BỘ
KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1352/BKHCN-KHTH
V/v cung cấp số liệu triển khai công tác khảo sát lập kế hoạch kiểm toán năm
2015.
|
Hà
Nội, ngày 27 tháng 04 năm 2015
|
Kính
gửi:
|
- Các Bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan
thuộc Chính phủ và các cơ quan khác ở Trung ương;
- Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
|
Thực hiện kế hoạch kiểm toán đã được
phê duyệt năm 2015 (Quyết định số 2238/QĐ-KTNN ngày 29/12/2014 của Tổng Kiểm
toán Nhà nước về Kế hoạch kiểm toán năm 2015), Kiểm toán Nhà nước tiến hành
kiểm toán chuyên đề công tác quản lý kinh phí ngân sách nhà nước (NSNN) đầu tư
cho khoa học và công nghệ (KH&CN) năm 2014. Nhiệm vụ kiểm toán chuyên đề KH&CN
này có quy mô lớn nhất từ trước đến nay, với mục tiêu đánh giá khái quát, toàn
diện tình hình, kết quả quản lý, sử dụng kinh phí NSNN đầu tư cho hoạt động KH&CN
năm 2014 trên phạm vi toàn quốc.
Để chuẩn bị cho công tác triển khai
kiểm toán, Bộ Khoa học và Công nghệ đề nghị các các Bộ, cơ quan ngang bộ, cơ
quan thuộc Chính phủ và các cơ quan khác ở Trung ương; Ủy ban nhân dân các
tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương cung cấp các nội dung có liên quan đến
công tác quản lý và sử dụng kinh phí NSNN đầu tư cho hoạt động KH&CN năm
2014 theo phụ lục kế hoạch đính kèm và gửi về Bộ Khoa học và Công nghệ trước
ngày 15/5/2015 để tổng hợp báo cáo Kiểm toán Nhà nước. Bản mềm xin gửi về hộp
thư: [email protected].
Bộ Khoa học và Công nghệ trân trọng
sự hợp tác của Quý Cơ quan./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Bộ trưởng (để báo cáo);
- Các Vụ, đơn vị trực thuộc Bộ (có liên quan);
- Lưu VT, Vụ KHTH.
|
KT.
BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Trần Quốc Khánh
|
PHỤ LỤC
KẾ
HOẠCH KHẢO SÁT
(Kèm theo Công văn số 1352/BKHCN-KHTH ngày 27/4/2015 của Bộ Khoa học và Công
nghệ)
I. Một số thông tin cơ bản về hoạt
động KH&CN của Bộ, ngành, địa phương
1. Tình hình
chung về tổ chức bộ máy và phân cấp quản lý về KH&CN
- Tổ chức bộ máy quản lý nhà nước về
KH&CN năm 2014
- Số lượng các tổ chức KH&CN trực
thuộc quản lý, bao gồm: Đơn vị sự nghiệp KH&CN; Doanh nghiệp nhà nước hoạt
động KH&CN, ...
- Phân cấp quản lý về nhiệm vụ KH&CN:
Việc xác định nhiệm vụ; Giao nhiệm vụ; đánh giá nghiệp thu nhiệm vụ KH&CN.
- Phân cấp quản lý về tài chính đối
với hoạt động KH&CN: Phân bổ giao dự toán kinh phí NSNN đầu tư cho KH&CN;
Quyết toán kinh phí, ...
2. Tình hình
kinh phí và quyết toán kinh phí nguồn NSNN đầu tư cho KH&CN năm 2014 của
Bộ, ngành, địa phương
2.1. Lập, phân bổ và giao dự toán
NSNN năm 2014
- Chi sự nghiệp KH&CN:
+ Chi hoạt động thường xuyên (chi
tiết từng đơn vị);
+ Chi thực hiện nhiệm vụ KH&CN
(chi tiết từng đơn vị và theo từng cấp nhiệm vụ KH&CN các cấp).
- Chi đầu tư phát triển cho hoạt động
KH&CN (chi tiết theo từng dự án, nội dung chi, từng đơn vị)
2.2. Kết quả giải ngân và quyết toán
kinh phí
- Tình hình, kết quả giải ngân; số dư
kinh phí chuyển năm sau (chi tiết theo từng nội dung dự toán nêu trên)
- Tình hình quyết toán kinh phí theo
niên độ ngân sách
3. Tình hình, kết quả thực hiện
nhiệm vụ KH&CN
3.1. Nhiệm vụ KH&CN
năm 2014
- Nhiệm vụ KH&CN các cấp chuyển
tiếp từ năm trước chuyển sang năm 2014
- Nhiệm vụ mới giao năm 2014
- Nhiệm vụ kết thúc năm 2014
Các nội dung trên đề nghị có các
thông tin bao gồm: Số lượng nhiệm vụ KH&CN các cấp; Kinh phí NSNN cấp cho
từng nhiệm vụ
3.2. Kết quả thực hiện nhiệm vụ KH&CN
- Kết quả nghiệm thu các nhiệm vụ KH&CN
trong năm 2014
+ Số đề tài, dự án đã nghiệm thu
trong năm (kết quả nghiệm thu chi tiết theo từng nhiệm vụ)
+ Số bài báo được đăng trên tạp chí
quốc tế có uy tín
+ Số văn bằng sở hữu công nghiệp
+ Kết quả nghiên cứu được ứng dụng
- Kết quả quyết toán kinh phí theo
chương trình, đề tài, dự án hoàn thành:
+ Số chương trình, đề tài, dự án đã
hoàn thành được quyết toán trong năm 2014 (chi tiết theo từng nhiệm vụ KH&CN)
+ Số chương trình, đề tài, dự án hoàn
thành đã nghiệm thu kết quả thực hiện nhưng chưa quyết toán kinh phí (chi tiết
lũy kế từng năm theo từng nhiệm vụ KH&CN)
4. Tình hình kết
quả thực hiện kiện toàn bộ máy quản lý nhà nước về KH&CN và rà soát, sắp
xếp, phân loại tổ chức KH&CN theo Nghị định 115/2005/NĐ-CP
- Kiện toàn tổ chức bộ máy quản lý
nhà nước về KH&CN
- Rà soát, sắp xếp, phân loại tổ chức
KH&CN theo Nghị định 115/2005/NĐ-CP
5. Tình hình kết
quả hoạt động của Phòng thí nghiệm trọng điểm quốc gia do Bộ, ngành quản lý
- Số lượng, danh mục phòng thí nghiệm
trọng điểm quốc gia; Giá trị thiết bị, công trình đã được đầu tư; số biên chế,
...
- Mô hình tổ chức, quản lý hoạt động
(hạch toán độc lập, phụ thuộc)
- Tình hình kinh phí và sử dụng kinh
phí được cấp trong năm 2014
- Kết quả thực hiện nhiệm vụ KH&CN
trong năm 2014
II. Một số thông
tin cơ bản về hệ thống kiểm soát nội bộ và tình hình thanh tra, kiểm tra, kiểm
toán
1. Hệ thống kiểm
soát nội bộ
- Môi trường kiểm soát: Văn bản pháp
lý chủ yếu liên quan đến quản lý và điều hành công tác quản lý và sử dụng kinh
phí KH&CN năm 2014
- Tình hình, đặc điểm hoạt động kiểm
tra, kiểm soát của Bộ, ngành, địa phương
2. Tình hình
thanh tra, kiểm tra, kiểm toán về hoạt động KH&CN đối với Bộ, ngành, địa
phương
- Tình hình kết quả thanh tra, kiểm
tra hoạt động KH&CN năm 2014 và các vấn đề cần lưu ý từ những cuộc kiểm
toán trước của Kiểm toán Nhà nước, Kiểm toán độc lập (nếu có)
- Tình hình thanh tra, kiểm tra của
các cơ quan nhà nước đối với các đơn vị thuộc Bộ, ngành, địa phương trong kỳ
được kiểm toán (nếu có)
3. Báo cáo các
thuận lợi, khó khăn trong quá trình quản lý, điều hành sử dụng kinh phí cho
hoạt động KH&CN