Kính gửi:
|
- Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính
phủ;
- Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
|
Căn cứ quy định tại Luật Kế toán năm 2015 và Luật số
56/2024/QH15 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Chứng khoán, Luật Kế toán,
Luật Kiểm toán độc lập, Luật Ngân sách nhà nước, Luật Quản lý, sử dụng tài sản
công, Luật Quản lý thuế, Luật Thuế thu nhập cá nhân, Luật Dự trữ quốc gia, Luật
Xử lý vi phạm hành chính;
Căn cứ Nghị quyết số 18-NQ/TW ngày 25/10/2017 của Hội
nghị Trung ương 6 khóa XII Một số vấn đề về tiếp tục đổi mới, sắp xếp tổ chức bộ
máy của hệ thống chính trị tinh gọn, hoạt động hiệu lực, hiệu quả;
Căn cứ Kế hoạch số 141/KH-BCĐTKNQ18 ngày 06/12/2024
của Ban chỉ đạo về tổng kết việc thực hiện Nghị quyết số 18-NQ/TW về định hướng
sắp xếp, tinh gọn tổ chức bộ máy của Chính phủ;
Căn cứ Công văn số 24/CV-BCĐTKNQ18 ngày 18/12/2024
của Ban chỉ đạo về tổng kết việc thực hiện Nghị quyết số 18-NQ/TW định hướng, gợi
ý nội dung sắp xếp tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh,
cấp huyện; Công văn số 05/CV-BCĐTKNQ18 ngày 12/01/2025 của Ban chỉ đạo về tổng
kết việc thực hiện Nghị quyết số 18-NQ/TW bổ sung, hoàn thiện phương án sắp xếp
tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện;
Bộ Tài chính hướng dẫn một số nội dung về công việc
kế toán khi thực hiện sắp xếp, tinh gọn tổ chức bộ máy tại các bộ, ngành, địa
phương theo phụ lục đính kèm Công văn này, gồm:
- Phụ lục I: Hướng dẫn một số nội dung về công việc
kế toán khi thực hiện sắp xếp, tinh gọn tổ chức bộ máy tại các bộ, ngành, địa
phương;
- Phụ lục II: Mẫu bảng kê chi tiết bàn giao.
Đề nghị các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc
Chính phủ, UBND cấp tỉnh căn cứ hướng dẫn này để triển khai các nội dung cụ thể
đến các đơn vị kế toán trực thuộc thuộc diện phải sắp xếp, tinh gọn bộ máy theo
quy định.
Trong quá trình tổ chức thực hiện các nội dung hướng
dẫn tại Công văn này, nếu có vướng mắc, các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc
Chính phủ, UBND cấp tỉnh kịp thời gửi Bộ Tài chính (Cục Quản lý, giám sát kế
toán, kiểm toán) để nghiên cứu, hướng dẫn theo thẩm quyền./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Bộ trưởng và các Thứ trưởng;
- Các đơn vị thuộc Bộ;
- Lưu: VT, Cục QLKT (10b).
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Cao Anh Tuấn
|
PHỤ LỤC I
HƯỚNG DẪN MỘT SỐ NỘI DUNG VỀ CÔNG VIỆC KẾ TOÁN KHI THỰC
HIỆN SẮP XẾP, TINH GỌN TỔ CHỨC BỘ MÁY TẠI CÁC BỘ, NGÀNH, ĐỊA PHƯƠNG
(Kèm theo Công văn số 1010/BTC-QLKT ngày 23/01/2025 của Bộ Tài chính)
I. Công việc kế toán của đơn
vị kế toán thuộc diện bị sắp xếp trước thời điểm sắp xếp, tinh gọn bộ máy
1. Xác định kỳ kế toán năm cuối
cùng
a) Kỳ kế toán cuối cùng của đơn vị kế toán thuộc diện
bị sắp xếp được tính từ ngày 01/01 năm sắp xếp đến hết ngày trước ngày quyết định
sắp xếp, tinh gọn bộ máy có hiệu lực thi hành.
b) Trường hợp kỳ kế toán năm cuối cùng có thời gian
không quá 03 kỳ kế toán tháng liên tiếp thì được phép cộng với kỳ kế toán năm
trước đó để tính thành một kỳ kế toán năm; kỳ kế toán năm đầu tiên hoặc kỳ kế toán
năm cuối cùng phải không quá 15 tháng theo quy định của Luật Kế toán hiện hành.
c) Đơn vị xem xét xác định kỳ kế toán cuối cùng phù
hợp với yêu cầu quyết toán NSNN, thời điểm bàn giao và tình hình thực tế.
2. Nguyên tắc kế toán trước thời
điểm sắp xếp, tinh gọn bộ máy
2.1. Đối với đơn vị kế toán cơ sở thuộc diện
bị sắp xếp, phải bàn giao tài sản, tài chính cho đơn vị khác
a) Tất cả các nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát
sinh của đơn vị kế toán cơ sở trong kỳ kế toán cuối cùng, bao gồm cả các nghiệp
vụ liên quan đến xử lý tài sản, tài chính trước khi bàn giao cho đơn vị khác phải
được hạch toán đầy đủ trên sổ kế toán của đơn vị trước thời điểm khóa sổ kế
toán kỳ cuối cùng theo quy định của Chế độ kế toán hành chính, sự nghiệp hiện
hành và hướng dẫn có liên quan.
Đơn vị kế toán cơ sở thuộc diện bị sắp xếp lập báo
cáo tài chính, báo cáo quyết toán kinh phí hoạt động kỳ kế toán cuối cùng để phục
vụ bàn giao.
b) Đối với tiền mặt, tiền gửi ngân hàng, kho bạc:
- Đơn vị phải hoàn trả các khoản đã rút tạm ứng
kinh phí NSNN về quỹ tiền mặt nhưng chưa sử dụng hết trước khi bàn giao;
- Nguyên tắc đối chiếu số dư tài khoản tiền (Tài
khoản 111, 112):
+ Đối với số dư tài khoản tiền mặt (Tài khoản 111):
Tại thời điểm khóa sổ kế toán, đơn vị phải thực hiện kiểm kê tiền mặt tại đơn vị
và lập Bảng kiểm kê quỹ tiền mặt thực tế, đối chiếu giữa số liệu trên sổ kế
toán tiền mặt với số liệu trên sổ của thủ quỹ và tiền mặt thực tế hiện có tại
đơn vị đảm bảo chính xác, khớp đúng. Trên Bảng kiểm kê quỹ tiền mặt phải có đầy
đủ chữ ký của thủ quỹ, kế toán trưởng và thủ trưởng đơn vị. Trường hợp có chênh
lệch phải xử lý ngay trước khi bàn giao. Trường hợp bàn giao toàn bộ tiền sang
01 đơn vị khác thì Bảng kiểm kê quỹ tiền mặt phải được lập tối thiểu thành 02
liên, 01 liên lưu tại hồ sơ kỳ kế toán cuối cùng của đơn vị, 01 liên sử dụng để
bàn giao tiền mặt sang đơn vị mới.
+ Đối với số dư tài khoản tiền gửi ngân hàng, kho bạc
(Tài khoản 112): Tại thời điểm khoá sổ kế toán, đơn vị phải kiểm tra, đối chiếu
đảm bảo số tiền gửi vào, rút ra và số tồn trên sổ kế toán tiền gửi ngân hàng,
kho bạc khớp đúng với số liệu của tài khoản do ngân hàng, kho bạc nhà nước quản
lý. Khi thực hiện đối chiếu phải kiểm tra số liệu chi tiết tương ứng với từng
tài khoản tiền gửi ngân hàng, kho bạc và phải có xác nhận của ngân hàng, kho bạc
nhà nước nơi mở tài khoản. Trường hợp có chênh lệch giữa số liệu trên sổ kế
toán và số liệu tại ngân hàng, kho bạc thì phải xử lý dứt điểm trước khi bàn
giao.
+ Số liệu tiền mặt, tiền gửi đã đối chiếu nêu trên
phải trùng khớp với số liệu trình bày trên báo cáo tài chính kỳ cuối cùng của
đơn vị kế toán cơ sở.
- Khi bàn giao tiền mặt và tiền gửi ngân hàng, kho
bạc cho đơn vị khác, đơn vị phải kiểm tra chi tiết đảm bảo số dư tiền tại ngày
khoá sổ để bàn giao phải bao gồm tối thiểu các khoản sau đây:
+ Số dư khoản bảo hành công trình chưa sử dụng;
+ Số dư kinh phí kỳ kế toán trước mang sang chưa sử
dụng (bao gồm cả kinh phí cải cách tiền lương chưa sử dụng);
+ Số dư các Quỹ đã trích lập chưa sử dụng;
+ Số dư các khoản đã nhận trước của khách hàng
trong trường hợp chưa xử lý hết;
+ Số dư kinh phí từ nguồn phí được khấu trừ, để lại
chưa sử dụng.
+ Số dư các khoản có tính chất phải trả khác trong
trường hợp còn chưa xử lý hết.
+ Số dư các khoản khác (nếu có) mà đơn vị chưa
thanh toán như nhận đặt cọc, ký quỹ, ký cược,...;
Trường hợp số dư tiền còn lại khi bàn giao bị ít
hơn so với các số liệu nêu trên, đơn vị phải khẩn trương rà soát, xử lý ngay và
thu hồi đủ để thực hiện bàn giao. Trong trường hợp đặc biệt chưa xử lý được thì
phải làm rõ lý do, xác định rõ trách nhiệm về việc này trong biên bản bàn giao
cho đơn vị mới. Tuyệt đối không để thất thoát nguồn lực của nhà nước trong quá
trình bàn giao.
c) Đối với TSCĐ, hàng tồn kho:
- Trường hợp tại đơn vị phát sinh TSCĐ, hàng tồn
kho thừa, thiếu so với số liệu thực tế kiểm kê phải kịp thời xử lý và phản ánh
ngay vào sổ kế toán trước khi khoá sổ kế toán kỳ cuối cùng.
- Đối với công cụ, dụng cụ đã đưa vào sử dụng mà
chưa phân bổ hết giá trị (đang theo dõi trên tài khoản 242 “Chi phí trả trước”):
Thực hiện phân bổ hết giá trị còn lại vào chi phí của kỳ kế toán cuối cùng.
d) Đối với các khoản phải thu, phải trả:
- Tại ngày khoá sổ kế toán kỳ cuối cùng, đơn vị phải
đối chiếu toàn bộ số dư các khoản phải thu, phải trả hiện có với các bên liên
quan (chi tiết theo từng đối tượng thanh toán), lập Bảng xác nhận công nợ có
xác nhận của đối tượng thanh toán.
- Khẩn trương xử lý, tất toán hết số dư các khoản
phải thu, phải trả theo quy định trước khi khoá sổ kế toán kỳ cuối cùng. Trường
hợp đặc biệt đối với số dư tài khoản phải thu, phải trả phát sinh trước
31/12/2024 chưa thể tất toán thì phải lập biên bản ghi rõ lý do, xác định rõ đối
tượng mà đơn vị còn phải thu, phải trả; đồng thời sao lục lại toàn bộ hồ sơ có
liên quan để bàn giao cho đơn vị mới có căn cứ tiếp tục xử lý sau khi nhận bàn
giao.
- Trường hợp có các khoản thu hộ, chi hộ phải xử lý
hết số dư trước ngày bàn giao.
đ) Đối với công trình, dự án dở dang được bàn giao
cho đơn vị khác thì phải đảm bảo đầy đủ hồ sơ có liên quan để đơn vị nhận bàn
giao tiếp tục theo dõi, thực hiện quyết toán khi công trình, dự án hoàn thành.
Trường hợp bàn giao hợp đồng dở dang thì phải đảm bảo tính pháp lý (hiệu lực của
hợp đồng, quyền và nghĩa vụ của các bên,...) để đơn vị nhận bàn giao có đủ căn
cứ tiếp tục thực hiện.
e) Đối với các số liệu kế toán khác phải bàn giao
thì phải đảm bảo đầy đủ hồ sơ, tài liệu có liên quan để đơn vị nhận bàn giao tiếp
tục theo dõi thực hiện.
g) Đơn vị kế toán cơ sở phải khoá sổ kế toán tại thời
điểm cuối ngày hoạt động cuối cùng ngay trước ngày quyết định sắp xếp, tinh gọn
bộ máy có hiệu lực thi hành và lập báo cáo tài chính theo quy định của Chế độ kế
toán hành chính, sự nghiệp để phục vụ cho bàn giao số liệu kế toán.
h) Đối với báo cáo của đơn vị kế toán cơ sở:
- Báo cáo tài chính:
+ Báo cáo tài chính năm 2024 (bao gồm cả thời gian
kéo dài, nếu có): Đơn vị kế toán cơ sở nộp cho đơn vị kế toán cấp trên theo thời
hạn do đơn vị kế toán cấp trên quy định để đảm bảo thời gian tổng hợp số liệu
phục vụ cho bàn giao của đơn vị kế toán cấp trên.
+ Trường hợp kỳ kế toán cuối cùng là kỳ kế toán thuộc
năm 2025 thì báo cáo tài chính phải bao gồm toàn bộ thông tin, số liệu nghiệp vụ
kinh tế, tài chính phát sinh từ ngày 01/01/2025 đến hết ngày trước ngày quyết định
sắp xếp, tinh gọn bộ máy có hiệu lực thi hành để phục vụ bàn giao sang đơn vị mới.
Đơn vị kế toán cơ sở nộp cho đơn vị kế toán cấp trên theo thời hạn do đơn vị kế
toán cấp trên hướng dẫn cụ thể.
- Báo cáo quyết toán kinh phí hoạt động được nộp về
đơn vị kế toán cấp trên theo hướng dẫn về quyết toán NSNN trước khi bàn giao.
2.2. Trường hợp đơn vị kế toán cấp trên bị sắp
xếp nhưng đơn vị kế toán cơ sở không phải bàn giao tài sản, tài chính cho đơn vị
khác
a) Đơn vị kế toán cơ sở triển khai công tác kế toán
năm 2025 từ 01/01/2025 theo quy định của Chế độ kế toán hành chính, sự nghiệp
theo Thông tư 24/2024/TT-BTC .
b) Đơn vị kế toán cơ sở lập Bảng cân đối số phát
sinh từ ngày 01/01/2025 đến hết ngày trước ngày quyết định sắp xếp, tinh gọn bộ
máy có hiệu lực thi hành, nộp về đơn vị kế toán cấp trên để chốt số liệu phục vụ
cho bàn giao của đơn vị kế toán cấp trên.
c) Trường hợp đơn vị kế toán cấp trên trực tiếp xác
định kỳ kế toán cuối cùng là kỳ kế toán kéo dài thì các đơn vị kế toán cơ sở trực
thuộc phải thực hiện thống nhất để đảm bảo việc tổng hợp số liệu báo cáo.
2.3. Đối với đơn vị kế toán cấp trên
a) Báo cáo tài chính tổng hợp năm 2024 (bao gồm cả
thời gian kéo dài, nếu có), đơn vị kế toán cấp trên chịu trách nhiệm:
- Lập và nộp cho các cơ quan có liên quan theo quy
định tại Thông tư 99/2018/TT-BTC .
- Quyết định thời gian nộp báo cáo tài chính năm
2024 của đơn vị kế toán cơ sở đảm bảo kịp thời cung cấp đầy đủ báo cáo tài
chính để tổng hợp số liệu lập Báo cáo tài chính tổng hợp năm 2024.
b) Đối với báo cáo tài chính kỳ kế toán cuối cùng
năm 2025 (nếu có): Đơn vị kế toán cấp trên quyết định thời gian nộp báo cáo tài
chính hoặc Bảng cân đối số phát sinh để đảm bảo kịp thời cho công tác bàn giao
của đơn vị kế toán cấp trên.
c) Hướng dẫn hồ sơ, tài liệu kế toán phải bàn giao
của đơn vị kế toán cơ sở trực thuộc để đảm bảo bàn giao đầy đủ, chính xác, phù
hợp, tạo thuận lợi cho việc ghi sổ kế toán của đơn vị nhận bàn giao và thực hiện
công tác kiểm tra, kiểm soát sau này.
II. Hồ sơ và công việc thực
hiện đối với đơn vị kế toán khi kết thúc hoạt động để bàn giao số liệu kế toán
sang đơn vị mới
1. Đối với đơn vị kế toán cơ
sở phải bàn giao tài sản, tài chính cho đơn vị khác
1.1. Hồ sơ bàn giao
1.1.1. Đối với số liệu đang xử lý dở dang
Trên cơ sở số liệu báo cáo tài chính, báo cáo quyết
toán kinh phí hoạt động của kế toán kỳ cuối cùng, đơn vị kế toán cơ sở phải bàn
giao đầy đủ hồ sơ, tài liệu có liên quan đang thực hiện dở dang để tiếp tục xử
lý tại đơn vị mới. Theo đó, đơn vị kế toán cơ sở phải lập riêng Biên bản bàn
giao các số liệu kế toán để bàn giao sang đơn vị mới, Biên bản bàn giao số liệu
kế toán là thành phần bắt buộc trong hồ sơ bàn giao khi sắp xếp, tinh gọn bộ
máy, là cơ sở để kiểm tra, đối chiếu và xử lý trách nhiệm có liên quan sau khi
bàn giao. Tuyệt đối không để xảy ra tình trạng thất thoát tài sản, nguồn lực của
nhà nước khi thực hiện bàn giao.
Biên bản bàn giao số liệu kế toán, chứng từ bàn
giao kèm theo và hồ sơ, tài liệu kế toán bàn giao phải đảm bảo cung cấp đầy đủ
các thông tin, số liệu có liên quan để bên nhận bàn giao có đủ căn cứ ghi sổ kế
toán.
Hồ sơ bàn giao số liệu kế toán bao gồm:
a) Đối với bàn giao tiền:
- Chứng từ bàn giao tiền (Phiếu chi, Ủy nhiệm
chi,...);
- Các hồ sơ, tài liệu phải bàn giao liên quan đến
tiền như sau:
+ Bảng kê chi tiết số liệu các loại tiền bàn giao,
trường hợp chi bàn giao tiền mặt cho 01 đơn vị thì sử dụng 01 liên Bảng kiểm kê
quỹ tiền mặt tại ngày khoá sổ (bản chính, đã có đầy đủ chữ ký của kế toán trưởng/phụ
trách kế toán, thủ quỹ, thủ trưởng đơn vị);
+ Bảng kê chi tiết số liệu bàn giao bằng tiền cho từng
khoản mục tối thiểu phải bàn giao bằng tiền nêu tại điểm b mục 2.1 phần 1 phụ lục
này và các hồ sơ, tài liệu khác có liên quan đến bàn giao tiền (nếu có).
b) Đối với hàng tồn kho:
- Chứng từ bàn giao (Phiếu xuất kho/Phiếu bàn giao
hàng tồn kho);
- Bản sao Sổ chi tiết nguyên liệu, vật liệu, công cụ
dụng cụ, sản phẩm, hàng hóa theo quy định của Chế độ kế toán hành chính, sự
nghiệp.
Lưu ý: Phiếu xuất kho/Phiếu bàn giao hàng tồn
kho (gọi chung là Phiếu xuất kho) phải có đầy đủ thông tin, số liệu về chủng loại,
số lượng, đơn giá, tổng giá trị, chữ ký của đại diện bên bàn giao và bên nhận
bàn giao.
c) Đối với tài sản cố định, tài sản kết cấu hạ tầng:
- Chứng từ bàn giao (Phiếu bàn giao);
- Các hồ sơ, tài liệu phải bàn giao như sau:
+ Bản sao Thẻ TSCĐ theo quy định của Chế độ kế toán
hành chính, sự nghiệp;
+ Bản sao Sổ theo dõi TSCĐ và công cụ, dụng cụ tại
nơi sử dụng theo quy định của Chế độ kế toán hành chính, sự nghiệp.
Lưu ý: Phiếu bàn giao phải có đầy đủ thông
tin, số liệu về loại, nhóm tài sản, nguyên giá, giá trị hao mòn lũy kế, giá trị
còn lại và các thông tin khác có liên quan.
d) Đối với công trình, dự án dở dang:
- Chứng từ bàn giao (Phiếu bàn giao);
- Các hồ sơ dở dang có liên quan (đảm bảo nguyên tắc
tại điểm d mục 2.1 phần I phụ lục này) để đơn vị mới tiếp tục theo dõi và quyết
toán công trình, dự án hoàn thành theo quy định.
Lưu ý:
- Phiếu bàn giao phải có đầy đủ thông tin, số liệu
về chi phí đầu tư xây dựng dở dang (bao gồm cả dự án, công trình đã bàn giao
đưa vào sử dụng chờ phê duyệt quyết toán), thông tin khác (nếu có) liên quan đến
từng dự án, công trình.
- Đơn vị phải sao lục lại các tài liệu, hồ sơ bàn
giao để đảm bảo lưu trữ tài liệu kế toán đối với các khoản đã cấp phát trước thời
điểm sắp xếp, tinh gọn bộ máy phục vụ cho kiểm tra, kiểm soát công tác bàn giao
sau này.
d) Đối với khoản phải thu, phải tra:
- Chứng từ bàn giao (Phiếu bàn giao);
- Bản sao Bảng đối chiếu xác nhận công nợ với từng
đối tượng phải thu, phải trả và các hồ sơ khác có liên quan đến công nợ dở
dang.
Lưu ý: Phiếu bàn giao phải có đầy đủ thông
tin, số liệu về đối tượng phải thu, phải trả, số tiền còn phải thu, phải trả và
các thông tin khác có liên quan (nếu có).
c) Bàn giao các Quỹ thuộc đơn vị, kinh phí từ kỳ
trước mang sang
Hồ sơ bàn giao các Quỹ thuộc đơn vị, kinh phí từ kỳ
trước mang sang bao gồm chứng từ bàn giao (Phiếu bàn giao) và hồ sơ, tài liệu
phải bàn giao có liên quan.
Lưu ý: Phiếu bàn giao phải có đầy đủ thông
tin, số liệu theo từng quý, từng loại kinh phí từ kỳ trước mang sang.
g) Đối với tài sản đi thuê:
Hồ sơ bàn giao tài sản đi thuê bao gồm chứng từ bàn
giao (Phiếu bàn giao), hợp đồng thuê và các hồ sơ, tài liệu khác phải bàn giao
có liên quan.
Lưu ý: Phiếu bàn giao phải có đầy đủ thông
tin, số liệu của từng loại, nhóm tài sản đi thuê, bên cho thuê, thời hạn thuê.
h) Bàn giao bản đối chiếu dự toán năm cuối cùng trước
khi sắp xếp, trong đó gồm có thông tin số dư dự toán còn lại phải bàn giao sang
đơn vị mới (nếu có), hoặc số dư dự toán bị hủy bỏ tại ngày trước ngày quyết định
sắp xếp, tinh gọn bộ máy có hiệu lực thi hành.
i) Báo cáo tài chính, Báo cáo quyết toán kinh phí
hoạt động của kỳ kế toán cuối cùng trước khi quyết định sắp xếp, tinh gọn bộ
máy có hiệu lực thi hành.
k) Các hồ sơ, tài liệu khác phải bàn giao phù hợp với
hoạt động thực tế tại đơn vị.
* Lưu ý: Toàn bộ các tài liệu bản sao được
bàn giao nêu trên phải bao gồm toàn bộ số liệu đã được đối chiếu khớp đúng khi
khoá sổ kế toán và phải có đầy đủ chữ ký, đóng dấu của bên bàn giao.
1.1.2. Đối với tài liệu kế toán đang còn trong
thời hạn lưu trữ
Đối với tài liệu kế toán của các kỳ kế toán năm
đang còn trong thời hạn lưu trữ đến thời điểm trước khi sắp xếp, tinh gọn bộ
máy của đơn vị bàn giao: Trên cơ sở sổ theo dõi tài liệu kế toán lưu trữ, đơn vị
phải lập biên bản bàn giao, trong đó ghi rõ nơi lưu trữ, các tài liệu đã đưa
vào lưu trữ đảm bảo có thể tra cứu được trong suốt thời hạn lưu trữ theo quy định
của pháp luật kế toán.
1.1.3. Các nội dung khác
- Đơn vị phải kịp thời hoàn thiện các yếu tố pháp
lý trên từng loại tài liệu theo quy định để phục vụ cho công tác bàn giao, đặc
biệt là tài liệu kế toán của kỳ kế toán năm 2024 và kỳ kế toán cuối cùng năm
2025.
- Biên bản bàn giao về kế toán phải được lập thành
03 bản; trong đó 01 bản lưu hồ sơ bàn giao của đơn vị cũ; 01 bản lưu tại đơn vị
nhận bàn giao và là căn cứ để hạch toán nhận bàn giao, 01 bản gửi về đơn vị kế
toán cấp trên (nếu trực thuộc đơn vị kế toán cấp trên).
1.2. Thực hiện bàn giao
Căn cứ hướng dẫn tại điểm 1.1 phần này, đơn vị lập
hồ sơ bàn giao và thực hiện bàn giao tài sản, kinh phí, nguồn lực sang các đơn
vị mới theo phương án sắp xếp. Đối với đơn vị kế toán bị kết thúc hoạt động sau
khi sắp xếp thì phải đảm bảo sau khi bàn giao, toàn bộ số dư các tài khoản kế
toán trên Bảng cân đối số phát sinh kỳ kế toán cuối cùng phải hết số dư.
1.3. Công việc kế toán sau khi bàn giao
a) Căn cứ Biên bản bàn giao số liệu kế toán và Chứng
từ thực tế đã bàn giao (Phiếu chi, Ủy nhiệm chi, Phiếu xuất kho, Phiếu bàn
giao,...), đơn vị phải lập Bảng kê chi tiết bàn giao để đối chiếu số liệu với sổ
kế toán kỳ cuối cùng nhằm tổng hợp đầy đủ thông tin số liệu đã bàn giao cho các
đơn vị mới và xác định đã tất toán hết số dư các tài khoản kế toán sau khi bàn
giao, là cơ sở thanh tra, kiểm tra, đối chiếu và xác định trách nhiệm của tập
thể, cá nhân sau khi hoàn thành công tác bàn giao, đảm bảo công việc bàn giao
đã được thực hiện đầy đủ, đúng quy định.
b) Đơn vị lập các Bảng kê chi tiết bàn giao theo mẫu
gợi ý tại Phụ lục II. Ngoài các chỉ tiêu, mẫu biểu tại Phụ lục II, đơn vị có thể
bổ sung các chi tiết bàn giao khác phù hợp với yêu cầu thực tế bàn giao tại đơn
vị.
2. Đối với đơn vị kế toán cấp
trên
Hồ sơ, tài liệu kế toán kèm theo Biên bản bàn giao
của đơn vị kế toán cấp trên bao gồm:
1. Danh sách các đơn vị kế toán trực thuộc bàn giao
cho đơn vị mới;
2. Biên bản bàn giao số liệu kế toán của các đơn vị
kế toán trực thuộc phải bàn giao tài sản, tài chính cho đơn vị khác, đã có đầy
đủ xác nhận của bên bàn giao và bên nhận bàn giao theo hướng dẫn tại mục 1.1 phần
II phụ lục này;
3. Bảng cân đối số phát sinh từ ngày 01/01/2025 đến
hết ngày trước ngày quyết định sắp xếp, tinh gọn bộ máy có hiệu lực thi hành của
các đơn vị kế toán trực thuộc không phải bàn giao tài sản, tài chính cho đơn vị
khác;
4. Hồ sơ, tài liệu kế toán khác có liên quan theo
yêu cầu quản lý.
III. Công tác kế toán tại đơn
vị kế toán cơ sở nhận bàn giao
1. Nguyên tắc kế toán nhận
bàn giao
a) Việc mở sổ kế toán năm 2025:
- Đơn vị kế toán cơ sở mới hình thành sau khi sắp xếp,
tinh gọn bộ máy bắt đầu mở sổ kế toán năm 2025 theo quy định tại Thông tư số
24/2024/TT-BTC kể từ ngày quyết định sắp xếp, tinh gọn bộ máy có hiệu lực thi
hành. Theo đó, kỳ kế toán năm 2025 của đơn vị mới này được bắt đầu từ ngày quyết
định sắp xếp, tinh gọn bộ máy có hiệu lực thi hành.
- Các đơn vị khác được nhận bàn giao tài sản, nguồn
lực, kinh phí trong quá trình sắp xếp, tinh gọn bộ máy năm 2025 bắt đầu mở sổ kế
toán năm 2025 theo quy định tại Thông tư số 24/2024/TT-BTC .
b) Đơn vị nhận bàn giao thực hiện mở chi tiết Tài
khoản 3388 “Phải tra khác” để theo dõi chi tiết số liệu nhận bàn giao trong quá
trình sắp xếp, tinh gọn bộ máy.
c) Căn cứ biên bản bàn giao và hồ sơ, tài liệu có
liên quan, đơn vị kế toán cơ sở hạch toán nhận số liệu bàn giao vào số phát
sinh trên sổ kế toán của kỳ kế toán năm 2025 theo quy định tại Thông tư
24/2024/TT-BTC .
d) Báo cáo tài chính năm 2025 của đơn vị kế toán mới
hình thành sau khi sắp xếp, tinh gọn bộ máy không có số dư đầu kỳ (đối với Báo
cáo tình hình tài chính), không có số so sánh năm trước (đối với Báo cáo kết quả
hoạt động, Báo cáo lưu chuyển tiền tệ).
2. Phương pháp kế toán
2.1. Nhận bàn giao TSCĐ:
Căn cứ biên bản bàn giao và hồ sơ của TSCĐ nhận bàn
giao, ghi:
Nợ TK 211 - Tài sản cố định của đơn vị (nguyên giá
TSCĐ)
Có TK 421- Thặng dư (thâm hụt) luỹ kế (giá trị còn
lại TSCĐ- giá trị TSCĐ đã thanh toán từ các nguồn của đơn vị)
Có TK 341- Phải trả nợ vay (giá trị còn lại TSCĐ-
phần giá trị TSCĐ hình thành từ nguồn đi vay, huy động chưa trả nợ)
Có TK 214- Khấu hao và hao mòn luỹ kế TSCD của đơn
vị (giá trị hao mòn luỹ kế)
2.2. Nhận bàn giao công trình, dự án dở dang:
Căn cứ biên bản bàn giao và hồ sơ công trình, dự án
nhận bàn giao, ghi:
Nợ TK 241- Mua sắm, đầu tư xây dựng dở dang (giá trị
công trình, dự án dở dang)
Có TK 421- Thặng dư (thâm hụt) luỹ kế (giá trị công
trình, dự án đã thanh toán khối lượng hoàn thành từ các nguồn của đơn vị)
Có TK 341- Phải trả nợ vay (giá trị công trình, dự
án đã thanh toán khối lượng hoàn thành nguồn đi vay, huy động chưa trả nợ)
Có TK 331- Phải trả cho người bán (giá trị công
trình, dự án đã nghiệm thu với nhà thầu chưa thanh toán khối lượng hoàn thành)
2.3. Nhận bàn giao hàng tồn kho:
Căn cứ biên bản bàn giao và hồ sơ của hàng tồn kho
nhận bàn giao, ghi:
Nợ các TK 152, 153, ...
Có TK 421 - Thặng dư (thâm hụt) luỹ kế.
2.4. Nhận bàn giao tiền:
Căn cứ biên bản bàn giao và hồ sơ có liên quan đơn
vị phải kiểm soát số liệu nhận bàn giao tiền khớp với hồ sơ bàn giao đã ký nhận
khi bàn giao.
a) Trường hợp đơn vị xác định chắc chắn được tài
khoản đối ứng khi nhận bàn giao tiền:
+ Đối với tiền mặt: Căn cứ phiếu thu tiền thực tế,
ghi:
Nợ TK 111- Tiền mặt
Có các TK 131, 135, 338, 353, 431, 468,...
+ Đối với tiền gửi ngân hàng, kho bạc: Căn cứ vào báo
có của ngân hàng, kho bạc về khoản tiền nhận bàn giao, ghi:
Nợ TK 112- Tiền gửi Ngân hàng, Kho bạc
Có các TK 131,135, 338, 353, 431,468,....
b) Trường hợp đơn vị chưa xác định chắc chắn được
tài khoản đối ứng khi nhận bàn giao tiền:
+ Đối với tiền mặt: Căn cứ phiếu thu tiền thực tế,
ghi:
Nợ TK 111- Tiền mặt
Có TK 338- Phải trả khác (3388- Chi tiết nhận bàn
giao trong quá trình sắp xếp, tinh gọn bộ máy)
+ Đối với tiền gửi ngân hàng, kho bạc: Căn cứ vào
báo có của ngân hàng, kho bạc về khoản tiền nhận bàn giao, ghi:
Nợ TK 112- Tiền gửi Ngân hàng, Kho bạc
Có TK 338- Phải trả khác (3388- Chi tiết nhận bàn
giao trong quá trình sắp xếp, tinh gọn bộ máy)
2.5. Nhận bàn giao các khoản phải thu:
Căn cứ biên bản bàn giao và hồ sơ các khoản phải
thu, trong đó đã có đầy đủ thông tin về đối tượng phải thu, đơn vị nhận bàn
giao phải hạch toán chi tiết đến từng đối tượng phải thu theo hồ sơ bàn giao,
ghi:
Nợ các TK 131, 133,...
Có TK 338- Phải trả khác (3388- Chi tiết nhận bàn
giao trong quá trình sắp xếp, tinh gọn bộ máy)
2.6. Nhận bàn giao các khoản phải trả:
Căn cứ biên bản bàn giao và hồ sơ các khoản phải trả,
trong đó đã có đầy đủ thông tin về đối tượng phải trả, đơn vị nhận bàn giao phải
hạch toán chi tiết đến từng đối tượng phải trả theo hồ sơ bàn giao.
a) Trường hợp đơn vị xác định chắc chắn được tài
khoản đối ứng khi nhận bàn giao, ghi:
Nợ các TK 111, 112, 241,...
Có các TK 331, 338, 341,...
b) Trường hợp đơn vị chưa xác định chắc chắn được
tài khoản đối ứng khi nhận bàn giao, ghi:
Nợ TK 338- Phải trả khác (3388- Chi tiết nhận bàn
giao trong quá trình sắp xếp, tinh gọn bộ máy)
Có các TK 331, 338,...
2.7. Nhận bàn giao liên quan đến số liệu tài khoản
ngoài bảng:
a) Trường hợp nhận bàn giao TSCĐ thừa chưa có hồ sơ
để xác định giá trị hạch toán của đơn vị cũ, bàn giao sang đơn vị mới tiếp tục
xử lý hoặc các TSCĐ đang được theo dõi trên tài khoản ngoài bảng: Căn cứ biên bản
bàn giao và hồ sơ bàn giao, hạch toán theo giá trị quy ước 01 đồng/01 tài sản,
ghi:
Nợ TK 002- Tài sản nhận giữ hộ, nhận gia công
b) Trường hợp nhận bàn giao công cụ, dụng cụ đang sử
dụng: Căn cứ biên bản bàn giao và hồ sơ của công cụ, dụng cụ đang sử dụng nhận
bàn giao, ghi:
Nợ TK 003- Công cụ, dụng cụ đang sử dụng
c) Trường hợp nhận bàn giao dự toán NSNN:
- Căn cứ biên bản bàn giao và hồ sơ nhận bàn giao dự
toán được chuyển tiếp sang đơn vị mới, ghi:
Nợ các TK 008 (00821, 00822), 009 (0092, 0093)
- Trường hợp đơn vị nhận bàn giao và chịu trách nhiệm
quyết toán cả phần kinh phí đã sử dụng năm 2025 trước thời điểm có quyết định sắp
xếp, tinh gọn bộ máy và số liệu này được tính vào quyết toán năm 2025, căn cứ
biên bản bàn giao và hồ sơ tài liệu có liên quan, ghi:
Có các TK 008 (008211, 008212, 008221, 008222), 009
(0092, 0093)
2.8. Sau khi xử lý, về nguyên tắc Tài khoản 3388
“Phải trả khác” (chi tiết nhận bàn giao trong quá trình sắp xếp, tinh gọn bộ
máy) phải hết số dư. Trường hợp Tài khoản chi tiết này không hết số dư đơn vị
phải kiểm tra, đối chiếu hồ sơ bàn giao chi tiết đảm bảo tất toán hết số liệu.
PHỤ LỤC II
MẪU BẢNG KÊ CHI TIẾT BÀN GIAO
(Kèm theo Công văn số 1010/BTC-QLKT ngày 23/01/2025 của Bộ Tài chính)
Mẫu
số: BK01
BẢNG KÊ CHI TIẾT BÀN GIAO TIỀN MẶT
Tổng kiểm kê tiền mặt tại đơn vị (được xác nhận
theo Biên bản kiểm kê số....):
- Bằng số:
- Bằng chữ:
STT
|
Phiếu chi
|
Đơn vị nhận bàn
giao/Người nhận bàn giao
|
Nội dung bàn
giao
|
Số tiền (đồng)
|
Số
|
Ngày, tháng
|
|
|
|
|
- Tiền bảo hành công trình (chi tiết công trình
A, B,...);
- Tiền quỹ
+ Quỹ khen thưởng;
+ Quỹ phúc lợi;
+ Quỹ Phát triển hoạt động sự nghiệp;
+ Quỹ ....
- Nguồn kinh phí mang sang năm sau;
- ….
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng
|
|
|
Mẫu
số: BK02
BẢNG KÊ CHI TIẾT BÀN GIAO TIỀN GỬI NGÂN HÀNG, KHO BẠC
A. SỐ LIỆU CHI TIẾT BÀN GIAO
I. Số hiệu tài khoản: ....tại ....
Số dư tại thời điểm khoá sổ kế toán tiền gửi ngân
hàng, kho bạc (đã xác nhận với ngân hàng, kho bạc):
- Số tiền bằng số: ……..;
- Số tiền bằng chữ: …….
TT
|
Ủy nhiệm chi
|
Đơn vị nhận
|
Thông tin tài
khoản nhận
|
Nội dung bàn
giao
|
Số tiền
|
Số
|
Ngày, tháng
|
|
|
|
|
|
+ Quỹ khen thưởng;
+ Quỹ phúc lợi;
+ Quỹ Phát triển hoạt động sự nghiệp;
+ Quỹ....
- Nguồn kinh phí mang sang năm sau;
- ….
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng
|
|
|
|
II. Số hiệu tài khoản: ....tại ....
………
III. Số hiệu tài khoản: ....tại....
………
B. TỔNG SỐ LIỆU BÀN GIAO
- Tổng số dư tài khoản tiền gửi ngân hàng, kho bạc
theo sổ kế toán:
- Tổng số tiền gửi ngân hàng, kho bạc đã bàn giao
(cộng tổng số tiền đã bàn giao tại các bảng theo từng tài khoản tiền gửi ngân
hàng, kho bạc).
Mẫu
số: BK03
BẢNG KÊ CHI TIẾT BÀN GIAO HÀNG TỒN KHO
Số dư hàng tồn kho tại thời điểm khoá sổ kế toán để
bàn giao đã đối chiếu khớp đúng với Biên bản kiểm kê ngày……
- Số tiền bằng số ……;
- Số tiền bằng chữ: ……
TT
|
Phiếu xuất kho
|
Đơn vị nhận
|
Chủng loại
|
Số lượng
|
Đơn giá
|
Thành tiền
|
Ghi chú
|
Số
|
Ngày, tháng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng
|
x
|
x
|
x
|
x
|
|
|
Mẫu
số: BK04
BẢNG KÊ CHI TIẾT BÀN GIAO CÔNG CỤ, DỤNG CỤ ĐANG SỬ DỤNG
(Đã đối chiếu
khớp đúng số liệu với Sổ theo dõi TSCĐ và công cụ, dụng cụ tại nơi sử dụng và Sổ
kế toán chi tiết TK 003 “Công cụ, dụng cụ đang sử dụng”)
TT
|
Loại, nhóm công
cụ, dụng cụ
|
Đơn vị nhận
|
Phiếu bàn giao
|
Đơn vị tính
|
Số lượng
|
Đơn giá
|
Thành tiền
|
Nơi đang sử dụng
|
Số
|
Ngày, tháng
|
1
|
Máy tính
|
Đơn vị A
|
|
|
Chiếc
|
2
|
9
|
18
|
|
|
|
Đơn vị B
|
|
|
|
1
|
9
|
9
|
|
|
|
Đơn vị B
|
|
|
|
2
|
7,5
|
15
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng máy tính
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
….
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng
|
|
|
|
|
x
|
x
|
|
|
Mẫu
số: BK05
BẢNG KÊ CHI TIẾT BÀN GIAO TÀI SẢN CỐ ĐỊNH, TÀI SẢN KẾT
CẤU HẠ TẦNG
I. Tài sản cố định của đơn vị
TT
|
Nội dung
|
Phiếu bàn giao
|
Nguyên giá
|
Khấu hao và hao
mòn lũy kế
|
Giá trị còn lại
|
Ghi chú
|
Số
|
Ngày, tháng
|
A
|
B
|
C
|
D
|
1
|
2
|
3
|
E
|
A
|
Nhà công trình xây dựng
|
I
|
Số liệu trên sổ kế toán (chi tiết TK 2111)
|
x
|
|
1000
|
240
|
760
|
|
II
|
Số liệu bàn giao
|
x
|
|
1000
|
240
|
760
|
|
1
|
Đơn vị A
|
01
|
|
400
|
40
|
360
|
|
2
|
Đơn vị B
|
02
|
|
600
|
200
|
400
|
|
III
|
Chênh lệch (I-II)
|
|
|
0
|
0
|
0
|
|
B
|
Xe ô tô
|
|
|
|
|
|
|
|
....
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
Quyền sử dụng đất
|
|
|
|
|
|
|
I
|
Số liệu trên sổ kế toán (chi tiết TK 2113)
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Số liệu bàn giao
|
|
|
|
|
|
|
III
|
Chênh lệch (I-II)
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng
|
|
|
|
|
|
II. Tài sản kết cấu hạ tầng đơn vị trực tiếp
khai thác, sử dụng
TT
|
Nội dung
|
Phiếu bàn giao
|
Nguyên giá
|
Giá trị hao mòn
lũy kế
|
Giá trị còn lại
|
Ghi chú
|
Số
|
Ngày, tháng
|
A
|
B
|
C
|
D
|
1
|
2
|
3
|
E
|
A
|
TSKCHT đường bộ
|
I
|
Số liệu trên sổ kế toán (chi tiết TK 212)
|
x
|
|
|
|
|
|
II
|
Số liệu bàn giao
|
x
|
|
|
|
|
|
1
|
Đơn vị A
|
|
|
|
|
|
2
|
Đơn vị B
|
|
|
|
|
|
|
III
|
Chênh lệch (I-II)
|
|
|
|
|
|
|
B
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng
|
|
|
|
|
|
|
III. Tài sản kết cấu hạ tầng đơn vị được giao quản
lý nhưng không trực tiếp khai thác, sử dụng
TT
|
Nội dung
|
Phiếu bàn giao
|
Nguyên giá
|
Giá trị hao mòn
lũy kế
|
Giá trị còn lại
|
Ghi chú
|
Số
|
Ngày, tháng
|
A
|
B
|
C
|
D
|
1
|
2
|
3
|
E
|
A
|
TSKCHT đường bộ
|
I
|
Số liệu trên sổ kế toán (chi tiết TK021)
|
x
|
|
|
|
|
|
II
|
Số liệu bàn giao
|
x
|
|
|
|
|
|
1
|
Đơn vị A
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Đơn vị B
|
|
|
|
|
|
|
III
|
Chênh lệch (I-II)
|
|
|
|
|
|
|
B
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
….
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng
|
|
|
|
|
|
|
Mẫu
số: BK06
BẢNG KÊ CHI TIẾT BÀN GIAO DỰ ÁN, CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG
DỞ DANG
TT
|
Nội dung
|
Đơn vị nhận
|
Phiếu bàn giao
|
Chi phí đầu tư
xây dựng dở dang (số dư chi tiết TK 24121)
|
Giá trị công
trình, dự án đã bàn giao đưa vào sử dụng chờ phê duyệt quyết toán (số dư chi
tiết TK 24122)
|
Số
|
Ngày, tháng
|
A
|
B
|
C
|
D
|
|
1
|
2
|
1
|
Dự án, công trình A
|
BQLDA X
|
P01
|
01/3/2025
|
1000
|
1000
|
2
|
Dự án, công trình B
|
BQLDA Y
|
P02
|
01/3/2025
|
900
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng
|
|
|
|
|
|
Mẫu
số: BK07
BẢNG KÊ CHI TIẾT BÀN GIAO NỢ PHẢI THU
TT
|
Nội dung
|
Phiếu bàn giao
|
Số tiền
|
Ghi chú
|
Số
|
Ngày, tháng
|
A
|
B
|
C
|
D
|
1
|
E
|
A
|
Phải thu khách hàng
|
|
|
I
|
Số liệu trên sổ kế toán (tổng số dư Nợ TK
131)
|
|
|
1000
|
|
II
|
Số liệu bàn giao
|
|
|
1000
|
|
1
|
Đơn vị A
|
|
|
400
|
|
2
|
Đơn vị B
|
|
|
600
|
|
III
|
Chênh lệch (I-II)
|
|
|
0
|
|
B
|
Trả trước cho người bán
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
C
|
Tạm ứng
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
D
|
Phải thu kinh phí được cấp
|
|
|
|
|
|
….
|
|
|
|
|
E
|
Phải thu khác
|
|
|
|
|
|
….
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Mẫu số: BK08
BẢNG KÊ CHI TIẾT BÀN GIAO NỢ PHẢI TRẢ
TT
|
Nội dung
|
Phiếu bàn giao
|
Số tiền
|
Ghi chú
|
Số
|
Ngày, tháng
|
A
|
B
|
C
|
D
|
1
|
E
|
A
|
Phải trả người bán
|
|
|
|
|
I
|
Số liệu trên sổ kế toán (tổng số dư Có TK
331)
|
|
|
1000
|
|
II
|
Số liệu bàn giao
|
|
|
1000
|
|
1
|
Đơn vị A
|
|
|
400
|
|
2
|
Đơn vị B
|
|
|
600
|
|
III
|
Chênh lệch (I-II)
|
|
|
0
|
|
B
|
Nhận trước của khách hàng
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
C
|
Nhận trước kinh phí được cấp
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
D
|
Phải trả nợ vay
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
E
|
Các quỹ phải trả (chi tiết từng quỹ)
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
G
|
Phải trả khác (chi tiết)
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Mẫu số: BK09
BẢNG KÊ CHI TIẾT TÀI SẢN KHÁC
TT
|
Nội dung
|
Phiếu bàn giao
|
Số tiền
|
Chi chú
|
Số
|
Ngày, tháng
|
A
|
B
|
C
|
D
|
1
|
E
|
A
|
Đầu tư tài chính
|
|
|
|
|
I
|
Số liệu trên sổ kế toán (tổng số dư Nợ TK
121)
|
|
|
500
|
|
II
|
Số liệu bàn giao
|
|
|
500
|
|
III
|
Chênh lệch (I-II)
|
|
|
0
|
|
B
|
Chi phí trả trước
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
C
|
Đặt cọc, ký quỹ, ký cược
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Mẫu số: BK10
BẢNG KÊ CHI TIẾT BÀN GIAO TÀI SẢN THUẦN
I. Tổng giá trị Tài sản bàn giao:
II. Tổng giá trị Nợ phải trả bàn giao:
III. Tổng Tài sản thuần bàn giao (I-II):
(Các số liệu trên phải khớp đúng với số liệu đã
trình bày trên Báo cáo tình hình tài chính kỳ kế toán cuối cùng)
TT
|
Nội dung
|
Phiếu bàn giao
|
Số tiền
|
Ghi chú
|
Số
|
Ngày, tháng
|
A
|
B
|
C
|
D
|
1
|
E
|
A
|
Quỹ phát triển hoạt động sự nghiệp
|
|
|
|
|
I
|
Số liệu trên sổ kế toán (tổng số dư Có TK
4311)
|
|
|
|
|
II
|
Số liệu bàn giao
|
|
|
|
|
|
Đơn vị X
|
|
|
|
|
|
Đơn vị Y
|
|
|
|
|
III
|
Chênh lệch (I-II)
|
|
|
|
|
B
|
Các quỹ khác thuộc đơn vị (chi tiết từng quỹ)
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
C
|
Nguồn cải cách tiền lương
|
|
|
|
|
I
|
Số liệu trên sổ kế toán (tổng số Có TK
4681)
|
|
|
|
|
II
|
Số liệu bàn giao
|
|
|
|
|
|
Đơn vị X
|
|
|
|
|
|
Đơn vị Y
|
|
|
|
|
III
|
Chênh lệch (I-II)
|
|
|
|
|
D
|
Nguồn kinh phí khác mang sang năm sau
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
E
|
Vốn góp (nếu có)
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Mẫu số: BK11
BẢNG KÊ CHI TIẾT BÀN GIAO TÀI SẢN ĐANG ĐI THUÊ
TT
|
Phiếu bàn giao
|
Đơn vị nhận
|
Tên tài sản
thuê
|
Bên cho thuê
|
Số lượng
|
Giá trị (nếu
có)
|
Ghi chú
|
Số
|
Ngày, tháng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng
|
x
|
x
|
|
x
|
|
|