc thanh toán, cách
đặt tên cho mã dùng chung thống nhất là: “Các đơn vị khác xã, quận, huyện,
tỉnh, thành phố”.
+ Trường hợp
cấp kinh phí bằng lệnh chi tiền cho đơn vị an ninh, quốc phòng thì sử
dụng mã chung của an ninh, quốc phòng; tài khoản tiền gửi của đơn vị sử dụng
ngân sách (kể cả anh ninh, quốc phòng) tại KBNN thì sử dụng mã ĐVQHNS với N1
= 9 do KBNN cấp;
+ Trường hợp
cấp kinh phí chi chuyển giao bằng LCT từ ngân sách cấp trên cho NS cấp
dưới thì kết hợp với mã ĐVQHNS là mã tổ chức ngân sách của ngân sách
cấp dưới, mã ĐVQHNS của xã (trong trường hợp chi bổ sung cho NS xã). Trường hợp
chi chuyển giao ngân sách (NS) cấp dưới để nộp trả NS cấp trên thì kết hợp
với mã ĐVQHNS là mã tổ chức ngân sách của ngân sách cấp trên.
+ Trường hợp chi
bổ sung quỹ dự trữ tài chính, chi cho vay, chi chuyển nguồn sử dụng mã tổ chức
ngân sách của cấp NS thực hiện chi.
- Mã địa bàn hành
chính trong hạch toán chi NSNN bằng Lệnh chi tiền là mã địa bàn sở tại (tỉnh,
thành phố, thị xã, quận, huyện) nơi phát sinh khoản chi đó. Chi NS xã, phường
bằng LCT hạch toán mã địa bàn xã, phường tương ứng.
- Trường hợp chi
NS bằng Lệnh chi tiền từ nguồn chương trình mục tiêu (CTMT) thì phải kết hợp
với mã CTMT tương ứng.
- Nguyên tắc kết
hợp TK chi và mục chi tương ứng: Hạch toán chi NSNN bằng Lệnh chi tiền phải đảm
bảo việc kết hợp Tài khoản chi và mục chi phù hợp, theo nguyên tắc sau:
+ Chi thường xuyên
trong năm theo dự toán (DT) được giao: Kết hợp tài khoản chi thường xuyên với
các tiểu mục chi thuộc nhóm 129, 130, 131 (trừ mục 7300) và mục 9000, 9050; Đối
với trường hợp 1 số đơn vị được cơ quan có thẩm quyền cho phép dùng nguồn chi
thường xuyên (TX) cho các mục đích khác (XDCB, ...) như chi của An ninh Quốc
phòng, cơ quan Thuế, … thì được hạch toán kết hợp TK chi TX và mục chi tương
ứng (kể cả các mục ngoài quy định nói trên).
+ Khoản chi đầu tư
phát triển (ĐTPT) trong năm theo DT được giao: Kết hợp TK chi ĐTPT với các mục
thuộc nhóm chi ĐTPT (trừ mục 9000 và 9050, 9200-9400), mục 8050, 8100, 9700 và
7351.
+ Khoản chi XDCB
trong năm theo DT được giao: Kết hợp TK Chi XDCB với các mục từ 9100, 9200 đến
9400.
+ Khoản chi ứng
trước dự toán: Nếu xác định được mục lục ngân sách nhà nước (MLNSNN) thì hạch toán theo nguyên tắc nói trên, trường hợp chưa xác định được
MLNSNN thì hạch toán ứng trước ngoài NS.
+ Trường hợp tạm
ứng, ứng trước NSNN không kiểm soát dự toán, hạch toán cho ngoài ngân sách:
chương 160, 560, 760, 800; khoản 000, mục ngoài ngân sách.
+ Khoản chi viện
trợ theo DT viện trợ được giao: Kết hợp TK chi viện trợ và mục 7400: Chi viện
trợ thường xuyên hạch toán tiểu mục 7401 đến 7404 và 7449, Chi viện trợ cho đầu
tư hạch toán tiểu mục 7405, 7406.
6. Quy trình
hạch toán lệnh chi tiền trên hệ thống
- Lệnh chi tiền
cấp kinh phí cho đối tượng thụ hưởng do cơ quan Tài chính các cấp hạch toán vào
hệ thống TABMIS (NSTW do Bộ Tài chính nhập). Kế toán viên KBNN có trách nhiệm
nhận chứng từ trên hệ thống, kiểm soát, in Lệnh chi tiền phục hồi từ hệ thống,
đệ trình phê duyệt và thực hiện thanh toán cho đơn vị thụ hưởng. Trường hợp này
Lệnh chi tiền giấy được lưu tại cơ quan tài chính, KBNN thực hiện hạch toán
trên cơ sở LCT phục hồi in từ hệ thống TABMIS.
- Lệnh chi tiền để
thực hiện ghi thu, ghi chi NSNN; Lệnh chi tiền cấp bổ sung ngân sách đồng thời
thu hồi khoản đã tạm ứng cho NS cấp dưới, LCT chi chuyển nguồn, các trường hợp
điều chỉnh khoản chi đã cấp bằng LCT: Do cơ quan tài chính lập và chuyển chứng
từ giấy cho KBNN, KBNN nhập và hạch toán chi trên hệ thống TABMIS.
7. Nguyên
tắc hạch toán Lệnh chi tiền trên hệ thống TABMIS
7.1. Phân hệ AP
- Các khoản cấp
phát bằng LCT cho đối tượng thu hưởng không có tài khoản, được lĩnh
bằng tiền mặt trực tiếp tại KBNN cùng cấp.
- Các khoản cấp
phát bằng LCT cho đối tượng thụ hưởng có tài khoản tại ngân hàng, phải
thực hiện chuyển tiền sang ngân hàng.
7.2. Phân hệ GL
+ Các khoản cấp
phát bằng LCT cho đối tượng thụ hưởng có tài khoản tiền gửi trong hệ
thống KBNN.
+ Khoản thu hồi
chi NSNN bằng LCT.
+ Các khoản điều
chỉnh chi NSNN bằng LCT.
8. Trách
nhiệm cơ quan Tài chính khi hạch toán Lệnh chi tiền trên TABMIS
- CQTC chịu trách
nhiệm về tính chính xác của dữ liệu từ lệnh chi tiền giấy nhập vào hệ thống.
Khi phát hiện sai sót phải phối hợp chặt chẽ với KBNN cùng cấp để thực hiện
điều chỉnh đảm bảo dữ liệu thống nhất 2 bên và an toàn tiền, tài sản.
- Cơ quan tài
chính không được hạch toán các trường hợp nghiệp vụ liên quan đến LCT mà đã
được quy định do KBNN thực hiện.
9. Điều
chỉnh khoản chi bằng Lệnh chi tiền
- Trường hợp sai
lầm phát hiện tại cơ quan Tài chính khi hạch toán hoặc chứng từ do KBNN phát
hiện sai trả lại, chuyên viên cơ quan Tài chính thực hiện chỉnh sửa thông tin
hoặc huỷ chứng từ sai lầm đã hạch toán, nhập lại thông tin đúng.
- Trường hợp chứng
từ đã chuyển sang KBNN thì cơ quan Tài chính không được chỉnh sửa các thông tin
đã nhập, phối hợp với KBNN đồng cấp để xem xét điều chỉnh phù hợp.
- Chứng từ làm
căn cứ hạch toán bút toán điều chỉnh tại cơ quan Tài chính được lưu
trữ tại cơ quan Tài chính, không chuyển sang KBNN.
10. Đối với
khoản chi trả nợ của NSĐP
Cơ quan tài chính
lập Lệnh trả nợ, chuyển chứng từ giấy sang KBNN đồng cấp để thực hiện hạch toán
trên TABMIS (kể cả trả nợ khoản vay trước đây không theo dõi gốc vay trên
TABMIS).
IV. Trách nhiệm
xử lý số liệu dự toán NSĐP trên TABMIS
Căn cứ vào quyết
định của cấp có thẩm quyền về việc hủy bỏ hoặc chuyển nguồn dự toán NSDP năm
trước được chuyển sang năm sau trên hệ thống TABMIS (các bước thực hiện theo
hướng dẫn của công văn khóa sổ hàng năm), cụ thể:
- Số dư dự toán
cấp 4 do các đơn vị KBNN xử lý (trên cơ sở số dư dự toán cấp 4 thực tế trên
TABMIS).
- Số dư dự toán
cấp 0, 1, 2, 3 do cơ quan tài chính xử lý theo trách nhiệm phân công.
B. QUY ĐỊNH CỤ
THỂ
I. Quy trình và
phương pháp kế toán dự toán NSĐP
1. Quy trình
nhập dự toán và phương pháp kế toán dự toán cấp 0
1.1. Quy trình
nhập dự toán cấp 0
Căn cứ vào dự toán
chi ngân sách cấp tỉnh, dự toán chi ngân sách cấp huyện theo ngành, lĩnh vực và
chi bổ sung cho ngân sách cấp dưới được Hội đồng nhân dân tỉnh, Hội đồng nhân
dân huyện (hoặc Ủy ban nhân dân huyện trong trường hợp không có Hội đồng nhân
dân huyện) quyết định hàng năm, bao gồm dự toán chi trong cân đối và dự toán
chi từ nguồn thu quản lý qua ngân sách của các loại dự toán: dự toán giao đầu
năm, dự toán giao bổ sung trong năm từ các nguồn tăng thu, dự phòng và dự toán
chi các lĩnh vực chưa phân bổ đầu năm, dự toán điều chỉnh trong năm, thực hiện
như sau:
(1) Người nhập
(chuyên viên cơ quan tài chính) lập chứng từ nhập dự toán
(theo hướng dẫn tại điểm 2, mục IV, phần A) ghi tài khoản nguồn là tài khoản
nguồn dự toán giao trong năm, tài khoản đích là tài khoản dự toán cấp 0; tại
phân hệ BA- Màn hình ngân sách, nhập dự toán cấp 0 theo chi tiết của các loại
dự toán (dự toán chính thức, bổ sung, điều chỉnh - ký hiệu mã loại dự toán
tương ứng).
(2) Người nhập
thực hiện lưu bút toán, kiểm tra bút toán, xem kết quả bút toán.
(3) Người nhập in
Bảng liệt kê chứng từ mẫu S2-06/KB/TABMIS, thực hiện kiểm tra dữ liệu đã nhập,
nếu sai sửa bút toán trước khi gửi đi phê duyệt, nếu đúng thực hiện bước gửi đi
phê duyệt.
(4) Người phê
duyệt kiểm tra bút toán, nếu đúng thực hiện phê duyệt, nếu sai từ chối phê
duyệt, thông báo cho người nhập sửa bút toán và đệ trình phê duyệt lại.
(5) Sau khi phê
duyệt:
a) Thực hiện kết
sổ tự động: Kết sổ được thực hiện theo đúng lịch trình đã thiết lập.
b) Thực hiện kết
sổ thủ công: Trong trường hợp cần thiết, Người phê duyệt thực hiện kết sổ thủ
công và kiểm tra việc kết sổ hoàn thành.
(6) Lưu chứng từ,
kết xuất báo cáo:
Sau khi việc kết
sổ hoàn thành, thực hiện việc lưu trữ chứng từ như sau:
- Người nhập: In
Bảng liệt kê chứng từ mẫu S2-06/KB/TABMIS-BA, kèm theo các tài liệu gồm: Chứng
từ nhập dự toán, Quyết định giao dự toán của cấp có thẩm quyền (bản chính),
kiểm tra, chấm, đối chiếu khớp đúng, ký đầy đủ chữ ký trên Bảng liệt kê chứng
từ theo mẫu quy định, gửi vào lưu trữ tập chứng từ ngày.
- Người phê duyệt
kiểm tra Bảng liệt kê chứng từ mẫu S2-06/KB/TABMIS-BA tổng hợp tất cả các mã
của Người nhập (các chuyên viên được phân công nhập dự toán cấp 0), kiểm tra
đảm bảo các yếu tố đầy đủ, hợp lệ, hợp pháp, ký trên Bảng liệt kê tổng hợp,
chuyển cho chuyên viên tài chính (chuyên viên được phân công lưu trữ chứng từ)
lưu trữ tập chứng từ ngày.
- Định kỳ tháng,
năm: Người nhập (chuyên viên được phân công làm tổng hợp) in Báo cáo mẫu B1- 01
(Báo cáo tình hình phân bổ dự toán cấp 0 – NS tỉnh, huyện) thực hiện kiểm tra
số liệu báo cáo khớp đúng, trình người phê duyệt ký, lưu trữ vào tập báo cáo
tháng theo quy định.
1.2. Phương
pháp kế toán
1.2.1. Kế toán
nhập dự toán cấp 0 nhiệm vụ chi thường xuyên
Nợ TK 9213 - Dự
toán chi TX phân bổ cấp 0
Có TK 9111, 9151 -
Nguồn dự toán giao trong năm, dự toán tăng thu
1.2.2. Kế toán
nhập dự toán cấp 0 nhiệm vụ chi đầu tư
Nợ TK 9216, 9219 –
Dự toán chi ĐTXDCB, ĐTPT khác phân bổ cấp 0
Có TK 9111, 9151 -
Nguồn dự toán giao trong năm, dự toán tăng thu
1.2.3. Kế toán
nhập dự toán cấp 0 nhiệm vụ chi trả nợ
Nợ TK 9226 - Dự
toán chi trả nợ phân bổ cấp 0
Có TK 9111 - Nguồn
dự toán giao trong năm
1.2.4. Kế toán
nhập dự toán cấp 0 nhiệm vụ chi viện trợ
Nợ TK 9223 - Dự
toán viện trợ phân bổ cấp 0
Có TK 9111- Nguồn
dự toán giao trong năm
1.2.5. Kế toán
nhập dự toán cấp 0 nhiệm vụ chi chuyển giao
+ Trường hợp
giao trong năm, ghi:
Nợ TK 9229 - Dự
toán chi chuyển giao phân bổ cấp 0
Có TK 9111 - Nguồn
dự toán giao trong năm
+ Trường hợp
giao bổ sung trong năm từ nguồn bổ sung mục tiêu tăng thêm (951), ghi:
Nợ TK 9229 - Dự
toán chi chuyển giao phân bổ cấp 0 (loại dự toán 02)
Có TK 9161 - Nguồn
bổ sung mục tiêu tăng thêm
+ Trường hợp
giao bổ sung trong năm từ các nguồn tăng thu, nguồn kết dư để bổ sung mục tiêu
tăng thêm, ghi
Nợ TK 9229 - Dự
toán chi chuyển giao phân bổ cấp 0 (loại dự toán 02)
Có TK 9141, 9151,
9171
1.2.6. Kế toán
nhập dự toán cấp 0 của các nhiệm vụ khác
a) Nhiệm vụ chi
cải cách tiền lương (933)
Nợ TK 9213 - Dự
toán chi TX phân bổ cấp 0
Có TK 9111 - Nguồn
dự toán giao trong năm
b) Dự toán giao
từ nguồn dự phòng (932)
Nợ TK 9233 - Dự
toán dự phòng phân bổ cấp 0
Có TK 9111 - Nguồn
dự toán giao trong năm
c) Dự toán giao
từ nguồn khác(949),
Nợ TK 9239 - Dự
toán khác phân bổ cấp 0
Có TK 9111 - Nguồn
dự toán giao trong năm
d) Dự toán giao
từ nguồn kết dư
+ Trường hợp giao dự toán từ nguồn kết dư để chi cho năm ngân sách (949)
Nợ TK 9239 - Dự
toán khác phân bổ cấp 0
Có TK 9171- Nguồn
kết dư
+ Trường hợp giao
dự toán từ nguồn kết dư để chi lập quỹ dự trữ tài chính (934)
Nợ TK 9239 - Dự
toán khác phân bổ cấp 0
Có TK 9171- Nguồn
kết dư
e) Giao dự toán
từ các khoản thu quản lý qua NSNN
+ Trường hợp
giao dự toán từ các khoản thu quản lý qua NSNN của các nhiệm vụ chi: 961, 962,
963, 964, 967, 968.
Nợ TK 9239 - Dự
toán khác phân bổ cấp 0
Có TK 9111 - Nguồn
dự toán giao trong năm
+ Trường hợp
giao dự toán từ các khoản thu quản lý qua NSNN của các nhiệm vụ chi: 965 (chi
từ nguồn xổ số kiến thiết)
Nợ TK 9216, 9219 -
Dự toán ĐTXDCB, ĐTPT khác phân bổ cấp 0
Có TK 9111 - Nguồn
dự toán giao trong năm
2. Kế toán
phân bổ dự toán chi thường xuyên
Kế toán phân bổ
dự toán chi thường xuyên thực hiện theo yêu cầu của kế toán dự toán và
quy trình nhập và phân bổ dự toán chi thường xuyên quy định tại điểm
1 phần IV Thông tư số 59/2003/TT-BTC ngày 23/06/2003 của Bộ Tài chính hướng
dẫn thực hiện Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06/06/2003 quy định chi tiết và
hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách nhà nước.
Ngoài ra, Kế toán
phân bổ dự toán chi thường xuyên phải theo dõi chi tiết theo mã nguồn ngân
sách nhà nước (tính chất nguồn kinh phí). Đơn vị sử dụng ngân sách phải sử dụng
kinh phí theo đúng cơ cấu nguồn kinh phí được cấp và trong phạm vi số dư còn
lại của nguồn kinh phí đó.
Mã nguồn ngân sách
nhà nước (tính chất nguồn kinh phí) được phân loại và mã hóa như sau:
Nguồn kinh phí
thường xuyên gồm các loại tính chất nguồn kinh phí sau:
12- Kinh phí
không thực hiện tự chủ: Là kinh phí của cơ quan nhà
nước không thực hiện chế độ tự chủ; kinh phí không thực hiện tự chủ của cơ quan
thực hiện chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm theo quy định tại Nghị định số
130/2005/NĐ-CP ngày 17/10/2005 của Chính phủ; kinh phí không thường xuyên của
đơn vị sự nghiệp công lập theo quy định tại Nghị định số 43/2006/NĐ-CP ngày
25/4/2006 của Chính phủ; không bao gồm các khoản kinh phí được chi tiết theo mã
tính chất nguồn kinh phí từ 14 đến 29;
13 - Kinh phí
thực hiện tự chủ: Là kinh phí thực hiện chế độ tự chủ
của cơ quan thực hiện chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm theo quy định tại Nghị
định số 130/2005/NĐ-CP ngày 17/10/2005 của Chính phủ; kinh phí thường xuyên của
đơn vị sự nghiệp công lập theo quy định tại Nghị định Nghị định số
43/2006/NĐ-CP ngày 25/4/2006 của Chính phủ; không bao gồm các khoản kinh phí
được chi tiết theo mã tính chất nguồn kinh phí từ 14 đến 29;
14- Kinh phí
thực hiện cải cách tiền lương: Bao gồm các nguồn kinh
phí để thực hiện cải cách tiền lương được giao trong dự toán của đơn vị theo
hướng dẫn tại Thông tư quy định và tổ chức thực hiện dự toán NSNN hàng năm của
Bộ Tài chính;
15- Kinh phí hỗ
trợ hoạt động sáng tạo tác phẩm: Là kinh phí hỗ trợ
hoạt động sáng tạo tác phẩm, công trình văn hóa, nghệ thuật, báo chí (không bao
gồm kinh phí hỗ trợ hoạt động thường xuyên);
16 - Kinh phí
thực hiện các chương trình dự án, đề tài: Là kinh phí
thực hiện các chương trình, dự án, đề tài nghiên cứu thuộc các lĩnh vực khoa
học công nghệ theo quy định Nghị định số 115/2005/NĐ-CP ngày 5/9/2005, Nghị
định 96/2010/NĐ-CP ngày 20/9/2010 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều
của Nghị định 115/2005/NĐ-CP và Thông tư liên tịch số 93/2006/TTLT/BTC-KHCN
ngày 4/10/2006 của Liên Bộ Tài chính - Khoa học và công nghệ hướng dẫn chế độ
khoán kinh phí của đề tài, dự án khoa học và công nghệ sử dụng ngân sách nhà
nước;
19 - Kinh phí khám chữa bệnh cho người nghèo;
20 - Kinh phí
phân giới, tôn tạo và cắm mốc biên giới;
21 - Kinh phí
hỗ trợ xây dựng văn bản pháp quy;
22 - Kinh phí
giải báo chí quốc gia;
28 - Kinh phí
giữ lại: Là kinh phí giữ lại không được chi theo quy
định của cấp có thẩm quyền;
29 - Kinh phí
thường xuyên khác: Là các khoản kinh phí khác.
Lưu ý:
Các tính chất
nguồn 15,19,20,21,22 (nếu có) thực hiện theo hướng dẫn tại Thông tư quy định và
tổ chức thực hiện dự toán NSNN hàng năm của Bộ Tài chính.
2.1. Kế toán dự
toán tạm cấp
2.1.1. Kế toán
dự toán tạm cấp
Trong trường hợp
vào đầu năm ngân sách, dự toán ngân sách và phương án phân bổ ngân sách chưa
được cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết định, cơ quan Tài chính và Kho bạc
Nhà nước cấp kinh phí cho các đơn vị sử dụng ngân sách theo quy định tại điều 45 Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06/06/2003 của Chính
phủ. Sau ngày 31/01 năm ngân sách dừng tạm cấp cho các đơn vị sử dụng ngân sách
(trừ trường hợp đặc biệt phải có ý kiến bằng văn bản của cơ quan tài chính đồng
cấp).
Nhận được Giấy đề
nghị tạm cấp dự toán do đơn vị sử dụng ngân sách cấp 4 lập được KBNN, cơ quan
Tài chính duyệt; KTV KBNN, chuyên viên tài chính lập chứng từ nhập dự toán
(theo hướng dẫn tại điểm 2, mục IV, phần A), nhập dự toán tạm cấp tại phân hệ
BA_màn hình ngân sách thực hiện các bước tương tự quy trình nhập dự toán cấp
0), ghi:
- Nhập dự toán tạm
cấp bằng kinh phí giao tự chủ, giao khoán ghi:
Nợ TK 9514 - Dự
toán chi TX tạm cấp bằng kinh phí giao tự chủ - giao khoán bằng lệnh chi tiền
Có TK 9121 - Nguồn
dự toán tạm cấp
- Nhập dự toán tạm
cấp bằng kinh phí không giao tự chủ, không giao khoán:
Nợ TK 9518 - Dự
toán chi TX tạm cấp bằng kinh phí không giao tự chủ - không giao khoán bằng
lệnh chi tiền
Có TK 9121 - Nguồn
dự toán tạm cấp
2.1.2. Kế toán
đảo dự toán tạm cấp khi đơn vị sử dụng ngân sách có dự toán chính thức
Khi nhận được
Quyết định giao dự toán chính thức của ĐVSDNS, KTV KBNN, chuyên viên tài chính
kiểm tra số dư dự toán chính thức, lập Phiếu điều chỉnh dự toán (Mẫu C6-04/NS),
nhập đầy đủ các tham số chương trình Tabmis - chương trình “đảo dự toán tạm
cấp” trên phân hệ BA, hệ thống tự sinh bút toán tự động:
- Đảo dự toán tạm
cấp bằng kinh phí giao tự chủ, giao khoán ghi:
Nợ TK 9121 - Nguồn
dự toán tạm cấp
Có TK 9514 - Dự
toán chi TX tạm cấp bằng kinh phí giao tự chủ - giao khoán bằng lệnh chi tiền
- Đảo dự toán tạm
cấp bằng kinh phí không giao tự chủ, giao khoán ghi:
Nợ TK 9121 - Nguồn
dự toán tạm cấp
Có TK 9518 - Dự
toán chi TX tạm cấp bằng kinh phí không giao tự chủ - không giao khoán bằng
lệnh chi tiền
2.2. Kế toán
phân bổ dự toán giao trong năm
2.2.1. Quy
trình và phương pháp kế toán phân bổ dự toán cấp 0 tới cấp 1
2.2.1.1. Quy
trình phân bổ
Căn cứ Quyết định
phê duyệt phân bổ dự toán của Ủy ban Nhân dân cho các đơn vị dự toán cấp 1, bao
gồm: dự toán giao đầu năm; dự toán giao bổ sung trong năm từ các nguồn: tăng
thu, dự phòng, kết dư; và dự toán chi các lĩnh vực chưa phân bổ đầu năm; dự
toán điều chỉnh trong năm; thực hiện các bước như sau:
(1) Người nhập
(chuyên viên cơ quan tài chính) lập chứng từ phân bổ dự toán (theo hướng dẫn
tại điểm 2, mục IV, phần A) ghi tài khoản nguồn là tài khoản dự toán cấp 0 (dữ
liệu tổ hợp TK cấp 0 phải khớp đúng với số liệu đã nhập dự toán cấp 0), tài
khoản đích là tài khoản dự toán cấp 1; tại phân hệ BA- Màn hình Dossier chọn
loại giao dịch “Phân bổ dự toán giao trong năm từ cấp 0 tới cấp 1” phân bổ dự
toán theo chi tiết của các loại dự toán (dự toán chính thức, bổ sung, điều
chỉnh - ký hiệu mã loại dự toán tương ứng).
Lưu ý:
+ Chưa thực hiện
bước dành dự toán khi chưa kiểm tra số liệu đã nhập trên hệ thống.
+ Trước khi phân
bổ dự toán, Người nhập phải lựa chọn loại Dossier theo đúng luồng công việc và
luồng phê duyệt.
(2) Người nhập in
liệt kê chứng từ S2-06/KB/TABMIS-BA, thực hiện chấm, kiểm tra dữ liệu đã nhập,
nếu sai sửa bút toán trước khi gửi đi phê duyệt. Sau khi đã kiểm tra đảm bảo số
liệu đúng thực hiện dành dự toán và gửi đi phê duyệt.
(3) Tạo bút toán:
Việc tạo bút toán được thực hiện theo đúng lịch trình đã thiết lập (hệ thống
đặt lịch tự động 2 lần/ngày).
(4) Người có chức
năng phê duyệt kiểm tra nếu đúng thực hiện phê duyệt, nếu sai từ chối phê
duyệt, thông báo cho người nhập sửa bút toán và phê duyệt lại.
(5) Sau khi phê
duyệt:
a) Thực hiện kết
sổ tự động: Kết sổ được thực hiện theo đúng lịch trình đã thiết lập.
b) Thực hiện kết
sổ thủ công: Trong trường hợp cần thiết, Người phê duyệt thực hiện kết sổ thủ
công và kiểm tra việc kết sổ hoàn thành.
(6) Lưu chứng từ,
kết xuất báo cáo:
Sau khi việc kết
sổ hoàn thành thực hiện việc lưu trữ chứng từ, cụ thể:
- Người nhập: In
Bảng liệt kê chứng từ mẫu S2-06/KB/TABMIS-BA, kèm theo các tài liệu gồm: Chứng
từ phân bổ dự toán, Quyết định giao dự toán của cấp có thẩm quyền (bản chính),
kiểm tra, chấm, đối chiếu khớp đúng, ký đầy đủ chữ ký trên Bảng liệt kê chứng
từ theo mẫu quy định, gửi vào lưu trữ tập chứng từ ngày.
- Người phê duyệt
kiểm tra Bảng liệt kê chứng từ mẫu S2-06 tổng hợp tất cả các mã của Người nhập
(các chuyên viên được phân công phân bổ từ cấp 0 tới cấp 1), kiểm tra đảm bảo
các yếu tố đầy đủ, hợp lệ, hợp pháp, ký trên Bảng liệt kê tổng hợp, chuyển cho
chuyên viên tài chính (chuyên viên được phân công lưu trữ chứng từ) lưu trữ tập
chứng từ ngày.
- Định kỳ tháng,
năm: Người nhập (chuyên viên được phân công làm tổng hợp) in Báo cáo mẫu B1-03
(Báo cáo tình hình phân bổ giao dự toán cấp I- NSĐP) kiểm tra số liệu báo cáo
khớp đúng, trình người phê duyệt ký, lưu trữ vào tập báo cáo tháng theo quy
định.
2.2.1.2. Phương
pháp kế toán phân bổ từ dự toán từ cấp 0 tới cấp 1 chi thường xuyên
(1) Phân bổ từ cấp
0 tới cấp 1, dự toán được sử dụng trong năm của các nhiệm vụ chi từ 861 đến
869, từ 871 đến 877 và 909, ghi:
Nợ TK 9253 - Dự
toán chi TX phân bổ cho đơn vị cấp 1
Có TK 9213 - Dự
toán chi TX phân bổ cấp 0
Lưu ý: Phân đoạn mã ngành kinh tế của tổ hợp tài khoản cấp 0 và cấp 1 cùng 1
mã nhiệm vụ chi theo chi tiết nhiệm vụ chi của Quyết định giao dự toán.
(2) Phân bổ từ từ
cấp 0 tới cấp 1, dự toán được sử dụng trong năm từ nhiệm vụ chi cải cách tiền
lương – 933, ghi:
Nợ TK 9253 - Dự
toán chi TX phân bổ cho đơn vị cấp 1
Có TK 9213- Dự
toán chi TX phân bổ cấp 0
Lưu ý: Phân đoạn mã ngành kinh tế của tổ hợp tài khoản cấp 0 và cấp 1 cùng mã
nhiệm vụ chi (933).
(3) Phân bổ
từ cấp 0 tới cấp 1, dự toán được sử dụng trong năm từ nguồn dự phòng – 932,
ghi:
Nợ TK 9253 - Dự
toán chi TX đơn vị cấp 1
Có TK 9233- Dự
toán dự phòng phân bổ cấp 0
Lưu ý:
Phân đoạn mã ngành
kinh tế của tổ hợp tài khoản cấp 0 ghi mã 932, tổ hợp tài khoản cấp 1 ghi mã
nhiệm vụ chi tương ứng với nhiệm vụ chi trên Quyết định giao dự toán thuộc lĩnh
vực thường xuyên như: 861 đến 869, từ 871 đến 877 và 909.
(4) Phân bổ từ cấp
0 tới cấp 1, dự toán được sử dụng trong năm từ nguồn tăng thu – 949, ghi:
Nợ TK 9253 - Dự
toán chi TX phân bổ cho đơn vị cấp 1
Có TK 9241 -
Dự toán tăng thu
Lưu ý: Phân đoạn mã ngành kinh tế của tổ hợp tài khoản cấp 0 ghi mã 949, tổ
hợp tài khoản cấp 1 ghi mã nhiệm vụ chi tương ứng với nhiệm vụ chi trên Quyết
định giao dự toán thuộc lĩnh vực thường xuyên như: 861 đến 869, từ 871 đến 877
và 909.
(5) Phân bổ từ cấp
0 tới cấp 1 dự toán được sử dụng trong năm từ nguồn kết dư, ghi:
Nợ TK 9253 - Dự
toán chi TX phân bổ cho đơn vị cấp 1
Có TK 9239 -
Dự toán khác phân bổ cấp 0
Lưu ý:
Phân đoạn mã ngành
kinh tế của tổ hợp tài khoản cấp 0 ghi mã 949; tổ hợp tài khoản cấp 1 ghi mã
nhiệm vụ chi tương ứng với nhiệm vụ chi trên Quyết định giao dự toán thuộc lĩnh
vực thường xuyên như: từ 861 đến 869, từ 871 đến 877 và 909.
(6) Phân bổ từ cấp
0 tới cấp 1, dự toán được sử dụng trong năm từ nguồn các khoản thu quản lý qua
NSNN, ghi:
Nợ TK 9253 - Dự
toán chi TX phân bổ cho đơn vị cấp 1
Có TK 9239 -
Dự toán khác phân bổ cấp 0
Lưu ý:
Phân đoạn mã ngành
kinh tế của tổ hợp tài khoản cấp 0 ghi mã 961, 962, 963, 964, 967, 968; tổ hợp
tài khoản cấp 1 ghi mã nhiệm vụ chi tương ứng với nhiệm vụ chi trên Quyết định
giao dự toán thuộc lĩnh vực thường xuyên như: từ 861 đến 869, từ 871 đến 877 và
909
2.2.2.
Quy trình và phương pháp kế toán phân bổ dự toán ngân sách xã cấp 0 tới cấp 4
Căn cứ quyết định
phê duyệt phân bổ dự toán của Ủy ban Nhân dân xã phân bổ cho xã, bao gồm: dự
toán giao đầu năm; dự toán giao bổ sung trong năm từ các nguồn: tăng thu, dự
phòng, kết dư; và dự toán chi các lĩnh vực chưa phân bổ đầu năm; dự toán điều
chỉnh trong năm; quy trình phân bổ thực hiện các bước tương tự nội dung Quy
trình phân bổ, tiết 2.2, khoản 2, mục I, phần B, tiết 2.1, khoản 2, mục II nêu
trên.
- Kế toán phân bổ
dự toán từ cấp 0 đến cấp 4 kinh phí giao tự chủ, giao khoán bằng dự toán, bằng
lệnh chi tiền, ghi:
Nợ TK 9523, 9524
Có TK 9213 - Dự
toán chi thường xuyên phân bổ cấp 0
- Kế toán phân bổ
dự toán từ cấp 0 đến cấp 4 kinh phí không giao tự chủ, không giao khoán bằng dự
toán, bằng lệnh chi tiền, ghi:
Nợ TK 9527, 9528
Có TK 9213 - Dự
toán chi thường xuyên phân bổ cấp 0
2.2.3. Quy trình và phương pháp kế toán phân bổ dự toán giao trong năm từ
cấp 1 cho các đơn vị trực thuộc
2.2.3.1. Quy trình phân bổ
Căn cứ Quyết định
phân bổ dự toán giao trong năm của đơn vị dự toán cấp 1 giao cho các đơn vị
trực thuộc ( đơn vị dự toán cấp dưới hoặc đơn vị sử dụng ngân sách), quy trình
phân bổ thực hiện các bước tương tự nội dung Quy trình phân bổ, tiết 2.2, khoản
2, mục I, phần B, (Lưu ý: Tại gạch đầu dòng thứ 3 điểm (6) thay bằng in
báo cáo Báo cáo tình hình phân bổ giao dự toán cấp trung gian - NSĐP).
Đơn vị dự toán cấp
1 xây dựng phương án phân bổ dự toán cho các đơn vị dự toán và đơn vị sử dụng
ngân sách trực thuộc gửi cơ quan Tài chính, gồm các trường hợp sau:
- Phân bổ dự toán
từ cấp 1 đến cấp 2.
- Phân bổ dự toán
từ cấp 2 đến cấp 3.
- Phân bổ dự toán
từ cấp 3 đến cấp 4.
- Phân bổ dự toán
từ cấp 1 đến cấp 4.
2.2.3.2. Phương pháp kế toán
a) Kế toán phân
bổ dự toán từ đơn vị dự toán cấp 1 đến đơn vị dự toán cấp 2
- Dự toán chi
thường xuyên giao trong năm cấp bằng kinh phí giao tự chủ, giao khoán bằng dự
toán:
Nợ TK 9323 - Dự
toán chi thường xuyên giao trong năm bằng kinh phí giao tự chủ - giao khoán
bằng dự toán
Có TK 9253 - Dự
toán chi TX phân bổ cho đơn vị cấp 1
- Dự toán chi
thường xuyên giao trong năm cấp bằng kinh phí không giao tự chủ, không giao
khoán bằng dự toán:
Nợ TK 9327 - Dự
toán chi thường xuyên giao trong năm bằng kinh phí không giao tự chủ - không
giao khoán bằng dự toán
Có TK 9253 - Dự
toán chi TX phân bổ cho đơn vị cấp 1
b) Phân bổ dự
toán từ đơn vị dự toán cấp 2 đến đơn vị dự toán cấp 3
- Dự toán kinh phí
thường xuyên giao tự chủ, giao khoán bằng dự toán, ghi:
Nợ TK 9423 - Dự
toán chi thường xuyên giao trong năm bằng kinh phí giao tự chủ - giao khoán
bằng dự toán
Có TK 9323 - Dự
toán chi thường xuyên giao trong năm bằng kinh phí giao tự chủ - giao khoán
bằng dự toán
- Dự toán kinh phí
thường xuyên không giao tự chủ, không giao khoán bằng dự toán, ghi:
Nợ TK 9427 - Dự
toán chi thường xuyên giao trong năm bằng kinh phí không giao tự chủ - không
giao khoán bằng dự toán
Có TK 9327 - Dự
toán chi thường xuyên giao trong năm bằng kinh phí không giao tự chủ - không
giao khoán bằng dự toán.
c) Phân bổ dự
toán của đơn vị dự toán cấp 3 cho đơn vị dự toán cấp 4
- Dự toán kinh phí
thường xuyên giao tự chủ, giao khoán bằng dự toán, ghi:
Nợ TK 9523 - Dự
toán chi thường xuyên giao trong năm bằng kinh phí giao tự chủ - giao khoán
bằng dự toán
Có TK 9423 - Dự
toán chi thường xuyên giao trong năm bằng kinh phí giao tự chủ - giao khoán
bằng dự toán
- Dự toán kinh phí
thường xuyên không giao tự chủ, không giao khoán bằng dự toán, ghi:
Nợ TK 9527 - Dự
toán chi thường xuyên giao trong năm bằng kinh phí không giao tự chủ - không
giao khoán bằng dự toán
Có TK 9427 - Dự
toán chi thường xuyên giao trong năm bằng kinh phí không giao tự chủ - không
giao khoán bằng dự toán
d) Phân bổ dự
toán từ đơn vị dự toán cấp 1 đến đơn vị dự toán cấp 4
- Dự toán kinh phí
thường xuyên giao tự chủ, giao khoán bằng dự toán, ghi:
Nợ TK 9523 - Dự
toán chi thường xuyên giao trong năm bằng kinh phí giao tự chủ - giao khoán
bằng dự toán
Có TK 9253 - Dự
toán chi thường xuyên phân bổ cho đơn vị cấp 1
- Dự toán kinh phí
thường xuyên không giao tự chủ, không giao khoán bằng dự toán, ghi:
Nợ TK 9527 - Dự
toán chi thường xuyên giao trong năm bằng kinh phí không giao tự chủ - không
giao khoán bằng dự toán
Có TK 9253 - Dự
toán chi thường xuyên phân bổ cho đơn vị cấp 1
e) Phân bổ dự
toán từ đơn vị dự toán cấp 2 đến đơn vị dự toán cấp 4
- Dự toán kinh phí
thường xuyên giao tự chủ, giao khoán bằng dự toán, ghi:
Nợ TK 9523 - Dự
toán chi thường xuyên giao trong năm bằng kinh phí giao tự chủ - giao khoán
bằng dự toán
Có TK 9323 - Dự
toán chi thường xuyên giao trong năm bằng kinh phí giao tự chủ - giao khoán
bằng dự toán
- Dự toán kinh phí
thường xuyên không giao tự chủ, không giao khoán bằng dự toán, ghi:
Nợ TK 9527 - Dự
toán chi thường xuyên giao trong năm bằng kinh phí không giao tự chủ - không
giao khoán bằng dự toán
Có TK 9327 - Dự
toán chi thường xuyên giao trong năm bằng kinh phí không giao tự chủ - không
giao khoán bằng dự toán.
2.3. Kế toán dự
toán ứng trước kinh phí thường xuyên
Kế toán phân bổ
dự toán ứng trước chi thường xuyên thực hiện theo yêu cầu của kế toán dự
toán và quy trình nhập và phân bổ dự toán ứng trước chi thường xuyên quy định
tại điểm 1 phần IV Thông tư số 59/2003/TT-BTC ngày
23/06/2003 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày
06/06/2003 quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách nhà nước.
2.3.1. Quy
trình và phương pháp kế toán nhập dự toán ứng trước, cấp trước cho đơn vị dự
toán cấp 1
2.3.1.1. Quy
trình nhập dự toán ứng trước
Căn cứ Quyết định
của cấp có thẩm quyền phân bổ dự toán ứng trước cho các đơn vị dự toán cấp 1,
Người nhập thực hiện các bước tương tự Quy trình nhập dự toán cấp 0 quy định
tại tiết 1.1, khoản 1, mục I, phần B.
2.3.1.2. Phương
pháp kế toán
Nợ TK 9273 - Dự
toán chi TX phân bổ cho đơn vị cấp 1 ứng trước
Có TK 9131 - Nguồn
dự toán ứng trước
2.3.2. Kế toán
phân bổ dự toán ứng trước cấp 1 cho các đơn vị trực thuộc
2.3.2.1. Quy
trình phân bổ
Căn cứ Quyết định
phân bổ dự toán ứng trước của đơn vị dự toán cấp 1 giao cho các đơn vị trực
thuộc (đơn vị dự toán cấp dưới hoặc đơn vị sử dụng ngân sách), quy trình phân
bổ thực hiện các bước tương tự nội dung Quy trình phân bổ, tiết 2.2, khoản 2,
mục I, phần B, (Lưu ý: Tại gạch đầu dòng thứ 3 điểm (6) thay bằng in báo
cáo Báo cáo tình hình phân bổ giao dự toán ứng trước cấp trung gian – NSĐP).
Đơn vị dự toán cấp
1 xây dựng phương án phân bổ dự toán ứng trước cho các đơn vị dự toán và đơn
vị sử dụng ngân sách trực thuộc gửi cơ quan Tài chính, gồm các trường hợp sau:
- Phân bổ dự toán
ứng trước từ cấp 1 đến cấp 2.
- Phân bổ dự toán
ứng trước từ cấp 2 đến cấp 3.
- Phân bổ dự toán
ứng trước từ cấp 3 đến cấp 4.
- Phân bổ dự toán
ứng trước từ cấp 1 đến cấp 4.
2.3.2.2. Phương
pháp hạch toán
Phương pháp kế
toán các trường hợp phân bổ dự toán ứng trước từ đơn vị dự toán cấp 1 cho các
đơn vị dự toán và đơn vị sử dụng ngân sách trực thuộc thuộc kinh phí thường
xuyên thực hiện tương tự nội dung Phương pháp kế toán tiết 2.2, khoản 2, mục I,
phần B, lưu ý thay tài khoản dự toán ứng trước tương ứng từng bước phân bổ.
2.3.2.3. Kế
toán thu hồi dự toán ứng trước, cấp trước
* Thu hồi dự
toán ứng trước, cấp trước cấp 4
Căn cứ Quyết định
giao dự toán chính thức của cấp có thẩm quyền, trong đó ghi nội dung thu hồi dự
toán ứng trước của đơn vị thụ hưởng ngân sách, kế toán KBNN thực hiện thu hồi
dự toán ứng trước sau khi:
+ Dự toán được
chính thức được phân bổ trên hệ thống.
+ Giảm chi ứng
trước, dự toán ứng trước được phục hồi.
Kế toán thực hiện
tại màn hình ngân sách (BA), ghi:
Thu hồi dự toán
ứng trước:
Nợ TK 9631 - Dự
toán bị hủy (số ứng trước)
Có TK 95xx - Dự
toán ứng trước đơn vị cấp 4
* Thu hồi số dư
dự toán ứng trước, cấp trước cấp1, cấp trung gian (cấp 1,2, 3 – nếu có):
CQTC thực hiện thu
hồi dự toán ứng trước cấp 1, cấp trung gian (cấp 2, 3)
Căn cứ Quyết định giao
dự toán chính thức của cấp có thẩm quyền, trong đó ghi nội dung thu hồi dự toán
ứng trước của đơn vị dự toán cấp 1, cấp trung gian (cấp 2, 3)-(nếu có). CQTC
thực hiện thu hồi dự toán ứng trước sau khi:
+ Dự toán được chính
thức được phân bổ trên hệ thống.
+ Căn cứ số dư dự
toán ứng trước cấp 1, cấp trung gian thực hiện thu hồi.
Tại bộ sổ tỉnh:
CQTC thực hiện tại
màn hình ngân sách (BA), ghi:
Thu hồi dự toán
ứng trước:
Nợ TK 9631 - Dự
toán bị hủy (số ứng trước)
Có TK 92xx, 93xx,
94xx - DT ứng trước đơn vị cấp 1, 2 hoặc 3
3. Kế toán
phân bổ dự toán chi đầu tư
Kế toán phân bổ
dự toán chi đầu tư thực hiện theo yêu cầu của kế toán dự toán và quy
trình nhập và phân bổ dự toán chi đầu tư quy định tại điểm 1
phần IV Thông tư số 59/2003/TT-BTC ngày 23/06/2003 của Bộ Tài chính hướng
dẫn thực hiện Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06/06/2003 quy định chi tiết và
hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách nhà nước.
3.1. Kế toán
phân bổ dự toán chi đầu tư giao trong năm
3.1.1. Quy
trình và phương pháp kế toán phân bổ dự toán từ cấp 0 tới cấp 1
3.1.1.1. Quy
trình phân bổ
Căn cứ Quyết định
phê duyệt phân bổ dự toán của Ủy ban Nhân dân cho các đơn vị dự toán cấp 1 (các
chủ đầu tư), bao gồm: dự toán giao đầu năm; dự toán giao bổ sung trong năm từ
các nguồn: tăng thu, dự phòng, kết dư; và dự toán chi các lĩnh vực chưa phân bổ
đầu năm, dự toán điều chỉnh trong năm; thực hiện các bước tương tự Quy trình
phân bổ từ cấp 0 tới cấp 1 quy định tại nội dung Quy trình phân bổ, tiết 2.2,
khoản 2, mục I, phần B.
3.1.1.2. Phương
pháp kế toán
(1) Phân bổ từ cấp
0 tới cấp 1, dự toán được sử dụng trong năm của các nhiệm vụ chi ĐTXDCB, ghi:
Nợ TK 9256 - Dự
toán chi đầu tư XDCB phân bổ cho đơn vị cấp 1
Có TK 9216, 9239
(2) Phân bổ từ cấp
0 tới cấp 1, dự toán được sử dụng trong năm của các nhiệm vụ chi đầu tư phát
triển khác, ghi:
Nợ TK 9259 - Dự
toán chi đầu tư phát triển khác phân bổ cho đơn vị cấp 1
Có TK 9219, 9239
Lưu ý:
Phân đoạn mã ngành
kinh tế tại điểm (1) và (2) của tổ hợp tài khoản cấp 0 và cấp 1 cùng 1 mã nhiệm
vụ chi theo chi tiết nhiệm vụ chi của Quyết định giao dự toán.
(3) Phân bổ
từ cấp 0 tới cấp 1, dự toán được sử dụng trong năm trong năm từ nguồn dự
phòng:
Nợ TK 9256, 9259 -
Dự toán chi ĐT XDCB, ĐTPT khác phân bổ cho đơn vị cấp 1
Có TK 9233 - Dự toán
dự phòng phân bổ cấp 0
Lưu ý:
Phân đoạn mã ngành
kinh tế của tổ hợp tài khoản cấp 0 ghi mã 932, tổ hợp tài khoản cấp 1 ghi mã
nhiệm vụ chi tương ứng với nhiệm vụ chi trên Quyết định giao dự toán thuộc lĩnh
vực ĐTXDCB như: 821, 822, 823, 965, 966, 967, 998; hoặc ĐT phát triển khác 824,
825, 826, 827, 828, 829, 831, 859.
(4) Kế toán dự
toán chi ĐTXDCB, ĐTPT khác trong năm từ nguồn tăng thu, ghi:
Nợ TK 9256, 9259 -
Dự toán chi ĐT XDCB, ĐTPT khác phân bổ cho đơn vị cấp 1
Có TK 9241 -
Dự toán tăng thu
Lưu ý:
Phân đoạn mã ngành
kinh tế của tổ hợp tài khoản cấp 0 ghi mã 949, tổ hợp tài khoản cấp 1 ghi mã
nhiệm vụ chi tương ứng với nhiệm vụ chi trên Quyết định giao dự toán thuộc lĩnh
vực ĐTXDCB như: 821, 822, 823, 965, 966, 967, 998; hoặc ĐTPT khác 824, 825, 826,
827, 828, 829, 831, 859.
(5) Phân bổ từ cấp
0 tới cấp 1 dự toán chi ĐTXDCB, ĐTPT khác trong năm từ nguồn kết dư, ghi:
Nợ TK 9256, 9259 -
Dự toán chi ĐT XDCB, ĐTPT khác phân bổ cho đơn vị cấp 1
Có TK 9239 -
Dự toán khác phân bổ cấp 0
Lưu ý:
Phân đoạn mã ngành
kinh tế của tổ hợp tài khoản cấp 0 ghi mã 949, tổ hợp tài khoản cấp 1 ghi mã
nhiệm vụ chi tương ứng với nhiệm vụ chi trên Quyết định giao dự toán thuộc lĩnh
vực ĐTXDCB như: 821, 822, 823, 965, 966, 967, 998; hoặc ĐTPT khác 824, 825,
826, 827, 828, 829, 831, 859.
(6) Phân bổ từ cấp
0 tới cấp 1, dự toán được sử dụng trong năm từ nguồn các khoản thu quản lý qua
NSNN
Nợ TK 9256, 9259 -
Dự toán chi ĐT XDCB, ĐTPT khác phân bổ cho đơn vị cấp 1
Có TK 9239 -
Dự toán khác phân bổ cấp 0
Lưu ý:
Phân đoạn mã ngành
kinh tế của tổ hợp tài khoản cấp 0 ghi mã 961, 962, 963, 964, 967, 968; tổ hợp
tài khoản cấp 1 ghi mã nhiệm vụ chi tương ứng với nhiệm vụ chi trên Quyết định
giao dự toán thuộc lĩnh vực ĐTXDCB như: 821, 822, 823, 965, 966, 967, 998; hoặc
ĐTPT khác 824, 825, 826, 827, 828, 829, 831, 859.
(7) Phân bổ từ cấp
0 tới cấp 1, dự toán được sử dụng trong năm từ nguồn xổ số kiến thiết
Căn cứ văn bản của
cấp có thẩm quyền; Người nhập lập chứng từ, phân bổ dự toán từ cấp 0 tới cấp 1,
ghi:
Nợ TK 9256, 9259 -
Dự toán chi ĐT XDCB, ĐTPT khác phân bổ cho đơn vị cấp 1
Có TK 9216, 9219 -
Dự toán chi XDCB, ĐTPT khác phân bổ cấp 0
Phân đoạn mã ngành
kinh tế của tổ hợp tài khoản cấp 0 ghi mã 965; tổ hợp tài khoản cấp 1 ghi mã
nhiệm vụ chi tương ứng với nhiệm vụ chi trên Quyết định giao dự toán thuộc lĩnh
vực ĐTXDCB như: 821, 822, 823, 965, 966, 967, 998; hoặc ĐTPT khác 824, 825,
826, 827, 828, 829, 831, 859.
3.1.2.
Quy trình và phương pháp kế toán phân bổ dự toán ngân sách xã cấp 0 tới cấp 4
Căn cứ quyết định
phê duyệt phân bổ dự toán của Ủy ban Nhân dân xã phân bổ cho xã, bao gồm: dự
toán giao đầu năm; dự toán giao bổ sung trong năm từ các nguồn: tăng thu, dự
phòng, kết dư; và dự toán chi các lĩnh vực chưa phân bổ đầu năm; dự toán điều
chỉnh trong năm; quy trình phân bổ thực hiện các bước tương tự nội dung Quy
trình phân bổ, tiết 2.1, khoản 2, mục II nêu trên
- Đối với dự toán
chi ĐTXDCB bằng dự toán, bằng lệnh chi tiền, ghi:
Nợ TK 9552, 9553
Có TK 9216 - Dự
toán chi đầu tư XDCB phân bổ cấp 0
- Đối với dự toán
chi đầu tư phát triển khác bằng dự toán, bằng lệnh chi tiền:
Nợ TK 9562, 9563
Có TK 9219 - Dự
toán chi đầu tư phát triển khác phân bổ cấp 0
3.1.3. Quy trình và phương pháp kế toán phân bổ dự toán từ cấp 1 tới cấp 4
(dự án đầu tư, đơn vị sử dụng ngân sách)
3.1.3.1. Quy trình phân bổ
Căn cứ Quyết định
phê duyệt phân bổ dự toán của Ủy ban Nhân dân cho các đơn vị dự toán cấp 1 (các
chủ đầu tư), bao gồm: dự toán giao đầu năm; dự toán giao bổ sung trong năm từ
các nguồn: tăng thu, dự phòng, kết dư; và dự toán chi các lĩnh vực chưa phân bổ
đầu năm, dự toán điều chỉnh trong năm, người nhập thực hiện các bước tương tự
Quy trình phân bổ từ cấp 0 tới cấp 1, quy định tại nội dung Quy trình phân bổ,
tiết 2.2, khoản 2, mục I, phần B.
3.1.3.2. Phương pháp hạch toán
- Đối với dự toán
chi ĐTXDCB bằng dự toán, bằng lệnh chi tiền, ghi:
Nợ TK 9552, 9553
Có TK 9256 - Dự
toán chi ĐT XDCB phân bổ cho đơn vị cấp 1
- Đối với dự toán
chi đầu tư phát triển khác bằng dự toán, bằng lệnh chi tiền, ghi:
Nợ TK 9562, 9563
Có TK 9259 - Dự
toán chi ĐTPT khác phân bổ cho đơn vị cấp 1
3.2. Dự toán
ứng trước chi đầu tư
3.2.1. Quy
trình và phương pháp kế toán nhập dự toán ứng trước cho đơn vị dự toán cấp 1
3.2.1.1. Quy
trình nhập dự toán ứng trước
Căn cứ Quyết định
phân bổ dự toán ứng trước thực hiện nhiệm vụ chi đầu tư của Ủy ban Nhân dân cho
các đơn vị dự toán cấp 1 (các chủ đầu tư); Người nhập thực hiện các bước tương
tự Quy trình nhập dự toán cấp 0 quy định tại tiết 1.1, khoản 1, mục I, phần B.
3.2.1.2. Phương
pháp kế toán
- Đối với dự toán
chi ĐTXDCB, ghi:
Nợ TK 9276 – DT
chi ĐTXDCB phân bổ cho đơn vị cấp 1 ứng trước
Có TK 9131 - Nguồn
dự toán ứng trước
- Đối với
dự toán chi đầu tư phát triển khác, ghi :
Nợ TK 9279 – DT
chi ĐTPT khác phân bổ cho đơn vị cấp 1 ứng trước
Có TK 9131 - Nguồn
dự toán ứng trước
3.2.2. Kế toán
phân bổ dự toán ứng trước cấp 1 cho các đơn vị trực thuộc
3.2.2.1. Quy
trình phân bổ
Việc phân bổ dự
toán ứng trước được thực hiện tại phân hệ BA - màn hình Dossier, thực hiện
tương tự Quy trình phân bổ từ cấp 0 tới cấp 1, quy định tại nội dung Quy trình
phân bổ, tiết 2.2, khoản 2, mục I, phần B.
3.2.2.2. Phương
pháp kế toán phân bổ dự toán ứng trước cấp 1 cho các dự án đầu tư , các đơn vị
sử dụng ngân sách
- Đối với dự toán
chi ĐTXDCB bằng dự toán, bằng lệnh chi tiền, ghi:
Nợ TK 9557, 9558
Có TK 9276 – DT
chi ĐTXDCB phân bổ cho đơn vị cấp 1 ứng trước
- Đối với dự toán
chi đầu tư phát triển khác bằng dự toán, bằng lệnh chi tiền, ghi:
Nợ TK 9567, 9568
Có TK 9279 – DT
chi ĐTPT khác phân bổ cho đơn vị cấp 1 ứng trước
4. Kế toán
phân bổ dự toán chi viện trợ
4.1. Kế toán
phân bổ dự toán chi viện trợ giao trong năm
4.1.1. Quy
trình phân bổ
Căn cứ Quyết định
phân bổ dự toán chi viện trợ giao trong năm của cấp có thẩm quyền giao cho các
đơn vị dự toán cấp 1, và các đơn vị dự toán cấp 1 giao cho các đơn vị trực thuộc
( đơn vị dự toán cấp dưới hoặc đơn vị sử dụng ngân sách), quy trình phân bổ
thực hiện các bước tương tự nội dung Quy trình phân bổ, tiết 2.2, khoản 2, mục
I, phần B.
4.1.2. Phương
pháp kế toán
- Kế toán phân bổ
từ cấp 0 tới cấp 1 dự toán giao trong năm của các nhiệm vụ chi viện trợ, ghi:
Nợ TK 9263 - Dự
toán chi viện trợ phân bổ cho đơn vị cấp 1
Có TK 9223 - Dự
toán chi viện trợ phân bổ cấp 0
Lưu ý:
Phân đoạn mã ngành
kinh tế của tổ hợp tài khoản cấp 0, 1 ghi cùng mã nhiệm vụ chi 931.
- Kế toán phân bổ từ
cấp 1 tới cấp 4 dự toán chi viện trợ giao trong năm, ghi:
Nợ TK 9587, 9588…
Có TK 9253, 9256,
9259 - Dự toán phân bổ cho đơn vị cấp 1
4.2. Kế toán
phân bổ dự toán chi viện trợ bằng dự toán ứng trước
4.2.1. Quy trình phân bổ
- Căn cứ Quyết
định phân bổ dự toán chi viện trợ bằng dự toán ứng trước của cấp có thẩm quyền
giao cho các đơn vị dự toán cấp 1, Người nhập thực hiện các bước tương tự Quy
trình nhập dự toán cấp 0 quy định tại tiết 1.1, khoản 1, mục I, phần B.
- Căn cứ Quyết
định phân bổ dự toán chi viện trợ bằng dự toán ứng trước của đơn vị dự toán cấp
1 giao cho các đơn vị trực thuộc (đơn vị dự toán cấp dưới hoặc đơn vị sử dụng
ngân sách), quy trình phân bổ thực hiện các bước tương tự nội dung Quy trình
phân bổ, tiết 2.2, khoản 2, mục I, phần B.
4.2.2. Phương pháp kế toán
- Kế toán dự toán
chi viện trợ bằng dự toán ứng trước phân bổ cho đơn vị dự toán cấp 1, ghi:
Nợ TK 9283 – Dự
toán chi viện trợ phân bổ cho đơn vị cấp 1 ứng trước
Có TK 9131 - Nguồn
dự toán ứng trước
- Kế toán phân bổ
từ cấp 1 tới cấp 4 dự toán chi viện trợ bằng dự toán ứng trước, ghi:
Nợ TK 9592, 9593…
Có TK 9283 - Dự
toán chi viện trợ phân bổ cho đơn vị cấp 1 ứng trước
5. Quy trình
nhập dự toán và phương pháp kế toán phân bổ dự toán chi chuyển giao
5.1. Nguyên tắc
ghi chép tổ hợp tài khoản dự toán chi chuyển giao
- Nguyên tắc ghi chép các đoạn mã kế toán dự toán chi chuyển giao
ghi theo nguyên tắc sau:
(1) Trường hợp tạm
cấp dự toán chi chuyển giao theo dõi hạch toán vào tài khoản dự toán giao trong
năm.
Việc ghi chép tổ
hợp tài khoản cấp 0, cấp 4 ghi theo nguyên tắc chung, lưu ý thêm các đoạn mã tổ
hợp TK cấp 4 có các đặc điểm kết hợp sau:
+ Mã cấp ngân
sách: Ghi ngân sách cấp kinh phí
+ Mã đơn vị có
quan hệ với ngân sách: Ghi mã tổ chức ngân sách của cấp NS nơi nhận kinh phí.
+ Mã chương: 560
(NS tỉnh), hoặc 760 (NS huyện)
+ Mã ngành kinh
tế: 346 (bổ sung có mục tiêu), hoặc 356 (bổ sung cân đối)
+ Mã CTMT: Ghi mã
CTMT (khoản kinh phí từ CTMT); hoặc ghi mã 00000 (khoản kinh phí không phải
chương trình mục tiêu)
(2) Trường hợp tạm
ứng, ứng trước dự toán chi chuyển giao hạch toán vào tài khoản ứng trước dự
toán chi chuyển giao.
Việc ghi chép tổ
hợp tài khoản cấp 0, cấp 4 ghi theo nguyên tắc chung, lưu ý thêm các đoạn mã tổ
hợp TK cấp 4 có các đặc điểm kết hợp tương tự điểm (1)
(3) Trường hợp cấp
trước dự toán chi chuyển giao
Đối với việc cấp
trước dự toán chi chuyển giao năm sau của cấp có thẩm quyền (thường vào thời
điểm tháng 12 năm trước) thực hiện tương tự điểm (2).
5.2. Quy trình
phân bổ dự toán chi chuyển giao ngân sách cấp trên cho ngân sách cấp dưới
5.2.1. Quy
trình phân bổ dự toán chi chuyển giao trong năm
Căn cứ vào các văn
bản của cấp có thẩm quyền về việc giao dự toán chi bổ sung cân đối, bổ sung có
mục tiêu từ ngân sách cấp trên cho ngân sách cấp dưới giao trong dự toán đầu
năm; dự toán bổ sung có mục tiêu; tam cấp dự toán chi chuyển giao từ cấp 0 tới
cấp 4, Người nhập thực hiện các bước tương tư Quy trình phân bổ dự toán cấp 0
tới cấp 1 quy định tại nội dung Quy trình phân bổ, tiết 2.2, khoản 2, mục I,
phần B.
5.2.2. Quy
trình nhập dự toán tạm ứng, ứng trước, cấp trước chi chuyển giao
Căn cứ vào các văn
bản của cấp có thẩm quyền về việc giao dự toán tạm ứng, ứng trước, cấp trước
chi chuyển giao có mục tiêu từ ngân sách cấp trên cho ngân sách cấp dưới, việc
nhập dự toán tạm ứng, ứng trước, cấp trước dự toán chi chuyển giao,
Người nhập thực hiện các bước tương tư Quy trình nhập dự toán cấp 0 quy định
tại tiết 1.1, khoản 1, mục I, phần B.
5.3. Phương
pháp kế toán
5.3.1. Kế toán
phân bổ dự toán chi chuyển giao chính thức từ cấp 0 tới cấp 4
5.3.1.1. Trường
hợp dự toán chi chuyển giao cho ngân sách cấp dưới giao thành một chỉ tiêu
riêng
Nợ TK 9622 – Dự
toán chi chuyển giao NS bằng dự toán giao trong năm
Có TK 9229 - Dự
toán chi chuyển giao phân bổ cấp 0
Lưu ý:
- Phân đoạn mã
ngành kinh tế của tổ hợp tài khoản cấp 0 ghi mã nhiệm vụ chi - 951(Bổ sung có
mục tiêu cho ngân sách cấp dưới) hoặc mã nhiệm vụ chi - 952 (Bổ sung cân đối
cho ngân sách cấp dưới); cấp 4 ghi 346 (bổ sung có mục tiêu), hoặc 356 (bổ sung
cân đối).
- Phân đoạn tính
chất nguồn kinh phí của tổ hợp tài khoản cấp 0 ghi giá trị 99 (không xác định);
cấp 4 ghi giá trị 00.
5.3.1.2. Trường
hợp giao dự toán chi chuyển giao cho ngân sách cấp dưới giao theo từng lĩnh vực
(1) Trường hợp giao dự toán chi chuyển giao cho ngân sách cấp dưới từ
nguồn thường xuyên
- Kế toán hạch
toán:
Nợ TK 9622 - Dự
toán chi chuyển giao NS bằng dự toán giao trong năm
Có TK 9213 - Dự
toán chi thường xuyên phân bổ cấp 0
Lưu ý:
+ Phân đoạn mã
ngành kinh tế của tổ hợp tài khoản cấp 0 ghi mã nhiệm vụ chi tương ứng chi từ
thường xuyên ghi mã 873 hoặc 933….; cấp 4 ghi 346 (bổ sung có mục tiêu), hoặc
356 (bổ sung cân đối)
+ Phân đoạn tính
chất nguồn kinh phí của tổ hợp tài khoản cấp 0 (nguồn ghi 29 (nguồn TX), cấp 4
ghi 00.
(2) Trường hợp
giao dự toán chi chuyển giao cho ngân sách cấp dưới giao từ nguồn đầu tư
- Kế toán hạch
toán:
Nợ TK 9622 - Dự
toán chi chuyển giao NS bằng dự toán giao trong năm
Có TK 9216, 9219
Lưu ý:
+ Phân đoạn mã
ngành kinh tế của tổ hợp tài khoản cấp 0 ghi mã nhiệm vụ chi từ nguồn đầu tư
ghi 821 hoặc 822, 859…; cấp 4 ghi 346 (bổ sung có mục tiêu), hoặc 356 (bổ sung
cân đối)
+ Phân đoạn tính
chất nguồn kinh phí của tổ hợp tài khoản cấp 0 ghi 49 (nguồn đầu tư); cấp 4 ghi
00.
(3) Trường hợp
giao dự toán chi chuyển giao cho ngân sách cấp dưới giao từ nguồn dự phòng, từ
các nhiệm vụ chi còn lại:
- Kế toán hạch
toán:
Nợ TK 9622 – Dự
toán chi chuyển giao NS bằng dự toán giao trong năm
Có TK 9233; 9239;
9241
Lưu ý:
+ Phân đoạn mã
ngành kinh tế của tổ hợp tài khoản cấp 0 ghi mã nhiệm vụ chi tương ứng theo chi
từ dự phòng ghi 932; chi từ khoản chi còn lại ghi mã nhiệm vụ chi 949; cấp 4
ghi 346 (bổ sung có mục tiêu), hoặc 356 (bổ sung cân đối).
+ Phân đoạn tính
chất nguồn kinh phí của tổ hợp tài khoản cấp 0 (nguồn ghi 29 (nguồn TX), hoặc
49 (nguồn đầu tư); cấp 4 ghi 00.
5.3.1.3. Trường
hợp văn bản thông báo của cấp có thẩm quyền giao dự toán chi chuyển giao trong
thời gian chỉnh lý quyết toán
Thực hiện các bước
tương tự như trên, lưu ý thực hiện tại kỳ tháng 13 năm trước.
5.3.2. Kế toán
dự toán tạm ứng, ứng trước chi chuyển giao
+ Đối với các
quyết định hoặc văn bản thông báo của cấp có thẩm quyền về việc tạm ứng, ứng
trước dự toán chi chuyển giao ngân sách cấp trên năm sau cho ngân sách cấp
dưới, không ghi thời hạn thu hồi, chuyên viên tài chính ghi: chi tiết loại dự
toán 09 - dự toán ứng trước
Nợ TK 9627- Dự
toán chi chuyển giao ngân sách bằng dự toán ứng trước
Có TK 9131 - Nguồn
dự toán ứng trước
5.3.3. Kế toán
thu hồi dự toán tạm ứng, ứng trước chi chuyển giao
Căn cứ Quyết định
giao dự toán chính thức chi chuyển giao, trong đó ghi nội dung thu hồi dự toán
(tạm ứng, ứng trước dự toán chi chuyển giao) và Phiếu điều chỉnh số liệu ngân
sách (mẫu C2-08) của cơ quan tài chính (CQTC) đồng cấp, kế toán viên (KTV) KBNN
lập Phiếu điều chỉnh dự toán,:
+ Truy vấn quỹ (kiểm
tra có số dư dự toán chi chuyển giao chính thức đối chiếu với Quyết định giao
dự toán chính thức chi chuyển giao)
+ Trên phân hệ
quản lý sổ cái (GL):
Nợ TK 3398 -
Phải trả trung gian để điều chỉnh số liệu
Có TK 1971 - Ứng
trước chi chuyển giao bằng dự toán
+ Thu hồi dự toán
ứng trước: Tại màn hình ngân sách (BA)
Nợ TK 9631 - Dự
toán bị hủy (số ứng trước)
Có TK 9627 - Dự
toán chi chuyển giao NS bằng dự toán ứng trước (loại dự toán 09)
+ Trên phân hệ
quản lý sổ cái (GL):
Nợ TK 8311- Chi
chuyển giao các cấp ngân sách bằng dự toán
Có TK 3398 -
Phải trả trung gian để điều chỉnh số liệu
5.3.4. Kế toán
cấp trước dự toán chi chuyển giao
Đối với việc cấp
trước dự toán chi chuyển giao năm sau của cấp có thẩm quyền (thường vào thời
điểm tháng 12 năm trước) thực hiện tương tự nội dung Kế toán dự toán tạm ứng,
ứng trước chi chuyển giao nêu trên.
5.3.5. Kế toán
thu hồi cấp trước dự toán chi chuyển giao
Thực hiện tương tự
nội dung Kế toán thu hồi dự toán tạm ứng, ứng trước chi chuyển giao nêu
trên.
6. Kế toán
dự toán kinh phí khác
Việc phân bổ dự
toán kinh phí khác từ nguồn dự phòng, tăng thu, kết dư từ cấp 0 tới cấp, từ cấp
1 tới đơn vị sử dụng ngân sách được thực hiện tại phân hệ BA - màn hình
Dossier, thực hiện tương tự Quy trình phân bổ từ cấp 0 tới cấp 1, quy định tại
nội dung Quy trình phân bổ, tiết 2.2, khoản 2, mục I, phần B.
6.1. Kế toán
phân bổ dự toán dự phòng
Căn cứ Quyết định
phê duyệt phân bổ dự toán dự phòng của Ủy ban Nhân dân (đối với dự toán ngân
sách địa phương) cho các đơn vị dự toán cấp 1 chi tiết theo lĩnh vực chi: TX,
đầu tư, chuyển giao, viện trợ, kế toán lập chứng từ phân bổ dự toán (theo hướng
dẫn tại điểm 2, mục IV, phần A), thực hiện tại phân hệ BA- Màn hình Dossier,
loại giao dịch “Phân bổ dự toán từ cấp 0 tới cấp 1- khác”, loại dự toán (dự
toán chính thức, bổ sung, điều chỉnh - ký hiệu mã loại dự toán tương ứng), ghi:
Nợ TK 9253, 9256,
9259, 9622, 9623, 9627, 9628, 9629….
Có TK 9233 - Dự
toán dự phòng phân bổ cấp 0
Nhận được dự toán
từ cấp có thẩm quyền giao, các đơn vị dự toán cấp 1 xây dựng phương án phân bổ
dự toán cho các đơn vị dự toán và đơn vị sử dụng ngân sách trực thuộc thực
hiện nhiệm vụ chi thuộc các lĩnh vực chi: thường xuyên, đầu tư….gửi cơ quan Tài
chính; cơ quan tài chính thực hiện quy trình phân bổ quy định đối với dự toán
kinh phí TX, đầu tư, chuyển giao, viện trợ.
6.2. Kế toán
phân bổ dự toán tăng thu
Căn cứ Quyết định
phê duyệt phân bổ dự toán tăng thu của cấp có thẩm quyền, kế toán lập chứng từ
phân bổ dự toán (theo hướng dẫn tại điểm 2, mục IV, phần A), thực hiện tại phân
hệ BA- Màn hình Dossier, loại giao dịch “Phân bổ dự toán từ cấp 0 tới cấp 1-
khác”, loại dự toán (dự toán chính thức, bổ sung, điều chỉnh - ký hiệu mã loại
dự toán tương ứng), ghi:
Nợ TK 9253, 9256,
9259, 9622, 9623, 9627, 9628, 9629….
Có TK 9241 - Dự
toán tăng thu
Nhận được dự toán
từ cấp có thẩm quyền giao, các đơn vị dự toán cấp 1 xây dựng phương án phân bổ
dự toán cho các đơn vị dự toán và đơn vị sử dụng ngân sách trực thuộc thực
hiện nhiệm vụ chi thuộc các lĩnh vực chi: thường xuyên, đầu tư….gửi cơ quan Tài
chính; cơ quan tài chính thực hiện quy trình phân bổ quy định đối với dự toán
kinh phí TX, đầu tư, chuyển giao, viện trợ.
6.3. Kế toán
phân bổ dự toán khác
Căn cứ Quyết định
phê duyệt phân bổ dự toán khác (các khoản thu quản lý qua ngân sách) của cấp có
thẩm quyền, kế toán tạo bút toán phân bổ trên màn hình phân bổ ngân sách, loại
giao dịch “Phân bổ dự toán từ cấp 0 tới cấp 1- khác”, loại dự toán (dự toán
chính thức, dự toán bổ sung, dự toán điều chỉnh - ký hiệu mã loại dự toán tương
ứng), ghi:
Nợ TK 9253, 9256,
9259, 9622, 9623, 9627, 9628, 9629….
Có TK 9239 - Dự
toán khác phân bổ cấp 0
Nhận được dự toán
từ cấp có thẩm quyền giao, các đơn vị dự toán cấp 1 xây dựng phương án phân bổ
dự toán cho các đơn vị dự toán và đơn vị sử dụng ngân sách trực thuộc thực
hiện nhiệm vụ chi thuộc các lĩnh vực chi: thường xuyên, đầu tư….gửi cơ quan Tài
chính; cơ quan tài chính thực hiện quy trình phân bổ quy định đối với dự toán
kinh phí TX, đầu tư, chuyển giao, viện trợ.
6.4. Kế toán
phân bổ dự toán từ nguồn bổ sung tăng thêm do NS cấp trên cấp
Căn cứ Quyết định
phê duyệt phân bổ dự toán từ nguồn bổ sung có mục tiêu tăng thêm của cấp có
thẩm quyền, Cơ quan tài chính tạo bút toán phân bổ tại phân hệ BA - màn hình
Dossier, loại giao dịch “Phân bổ dự toán từ cấp 0 tới cấp 1”, loại dự toán dự
toán bổ sung - 02, ghi:
Nợ TK 9253, 9256,
9259, 9622, 9623, 9627, 9628, 9629….
Có TK 9239 - Dự
toán khác phân bổ cấp 0
Nhận được dự toán
từ cấp có thẩm quyền giao, các đơn vị dự toán cấp 1 xây dựng phương án phân bổ
dự toán cho các đơn vị dự toán và đơn vị sử dụng ngân sách trực thuộc thực
hiện nhiệm vụ chi thuộc các lĩnh vực chi: thường xuyên, đầu tư….gửi cơ quan Tài
chính; cơ quan tài chính thực hiện quy trình phân bổ quy định đối với dự toán
kinh phí TX, đầu tư, chuyển giao, viện trợ.
7. Điều
chỉnh dự toán
Phương pháp điều
chỉnh dự toán thực hiện theo hướng dẫn tại Phụ lục VI kèm theo.
II. Kế toán các
khoản chi NSNN bằng Lệnh chi tiền
1. Nguyên
tắc
1.1. Đối với
Lệnh chi tiền của NS tỉnh, NS huyện
- Lệnh chi tiền
cấp kinh phí cho đối tượng thụ hưởng do cơ quan Tài chính các cấp hạch toán vào
hệ thống TABMIS (NS tỉnh do Sở Tài chính nhập, NS huyện do phòng tài
chính nhập). Kế toán viên KBNN có trách nhiệm nhận chứng từ trên hệ thống,
kiểm soát, in Lệnh chi tiền phục hồi từ hệ thống, đệ trình phê duyệt và thực
hiện thanh toán cho đơn vị thụ hưởng. Trường hợp này Lệnh chi tiền giấy được
lưu tại cơ quan tài chính, KBNN thực hiện hạch toán trên cơ sở LCT phục hồi in
từ hệ thống TABMIS.
- Lệnh chi tiền
cấp bổ sung ngân sách đồng thời thu hồi khoản đã tạm ứng cho NS cấp dưới, LCT
chi chuyển nguồn, các trường hợp điều chỉnh khoản chi đã cấp bằng LCT, khác: Do
cơ quan tài chính lập chứng từ giấy và KBNN hạch toán chi trên hệ thống TABMIS.
1.2. Lệnh chi tiền của ngân sách xã do UBND xã lập, gửi bản giấy đến KBNN
nơi giao dịch và kế toán viên KBNN hạch toán trên hệ thống TABMIS.
1.3. Lệnh ghi thu, ghi chi để thực hiện ghi thu, ghi chi NSNN; Lệnh chi trả
nợ để thanh toán các khoản chi trả nợ của NS tỉnh do Sở tài chính lập chứng từ
giấy chuyển sang KBNN tỉnh để thực hiện hạch toán trên TABMIS (kể cả trả nợ
khoản vay trước đây không theo dõi gốc vay trên TABMIS).
1.4. Trách
nhiệm cơ quan Tài chính, KBNN khi hạch toán Lệnh chi tiền trên TABMIS
- Đối với Lệnh chi
tiền do cơ quan Tài chính hạch toán vào TABMIS thì CQTC chịu trách nhiệm về
tính chính xác của dữ liệu từ lệnh chi tiền giấy nhập vào hệ thống. KBNN
đồng cấp thực hiện thanh toán cho đơn vị thụ hưởng theo thông tin Lệnh chi tiền
phục hồi in từ hệ thống TABMIS. Trường hợp có phát hiện sai sót phải phối hợp
chặt chẽ giữa KBNN và cơ quan Tài chính đồng cấp để thực hiện điều chỉnh đảm
bảo dữ liệu thống nhất 2 bên và an toàn tiền, tài sản.
- Cơ quan tài
chính không được hạch toán các trường hợp nghiệp vụ liên quan đến LCT mà đã
được quy định do KBNN thực hiện. KBNN đồng cấp có trách nhiệm kiểm soát, trường
hợp phát hiện CQTC hạch toán nhầm thì KBNN trả lại trên hệ thống để CQTC huỷ bỏ
chứng từ đã hạch toán và chuyển bản giấy sang KBNN theo quy định.
1.5. Việc điều
chỉnh khoản chi bằng lệnh chi tiền tại CQTC
- Trường hợp sai
lầm phát hiện tại cơ quan Tài chính khi hạch toán hoặc chứng từ do KBNN phát
hiện sai trả lại, chuyên viên cơ quan Tài chính thực hiện chỉnh sửa thông tin
hoặc huỷ chứng từ sai lầm đã hạch toán, nhập lại thông tin đúng. Chứng từ
làm căn cứ hạch toán bút toán điều chỉnh tại cơ quan Tài chính,
được lưu trữ tại cơ quan Tài chính không chuyển sang KBNN.
- Trường hợp chứng
từ đã chuyển sang KBNN thì cơ quan Tài chính không được tự điều chỉnh liên quan
đến chứng từ đó, phải phối hợp với KBNN đồng cấp để xem xét điều chỉnh phù hợp.
2. Phương
pháp hạch toán
2.1. Kế toán
chi thường xuyên cấp bằng Lệnh chi tiền
2.1.1.
Kế toán cấp kinh phí bằng Lệnh chi tiền
2.1.1.1.
Đơn vị thụ hưởng mở tài khoản tại ngân hàng, lĩnh tiền mặt
a) Đối với các
khoản chi từ dự toán chính thức trong năm
(1) Trong năm ngân
sách
- Căn cứ LCT giấy
đã được phê duyệt, chuyên viên cơ quan Tài chính đối với LCT ngân sách tỉnh,
huyện, KTV KBNN đối với LCT ngân sách xã hạch toán trên phân hệ quản lý chi (AP
ngày hiện tại):
+ Trường hợp tạm
ứng kinh phí NSNN trong năm:
Nợ TK 1516, 1526
Có TK 3392 - Phải
trả trung gian - AP
+ Trường hợp thực
chi NSNN trong năm:
Nợ TK 8116, 8126
Có TK 3392 - Phải
trả trung gian - AP
- Kế toán viên
KBNN nhận LCT, kiểm tra các thông tin của LCT: Sự phù hợp giữa các yếu tố trên
LCT như giữa tài khoản và mục chi, giữa chương, khoản và tiểu mục,… nếu sai trả
lại để CQTC chỉnh sửa lại thông tin. Nếu chứng từ đã đảm bảo các yếu tố, kế
toán viên KBNN nhận yêu cầu thanh toán trên hệ thống, in lệnh chi tiền phục hồi
từ hệ thống, định khoản, ký và trình ký đầy đủ các chức danh trên chứng từ theo
quy định, sau đó thực hiện thanh toán cho đơn vị thụ hưởng, hạch toán (AP, ngày
hiện tại):
Nợ TK 3392 - Phải
trả trung gian - AP
Có TK 1112, 1132,
3921,...
(2) Trong thời
gian chỉnh lý quyết toán
Thực hiện tương tự
như trong năm ngân sách. Lưu ý, tạo yêu cầu thanh toán thực hiện trên kỳ 12 năm
trước với ngày hiệu lực là 31/12, áp thanh toán vào ngày hiện
tại.
b) Đối với các
khoản chi từ dự toán tạm cấp
Thực hiện tương tự
như đối với các khoản chi từ dự toán giao trong năm.
c) Đối với các
khoản chi từ dự toán ứng trước
- Căn cứ LCT giấy
đã được phê duyệt, chuyên viên cơ quan Tài chính/KTV KBNN hạch toán trên phân
hệ quản lý chi (AP ngày hiện tại):
Nợ TK 1563, 1583
Có TK 3392 - Phải
trả trung gian - AP
- KTV KBNN thực
hiện kiểm soát, nhận và in chứng từ phục hồi trên hệ thống, áp thanh toán tương
tự như đối với các khoản chi từ dự toán giao trong năm (AP, ngày hiện tại):
Nợ TK 3392 - Phải trả
trung gian - AP
Có TK 1112, 1132,
3921,...
d) Trường hợp
không kiểm soát dự toán
- Trong năm ngân
sách
+ Căn cứ LCT giấy
đã được phê duyệt, chuyên viên cơ quan Tài chính/KTV KBNN hạch toán trên phân
hệ quản lý chi (AP, ngày hiện tại):
Nợ TK 1531, 1598,
8951
Có TK 3392 - Phải
trả trung gian - AP
+ KTV KBNN thực
hiện kiểm soát, nhận và in chứng từ phục hồi trên hệ thống, áp thanh toán tương
tự như đối với các khoản chi từ dự toán giao trong năm (AP, ngày hiện tại):
Nợ TK 3392 - Phải
trả trung gian - AP
Có TK 1112, 1132,
3921,...
- Trong thời gian
chỉnh lý quyết toán
+ Căn cứ LCT giấy
đã được phê duyệt, chuyên viên cơ quan Tài chính/KTV KBNN hạch toán trên phân
hệ quản lý chi (AP, ngày 31/12 năm trước):
Nợ TK 1531, 8951
Có TK 3392 - Phải
trả trung gian - AP
+ KTV KBNN thực
hiện kiểm soát, nhận và in chứng từ phục hồi trên hệ thống, áp thanh toán tương
tự như đối với các khoản chi từ dự toán giao trong năm (AP, ngày hiện tại):
Nợ TK 3392 - Phải
trả trung gian - AP
Có TK 1112, 1132,
3921,...
2.1.1.2.
Đơn vị thụ hưởng mở tài khoản tại Kho bạc
a) Đối với các
khoản chi từ dự toán chính thức
(1) Trong năm ngân
sách
- Căn cứ LCT giấy
đã được phê duyệt, chuyên viên cơ quan Tài chính/KTV KBNN hạch toán trên phân
hệ Sổ cái (GL), ngày hiện tại:
+ Trường hợp tạm
ứng chi NSNN:
Nợ TK 1516, 1526
Có TK 3853, 3863,
3711, 3712, 3741...
+ Trường hợp thực
chi NSNN:
Nợ TK 8116, 8126
Có TK 3853, 3863,
3711, 3712, 3741...
- Kế toán viên
KBNN nhận LCT, kiểm tra các thông tin của LCT: Sự phù hợp giữa các yếu tố trên
LCT như giữa tài khoản và mục chi, giữa chương, khoản và tiểu mục,… nếu sai trả
lại để CQTC chỉnh sửa lại thông tin. Nếu chứng từ đã đảm bảo các yếu tố, kế
toán viên KBNN nhận yêu cầu thanh toán trên hệ thống, in lệnh chi tiền phục hồi
từ hệ thống, định khoản, ký và trình ký đầy đủ các chức danh trên chứng từ theo
quy định, sau đó thực hiện thanh toán cho đơn vị thụ hưởng.
(2) Trong thời
gian chỉnh lý quyết toán
- Căn cứ LCT giấy
đã được phê duyệt, chuyên viên cơ quan Tài chính/KTV KBNN hạch toán trên phân
hệ Sổ cái (GL, kỳ 13 năm trước, ngày hạch toán 31/12), ghi:
Nợ TK 8116, 8126
Có TK 3399 - Phải
trả trung gian khác
Đồng thời ghi (GL,
ngày hạch toán hiện tại):
Nợ TK 3399 - Phải
trả trung gian khác
Có TK 3853, 3863,
3711, 3712, 3741, ...
- KTV KBNN thực
hiện kiểm soát, nhận và in chứng từ phục hồi trên hệ thống, thanh toán cho đơn
vị hưởng tương tự như đối với các khoản chi thực hiện trong năm.
b) Đối với các
khoản chi từ dự toán tạm cấp
Thực hiện tương tự
như đối với dự toán giao trong năm.
c) Đối với các
khoản chi từ dự toán ứng trước
- Căn cứ LCT giấy
đã được phê duyệt, chuyên viên cơ quan Tài chính/KTV KBNN hạch toán trên phân
hệ Sổ cái (GL, ngày hiện tại):
Nợ TK 1563, 1583
Có TK 3853, 3863,
3711, 3712, 3741,…
- KTV KBNN thực
hiện kiểm soát, nhận và in chứng từ phục hồi trên hệ thống, thanh toán cho đơn
vị hưởng tương tự như đối với các khoản chi thực hiện trong năm.
d) Trường hợp
không kiểm soát dự toán
(1) Trong năm ngân
sách
- Căn cứ LCT giấy
đã được phê duyệt, chuyên viên cơ quan Tài chính/KTV KBNN hạch toán trên phân
hệ Sổ cái (GL, ngày hiện tại):
Nợ TK 1531, 1598,
8951
Có TK 3853, 3863,
3711, 3712, 3741...
- KTV KBNN thực
hiện kiểm soát, nhận và in chứng từ phục hồi trên hệ thống, thanh toán cho đơn
vị hưởng tương tự như đối với các khoản chi thực hiện trong năm.
(2) Trong thời
gian chỉnh lý quyết toán
- Căn cứ LCT giấy
đã được phê duyệt, chuyên viên cơ quan Tài chính/KTV KBNN hạch toán trên phân
hệ Sổ cái (GL, kỳ 13 năm trước, ngày hạch toán 31/12), ghi:
Nợ TK 1531, TK
8951
Có TK 3399 - Phải
trả trung gian khác
Đồng thời ghi (GL,
ngày hiện tại):
Nợ TK 3399 - Phải
trả trung gian khác
Có TK 3853, 3863,
3711, 3712, 3741, ...
- KTV KBNN thực
hiện kiểm soát, nhận và in chứng từ phục hồi trên hệ thống, thanh toán cho đơn
vị hưởng tương tự như đối với các khoản chi thực hiện trong năm.
2.1.2.
Thu hồi số tạm ứng, ứng trước lệnh chi tiền
2.1.2.1.
Chuyển số tạm ứng thành thực chi bằng LCT
(1) Trong năm ngân
sách
Căn cứ Phiếu điều
chỉnh số liệu ngân sách do CQTC chuyển sang KBNN, KTV ghi (GL, ngày hiện tại):
Nợ TK 8116, 8126
Có TK 1516, 1526
(2) Trong thời
gian chỉnh lý quyết toán
Thực hiện tương tự
trong năm ngân sách, lưu ý hạch toán kỳ 13 và ngày hiệu lực 31/12 năm trước.
2.1.2.2.
Thu hồi số tạm ứng từ dự toán tạm cấp khi có dự toán chính thức
Căn cứ Phiếu điều
chỉnh số liệu ngân sách do CQTC chuyển sang KBNN, KTV ghi (GL, ngày hiện tại):
Nợ TK 8116, 8126
Có TK 1516, 1526
CQTC thực hiện thu
hồi dự toán tạm cấp bằng LCT
2.1.2.3.
Thu hồi ứng trước khi có dự toán chính thức
a) Thu hồi
trong năm
Căn cứ Phiếu điều
chỉnh số liệu ngân sách do CQTC chuyển sang, KTV ghi (GL, ngày hiện tại):
Nợ TK 1516, 1526,
8116, 8126.
Có TK 1563, 1583
CQTC thực hiện thu
hồi dự toán ứng trước bằng LCT
b) Thu
hồi trong thời gian CLQT
Căn cứ Phiếu điều
chỉnh số liệu ngân sách do CQTC chuyển sang, KTV thu hồi ứng trước ghi (GL,
ngày hiện tại):
Nợ TK 3399 - Phải
trả trung gian khác
Có TK 1563, 1583
Đồng thời ghi chi
NSNN năm trước (GL, ngày 31/12 năm trước):
Nợ TK 8116, 8126
Có TK 3399 - Phải
trả trung gian khác
CQTC thực hiện thu
hồi dự toán ứng trước bằng LCT
2.1.2.4.
Thu hồi số ứng trước đối với các trường hợp không kiểm soát dự toán
a) Trong năm
ngân sách
Căn cứ Giấy Phiếu
điều chỉnh số liệu ngân sách của CQTC chuyển sang KBNN, KTV ghi (GL, ngày hiện
tại):
Nợ TK 8116, 8126
Có TK 1598 - Ứng
trước KP chi TX không kiểm soát dự toán
b) Trong thời
gian CLQT
Căn cứ Phiếu điều
chỉnh số liệu ngân sách do CQTC chuyển sang, KTV thu hồi ứng trước ghi (GL,
ngày hiện tại):
Nợ TK 3399 - Phải
trả trung gian khác
Có TK 1598 - Ứng
trước KP chi TX không kiểm soát dự toán
Đồng thời ghi chi
NSNN năm trước (GL, ngày 31/12 năm trước):
Nợ TK 8116, 8126
Có TK 3399 - Phải
trả trung gian khác
2.1.2.5.
Thu hồi tạm ứng khi có dự toán chính thức đối với các trường hợp không kiểm
soát dự toán
Căn cứ Giấy Phiếu
điều chỉnh số liệu ngân sách của CQTC chuyển sang KBNN, KTV ghi (GL ngày hiện
tại nếu là chi NS năm nay, GL ngày 31/12 năm trước nếu là chi NS năm trước):
Nợ TK 8116, 8126
Có TK 1531 - Tạm
ứng kinh phí chi TX không kiểm soát dự toán
2.1.3.
Kế toán thu hồi các khoản chi ngân sách (nộp trả kinh phí cấp bằng LCT)
Căn cứ Giấy nộp
trả kinh phí, giấy báo có NH, lệnh chuyển có kiêm chứng từ phục hồi kế toán
KBNN ghi (GL, ngày hiện tại):
(1) Trong năm ngân
sách
Nợ TK 1112, 1132,
3856, 3866,…
Có TK 1516, 1526,
1531, 1598, 1563, 1583, 8116, 8126, 8951
(2) Trong thời
gian chỉnh lý quyết toán
Nợ TK 1112, 1132,
3856, 3866,…
Có TK 3399 - Phải
trả trung gian khác
Đồng thời ghi (GL,
ngày hiệu lực 31/12 năm trước), kế toán :
Nợ TK 3399 - Phải
trả trung gian khác
Có TK 1516, 1526,
1531, 8116, 8126, 8951
(3) Sau thời gian
chỉnh lý quyết toán
* Trước khi quyết
toán được phê duyệt đối với NSĐP, trước ngày 15/11 đối với NSTW
- Trường hợp thu
hồi khoản chi năm trước (GL, ngày hiện tại):
Nợ TK 1112, 1132,
3856, 3866,…
Có TK 3399 - Phải
trả trung gian khác
Đồng thời ghi (GL,
ngày hiệu lực 31/12 năm trước), kế toán:
Nợ TK 3399 - Phải
trả trung gian khác
Có TK 8116, 8126,
8951
Lưu ý: Đối với trường hợp thu hồi khoản chi có kiểm soát dự toán, việc thu
hồi dự toán tương ứng với khoản chi NS bằng LCT do CQTC thực hiện và được thực
hiện như sau:
+ Trường hợp chưa
chạy chương trình chuyển nguồn sang năm sau, kế toán KBNN lập Phiếu điều chỉnh
dự toán, hủy bỏ dự toán, hạch toán kỳ 13 năm trước, BA, mã loại dự toán 10:
Nợ TK 9631 - Dự
toán bị hủy
Có TK 9524, 9528
+ Trường hợp đã
chạy chương trình chuyển nguồn cuối năm, kế toán phải phục hồi bút toán khử số
dư âm trước khi hủy dự toán, kế toán ghi (BA, kỳ 13 năm trước):
Nợ TK 9524, 9528
(Mã loại dự toán 19)
Có TK 8116, 8126
Và:
Nợ TK 9631 - Dự
toán bị hủy
Có TK 9524, 9528
(mã loại dự toán 10)
2.1.4.
Trường hợp thu hồi khoản chi năm trước và chuyển sang quyết toán ngân sách năm
sau:
+ Căn cứ vào văn
bản của CQTC, kế toán KBNN lập Phiếu chuyển khoản hạch toán giảm chi năm trước
(GL, kỳ 13 năm trước):
Nợ TK 3399 - Phải
trả trung gian khác
Có TK 8116, 8126
+ Hủy dự toán năm
trước: kế toán KBNN lập Phiếu điều chỉnh dự toán thực hiện hủy dự toán tương
ứng với số thực chi không được quyết toán vào ngân sách năm trước, BA, kỳ 13
năm trước:
Trường hợp chưa
chạy chương trình chuyển nguồn cuối năm, kế toán ghi:
Nợ TK 9631 - Dự
toán bị hủy
Có TK 9524, 9528
(mã loại dự toán 04)
Trường hợp đã
chạy chương trình chuyển nguồn cuối năm, kế toán ghi:
Nợ TK 9524, 9528
(Mã loại dự toán 19)
Có TK 8116, 8126
Và:
Nợ TK 9631 - Dự
toán bị hủy
Có TK 9524, 9528
(Mã loại dự toán 04)
+ Chuyển dự toán
sang năm hiện tại: kế toán KBNN lập Phiếu nhập dự toán tương ứng với số thực
chi không được quyết toán vào năm trước, chuyển sang quyết toán năm nay, mã
loại dự toán 06 (BA, ngày hiện tại):
Nợ TK 9524, 9528
Có TK 9111 - Nguồn
dự toán giao trong năm
+ Phản ánh số thực
chi quyết toán vào ngân sách năm hiện tại, kế toán lập Phiếu chuyển khoản, ghi
(GL, ngày hiện tại):
Nợ TK 8116, 8126
Có TK 3399 -
Phải trả TG khác
* Sau khi quyết
toán được phê duyệt
Căn cứ Giấy nộp
trả kinh phí, giấy báo có của ngân hàng hoặc lệnh chuyển có kiêm chứng từ phục
hồi, kế toán KBNN ghi (TCS-TT, ngày hiện tại):
Nợ TK 1112, 1132,
3856, 3866,…
Có TK 7111 - Thu
NSNN (Mục 4902 - Thu hồi các khoản chi năm trước)
(Bút toán trên
được giao diện sang Chương trình TABMIS - GL theo bút toán đã hạch toán tại
TCS-TT).
2.1.5.
Thu hồi các khoản chi theo kiến nghị của cơ quan có thẩm quyền
Căn cứ Giấy nộp
trả kinh phí, giấy báo từ ngân hàng chuyển về ghi rõ nội dung thu hồi theo kiến
nghị của kiểm toán nhà nước, thanh tra tài chính, thanh tra chính phủ hoặc cơ
quan có thẩm quyền, kế toán xử lý:
(1) Trong năm ngân
sách
Kế toán ghi (GL,
ngày hiện tại):
Nợ TK 1112, 1132,
1133, ...
Có TK 3521, 3522,
3523, 3529
Đồng thời ghi (GL,
ngày hiện tại):
Nợ TK 3521, 3522,
3523, 3529
Có TK 1516, 1526,
1531, 1563, 1583, 1598, 8116, 8126, 8951
(Hệ thống tự động
phục hồi dự toán cho các trường hợp thu hồi khoản chi có kiểm soát dự toán).
(2) Trong thời
gian chỉnh lý quyết toán ngân sách
Kế toán ghi (GL,
ngày hiện tại):
Nợ TK 1112, 1132,
1133,...
Có TK 3521, 3522,
3523, 3529
Và ghi (GL, ngày
hiện tại):
Nợ TK 3521, 3522,
3523, 3529
Có TK 1399 - Phải
thu trung gian khác
Đồng thời ghi (GL,
kỳ 13, ngày hiệu lực 31/12 năm trước):
Nợ TK 1399 - Phải
thu trung gian khác
Có TK 1516, 1526,
1531, 8116, 8126, 8951
(Hệ thống tự động
phục hồi dự toán cho các trường hợp thu hồi khoản chi có kiểm soát dự toán).
(3) Sau thời gian
chỉnh lý quyết toán ngân sách và trước khi quyết toán ngân sách được phê duyệt
đối với NSĐP, trước ngày 15/11 đối với NSTW
- Kế toán ghi (GL,
ngày hiện tại):
Nợ TK 1112, 1132,
1133,...
Có TK 3521, 3522,
3523, 3529
Và ghi (GL, ngày
hiện tại):
Nợ TK 3521, 3522,
3523, 3529
Có TK 1399 - Phải
thu trung gian khác
Đồng thời ghi (GL,
kỳ 13, ngày hiệu lực 31/12 năm trước):
Nợ TK 1399 - Phải
thu trung gian khác
Có TK 8116, 8126,
8951
- Trường hợp chưa
chạy Chương trình chuyển nguồn cuối năm, kế toán lập Phiếu điều chỉnh dự toán
và huỷ số dự toán (BA - màn hình Ngân sách\Nhập mới, kỳ 13, ngày hiệu lực 31/12
năm trước):
Nợ TK 9631 - Dự
toán bị huỷ
Có TK 9524, 9528
(mã loại dự toán 10)
- Trường hợp đã
chạy Chương trình chuyển nguồn cuối năm: Kế toán lập Phiếu điều chỉnh dự toán
và ghi (BA - màn hình Ngân sách\Nhập mới, kỳ 13 năm trước):
Nợ TK 9524, 9528
(mã loại dự toán 19)
Có TK 8116, 8126
Đồng thời ghi:
Nợ TK 9631 - Dự
toán bị huỷ
Có TK 9524, 9528
(Mã loại dự toán 10)
(4) Khi quyết toán
thu chi NSNN năm trước đã được phê duyệt đối với NSĐP, sau ngày 15/11 đối với
NSTW
Kế toán ghi (GL,
ngày hiện tại):
Nợ TK 1112, 1132,
1133,...
Có TK 3521, 3522,
3523, 3529
Đồng thời ghi
(TCS-TT, ngày hiện tại):
Nợ TK 3521, 3522,
3523, 3529
Có TK 7111 - Thu
ngân sách nhà nước
(Bút toán trên
được giao diện sang Chương trình TABMIS - GL theo bút toán đã hạch toán tại
TCS-TT).
2.1.6.
Điều chỉnh sai lầm
2.1.6.1.
Trường hợp cấp kinh phí cho đối tượng thụ hưởng mở tại ngân hàng, lĩnh tiền mặt
(1) Sai lầm phát
hiện khi chưa chuyển chứng từ sang KBNN
- Nếu YCTT chưa
được xác nhận: chuyên viên CQTC tìm và hủy YCTT.
- Trường hợp đã
thực hiện bước xác nhận nhưng chưa phê duyệt, chuyên viên CQTC lập phiếu điều
chỉnh, đảo bút toán hạch toán sai (AP, ngày hiện tại):
Đỏ Nợ TK 1516,
1526, 8116, 8126
Đỏ Có TK 3392 -
Phải trả trung gian - AP
Sau đó nhập lại
YCTT với thông tin đúng.
(2) Sai lầm phát
hiện khi đã chuyển chứng từ sang KBNN
- Trường hợp KTT
KBNN chưa phê duyệt sẽ chuyển trả lại chứng từ cho CQTC lập phiếu điều chỉnh,
thực hiện đảo bút toán (AP, ngày hiện tại):
Đỏ Nợ TK 1516,
1526, 8116, 8126
Đỏ Có TK 3392 -
Phải trả trung gian – AP
Các trường hợp
trên chứng từ điều chỉnh lưu tại CQTC, không phải gửi sang KBNN.
- Trường hợp KTT
đơn vị KBNN đã phê duyệt nhưng chưa đi thanh toán: CQTC chuyển phiếu nghị điều
chỉnh sang KBNN, kế toán KBNN căn cứ hạch toán bút toán đảo trên hệ thống (AP,
ngày hiện tại):
+ Trường hợp chưa
áp thanh toán
Đỏ Nợ TK 1516,
1526, 8116, 8126
Đỏ Có TK 3392 -
Phải trả trung gian – AP
+ Trường hợp đã áp
thanh toán nhưng chưa thanh toán cho đối tượng thụ hưởng, căn cứ phiếu điều
chỉnh của CQTC, kế toán xử lý:
+ KTT KBNN hủy
thanh toán (AP, ngày hiện tại):
Đỏ Nợ TK 3392 -
Phải trả trung gian - AP
Đỏ Có TK 1112,
1132…
+ KTV hủy YCTT
(AP, ngày hiện tại):
Đỏ Nợ TK 1516,
1526, 8116, 8126
Đỏ Có TK 3392 -
Phải trả trung gian - AP
- Trường hợp đã
thanh toán cho đối tượng thụ hưởng:
+ Trường hợp nhập
sai thông tin các đoạn mã của tài khoản chi NSNN trên hệ thống:
Căn cứ phiếu điều
chỉnh của CQTC, kế toán KBNN ghi (GL, ngày hiện tại):
Đỏ Nợ TK 1516,
1526, 8116, 8126 (Chi tiết đoạn mã đã hạch toán sai)
Đen Nợ TK 1516,
1526, 8116, 8126 (Chi tiết các đoạn mã đúng)
+ Trường hợp sai
thông tin đơn vị thụ hưởng (sai tên, số hiệu tài khoản, ngân hàng), trường hợp
chuyển chứng từ đi ngân hàng:
(1) Nếu thu hồi
được tiền, ngân hàng chuyển trả lại: Căn cứ giấy báo có ngân hàng trả về, kế
toán ghi (GL, ngày hiện tại):
Nợ TK 1132, 3921
Có TK 1516, 1526,
8116, 8126
KBNN trả lại CQTC
01 liên chứng từ để có căn cứ lập lại YCTT cho đơn vị thụ hưởng.
(2) Trường hợp
không thu hồi được tiền: Cơ quan Tài chính và KBNN phối hợp thực hiện xác định
trách nhiệm của các thành viên liên quan.
+ Trường hợp sai
số tiền:
Nếu số tiền đã
nhập trên hệ thống nhỏ hơn số tiền trên chứng từ giấy: Chuyên viên
CQTC sẽ lập Phiếu chuyển khoản với số tiền chênh lệch thiếu còn lại
làm căn cứ nhập bổ sung bút toán mới trên hệ thống, hạch toán AP,
ngày hiện tại:
Nợ TK 1516, 1526,
8116, 8126
Có TK 3392 - Phải
trả trung gian AP
Nếu số tiền đã
nhập trên hệ thống lớn hơn số tiền trên LCT giấy: Xác định trách
nhiệm của người đã chuyển thừa tiền và CQTC có công văn đề nghị đơn
vị thụ hưởng chuyển trả phần kinh phí đã chuyển thừa, gửi KBNN đồng
cấp để cùng phối hợp thực hiện. Trong trường hợp không thu hồi được số
tiền thừa, CQTC và đơn vị KBNN xác định trách nhiệm của các thành viên liên
quan.
2.1.4.2.
Trường hợp sai lầm khi cấp kinh phí cho đơn vị thụ hưởng mở tại Kho bạc
(1) Sai lầm
phát hiện khi chứng từ chưa chuyển sang KBNN
- Trường hợp chưa
phê duyệt chuyên viên CQTC sửa lại các thông tin đã nhập sai trên hệ thống,
đệ trình phê duyệt lại.
- Trường hợp đã
phê duyệt: Chuyên viên CQTC điều chỉnh bút toán đã hạch toán, ghi (GL, ngày
hạch toán hiện tại):
Đỏ Nợ TK 1516,
1526, 8116, 8126
Đỏ Có TK 3853,
3863, 3711, ...
(2) Sai lầm
phát hiện khi chứng từ đã được chuyển sang KBNN (Đã được CQTC phê duyệt)
a) Trường hợp KTT
KBNN chưa phê duyệt sẽ chuyển trả lại chứng từ cho CQTC lập phiếu điều chỉnh,
thực hiện điều chỉnh bút toán (GL, ngày hiện tại):
Đỏ Nợ TK 1516,
1526, 8116, 8126
Đỏ Có TK 3853,
3863, 3711, ...
Sau đó nhập lại
bút toán đúng. Trường hợp này chứng từ điều chỉnh lưu tại CQTC.
b) Trường hợp KTT
đã phê duyệt nhưng chưa thanh toán cho đơn vị thụ hưởng:
CQTC phải lập
phiếu điều chỉnh gửi KBNN, kế toán KBNN căn cứ phiếu điều chỉnh của CQTC ghi
(GL, ngày hiện tại):
Đỏ Nợ TK 1516,
1526, 8116, 8126
Đỏ Có TK 3853,
3863, 3711, ...
c) Trường hợp đã
thanh toán cho khách hàng:
* Sai thông tin
các đoạn mã trong tổ hợp tài khoản: căn cứ phiếu điều chỉnh của CQTC, kế toán
ghi (GL, ngày hiện tại):
Đỏ Nợ TK 1516,
1526, 8116, 8126 (Chi tiết các đoạn mã sai)
Đen Nợ TK 1516,
1526, 8116, 8126 (Chi tiết các đoạn mã đúng)
* Sai đơn vị thụ
hưởng
+ CQTC: Gửi văn
đề nghị KBNN thu hồi tiền
Nếu đối tượng nhận
tiền nộp trả lại khoản tiền đã chuyển sai:
Trường hợp NSNN
năm nay, ghi (GL, ngày hạch toán hiện tại):
Đỏ Nợ TK 1516,
1526, 8116, 8126
Đỏ Có TK 3711,
3712, 3741, ...
Trường hợp NSNN
năm trước, ghi (GL, kỳ 13 năm trước, ngày hạch toán
31/12):
Đỏ Nợ TK 1516,
1526, 8116, 8126
Đỏ Có TK 3399 -
Phải trả trung gian khác
Đồng thời ghi (GL,
ngày hiện tại):
Đỏ Có TK 3711,
3712, 3741, ...
Đen Có TK 3399 -
Phải trả trung gian khác
Sau đó KBNN trả
01 liên phiếu điều chỉnh cho cơ quan tài chính.
- Nếu không thu
hồi được tiền, CQTC phối hợp với đơn vị KBNN xác định trách nhiệm của các thành
viên liên quan.
- Chuyên viên CQTC
nhập sai số tiền trên hệ thống so với số tiền ghi trên chứng từ
giấy:
+ Nếu số tiền
đã nhập trên hệ thống nhỏ hơn số tiền trên chứng từ giấy: Chuyên viên
CQTC sẽ lập Phiếu chuyển khoản với số tiền chênh lệch thiếu còn lại
làm căn cứ nhập bổ sung bút toán mới trên hệ thống, ghi (GL, ngày hạch
toán hiện tại):
Nợ TK 1516, 1526,
8116, 8126
Có TK 3853, 3863,
3711, 3712, 3741...
+ Nếu số tiền
đã nhập trên hệ thống lớn hơn số tiền trên LCT giấy:
Xác định trách
nhiệm của người đã chuyển thừa tiền và CQTC có công văn đề nghị đơn
vị thụ hưởng chuyển trả phần kinh phí đã chuyển thừa.
2.2. Kế toán
chi XDCB cấp bằng Lệnh chi tiền
2.2.1. Kế toán cấp kinh phí bằng Lệnh chi tiền
2.2.1.1. Đơn vị thụ hưởng mở tài khoản tại ngân hàng, lĩnh tiền mặt
a) Đối với các
khoản chi từ dự toán chính thức trong năm
(1) Trong năm ngân
sách
- Căn cứ LCT giấy
đã được phê duyệt, chuyên viên cơ quan Tài chính đối với LCT ngân sách tỉnh,
huyện, KTV KBNN đối với LCT ngân sách xã hạch toán trên phân hệ quản lý chi (AP
ngày hiện tại):
+ Trường hợp tạm
ứng kinh phí NSNN trong năm:
Nợ TK 1716 - Tạm
ứng kinh phí chi đầu tư XDCB bằng lệnh chi tiền
Có TK 3392 - Phải
trả trung gian - AP
+ Trường hợp thực
chi NSNN trong năm:
Nợ TK 8221 - Chi
đầu tư xây dựng cơ bản bằng dự toán
Có TK 3392 - Phải
trả trung gian - AP
- Kế toán viên
KBNN nhận LCT, kiểm tra các thông tin của LCT: Sự phù hợp giữa các yếu tố trên
LCT như giữa tài khoản và mục chi, giữa chương, khoản và tiểu mục,… nếu sai trả
lại để CQTC chỉnh sửa lại thông tin. Nếu chứng từ đã đảm bảo các yếu tố, kế
toán viên KBNN nhận yêu cầu thanh toán trên hệ thống, in lệnh chi tiền phục hồi
từ hệ thống, định khoản, ký và trình ký đầy đủ các chức danh trên chứng từ theo
quy định, sau đó thực hiện thanh toán cho đơn vị thụ hưởng, hạch toán (AP, ngày
hiện tại):
Nợ TK 3392 - Phải
trả trung gian - AP
Có TK 1112, 1132,
3921,...
(2) Trong thời
gian chỉnh lý quyết toán
Thực hiện tương tự
như trong năm ngân sách. Lưu ý, tạo yêu cầu thanh toán thực hiện trên kỳ 12 năm
trước với ngày hiệu lực là 31/12, áp thanh toán vào ngày hiện tại.
b) Đối với các
khoản chi từ dự toán ứng trước
- Căn cứ LCT giấy
đã được phê duyệt, chuyên viên cơ quan Tài chính/KTV KBNN hạch toán trên phân
hệ quản lý chi (AP ngày hiện tại):
Nợ TK 1733 - Ứng
trước kinh phí chi đầu tư XDCB bằng lệnh chi tiền
Có TK 3392 - Phải
trả trung gian - AP
- KTV KBNN thực
hiện kiểm soát, nhận và in chứng từ phục hồi trên hệ thống, áp thanh toán tương
tự như đối với các khoản chi từ dự toán giao trong năm (AP, ngày hiện tại):
Nợ TK 3392 - Phải
trả trung gian - AP
Có TK 1112, 1132,
3921,...
d) Trường hợp
không kiểm soát dự toán
- Trong năm ngân
sách
+ Căn cứ LCT giấy
đã được phê duyệt, chuyên viên cơ quan Tài chính/KTV KBNN hạch toán trên phân
hệ quản lý chi (AP, ngày hiện tại):
Nợ TK 1717, 1737,
8951
Có TK 3392 - Phải
trả trung gian - AP
+ KTV KBNN thực
hiện kiểm soát, nhận và in chứng từ phục hồi trên hệ thống, áp thanh toán tương
tự như đối với các khoản chi từ dự toán giao trong năm (AP, ngày hiện tại):
Nợ TK 3392 - Phải
trả trung gian - AP
Có TK 1112, 1132,
3921,...
- Trong thời gian
chỉnh lý quyết toán
+ Căn cứ LCT giấy
đã được phê duyệt, chuyên viên cơ quan Tài chính/KTV KBNN hạch toán trên phân
hệ quản lý chi (AP, ngày 31/12 năm trước):
Nợ TK 1717, 1737,
8951
Có TK 3392 - Phải
trả trung gian - AP
+ KTV KBNN thực
hiện kiểm soát, nhận và in chứng từ phục hồi trên hệ thống, áp thanh toán tương
tự như đối với các khoản chi từ dự toán giao trong năm (AP, ngày hiện tại):
Nợ TK 3392 - Phải
trả trung gian - AP
Có TK 1112, 1132,
3921,...
2.2.1.2. Đơn vị thụ hưởng mở tài khoản tại Kho bạc
a) Đối với các
khoản chi từ dự toán chính thức
(1) Trong năm ngân
sách
- Căn cứ LCT giấy
đã được phê duyệt, chuyên viên cơ quan Tài chính/KTV KBNN hạch toán trên phân
hệ Sổ cái (GL), ngày hiện tại:
+ Trường hợp tạm
ứng chi NSNN:
Nợ TK 1716 - Tạm
ứng kinh phí chi đầu tư XDCB bằng lệnh chi tiền
Có TK 3853, 3863,
3711, 3712, 3741...
+ Trường hợp thực
chi NSNN:
Nợ TK 8221 - Chi
đầu tư xây dựng cơ bản bằng lệnh chi tiền
Có TK 3853, 3863,
3711, 3712, 3741...
- Kế toán viên
KBNN nhận LCT, kiểm tra các thông tin của LCT: Sự phù hợp giữa các yếu tố trên
LCT như giữa tài khoản và mục chi, giữa chương, khoản và tiểu mục,… nếu sai trả
lại để CQTC chỉnh sửa lại thông tin. Nếu chứng từ đã đảm bảo các yếu tố, kế
toán viên KBNN nhận yêu cầu thanh toán trên hệ thống, in lệnh chi tiền phục hồi
từ hệ thống, định khoản, ký và trình ký đầy đủ các chức danh trên chứng từ theo
quy định, sau đó thực hiện thanh toán cho đơn vị thụ hưởng.
(2) Trong thời
gian chỉnh lý quyết toán
- Căn cứ LCT giấy
đã được phê duyệt, chuyên viên cơ quan Tài chính/KTV KBNN hạch toán trên phân
hệ Sổ cái (GL, kỳ 13 năm trước, ngày hạch toán 31/12), ghi:
Nợ TK 8221 - Chi
đầu tư xây dựng cơ bản bằng lệnh chi tiền
Có TK 3399 - Phải
trả trung gian khác
Đồng thời ghi (GL,
ngày hạch toán hiện tại):
Nợ TK 3399 - Phải
trả trung gian khác
Có TK 3853, 3863,
3711, 3712, 3741, ...
- KTV KBNN thực
hiện kiểm soát, nhận và in chứng từ phục hồi trên hệ thống, thanh toán cho đơn
vị hưởng tương tự như đối với các khoản chi thực hiện trong năm.
b) Đối với các
khoản chi từ dự toán ứng trước
- Căn cứ LCT giấy
đã được phê duyệt, chuyên viên cơ quan Tài chính/KTV KBNN hạch toán trên phân
hệ Sổ cái (GL, ngày hiện tại):
Nợ TK 1733 - Ứng
trước kinh phí chi đầu tư XDCB bằng lệnh chi tiền
Có TK 3853, 3863,
3711, 3712, 3741,…
- KTV KBNN thực
hiện kiểm soát, nhận và in chứng từ phục hồi trên hệ thống, thanh toán cho đơn
vị hưởng tương tự như đối với các khoản chi thực hiện trong năm.
c) Trường hợp
không kiểm soát dự toán
(1) Trong năm ngân
sách
- Căn cứ LCT giấy
đã được phê duyệt, chuyên viên cơ quan Tài chính/KTV KBNN hạch toán trên phân
hệ Sổ cái (GL, ngày hiện tại):
Nợ TK 1717, 1737,
8951
Có TK 3853, 3863,
3711, 3712, 3741...
- KTV KBNN thực
hiện kiểm soát, nhận và in chứng từ phục hồi trên hệ thống, thanh toán cho đơn
vị hưởng tương tự như đối với các khoản chi thực hiện trong năm.
(2) Trong thời
gian chỉnh lý quyết toán
- Căn cứ LCT giấy
đã được phê duyệt, chuyên viên cơ quan Tài chính/KTV KBNN hạch toán trên phân
hệ Sổ cái (GL, kỳ 13 năm trước, ngày hạch toán 31/12), ghi:
Nợ TK 1717, 1737,
8951
Có TK 3399 - Phải
trả trung gian khác
Đồng thời ghi (GL,
ngày hiện tại):
Nợ TK 3399 - Phải
trả trung gian khác
Có TK 3853, 3863,
3711, 3712, 3741, ...
- KTV KBNN thực
hiện kiểm soát, nhận và in chứng từ phục hồi trên hệ thống, thanh toán cho đơn
vị hưởng tương tự như đối với các khoản chi thực hiện trong năm.
2.2.2. Thu hồi số tạm ứng, ứng trước lệnh chi tiền
2.2.2.1. Chuyển số tạm ứng thành thực chi bằng LCT
(1) Trong năm ngân
sách
Căn cứ Phiếu điều
chỉnh số liệu ngân sách do CQTC chuyển sang KBNN, KTV ghi (GL, ngày hiện tại):
Nợ TK 8221 - Chi
đầu tư xây dựng cơ bản bằng lệnh chi tiền
Có TK 1716 - Tạm
ứng kinh phí chi đầu tư XDCB bằng LCT
(2) Trong thời
gian chỉnh lý quyết toán
Thực hiện tương tự
trong năm ngân sách, lưu ý hạch toán kỳ 13 và ngày hiệu lực 31/12 năm trước.
2.2.2.2. Thu hồi ứng trước khi có dự toán chính thức
a) Thu hồi
trong năm
Căn cứ Phiếu điều chỉnh
số liệu ngân sách do CQTC chuyển sang, KTV ghi (GL, ngày hiện tại):
Nợ TK 1716, 8221
Có TK 1733 - Ứng
trước kinh phí chi đầu tư XDCB bằng LCT
CQTC thực hiện thu
hồi dự toán ứng trước bằng LCT.
b) Thu
hồi trong thời gian CLQT
Căn cứ Phiếu điều
chỉnh số liệu ngân sách do CQTC chuyển sang, KTV thu hồi ứng trước ghi (GL,
ngày hiện tại):
Nợ TK 3399 - Phải
trả trung gian khác
Có TK 1733 - Ứng
trước kinh phí chi đầu tư XDCB bằng LCT
Đồng thời ghi chi
NSNN năm trước (GL, ngày 31/12 năm trước):
Nợ TK 8221 - Chi
đầu tư xây dựng cơ bản bằng lệnh chi tiền
Có TK 3399 - Phải
trả trung gian khác
CQTC thực hiện thu
hồi dự toán ứng trước bằng LCT.
2.2.2.3. Thu hồi số ứng trước đối với các trường hợp không kiểm soát dự
toán
a) Trong năm
ngân sách
Căn cứ Giấy Phiếu
điều chỉnh số liệu ngân sách của CQTC chuyển sang KBNN, KTV ghi (GL, ngày hiện
tại):
Nợ TK 8221 - Chi
đầu tư xây dựng cơ bản bằng lệnh chi tiền
Có TK 1737 - Ứng
trước kinh phí chi ĐT XDCB không kiểm soát DT
b) Trong thời gian chỉnh lý
quyết toán
Căn cứ Phiếu
điều chỉnh số liệu ngân sách do CQTC chuyển sang, KTV thu
hồi ứng trước ghi (GL, ngày hiện tại):
Nợ TK 3399 - Phải
trả trung gian khác
Có TK 1737 - Ứng
trước kinh phí chi ĐT XDCB không kiểm soát DT
Đồng thời ghi chi
NSNN năm trước (GL, ngày 31/12 năm trước):
Nợ TK 8221 - Chi
đầu tư xây dựng cơ bản bằng lệnh chi tiền
Có TK 3399 - Phải
trả trung gian khác
2.2.2.4. Thu hồi tạm ứng khi có dự toán chính thức đối với các trường hợp
không kiểm soát dự toán
Căn cứ Giấy Phiếu
điều chỉnh số liệu ngân sách của CQTC chuyển sang KBNN, KTV ghi (GL ngày hiện
tại nếu là chi NS năm nay, GL ngày 31/12 năm trước nếu là chi NS năm trước):
Nợ TK 8221 - Chi
đầu tư xây dựng cơ bản bằng lệnh chi tiền
Có TK 1717 - Tạm
ứng kinh phí ĐTXDCB không kiểm soát DT
2.2.3. Kế toán thu hồi các khoản chi ngân sách (nộp trả kinh phí cấp bằng
LCT)
Căn cứ Giấy nộp
trả kinh phí , giấy báo có NH, lệnh chuyển có kiêm chứng từ phục hồi kế toán
KBNN ghi (GL, ngày hiện tại):
(1) Trong năm ngân
sách
Nợ TK 1112, 1132,
3856, 3866,…
Có TK 1716, 1717,
1733, 1737, 8221, 8951
(2) Trong thời
gian chỉnh lý quyết toán
Nợ TK 1112, 1132,
3856, 3866,…
Có TK 3399 - Phải
trả trung gian khác
Đồng thời ghi (GL,
ngày hiệu lực 31/12 năm trước), kế toán :
Nợ TK 3399 - Phải
trả trung gian khác
Có TK 1716, 1717,
8221, 8951
(3) Sau thời gian
chỉnh lý quyết toán
* Trước khi quyết
toán được phê duyệt đối với NSĐP, trước ngày 15/11 đối với NSTW
- Trường hợp thu
hồi khoản chi năm trước (GL, ngày hiện tại):
Nợ TK 1112, 1132,
3856, 3866,…
Có TK 3399 - Phải
trả trung gian khác
Đồng thời ghi (GL,
ngày hiệu lực 31/12 năm trước), kế toán:
Nợ TK 3399 - Phải
trả trung gian khác
Có TK 8221, 8951
Lưu ý: Đối với trường hợp thu hồi khoản chi có kiểm soát dự toán, việc thu
hồi dự toán tương ứng với khoản chi NS bằng LCT do CQTC thực hiện và được thực
hiện như sau:
+ Trường hợp chưa
chạy chương trình chuyển nguồn sang năm sau, kế toán KBNN lập Phiếu điều chỉnh
dự toán, hủy bỏ dự toán, hạch toán kỳ 13 năm trước, BA, mã loại dự toán 10:
Nợ TK 9631 - Dự
toán bị hủy
Có TK 9553 - Dự
toán chi đầu tư XDCB giao trong năm bằng LCT
+ Trường hợp đã
chạy chương trình chuyển nguồn cuối năm, kế toán phải phục hồi bút toán khử số
dư âm trước khi hủy dự toán, kế toán ghi (BA, kỳ 13 năm trước):
Nợ TK 9553 - DT
chi ĐT XDCB giao trong năm bằng LCT (Mã loại DT 19)
Có TK 8221 - Chi
đầu tư xây dựng cơ bản bằng lệnh chi tiền
Và:
Nợ TK 9631 - Dự
toán bị hủy
Có TK 9553 - DT
chi ĐT XDCB giao trong năm bằng LCT (Mã loại DT 10)
2.2.4. Trường hợp thu hồi khoản chi năm trước và chuyển sang quyết toán
ngân sách năm sau:
+ Căn cứ vào văn
bản của CQTC, kế toán KBNN lập Phiếu chuyển khoản hạch toán giảm chi năm trước
(GL, kỳ 13 năm trước):
Nợ TK 3399 - Phải
trả trung gian khác
Có TK 8221 - Chi
đầu tư xây dựng cơ bản bằng lệnh chi tiền
+ Hủy dự toán năm
trước: kế toán KBNN lập Phiếu điều chỉnh dự toán thực hiện hủy dự toán tương
ứng với số thực chi không được quyết toán vào ngân sách năm trước, BA, kỳ 13
năm trước:
Trường hợp chưa
chạy chương trình chuyển nguồn cuối năm, kế toán ghi:
Nợ TK 9631 - Dự
toán bị hủy
Có TK 9553 - DT
chi ĐT XDCB giao trong năm bằng LCT (Mã loại DT 04)
Trường hợp đã
chạy chương trình chuyển nguồn cuối năm, kế toán ghi:
Nợ TK 9553 DT chi
ĐT XDCB giao trong năm bằng LCT (Mã loại DT 19)
Có TK 8221 - Chi
đầu tư xây dựng cơ bản bằng lệnh chi tiền
Và:
Nợ TK 9631 - Dự toán
bị hủy
Có TK 9553 - DT
chi ĐT XDCB giao trong năm bằng LCT (Mã loại DT 04)
+ Chuyển dự toán
sang năm hiện tại: kế toán KBNN lập Phiếu nhập dự toán tương ứng với số thực
chi không được quyết toán vào năm trước, chuyển sang quyết toán năm nay, mã
loại dự toán 06 (BA, ngày hiện tại):
Nợ TK 9553 - Dự
toán chi đầu tư XDCB giao trong năm bằng lệnh chi tiền
Có TK 9111 - Nguồn
dự toán giao trong năm
+ Phản ánh số thực
chi quyết toán vào ngân sách năm hiện tại, kế toán lập Phiếu chuyển khoản, ghi
(GL, ngày hiện tại):
Nợ TK 8221 - Chi
đầu tư xây dựng cơ bản bằng lệnh chi tiền
Có TK 3399 -
Phải trả TG khác
* Sau khi quyết
toán được phê duyệt đối với NSĐP, trước ngày 15/11 đối với NSTW
Căn cứ Giấy nộp
trả kinh phí, giấy báo có của ngân hàng hoặc lệnh chuyển có kiêm chứng từ phục
hồi, kế toán KBNN ghi (TCS-TT, ngày hiện tại):
Nợ TK 1112, 1132,
3856, 3866,…
Có TK 7111 - Thu
NSNN (Mục 4902 - Thu hồi các khoản chi năm trước)
(Bút toán trên
được giao diện sang Chương trình TABMIS - GL theo bút toán đã hạch toán tại TCS-TT).
2.2.5. Thu hồi các khoản chi theo kiến nghị của cơ quan có thẩm quyền
Căn cứ Giấy nộp
trả kinh phí, giấy báo từ ngân hàng chuyển về ghi rõ nội dung thu hồi theo kiến
nghị của kiểm toán nhà nước, thanh tra tài chính, thanh tra chính phủ hoặc cơ
quan có thẩm quyền, kế toán xử lý:
(1) Trong năm ngân
sách
Kế toán ghi (GL,
ngày hiện tại):
Nợ TK 1112, 1132,
1133, ...
Có TK 3521, 3522,
3523, 3529
Đồng thời ghi (GL,
ngày hiện tại):
Nợ TK 3521, 3522,
3523, 3529
Có TK 1716, 1717,
1733, 1737, 8221, 8951
(Hệ thống tự động
phục hồi dự toán cho các trường hợp thu hồi khoản chi có kiểm soát dự toán và
CQTC thực hiện hủy dự toán LCT).
(2) Trong thời
gian chỉnh lý quyết toán ngân sách
Kế toán ghi (GL,
ngày hiện tại):
Nợ TK 1112, 1132,
1133,...
Có TK 3521, 3522,
3523, 3529
Và ghi (GL, ngày
hiện tại):
Nợ TK 3521, 3522,
3523, 3529
Có TK 1399 - Phải
thu trung gian khác
Đồng thời ghi (GL,
kỳ 13, ngày hiệu lực 31/12 năm trước):
Nợ TK 1399 - Phải
thu trung gian khác
Có TK 1716, 1717,
8221, 8951
(Hệ thống tự động
phục hồi dự toán cho các trường hợp thu hồi khoản chi có kiểm soát dự toán và
CQTC thực hiện hủy dự toán LCT).
(3) Sau thời gian
chỉnh lý quyết toán ngân sách và trước khi quyết toán ngân sách được phê duyệt
đối với NSĐP:
- Kế toán ghi (GL,
ngày hiện tại):
Nợ TK 1112, 1132,
1133,...
Có TK 3521, 3522,
3523, 3529
Và ghi (GL, ngày
hiện tại):
Nợ TK 3521, 3522,
3523, 3529
Có TK 1399 - Phải
thu trung gian khác
Đồng thời ghi (GL,
kỳ 13, ngày hiệu lực 31/12 năm trước):
Nợ TK 1399 - Phải
thu trung gian khác
Có TK 8221, 8951
- Trường hợp chưa
chạy Chương trình chuyển nguồn cuối năm, kế toán lập Phiếu điều chỉnh dự toán
và huỷ số dự toán (BA - màn hình Ngân sách\Nhập mới, kỳ 13, ngày hiệu lực 31/12
năm trước):
Nợ TK 9631 - Dự
toán bị huỷ
Có TK 9553 - DT
chi ĐT XDCB giao trong năm bằng LCT (Mã loại DT 10)
- Trường hợp đã
chạy Chương trình chuyển nguồn cuối năm: Kế toán lập Phiếu điều chỉnh dự toán
và ghi (BA - màn hình Ngân sách\Nhập mới, kỳ 13 năm trước):
Nợ TK 9553 - DT
chi ĐT XDCB giao trong năm bằng LCT (mã loại DT 19)
Có TK 8221 - Chi
đầu tư xây dựng cơ bản bằng lệnh chi tiền
Đồng thời ghi:
Nợ TK 9631 - Dự
toán bị huỷ
Có TK 9553 - DT
chi ĐT XDCB giao trong năm bằng LCT (Mã loại DT 10)
(4) Khi quyết toán
thu chi NSNN năm trước đã được phê duyệt đối với NSĐP, sau ngày 15/11 đối với NSTW
Kế toán ghi (GL,
ngày hiện tại):
Nợ TK 1112, 1132,
1133,...
Có TK 3521, 3522,
3523, 3529
Đồng thời ghi
(TCS-TT, ngày hiện tại):
Nợ TK 3521, 3522,
3523, 3529
Có TK 7111 - Thu
ngân sách nhà nước
(Bút toán trên
được giao diện sang Chương trình TABMIS - GL theo bút toán đã hạch toán tại
TCS-TT).
2.2.6. Điều chỉnh sai lầm
Hạch toán tương tự
như điều chỉnh chi thường xuyên bằng LCT, lưu ý chọn mã tài khoản phù hợp.
2.3. Kế toán
chi đầu tư phát triển khác
Hạch toán tương tự
như chi thường xuyên, lưu ý chọn mã tài khoản cho phù hợp.
2.4. Kế toán
kinh phí uỷ quyền
Hạch toán tương tự
như chi thường xuyên, lưu ý chọn mã tài khoản cho phù hợp.
2.5. Kế toán
chi chuyển giao giữa các cấp ngân sách bằng Lệnh chi tiền
2.5.1.
Đối với dự toán giao trong năm
2.5.1.1 Trường
hợp 2 cấp ngân sách mở tài khoản tại 2 KBNN khác nhau
a) Trong năm
ngân sách
* Tại cơ quan Tài
chính cấp trên:
Căn cứ Lệnh chi
tiền giấy, chuyên viên cơ quan Tài chính ghi (GL):
Nợ TK 8312 - Chi
chuyển giao các cấp ngân sách bằng lệnh chi tiền
Có TK 3853, 3863 -
LKB đi - (LCC)
* Tại KBNN đồng
cấp:
Kế toán KBNN kiểm
tra các thông tin của Lệnh chi tiền trên hệ thống, nếu phù hợp thì in Lệnh chi
tiền phục hồi và thực hiện thanh toán.
* Tại KBNN cấp
dưới:
Căn cứ Lệnh thanh
toán đến, kế toán ghi (GL):
Nợ TK 3856, 3866 -
LKB đến (LCC)
Có TK 7311 - Thu
chuyển giao các cấp NS (Cấp 2, 3, 4)
b) Trong thời
gian chỉnh lý quyết toán
* Tại cơ quan Tài
chính cấp trên:
Căn cứ Lệnh chi
tiền giấy, chuyên viên cơ quan Tài chính ghi (GL, kỳ 13 năm trước, ngày hiệu
lực 31/12):
Nợ TK 8312 - Chi
chuyển giao các cấp ngân sách bằng Lệnh chi tiền
Có TK 3399 - Phải
trả trung gian khác
Đồng thời ghi (GL,
ngày hiện tại):
Nợ TK 3399 - Phải
trả trung gian khác
Có TK 3853, 3863 -
LKB đi (LCC)
* Tại KBNN đồng
cấp:
Kế toán KBNN kiểm
tra các thông tin của Lệnh chi tiền trên hệ thống, nếu phù hợp thi in Lệnh chi
tiền phục hồi và thực hiện thanh toán.
* Tại KBNN cấp
dưới:
Căn cứ Lệnh thanh
toán đến, kế toán ghi (GL, ngày hiện tại):
Nợ TK 3856, 3866 -
LKB đến (LCC)
Có TK 1399 - Phải
thu trung gian khác
Đồng thời ghi (GL,
kỳ 13 năm trước, ngày hiệu lực 31/12), ghi:
Nợ TK 1399 - Phải
thu trung gian khác
Có TK 7311 - Thu
chuyển giao các cấp NS (cấp 2, 3, 4)
2.5.1.2.
Trường hợp 2 cấp ngân sách mở tài khoản tại cùng 1 đơn vị KBNN
a) Trong năm
ngân sách
* Tại cơ quan Tài
chính:
Căn cứ Lệnh chi
tiền giấy, chuyên viên cơ quan Tài chính ghi (GL):
Nợ TK 8312 - Chi
chuyển giao các cấp ngân sách bằng Lệnh chi tiền
Có TK 7311 - Thu
chuyển giao các cấp NS
* Tại KBNN đồng
cấp:
Kế toán kiểm tra
các thông tin của Lệnh chi tiền trên hệ thống và in Lệnh chi tiền phục hồi.
b) Trong thời
gian chính lý quyết toán
* Tại cơ quan Tài
chính:
Căn cứ Lệnh chi
tiền giấy, chuyên viên cơ quan Tài chính ghi (GL, kỳ 13 năm trước, ngày hiệu
lực 31/12):
Nợ TK 8312 - Chi
chuyển giao các cấp ngân sách bằng lệnh chi tiền
Có TK 7311 - Thu
chuyển giao các cấp NS.
* Tại KBNN đồng
cấp:
Kế toán KBNN kiểm
tra các thông tin của Lệnh chi tiền trên hệ thống và in Lệnh chi tiền phục hồi.
2.5.2.
Đối với khoản ứng trước cho năm sau
2.5.2.1. Trường hợp 2 cấp
ngân sách mở tài khoản tại 2 KBNN khác nhau
a) Ứng trước dự
toán
* Tại cơ quan
Tài chính cấp trên:
Căn cứ Lệnh chi
tiền giấy, chuyên viên cơ quan Tài chính ghi (GL, ngày hiện tại):
Nợ TK 1972 - Ứng
trước chi chuyển giao bằng LCT (chương tương ứng, khoản 000, mục 0065)
Có TK 3853, 3863 -
LKB đi (LCC)
* Tại KBNN đồng
cấp:
Kiểm tra các thông
tin của Lệnh chi tiền trên hệ thống, in Lệnh chi tiền phục hồi và thực hiện
thanh toán.
* Tại KBNN cấp
dưới:
Căn cứ lệnh thanh
toán đến, kế toán ghi (GL, ngày hiện tại):
Nợ TK 3856, 3866 -
LKB đến (LCC)
Có TK 3551 - Phải
trả về thu chuyển giao các cấp NS năm sau
b) Khi có dự
toán chính thức được giao
* Tại cơ quan Tài chính
Cơ quan tài chính
lập Phiếu điều chỉnh số liệu ngân sách và chuyển chứng từ giấy sang KBNN.
* Trường hợp dự
toán chính thức được giao trong năm ngân sách
- Tại KBNN cấp
trên:
Căn cứ Phiếu điều
chỉnh số liệu ngân sách (bản giấy) của cơ quan Tài chính đồng cấp, kế toán KBNN
chuyển khoản đã chi ứng trước thành khoản chi NS năm nay và ghi (GL, ngày hiện
tại):
Nợ TK 8312 - Chi
chuyển giao các cấp NS bằng LCT
Có TK 1972 - Ứng
trước chi chuyển giao bằng LCT
(Kế toán thu hồi
dự toán ứng trước: Tham chiếu Phụ lục III của Công văn này).
- Tại KBNN cấp
dưới:
Căn cứ văn bản của
cơ quan Tài chính, kế toán lập Phiếu chuyển khoản và ghi (GL, ngày hiện tại):
Nợ TK 3551 - Phải
trả về thu chuyển giao các cấp NS năm sau
Có TK 7311 - Thu
chuyển giao các cấp ngân sách
* Trường hợp dự
toán chính thức được giao trong thời gian chỉnh lý quyết toán:
- Tại KBNN cấp
trên:
Căn cứ Phiếu điều
chỉnh số liệu ngân sách (bản giấy) của cơ quan Tài chính, kế toán KBNN chuyển
số đã ứng trước thành số chi NSNN năm trước, ghi (GL, ngày hiện tại):
Nợ TK 3398 - Phải
trả trung gian để điều chỉnh số liệu
Có TK 1972 - Ứng
trước chi chuyển giao bằng LCT
(Kế toán thu hồi
dự toán ứng trước: Tham chiếu nội dung kế toán thu hồi dự toán ứng trước, cấp
trước, tiết 2.3, khoản 2, mục I, phần B của Công văn này).
Đồng thời ghi (GL,
kỳ 13 năm trước, ngày hiệu lực 31/12):
Nợ TK 8312 - Chi
chuyển giao các cấp NS bằng LCT
Có TK 3398 - Phải
trả trung gian để điều chỉnh số liệu
- Tại KBNN cấp
dưới:
Căn cứ văn bản của
cơ quan Tài chính, kế toán lập Phiếu chuyển khoản chuyển số Phải trả về thu
chuyển giao các cấp NS năm sau thành số thu NSNN năm trước và ghi (GL, ngày
hiện tại):
Nợ TK 3551 - Phải
trả về thu chuyển giao các cấp NS năm sau
Có TK 1398 - Phải
thu trung gian để điều chỉnh số liệu
Đồng thời ghi (GL,
kỳ 13 năm trước, ngày hiệu lực 31/12), ghi:
Nợ TK 1398 - Phải
thu trung gian để điều chỉnh số liệu
Có TK 7311 - Thu
chuyển giao các cấp ngân sách
2.5.2.2.
Trường hợp 2 cấp ngân sách mở tài khoản tại cùng 1 đơn vị KBNN
a) Ứng trước dự
toán
* Tại cơ quan
Tài chính:
Căn cứ Lệnh chi
tiền giấy, chuyên viên cơ quan Tài chính ghi (GL, ngày hiện tại):
Nợ TK 1972 - Ứng
trước chi chuyển giao bằng LCT (chương tương ứng, khoản 000, mục 0065)
Có TK 3551 - Phải
trả về thu chuyển giao các cấp NS năm sau
* Tại KBNN đồng
cấp:
Kiểm tra các thông
tin có liên quan đảm bảo chính xác, nhận và in Lệnh chi tiền phục hồi trên hệ
thống.
b) Khi có dự toán
chính thức được giao
* Tại cơ quan Tài
chính:
Cơ quan tài chính
lập Phiếu điều chỉnh số liệu ngân sách, chuyển chứng từ giấy sang KBNN
* Tại KBNN đồng
cấp:
- Trường hợp dự
toán chính thức được giao vào ngân sách năm nay
Căn cứ Phiếu điều
chỉnh số liệu ngân sách của cơ quan tài chính, kế toán KBNN chuyển khoản đã chi
ứng trước thành khoản chi NS năm nay, ghi (GL, ngày hiện tại):
Nợ TK 8312 - Chi
chuyển giao các cấp NS bằng LCT
Có TK 1972 - Ứng
trước chi chuyển giao bằng LCT
(Kế toán thu hồi
dự toán ứng trước: Tham chiếu nội dung kế toán thu hồi dự toán ứng trước, cấp
trước, tiết 2.3, khoản 2, mục I, phần B của Công văn này).
Đồng thời chuyển
số phải trả về thu chuyển giao NS năm sau thành khoản thu NS năm nay, ghi (GL,
ngày hiện tại):
Nợ TK 3551 - Phải
trả về thu chuyển giao các cấp NS năm sau
Có TK 7311 - Thu
chuyển giao các cấp ngân sách
- Trường hợp dự
toán chính thức được giao vào ngân sách năm trước trong thời gian chỉnh lý
quyết toán
Căn cứ Phiếu điều
chỉnh số liệu ngân sách của cơ quan Tài chính:
+ Kế toán KBNN
chuyển số đã ứng trước thành số chi NSNN năm trước, ghi (GL, ngày hiện tại):
Nợ TK 3398 - Phải
trả trung gian để điều chỉnh số liệu
Có TK 1972 - Ứng
trước chi chuyển giao bằng LCT
(Kế toán thu hồi
dự toán ứng trước: Tham chiếu nội dung kế toán thu hồi dự toán ứng trước, cấp
trước, tiết 2.3, khoản 2, mục I, phần B của Công văn này).
Đồng thời ghi (GL,
kỳ 13 năm trước, ngày hiệu lực 31/12):
Nợ TK 8312 - Chi
chuyển giao các cấp NS bằng LCT
Có TK 3398 - Phải
trả trung gian để điều chỉnh số liệu
+ Chuyển số Phải
trả về thu chuyển giao các cấp NS năm sau thành số thu NSNN năm trước, ghi (GL,
kỳ 13 năm trước, ngày hiệu lực 31/12):
Nợ TK 1398 - Phải
thu trung gian để điều chỉnh số liệu
Có TK 7311 - Thu
chuyển giao các cấp ngân sách
Đồng thời ghi (GL,
ngày hạch toán hiện tại):
Nợ TK 3551 - Phải
trả về thu chuyển giao các cấp NS năm sau
Có TK 1398 - Phải
thu trung gian để điều chỉnh số liệu
2.5.3.
Kế toán thu hồi chi chuyển giao giữa các cấp ngân sách
Căn cứ văn bản của
cơ quan nhà nước có thẩm quyền (cơ quan tài chính, thanh tra, kiểm toán, ...)
về việc thu hồi số thu, chi chuyển giao các cấp ngân sách (kế toán lập Phiếu
chuyển khoản) hoặc Giấy nộp trả kinh phí của cơ quan tài chính, kế toán KBNN xử
lý như sau:
2.5.3.1.
Khi quyết toán thu, chi ngân sách năm trước chưa phê duyệt
a) Trong năm
ngân sách
- Trường hợp 2 cấp
NS mở tài khoản tại cùng 1 Kho bạc:
+ Kế toán ghi (GL,
ngày hiện tại):
Nợ TK 7311 - Thu
chuyển giao các cấp ngân sách (cấp NS 2, 3, 4)
Có TK 8312 - Chi
chuyển giao các cấp NS bằng Lệnh chi tiền (cấp NS 1, 2, 3)
+ Hệ thống tự động
phục hồi dự toán chi chuyển giao các cấp NS), kế toán lập Phiếu điều chỉnh dự
toán và huỷ số dự toán chi chuyển giao (BA - màn hình Ngân sách/Nhập mới, ngày
hiện tại):
Nợ TK 9631 - Dự
toán bị huỷ
Có TK 9623 - DT
chi chuyển giao NS bằng LCT giao trong năm
- Trường hợp 2 cấp
NS mở tài khoản tại 2 Kho bạc khác nhau:
+ Tại KBNN cấp
dưới:
Kế toán ghi (GL,
ngày hiện tại):
Nợ TK 7311 - Thu
chuyển giao các cấp ngân sách (Cấp NS: 2, 3)
Có TK 3853, 3863 -
LKB đi - (LCC)
+ Tại KBNN cấp
trên:
Căn cứ Lệnh chuyển
Có từ KBNN cấp dưới chuyển về, kế toán ghi (GL, ngày hiện tại):
Nợ TK 3856, 3866 -
LKB đến - (LCC)
Có TK 8312 - Chi
chuyển giao các cấp NS bằng LCT (Cấp NS: 1, 2)
Hệ thống tự động
phục hồi dự toán chi chuyển giao các cấp NS, kế toán lập Phiếu điều chỉnh dự
toán và huỷ số dự toán chi chuyển giao (BA - màn hình Ngân sách/Nhập mới, ngày
hiện tại):
Nợ TK 9631 - Dự
toán bị huỷ
Có TK 9623 - DT
chi chuyển giao NS bằng LCT giao trong năm
b) Trong thời
gian chỉnh lý quyết toán và khi quyết toán thu, chi NSNN năm trước chưa được
phê duyệt
- Trường hợp 2
cấp NS mở tài khoản tại cùng 1 Kho bạc:
Kế toán ghi (GL,
ngày hiệu lực 31/12 năm trước):
Nợ TK 7311 - Thu
chuyển giao các cấp ngân sách (Cấp NS: 2, 3, 4)
Có TK 8312 - Chi
chuyển giao các cấp NS bằng LCT (cấp NS 1, 2, 3)
+ Trường hợp chưa
chạy Chương trình khử số dư âm (hệ thống tự động phục hồi dự toán chi chuyển
giao các cấp NS): Kế toán lập Phiếu điều chỉnh dự toán và huỷ số dự toán chi
chuyển giao (BA - màn hình Ngân sách\Nhập mới, ngày hiệu lực 31/12 năm trước):
Nợ TK 9631 - Dự
toán bị huỷ
Có TK 9623 - DT
chi chuyển giao NS bằng LCT giao trong năm
+ Trường hợp đã
chạy Chương trình khử số dư âm: Kế toán lập Phiếu điều chỉnh dự toán và ghi (BA
- màn hình Ngân sách\Nhập mới, ngày hiệu lực 31/12 năm trước):
Nợ TK 9623 - DT
chi chuyển giao NS bằng Lệnh chi tiền giao trong năm
Có TK 8312 - Chi
chuyển giao các cấp NS bằng LCT (cấp NS 1, 2, 3)
Đồng thời ghi:
Nợ TK 9631 - Dự
toán bị huỷ
Có TK 9623 - DT
chi chuyển giao NS bằng LCT giao trong năm
- Trường hợp 2
cấp NS mở tài khoản tại 2 Kho bạc khác nhau:
+ Tại KBNN cấp
dưới:
Kế toán ghi (GL,
ngày hiện tại):
Nợ TK 1399 - Phải
thu trung gian khác
Có TK 3853, 3863 -
LKB đi - (LCC)
Đồng thời ghi (GL,
ngày hiệu lực 31/12 năm trước):
Nợ TK 7311 - Thu
chuyển giao các cấp ngân sách (Cấp NS: 2, 3)
Có TK 1399 - Phải
thu trung gian khác
+ Tại KBNN cấp
trên:
Căn cứ Lệnh chuyển
Có từ KBNN cấp dưới chuyển về, kế toán ghi (GL, ngày hiện tại):
Nợ TK 3856, 3866 -
LKB đến - (LCC)
Có TK 3399 - Phải
trả trung gian khác
Đồng thời ghi (GL,
ngày hiệu lực 31/12 năm trước):
Nợ TK 3399 - Phải
trả trung gian khác
Có TK 8312 - Chi
chuyển giao các cấp NS bằng LCT (cấp NS 1, 2)
(Hệ thống phục hồi
dự toán: kế toán thực hiện điều chỉnh dự toán tương tự như hướng dẫn trên).
2.5.3.2.
Khi quyết toán thu, chi ngân sách năm trước được phê duyệt
a) Trường hợp 2
cấp NS mở tài khoản tại cùng 1 Kho bạc
Kế toán ghi (GL,
ngày hiện tại):
Nợ TK 8313 - Chi
chuyển giao các cấp NS không kiểm soát dự toán (cấp NS 2, 3, 4; TM 7702 - Chi
hoàn trả các khoản phát sinh năm trước)
Có TK 7311 - Thu
chuyển giao các cấp NS (cấp NS 1, 2, 3; TM 4702)
b) Trường hợp 2
cấp NS mở tài khoản tại 2 Kho bạc khác nhau
- Tại KBNN cấp
dưới:
Kế toán thực hiện
báo Có về KBNN cấp trên và ghi (GL, ngày hiện tại):
Nợ TK 8313 - Chi
chuyển giao các cấp NS không kiểm soát DT (cấp NS 2, 3; TM 7702)
Có TK 3853, 3863 -
Liên kho bạc đi - (LCC)
- Tại KBNN cấp
trên:
Căn cứ Lệnh chuyển
Có ghi nội dung hoàn trả khoản thu chuyển giao ngân sách năm trước từ KBNN cấp
dưới chuyển về, kế toán ghi (GL, ngày hiện tại):
Nợ TK 3856, 3866 -
Liên kho bạc đến - (LCC)
Có TK 7311 - Thu
chuyển giao các cấp NS (cấp NS 1, 2; TM 4702)
2.5.4.
Kế toán thu hồi khoản ứng trước chi chuyển giao bằng LCT
2.5.4.1.
Trường hợp ngân sách cấp trên trực tiếp thu hồi khoản ứng trước
- Cơ quan tài
chính cấp trên nhập dự toán chi chuyển giao ngân sách giao trong năm bằng Lệnh
chi tiền:
(Kế toán thu hồi
dự toán ứng trước: Tham chiếu nội dung kế toán thu hồi dự toán ứng trước, cấp
trước, tiết 2.3, khoản 2, mục I, phần B của Công văn này).
- Căn cứ Lệnh chi
tiền của cơ quan tài chính ghi nội dung cấp trên cấp kinh phí chi chuyển giao
đồng thời thu hồi khoản ứng trước bằng Lệnh chi tiền, kế toán KBNN xử lý như
sau:
a) Trường hợp 2
cấp NS cùng mở TK tại 1 KBNN
* Tại KBNN đồng
cấp:
- Trong năm ngân
sách:
Kế toán KBNN hạch
toán chi NSNN bằng LCT đồng thời thu hồi khoản đã ứng trước, ghi (GL, ngày hiện
tại):
Nợ TK 8312 - Chi
chuyển giao các cấp NS bằng LCT
Có TK 1972 - Ứng
trước chi chuyển giao bằng LCT
(Kế toán thu hồi
dự toán ứng trước: Tham chiếu nội dung kế toán thu hồi dự toán ứng trước, cấp
trước, tiết 2.3, khoản 2, mục I, phần B của Công văn này).
Đồng thời chuyển
số phải trả về thu chuyển giao NS năm sau thành khoản thu NS năm nay, ghi (GL,
ngày hiện tại):
Nợ TK 3551 - Phải
trả về thu chuyển giao các cấp NS năm sau
Có TK 7311 - Thu
chuyển giao các cấp ngân sách
- Trong thời gian chỉnh lý quyết toán
+ Kế toán ghi (GL,
kỳ 13 năm trước, ngày hiệu lực 31/12):
Nợ TK 8312 - Chi
chuyển giao các cấp NS bằng LCT
Có TK 3398 - Phải
trả trung gian để điều chỉnh số liệu
Đồng thời thu hồi
khoản ứng trước, ghi (GL, ngày hiện tại):
Nợ TK 3398 - Phải
trả trung gian để điều chỉnh số liệu
Có TK 1972 - Ứng
trước chi chuyển giao bằng LCT
(Kế toán thu hồi
dự toán ứng trước: Tham chiếu nội dung kế toán thu hồi dự toán ứng trước, cấp
trước, tiết 2.3, khoản 2, mục I, phần B của Công văn này).
+ Chuyển số Phải
trả về thu chuyển giao các cấp NS năm sau thành số thu chuyển giao NSNN năm
trước:
Kế toán ghi (GL,
kỳ 13 năm trước, ngày hiệu lực 31/12):
Nợ TK 1398 - Phải
thu trung gian để điều chỉnh số liệu
Có TK 7311 - Thu
chuyển giao các cấp ngân sách
Đồng thời ghi (GL,
ngày hiện tại):
Nợ TK 3551 - Phải
trả về thu chuyển giao các cấp NS năm sau
Có TK 1398 - Phải
thu trung gian để điều chỉnh số liệu
b) Trường hợp 2
cấp NS mở TK tại 2 KBNN khác nhau
– Trong năm
ngân sách
+ Tại KBNN cấp
trên:
Kế toán ghi chi
chuyển giao các cấp ngân sách bằng Lệnh chi tiền, đồng thời thu hồi khoản đã
ứng trước (GL, ngày hiện tại):
Nợ TK 8312 - Chi
chuyển giao các cấp NS bằng LCT
Có TK 1972 - Ứng
trước chi chuyển giao bằng LCT
(Kế toán thu hồi
dự toán ứng trước: Tham chiếu nội dung kế toán thu hồi dự toán ứng trước, cấp
trước, tiết 2.3, khoản 2, mục I, phần B của Công văn này).
Sau đó chuyển
chứng từ giấy cho KBNN cấp dưới qua đường bưu điện.
+ Tại KBNN cấp
dưới
Căn cứ chứng từ
nhận được về nội dung chuyển số phải trả khoản thu chuyển giao NS năm sau thành
khoản thu NS năm nay, kế toán ghi (GL, ngày hiện tại):
Nợ TK 3551 - Phải
trả về thu chuyển giao các cấp NS năm sau
Có TK 7311 - Thu
chuyển giao các cấp ngân sách
- Trong thời
gian chỉnh lý quyết toán
+ Tại KBNN cấp
trên
Kế toán ghi (GL,
kỳ 13 năm trước, ngày hiệu lực 31/12):
Nợ TK 8312 - Chi
chuyển giao các cấp NS bằng LCT
Có TK 3398 - Phải
trả trung gian để điều chỉnh số liệu
Đồng thời thu hồi
khoản ứng trước, ghi (GL, ngày hiện tại):
Nợ TK 3398 - Phải
trả trung gian để điều chỉnh số liệu
Có TK 1972 - Ứng
trước chi chuyển giao bằng LCT
(Kế toán thu hồi
dự toán ứng trước: Tham chiếu nội dung kế toán thu hồi dự toán ứng trước, cấp
trước, tiết 2.3, khoản 2, mục I, phần B của Công văn này).
Sau đó chuyển
chứng từ giấy cho KBNN cấp dưới qua đường bưu điện.
+ Tại KBNN cấp
dưới:
Căn cứ chứng từ
nhận được về nội dung chuyển số phải trả khoản thu chuyển giao NS năm sau thành
khoản thu NS năm trước, kế toán ghi (GL, kỳ 13 năm trước, ngày hiệu lực 31/12):
Nợ TK 1398 - Phải
thu trung gian để điều chỉnh số liệu
Có TK 7311 - Thu
chuyển giao các cấp ngân sách
Đồng thời ghi (GL,
ngày hiện tại):
Nợ TK 3551 - Phải
trả về thu chuyển giao các cấp NS năm sau
Có TK 1398 - Phải
thu trung gian để điều chỉnh số liệu
2.5.4.2.
Thu hồi theo văn bản của cơ quan có thẩm quyền
Trường hợp cơ quan
tài chính cấp trên hoặc cơ quan tài chính đồng cấp có văn bản gửi
cơ quan tài chính cấp dưới hoặc KBNN đồng cấp ghi nội dung thu hồi khoản ứng
trước bằng Lệnh chi tiền (không cấp dự toán chính thức): căn cứ văn bản của cơ
quan tài chính, kế toán KBNN lập Phiếu chuyển khoản để hạch toán thu hồi khoản
ứng trước chi chuyển giao và khoản Phải trả về thu chuyển giao các cấp NS năm
sau.
(Tuỳ từng trường
hợp cụ thể, kế toán lập đủ các liên Phiếu chuyển khoản để hạch toán và cơ quan
tài chính liên quan).
a) Trường hợp 2
cấp NS cùng mở TK tại 1 KBNN:
* Tại KBNN đồng
cấp:
Kế toán (GL, ngày
hiện tại):
Nợ TK 3551 - Phải
trả về thu chuyển giao các cấp NS năm sau
Có TK 1972 - Ứng
trước chi chuyển giao bằng LCT
(Kế toán thu hồi
dự toán ứng trước: Tham chiếu nội dung kế toán thu hồi dự toán ứng trước, cấp
trước, tiết 2.3, khoản 2, mục I, phần B của Công văn này).
b) Trường hợp 2
cấp NS mở TK tại 2 KBNN khác nhau:
- Tại KBNN cấp
dưới:
Kế toán ghi (GL,
ngày hiện tại):
Nợ TK 3551 - Phải
trả về thu chuyển giao các cấp NS năm sau
Có TK 3853, 3863 -
Liên kho bạc đi - (LCC)
- Tại KBNN cấp
trên:
Căn cứ Lệnh thanh
toán đến, kế toán ghi (GL, ngày hiện tại):
Nợ TK 3855, 3865 -
Liên kho bạc đến - LCN
Có TK 1972 - Ứng
trước chi chuyển giao bằng LCT
2.6. Kế toán
chi NSNN chuyển vào quỹ dự trữ tài chính đối với ngân sách tỉnh
2.6.1. Tại cơ
quan Tài chính
a) Trường hợp
có giao dự toán đến cấp 4
- Trong năm ngân
sách: hạch toán (GL, ngày hạch toán hiện tại):
Nợ TK 1983, 8992 -
Tạm ứng/chi KP khác bằng LCT
Có TK 5611, 5612 -
Quỹ dự trữ tài chính
- Trong thời gian
chỉnh lý quyết toán:
+ Hạch toán chi
NSNN (GL, kỳ 13, ngày hạch toán 31/12 năm trước):
Nợ TK 8992 - Chi
KP khác bằng LCT
Có TK 3399 - Phải
trả trung gian khác
+ Đồng thời ghi
(GL, ngày hạch toán hiện tại):
Nợ TK 3399 - Phải
trả trung gian khác
Có TK 5611, 5612 -
Quỹ dự trữ tài chính
b) Trường hợp
không giao dự toán đến cấp 4
- Trong năm ngân
sách: hạch toán (GL, ngày hạch toán hiện tại):
Nợ TK 1984, 8951
Có TK 5611, 5612 -
Quỹ dự trữ tài chính
- Trong thời gian
chỉnh lý quyết toán:
+ Hạch toán chi
NSNN (GL, kỳ 13, ngày hạch toán 31/12 năm trước):
Nợ TK 8951 - Chi
NS theo QĐ của cấp có thẩm quyền
Có TK 3399 - Phải
trả trung gian khác
- Đồng thời ghi
(GL, ngày hạch toán hiện tại):
Nợ TK 3399 - Phải
trả trung gian khác
Có TK 5611, 5612 -
Quỹ dự trữ tài chính
2.6.2. Tại KBNN
đồng cấp
Kế toán viên KBNN
nhận LCT, kiểm tra các thông tin của LCT: Sự phù hợp giữa các yếu tố trên LCT
như giữa TK và mục chi, giữa chương - khoản và TM,… nếu sai thì trả lại để CQTC
điều chỉnh lại thông tin. Nếu chứng từ đã đảm bảo các yếu tố, Kế toán viên KBNN
nhận yêu cầu thanh toán, in lệnh chi tiền phục hồi từ hệ thống, định khoản, ký
và trình ký đầy đủ các chức danh trên chứng từ theo quy định.
C. TỔ CHỨC THỰC
HIỆN
1. Trách nhiệm xử
lý số dư dự toán NSĐP cuối năm trên TABMIS
Căn cứ vào quyết
định của cấp có thẩm quyền về việc hủy bỏ hoặc chuyển nguồn dự toán NSĐP năm trước
được chuyển sang năm sau trên hệ thống TABMIS (các bước thực hiện theo hướng
dẫn của công văn khóa sổ hàng năm, cụ thể:
- Các đơn vị KBNN
xử lý số dư dự toán cấp 4(trên cơ sở số dư dự toán cấp 4 thực tế trên TABMIS).
- Cơ quan tài
chính xử lý số dư dự toán cấp 0, cấp 1, cấp 2, cấp 3.
2. Việc phân công
trách nhiệm các đơn vị nhập dự toán chi ngân sách và Lệnh chi
tiền của ngân sách địa phương vào vào Hệ thống thông tin quản lý ngân sách và
Kho bạc (TABMIS) theo đúng quy định tại Quyết định số 1111/QĐ-BTC ngày 4/5/2012
của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
Trong quá trình
thực hiện, nếu có vướng mắc, đề nghị các đơn vị phản ánh về Bộ Tài chính (Kho
bạc Nhà nước) để nghiên cứu giải quyết./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lãnh đạo Bộ (để b/c);
- BQL Dự án CCTCC;
- BTK TABMIS;
- Vụ NSNN;
- Vụ Đầu tư;
- Lưu: VT, KBNN.
|
TL. BỘ TRƯỞNG
KT. TỔNG GIÁM ĐỐC KHO BẠC NHÀ NƯỚC
PHÓ TỔNG GIÁM ĐỐC
Nguyễn Đại Trí
|
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
|