|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Công văn 9045/BTC-TCHQ 2022 vướng mắc thực hiện Thông tư 05/2021/TT-BKHĐT
Số hiệu:
|
9045/BTC-TCHQ
|
|
Loại văn bản:
|
Công văn
|
Nơi ban hành:
|
Bộ Tài chính
|
|
Người ký:
|
Lưu Mạnh Tưởng
|
Ngày ban hành:
|
12/09/2022
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
BỘ TÀI CHÍNH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 9045/BTC-TCHQ
V/v vướng mắc
thực hiện Thông tư 05/2021/TT-BKHĐT
|
Hà Nội, ngày 12 tháng 9 năm 2022
|
Kính
gửi: Bộ Kế hoạch và Đầu tư.
Ngày 17/8/2021, Bộ Kế hoạch và Đầu tư
ban hành Thông tư số 05/2021/TT-BKHĐT quy định về Danh mục máy móc, thiết bị,
phụ tùng thay thế, phương tiện vận tải chuyên dùng, nguyên liệu, vật tư, bán
thành phẩm trong nước đã sản xuất được (có hiệu lực thi
hành kể từ ngày 02/10/2021).
Trong quá trình thực hiện, Bộ Tài
chính (Tổng cục Hải quan) phát sinh một số vướng mắc liên
quan đến việc xác định hàng hóa trong nước đã sản xuất được. Về vấn đề này, Bộ Tài chính trao đổi với Bộ Kế hoạch
và Đầu tư một số vướng mắc như sau:
I. Vướng mắc liên quan đến việc thực
hiện một số điều khoản của Thông tư số 05/2021/TT-BKHĐT
1. Về Điều 5 Thông tư số 05/2021/TT-BKHĐT
Tại Điều 5 Thông tư số
05/2021/TT-BKHĐT ngày 17/8/2021 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư quy định về Trách
nhiệm thi hành:
“... Trong quá trình triển khai thực hiện, nếu có vướng mắc, đề nghị phản ánh kịp thời về Bộ Kế hoạch và Đầu tư để
nghiên cứu sửa đổi, bổ sung”.
Trong thời gian vừa qua, Bộ Tài chính
(Tổng cục Hải quan) phát sinh một số vướng mắc liên quan đến
việc thực hiện các Phụ lục (Danh mục hàng hóa) ban hành kèm theo Thông tư chưa
được quy định cụ thể, Bộ Tài chính (Tổng cục Hải quan) có công văn gửi Bộ Kế hoạch
và Đầu tư đề nghị làm rõ, đã được Bộ Kế hoạch và Đầu tư trả
lời bằng công văn. Tuy nhiên, công văn trả lời của Bộ Kế
hoạch và Đầu tư không được chấp nhận tại Tòa án nhân dân với lý do: Công văn
không phải là Văn bản quy phạm pháp luật, chỉ là văn bản hành chính nên không
có giá trị về mặt pháp lý (Ví dụ: Mặt hàng Ngô hạt xảy ra tại Cục Hải quan tỉnh Nghệ An).
Do đó, để đảm bảo
căn cứ pháp lý, tránh phát sinh vướng mắc trong quá trình
thực hiện, Bộ Tài chính đề nghị Bộ Kế hoạch và Đầu tư cân nhắc, xem xét sửa đổi,
bổ sung Điều 5 Thông tư số 05/2021/TT-BKHĐT theo hướng: Bổ
sung cụm từ “Bộ Kế hoạch và Đầu tư có văn bản làm rõ/xác nhận” vào sau cụm từ
“Bộ Kế hoạch và Đầu tư”, cụ thể như sau:
“Điều 5. Trách nhiệm thi hành
Chánh Văn phòng Bộ, Vụ trưởng Vụ Kinh tế Công nghiệp, Thủ trưởng các cơ quan
và cá nhân có liên quan quy định tại Điều 1 chịu trách nhiệm thực hiện theo hướng
dẫn tại Thông tư này.
Trong quá trình triển khai thực hiện,
nếu có vướng mắc, đề nghị phản ánh kịp thời về Bộ Kế hoạch và Đầu tư để Bộ Kế hoạch và Đầu tư có văn bản làm rõ/xác nhận và nghiên cứu sửa đổi, bổ sung”.
2. Về việc áp dụng
các Phụ lục của Thông tư số 05/2021/TT-BKHĐT .
Theo quy định tại Điều
3 Thông tư số 05/2021/TT-BKHĐT thì các danh mục hàng hóa quy định tại Điều
2 Thông tư này là căn cứ xác định đối tượng không chịu thuế giá trị gia tăng, đối
tượng miễn thuế nhập khẩu theo quy định của pháp luật về thuế.
Đề nghị Bộ Kế hoạch và Đầu tư xác nhận:
Để xác định mặt hàng trong nước đã sản xuất được hay chưa phải đối chiếu với 01 Phụ lục tương ứng
theo mục đích sử dụng của mặt hàng đó, không phải đối chiếu với tất cả các Phụ lục của Thông tư như quy định trước đây tại
Thông tư số 01/2018/TT-BKHĐT .
3. Về việc xác định
hàng hóa trong nước đã sản xuất được theo quy định của
Thông tư số 05/2021/TT-BKHĐT .
Tại các Phụ lục ban hành kèm theo
Thông tư số 05/2021/TT-BKHĐT đều quy định 3 cột gồm: cột Tên mặt hàng, cột Mã số
theo biểu thuế nhập khẩu và cột Ký hiệu quy cách, mô tả đặc
tính kỹ thuật.
Đề nghị Bộ Kế hoạch và Đầu tư xác nhận:
Để xác định mặt hàng trong nước đã sản
xuất được hay chưa, phải căn cứ vào cột “Tên hàng” và cột “Ký
hiệu quy cách, mô tả đặc tính kỹ thuật”, còn cột “Mã số theo biểu thuế nhập khẩu” chi để dễ tra cứu, định hướng tham khảo.
Đối với Thông tư sửa đổi Thông tư số
05/2021/TT-BKHĐT trong thời gian tới, đề nghị Bộ Kế hoạch và
Đầu tư bổ sung vào Điều 2 nội dung: Việc xác định hàng hóa trong nước đã sản xuất được phải căn cứ vào “Tên hàng” và “Ký
hiệu quy cách, mô tả đặc tính kỹ thuật”. Đối với “Mã số theo biểu thuế nhập khẩu”chỉ để tra cứu, việc
xác định Mã số đối với hàng hóa nhập khẩu thực hiện theo quy định của pháp luật về thuế.
II. Vướng mắc liên quan đến việc
áp dụng một số mặt hàng cụ thể tại các Phụ lục của Thông tư
Trong quá trình thực hiện Thông tư số
14/2015/TT-BKHĐT ngày 17/11/2015, Thông tư số 01/2018/TT-BKHĐT ngày 30/3/2018
và Thông tư số 05/2021/TT-BKHĐT ngày 17/8/2021 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ
Tài chính (Tổng cục Hải quan) phát sinh một số vướng mắc đã trao đổi với Bộ Kế hoạch và Đầu tư (Vụ Kinh tế
công nghiệp). Tuy nhiên, đến nay vẫn còn một số vướng mắc
Bộ Kế hoạch và Đầu tư (Vụ Kinh tế công nghiệp) chưa trả lời hoặc đã trả lời
nhưng chưa rõ.
Căn cứ ý kiến trả lời của Bộ Kế hoạch
và Đầu tư (Vụ Kinh tế công nghiệp) trong thời gian vừa qua và ý kiến thống nhất
tại cuộc họp ngày 12/8/2022 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư (Vụ Kinh tế công nghiệp)
với Tổng cục Hải quan, Bộ Tài chính (Tổng cục Hải quan) liệt
kê chi tiết từng vướng mắc của một số mặt hàng cụ thể theo Phụ lục đính kèm, đề
nghị Bộ Kế hoạch và Đầu tư trả lời chi tiết, cụ thể từng nội dung vướng mắc để Bộ Tài chính có cơ sở hướng dẫn thực hiện.
Trôn đây là một số vướng mắc của Bộ Tài chính trao đổi với
Bộ Kế hoạch và Đầu tư, đề nghị quý Bộ nghiên cứu sớm, trả lời
từng nội dung vướng mắc để Bộ Tài chính có căn cứ hướng dẫn
thực hiện.
Trân trọng cảm ơn sự hợp tác của quý Bộ./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- TT. Nguyễn Đức Chi (để b/cáo);
- Lưu: VT, TCHQ (0.. b).
|
TL. BỘ TRƯỞNG
KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG TỔNG CỤC HẢI QUAN
PHÓ TỔNG CỤC TRƯỞNG
Lưu Mạnh Tưởng
|
PHỤ LỤC
VƯỚNG
MẮC VỀ VIỆC ÁP DỤNG DANH MỤC HÀNG HÓA TRONG NƯỚC ĐÃ
SẢN XUẤT ĐƯỢC
(Kèm theo Công văn số: 9045/BTC-TCHQ
ngày 12 tháng 9 năm
2022 của Bộ Tài chính)
STT
|
Công
văn của Tổng cục Hải quan
|
Tên
hàng nhập khẩu
|
STT/Tên
hàng quy định trong Thông tư
|
"Ký
hiệu quy cách, mô tả đặc tính kỹ thuật" quy
định trong Thông tư
|
Ý
kiến của Bộ Tài chính
(Tổng cục Hải quan)
|
1
|
4570/TCHQ-TXNK
ngày 3/8/2018
|
Miếng
đệm và vành khung tròn dùng cho ô tô
|
STT 07 Phụ lục V Thông tư số
01/2018/TT-BKHĐT/Tấm cách nhiệt sau (cao su)
|
Theo tiêu chuẩn Toyota, dùng cho xe
Innova
|
Điều 3, Thông tư số
01/2018/TT-BKHĐT quy định “Các hàng hóa trong nước đã sản xuất được nêu tại các Danh mục ban hành kèm theo Thông tư này được
áp dụng chung và không phụ thuộc mục đích sử dụng,
trừ hàng hóa chuyên dùng. Hàng hóa chuyên dùng
quy định tại Điều này là hàng hóa đòi hỏi phải đáp ứng tiêu chuẩn kỹ thuật đặc thù khi
sử dụng được nêu
trong các chứng chỉ chuyên ngành”.
Mặt hàng nhập khẩu có khai báo là “miếng đệm và vành khung
tròn dùng cho ô tô” đối chiếu tất cả các phụ lục thì
thỏa mãn tên hàng “miếng
đệm và vành khung tròn” tại STT 239 Phụ lục IV Thông
tư số 01/2018/TT-BKHĐT do vậy xác định mặt hàng trong nước đã sản xuất được.
Đề nghị Bộ KHĐT xác nhận
|
2
|
STT 239 Phụ lục IV Thông tư số
01/2018/TT-BKHĐT/Miếng đệm và vành khung tròn
|
Không có mô tả
|
3
|
7380/TCHQ-TCHQ ngày 27/11/2019 và 6773/TCHQ-TXNK ngày
21/10/2020
|
Ống bằng cao
su các loại dùng để lắp ráp xe ô tô
|
STT 186 Phụ lục
IV Thông tư 14/2015/TT-BKHĐT và STT 221 Phụ lục IV Thông tư 01/2018/TT-BKHĐT/Ống cao su chịu áp lực
|
Gồm các mã HS: 40091290, 40092190,
40092290, 40093191, 40093199, 40093290, 40094100, 40094290
|
Do không có tiêu chí chỉ số áp lực nên không có cơ sở đối chiếu.
Đề nghị Bộ KHĐT xác nhận mặt hàng “ống cao su các loại dùng để lắp ráp xe ô
tô” có phải
hàng hóa trong nước đã sản xuất được hay chưa?
|
4
|
Bộ phận và phụ kiện bằng cao su dùng để lắp ráp
xe ô tô
|
STT 210 Phụ lục IV Thông tư 14/Các
sản phẩm khác bằng cao su
|
Không có mô tả
|
Đề nghị BKHĐT xác nhận “Bộ phận và phụ kiện bằng cao su dùng để lắp
ráp xe ô tô” trong nước
đã sản xuất được hay chưa?
|
5
|
4114/TCHQ-TXNK
ngày 19/8/2021
|
“Kính cửa trước/sau, kính góc và
kính cửa hậu dùng sản xuất lắp ráp ô tô” thuộc loại kính tôi an toàn (thuộc mã số 7007.11.10) và kính dán an toàn
nhiều lớp (thuộc mã số 7007.21.10), đạt chuẩn ECER43
& QCVN32
|
STT 12, 13, 48 Phụ lục V Thông tư số
01/2018/TT-BKHĐT/Kính quay (kính cửa trước/sau)
Kính góc 1/4
Kính cửa hậu
|
Kính cường lực. Đạt chuẩn ECE13.
Kính cường lực,
có tích hợp đường sấy kính. Đạt chuẩn ECE13
|
Đề nghị Bộ KHĐT xác nhận các mặt
hàng “kính cửa trước/sau,
kính góc và kính cửa hậu” thuộc loại kính
tôi an toàn (thuộc mã số 7007.11.10) và kính dán an toàn nhiều lớp (thuộc mã số
7007.21.10), đạt chuẩn
ECER43 & QCVN32, dùng sản xuất lắp ráp ô tô”, theo quy định của Thông tư số 01/2018/TT-BKHĐT trong nước đã sản xuất được hay chưa?
|
6
|
Kính an toàn
các loại dùng để sản xuất lắp ráp xe ô tô
|
STT 275 Phụ lục IV Thông tư số
14/2015/TT-BKHĐT/ Kính tôi nhiệt an toàn
|
Là loại kính cường lực (chịu lực
cao, độ bền va đập gấp 5-8 lần, độ bền sốc nhiệt gấp 3 lần so với bình thường)
|
Đề nghị Bộ KHĐT xác nhận mặt hàng “kính an toàn dùng để sản xuất lắp ráp ô tô” đã được Cục Đăng kiểm cấp Giấy chứng nhận
là “Kính an toàn dùng cho ô tô” trong
nước đã sản xuất được hay chưa?
|
7
|
3203/TCHQ-TXNK ngày 24/6/2021
|
Phụ kiện đầu nối, khớp nối, khuỷu nối, bằng thép, có
ren
|
STT 61 Phụ lục VI Thông tư số
01/2018/TT-BKHĐT/Các phụ kiện đầu nối, khớp nối, khủy nối
|
Bằng thép, loại
có đường kính từ 2-3/8 đến 36inch
|
Đề nghị Bộ KHĐT xác nhận mặt hàng “Phụ
kiện đầu nối, khớp nối, khuỷu nối, bằng thép, loại có đường kính từ 2-3/8 đến 36inch”
là loại trong nước đã sản xuất được.
|
8
|
42/TCHQ-TXNK
ngày 06/01/2022 và 648/TCHQ-TXNK ngày 28/02/2022
|
Tên hàng là Giàn cố định trên biển. Tuy nhiên, Ký hiệu quy cách, mô tả đặc tính kỹ
thuật là: “Loại giàn khai thác dầu khí đầu
giếng (gồm chân đế và giàn thượng tầng). Hoạt động ở
vùng biển có độ sâu 120 mét nước. Công nghệ Bunga Orkid B, C, D (phát triển mỏ Bunga Orkid). Bao gồm cả các mã 89.05 - Cụm giàn xử
lý trung tâm phục vụ công tác khai thác dầu khí, mã 8905.13.00
cụm giàn khai thác dầu khí đầu giếng, giàn xử lý trung
tâm (gồm chân đế và khối thượng tầng của giàn khai thác) và mã 94.06 - Khối
giàn nhà ở trên biển (Living Quarter), phục vụ công tác khoan và khai thác dầu
khí; thiết kế theo yêu cầu của khách hàng".
Vậy Giàn khoan cố định trên biển có thuộc loại trong nước đã sản xuất được hay
chưa?
|
STT 64 Phụ lục IV Thông tư số
05/2021/TT-BKHĐT/ Giàn cố định trên
biển
|
Loại giàn khai thác dầu khí đầu giếng
(gồm chân đế và giàn thượng tầng). Hoạt động ở vùng biển
có độ sâu 120 mét nước. Công nghệ Bunga Orkid B, C, D
(phát triển mỏ Bunga Orkid). Bao gồm cả các mã 89.05 - Cụm giàn xử lý trung tâm phục vụ công tác khai thác dầu khí,
mã 8905.13.00 - cụm giàn khai thác dầu khí đầu giếng, giàn xử lý trung tâm (gồm chân đế và khối thượng tầng của giàn khai thác) và mã 94.06 -
Khối giàn nhà ở trên biển (Living Quarter), phục vụ công tác khoan và khai
thác dầu khí; thiết kế theo yêu cầu của khách hàng
|
Đề nghị Bộ KHĐT xác nhận: Theo STT
64 Phụ lục IV Thông tư số 05/2021/TT-BKHĐT thì các mặt hàng:
(1) Giàn cố định
trên biển;
(2) Cụm giàn xử lý trung tâm phục vụ
công tác khai thác dầu khí;
(3) Cụm giàn khai thác dầu khí đầu giếng, giàn xử lý trung tâm;
(4) Khối giàn nhà ở trên biển
Là các mặt
hàng trong nước đã sản xuất được.
|
9
|
Đồ bảo hộ lao
động
|
STT 40 Phụ lục VI Thông tư số
05/2021/TT-BKHĐT/ Đồ dùng bảo hộ lao động
|
Quần, áo, giầy,
ủng, mũ, yếm, găng tay
|
Đề nghị Bộ KHĐT xác nhận mặt hàng đồ
bảo hộ lao động là quần, áo, giầy, ủng, mũ, yếm, găng
tay là hàng hóa trong nước đã sản xuất được.
|
10
|
Xà lan, tàu thủy
|
STT 74, 76, 82, 86, 109 Phụ lục I
Thông tư số 05/2021/TT-BKHĐT:
+ Xà lan
+ Tàu chở dầu
+ Tàu chở hàng rời
+ Tàu kéo biển
+ Xuồng cứu sinh mạn kín
|
+ Chiều dài
toàn bộ 122,4 m, chiều dài giữ nguyên
2 trụ 119,7 m, chiều rộng thiết kế 44 m, chiều cao mép boong 7,5 m, mớn nước thiết kế 5 m, mớn nước đánh chìm 13m, định biên thuyền viên 8 người, tải trọng giàn khoan P (9500); trọng tải 18.000 tấn.
+ Chiều dài toàn bộ 245 m; chiều
dài giữ nguyên 2 trụ 236 m; chiều rộng thiết kế 43 m;
chiều cao mạn 20 m; mớn nước thiết kế 11,7 m; mớn
nước đầy tải 14 m; định biên thuyền viên
27 người; tốc độ khai thác 15 hải lý/h; loại trọng tải đến
104.000 DWT và 105.000 DWT. Đối với tàu chở dầu đường thủy nội địa trọng tải đến 4.880 tấn.
+ Chiều dài toàn bộ 190 m; chiều
dài giữ nguyên 2 trụ 183,3 m; chiều rộng thiết kế 32,26
m; chiều cao mạn 17,8 m; mớn nước thiết kế 11,7 m; mớn
nước đầy tải 12,8 m; trọng tải đến 54.000 DWT.
+ ASD 3212 YN 51235. Tàu có chiều
dài 32m, rộng 12m, lắp máy có công suất 6.500 HP, sức
kéo 85 tấn, tốc độ đến 14,5 hải
lý/giờ.
+ Dài 4,9 m, rộng
2,2 m, cao 1 m, mớn nước 0,8 m, sức chở 28 người, công suất đến 29 HP.
|
Đề nghị Bộ KHĐT xác nhận những mặt
hàng xà lan, tàu thủy đáp ứng đúng các tiêu chí mô tả
trong “ký hiệu quy cách, mô tả đặc
tính kỹ thuật” mới là mặt hàng
trong nước đã sản xuất được.
Ví dụ:
- Mặt hàng xà lan có đặc tính kỹ
thuật “Chiều dài toàn bộ 122,4
m, chiều dài giữ nguyên 2 trụ 119,7 m, chiều rộng thiết kế 44 m, chiều cao mép boong 7,5 m, mớn nước thiết kế 5 m, mớn nước đánh chìm 13m,
định biên thuyền viên 8 người, tải
trọng giàn khoan P (9500); trọng tải 18.000 tấn”
là loại trong nước sản xuất được.
- Mặt hàng xà
lan có đặc tính kỹ thuật “Chiều dài toàn bộ 122,4 m, chiều dài giữ nguyên 2 trụ 119,7
m, chiều rộng thiết kế 44 m, chiều cao mép boong 7,5 m, mớn nước thiết
kế 5 m, mớn nước đánh
chìm 13m, định biên thuyền viên 8 người, tải trọng giàn khoan P (9500); trọng tải 16.000 tấn” là loại
trong nước chưa sản xuất được
|
11
|
|
Trường hợp doanh nghiệp nhập khẩu
hàng hóa để tạo tài sản cố định của
đối tượng hưởng ưu đãi đầu tư như “Các phụ kiện đầu nối, khớp nối, khuỷu nối”
nhóm 7307, mục 57 Phụ lục VI, hàng hóa không thuộc Danh mục vật
tư trong nước đã sản xuất được (Phụ lục III) nhưng thuộc Danh mục vật tư cần
thiết cho hoạt động dầu khí trong nước đã sản xuất được
(Phụ lục VI). Trên thực tế, tùy theo mục đích sử dụng, lĩnh vực sản xuất mà
hàng hóa sẽ có yêu cầu khác nhau về
đặc tính kỹ thuật, tiêu chuẩn thiết
kế, tiêu chuẩn sản xuất.
Vướng mắc: Trường
hợp này phải đối chiếu với 01 Phụ lục hay nhiều Phụ lục?
|
|
|
Đề nghị Bộ KHĐT xác nhận: Mặt hàng là các phụ kiện đầu nối, khớp nối, khuỷu nối
nhập khẩu để tạo tài sản cố định
cho dự án ưu đãi đầu tư phải đối chiếu với Phụ lục III - Danh mục vật tư
trong nước đã sản xuất được (Như đã
nêu tại mục 2 Phần I công văn trên).
|
12
|
|
Tại Phụ lục VI - Danh mục vật tư cần
thiết cho hoạt động dầu khí trong nước đã sản xuất được, không chỉ có Vật tư mà còn có các mặt hàng là Máy móc, thiết bị (từ mục 57 đến
61: các loại thiết bị chứa như bình, bồn, bể..., từ mục
số 64 đến 67: các loại giàn khoan dầu khí cố định và di động). Như vậy trường
hợp này hàng hóa nhập khẩu phải đối
chiếu với Tên Phụ lục hay tên hàng trong Phụ lục đó để
xác định là vật tư trong nước đã sản xuất được?
|
|
|
Đề nghị Bộ KHĐT xác nhận: Mặt hàng
máy móc, thiết bị nhập khẩu phục vụ cho hoạt động dầu khí phải đối chiếu với Phụ lục VI - Danh mục vật tư cần thiết cho hoạt động dầu khí trong nước đã sản xuất được (Như đã nêu tại
mục 2 Phần I công văn trên).
|
Công văn 9045/BTC-TCHQ năm 2022 về vướng mắc thực hiện Thông tư 05/2021/TT-BKHĐT do Bộ Tài chính ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Công văn 9045/BTC-TCHQ ngày 12/09/2022 về vướng mắc thực hiện Thông tư 05/2021/TT-BKHĐT do Bộ Tài chính ban hành
3.365
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|