Kính gửi: Sở Giao
thông vận tải các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
Thực hiện khoản 5 Điều
33 Thông tư số 58/2015/TT-BGTVT ngày 20 tháng 10 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ
Giao thông vận tải quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới
đường bộ, Tổng cục Đường bộ Việt Nam hướng dẫn thực hiện quy trình sát hạch để
cấp giấy phép lái xe hạng B1, B2, C, D và E tại Trung tâm sát hạch lái xe có đủ điều kiện
như sau:
I - SÁT HẠCH LÝ THUYẾT
1. Đối với sát hạch viên: Mỗi phòng
sát hạch có 02 sát hạch viên làm nhiệm vụ
1.1. Tiếp nhận danh sách, hồ sơ thí
sinh dự sát hạch; Tiếp nhận, kiểm tra và điều hành hệ thống máy tính, máy in tại phòng
sát hạch lý thuyết;
1.2. Gọi thí sinh theo danh sách, kiểm
tra nhận dạng, đối chiếu giấy chứng minh nhân dân, giấy phép lái xe (đối với
trường hợp nâng hạng, sát hạch lại để đổi giấy phép lái xe và được miễn sát hạch lý
thuyết), sắp xếp máy tính cho thí sinh, ký xác nhận vào biên bản tổng hợp kết
quả sát hạch lý thuyết của thí sinh;
1.3. Kiểm tra, đối chiếu tên, ảnh của
thí sinh trên màn hình máy tính với số báo danh, danh sách sát hạch, hồ sơ thí
sinh và phát lệnh bắt đầu sát hạch;
1.4. Giám sát quá trình sát hạch, yêu
cầu thí sinh thực hiện nghiêm túc nội quy, quy chế sát hạch và không để người
không có nhiệm vụ vào phòng sát hạch lý thuyết, lập biên bản xử lý thí sinh vi phạm;
1.5. Theo dõi, kiểm tra hoạt động của
hệ thống máy tính; Trường hợp hư hỏng hoặc lỗi kỹ thuật thì yêu cầu kỹ thuật
viên của trung tâm sát hạch vào kiểm tra, xử lý;
2. Đối với người dự sát hạch
2.1. Tiếp nhận máy tính.
2.2. Nhập hạng xe sát hạch, khóa sát hạch,
số báo danh dự sát hạch;
2.3. Thực hiện các bài sát hạch
a) Thời gian làm bài: 20 phút
b) Mỗi câu hỏi trong đề
sát hạch có từ 02 đến 04 ý trả lời và có từ 01 đến 02 ý đúng; nếu
trả lời thiếu ý đúng được coi là trả lời sai;
c) Khi hoàn thành bài sát hạch hoặc hết
thời gian quy định, tất cả các câu trả lời của thí sinh (kể cả các câu hỏi chưa
trả lời hết) được máy tự động chấm điểm và lưu lại trong máy chủ;
3. Công nhận kết quả:
- Thang điểm: 30
- Điểm đạt đối với hạng B1 và B2: Từ 26
điểm trở lên;
- Điểm đạt đối với hạng C, D và E: Từ
28 điểm trở lên;
- Sát hạch viên ký và yêu cầu thí sinh
ký xác nhận vào biên bản tổng hợp kết quả sát hạch và bài sát hạch được in ra.
II - SÁT HẠCH THỰC
HÀNH
A - Sát hạch lái xe trong hình: Trên ô
tô sát hạch không bố trí sát hạch viên
1. Đối với sát hạch viên:
1.1. Tiếp nhận danh sách, hồ sơ thí
sinh dự sát hạch, thiết bị chấm điểm tự động;
1.2. Điều hành thiết bị chấm điểm tự động,
gọi thí sinh, sắp xếp ôtô sát
hạch cho thí sinh, phát lệnh sát hạch. Trường hợp giao nhân viên kỹ thuật của
Trung tâm điều hành thì phải giám sát;
1.3. Kiểm tra nhận dạng, đối chiếu giấy
chứng minh nhân dân, giấy phép lái xe với tên thí sinh, ký tên vào biên bản tổng
hợp kết quả sát hạch, theo dõi, giám sát thí sinh tiếp nhận ô tô sát hạch được
giao;
1.4. Theo dõi quá trình sát hạch,
không để người không có nhiệm vụ vào sân sát hạch và báo cáo Tổ trưởng sát hạch các trường
hợp:
- Lỗi kỹ thuật của thiết bị chấm điểm
tự động (nếu có);
- Truất quyền sát hạch của thí sinh
khi: Lái xe lên vỉa hè, gây tai nạn trong quá trình sát hạch,
không thực hiện đúng trình tự các bài sát hạch.
1.5. Theo dõi tình trạng kỹ thuật của
ô tô sát hạch để kịp thời phát hiện các trường hợp không bảo đảm các điều kiện
an toàn kỹ thuật;
2. Đối với người dự sát hạch
2.1. Tiếp nhận ô tô sát hạch
2.2. Thực hiện bài sát hạch thực hành
lái xe trong hình
2.2.1. Trình tự thực hiện và yêu cầu
chung
a) Đối với thí sinh dự sát hạch lái xe
hạng B1, B2: thực hiện
liên hoàn 11 bài sát hạch lái xe trong hình gồm:
- Bài sát hạch số 1: Xuất phát;
- Bài sát hạch: Dừng xe nhường đường
cho người đi bộ;
- Bài sát hạch: Dừng và khởi hành xe
ngang dốc;
- Bài sát hạch: Qua vệt bánh xe và đường
vòng vuông góc;
- Bài sát hạch: Qua ngã tư có tín hiệu
điều khiển giao thông;
- Bài sát hạch: Qua đường vòng quanh
co;
- Bài sát hạch: Ghép xe dọc vào nơi đỗ;
- Bài sát hạch: Ghép xe ngang vào nơi
đỗ;
- Bài sát hạch: Tạm dừng ở chỗ có đường
sắt chạy qua;
- Bài sát hạch: Thay đổi số trên đường
bằng;
- Bài sát hạch số 11: Kết thúc.
Từ bài sát hạch số 2 đến bài sát hạch
số 10 thực hiện theo thứ tự phù hợp phương án bố trí mặt bằng tổng thể
thực tế của Trung tâm sát hạch lái xe đã được Tổng cục Đường bộ Việt Nam chấp
thuận.
b) Đối với thí sinh dự sát hạch lái xe
hạng C, D và E: thực
hiện liên hoàn
10
bài sát hạch lái xe trong hình gồm:
- Bài sát hạch số 1: Xuất phát;
- Bài sát hạch: Dừng xe nhường đường
cho người đi bộ;
- Bài sát hạch: Dừng và khởi hành xe
ngang dốc;
- Bài sát hạch: Qua vệt bánh xe và đường
vòng vuông góc;
- Bài sát hạch: Qua ngã tư có tín hiệu
điều khiển giao thông;
- Bài sát hạch: Qua đường vòng quanh
co;
- Bài sát hạch: Ghép xe vào nơi đỗ
(ghép dọc đối với hạng C và ghép
ngang đối với hạng D và E);
- Bài sát hạch: Tạm dừng ở chỗ có đường
sắt chạy qua;
- Bài sát hạch: Thay đổi số trên đường
bằng;
- Bài sát hạch số 10: Kết thúc.
Từ bài sát hạch số 2 đến bài sát hạch
số 9 thực hiện theo thứ tự phù hợp phương án bố trí mặt bằng tổng thể
thực tế của Trung tâm sát hạch lái xe đã được Tổng cục Đường bộ Việt Nam chấp
thuận.
Trong quá trình sát hạch, thí sinh phải
thực hiện đúng trình tự; chấp hành quy tắc giao thông đường bộ; giữ động cơ hoạt
động liên tục; tốc độ động cơ không quá 4000 vòng/phút; tốc độ xe chạy (trừ bài
thay đổi số trên đường bằng) không quá
20 km/h đối với xe hạng C, E, không
quá 24 km/h đối với xe hạng B, D; nếu không thực hiện được sẽ bị trừ điểm như
quy định tại các bài sát hạch.
Trong sân sát hạch, ngoài khu vực các
bài sát hạch, thí sinh sẽ gặp tình huống nguy hiểm; tình huống này xuất hiện ngẫu
nhiên, bất ngờ. Kể từ khi có
tín hiệu báo tình huống nguy hiểm (tiếng loa báo tín hiệu nguy hiểm và đèn đỏ trên xe bật
sáng), nếu không phanh dừng xe trong thời gian 3 giây bị trừ 10 điểm; nếu không
ấn nút để bật tín hiệu nguy hiểm trên xe trong thời gian 5 giây bị trừ 10 điểm;
khi hết tín hiệu báo tình huống nguy hiểm, nếu không ấn nút tắt tín hiệu nguy
hiểm trên xe trước
khi đi tiếp bị trừ 10 điểm; nếu không thực hiện được các thao tác trên bị trừ
10 điểm.
2.2.2. Yêu cầu đối với 10 bài sát hạch
lái xe trong hình
a) Bài sát hạch số 1: Xuất phát
Hình bài sát
hạch xuất phát
Các bước thực
hiện
|
Yêu cầu đạt được
|
Các lỗi bị
trừ điểm
|
1. Thí sinh thắt dây an toàn, dừng
xe trước vạch xuất phát, chờ hiệu lệnh;
2. Khi có lệnh xuất phát (đèn xanh trên
xe bật sáng, tiếng loa trên
xe báo lệnh xuất phát), bật đèn xi nhan trái, lái xe xuất phát;
3. Tắt xi nhan trái ở khoảng cách 5
mét sau vạch xuất phát (đèn xanh trên xe tắt);
4. Lái xe đến bài sát hạch tiếp
theo.
|
1. Thắt dây an toàn trước khi xuất
phát;
2. Khởi hành nhẹ nhàng, không bị
rung giật, trong khoảng thời gian 20 giây;
3. Bật đèn xi nhan trái trước khi xuất
phát;
4. Tắt đèn xi nhan trái ở khoảng
cách 5 mét sau vạch xuất phát (đèn xanh trên xe tắt);
5. Giữ động cơ hoạt động liên tục;
6. Giữ tốc độ động cơ không quá 4000
vòng/phút;
7. Lái xe theo quy tắc giao
thông đường bộ.
8. Tốc độ xe chạy không quá:
- 24 km/h đối với hạng B, D
- 20 km/h đối với hạng C, E
|
1. Không thắt dây an
toàn, bị trừ 05 điểm;
2. Không bật đèn xi nhan trái khi xuất
phát, bị trừ 05 điểm;
3. Không tắt đèn xi nhan trái ở khoảng
cách 05 mét sau vạch xuất phát (đèn
xanh trên xe tắt), bị trừ 05 điểm;
4. Không bật và tắt đèn xi nhan trái
kịp thời bị trừ 05 điểm;
5. Quá 20 giây kể từ khi có lệnh xuất
phát (đèn xanh trên xe bật sáng) không đi qua vạch xuất phát, bị trừ 05 điểm;
6. Quá 30 giây kể từ khi có
lệnh xuất phát (đèn xanh trên xe bật sáng) không đi qua vạch xuất phát, bị
truất quyền sát hạch.
7. Lái xe lên vỉa hè bị truất quyền
sát hạch;
8. Xử lý tình huống không hợp lý gây
tai nạn, bị truất quyền sát hạch;
9. Lái xe bị chết máy, mỗi lần bị trừ
05 điểm;
10. Để tốc độ động cơ quá 4000
vòng/phút, mỗi lần bị trừ 05 điểm;
11. Lái xe quá tốc độ quy định, cứ 3
giây bị trừ 01 điểm.
|
b) Bài sát hạch: Dừng xe nhường đường
cho người đi bộ
Hình bài sát
hạch nhường đường cho người đi bộ
Các bước thực
hiện
|
Yêu cầu đạt
được
|
Các lỗi bị trừ điểm
|
1. Dừng xe để khoảng cách từ hình
chiếu thanh cản
phía trước của xe xuống mặt đường đến vạch dừng (khoảng cách A) không quá
500mm;
2. Lái xe đến bài sát hạch tiếp
theo.
|
1. Dừng xe cách vạch dừng quy định
không quá 500mm;
2. Giữ động cơ hoạt động liên tục;
3. Giữ tốc độ động cơ không quá 4000
vòng/phút;
4. Lái xe theo quy tắc giao thông đường
bộ.
5. Tốc độ xe chạy không quá:
- 24 km/h đối với hạng B, D
- 20 km/h đối với hạng C, E
|
1. Không dừng xe ở vạch dừng quy định,
bị trừ 05 điểm;
2. Dừng xe chưa đến vạch dừng quy định
(A > 500mm), bị trừ 05 điểm;
3. Dừng xe quá vạch dừng quy định, bị
trừ 05 điểm.
4. Lái xe lên vỉa hè bị truất quyền
sát hạch;
5. Xử lý tình huống không hợp lý gây
tai nạn, bị truất quyền sát hạch;
6. Lái xe bị chết máy, mỗi lần bị trừ
05 điểm;
7. Để tốc độ động cơ quá 4000
vòng/phút, mỗi lần bị trừ 5 điểm;
8. Lái xe quá tốc độ quy định, cứ 3
giây bị trừ 01 điểm.
9. Tổng thời gian đến bài sát hạch
đang thực hiện quá quy định, cứ 03 giây bị trừ 01 điểm;
10. Điểm sát hạch dưới 80 điểm, bị
truất quyền sát hạch.
|
c) Bài sát hạch: Dừng và khởi hành xe ngang dốc
Hình bài sát hạch dừng
và khởi hành xe ngang dốc
Các bước thực hiện
|
Yêu cầu đạt được
|
Các lỗi bị trừ điểm
|
1. Dừng xe để khoảng cách từ hình
chiếu thanh cản phía trước của xe xuống mặt đường đến vạch dừng (khoảng cách
A) không quá 500mm;
2. Khởi hành lên dốc nhẹ nhàng,
không bị tụt dốc, bảo đảm
thời gian quy định;
3. Lái xe đến bài sát hạch tiếp
theo.
|
1. Dừng xe cách vạch dừng quy định
không quá 500mm;
2. Khởi hành xe êm dịu, không bị tụt
dốc quá 500mm;
3. Xe qua vị trí dừng trong khoảng
thời gian 30 giây;
4. Giữ động cơ hoạt động liên tục;
5. Giữ tốc độ động cơ không quá 4000
vòng/phút;
6. Lái xe theo quy tắc giao thông đường bộ;
7. Tốc độ xe chạy không quá:
- 24 km/h đối với hạng B, D
- 20 km/h đối với hạng C, E
|
1. Không dừng xe ở vạch dừng quy định,
bị truất quyền sát hạch;
2. Dừng xe chưa đến vạch dừng quy định
(A > 500mm), bị trừ 05 điểm;
3. Dừng xe quá vạch dừng quy định, bị
truất quyền sát hạch;
4. Quá thời gian 30 giây kể từ khi dừng
xe không khởi hành xe qua vạch dừng, bị truất quyền sát hạch;
5. Xe bị tụt dốc quá 50 cm kể từ khi
dừng xe, bị truất quyền sát hạch;
6. Xử lý tình huống không hợp lý gây
tai nạn, bị truất quyền sát hạch;
7. Xe bị chết máy, mỗi lần bị trừ 05
điểm;
8. Để tốc độ động cơ quá
4000 vòng/phút, mỗi lần bị trừ 05 điểm;
9. Lái xe quá tốc độ quy định, cứ 03 giây bị trừ
01 điểm.
10. Tổng thời gian đến bài sát hạch
đang thực hiện quá quy định, cứ
03 giây bị 1 trừ 1 điểm;
11. Điểm sát hạch dưới 80 điểm,
bị truất quyền sát hạch.
|
d) Bài sát hạch: Qua vệt bánh xe và đường
vòng vuông góc
Hình bài sát
hạch qua vệt bánh xe và đường vòng vuông góc
Các bước thực
hiện
|
Yêu cầu đạt được
|
Các lỗi bị trừ điểm
|
1. Lái xe để bánh xe trước và bánh
xe sau bên lái phụ qua vùng giới hạn của hình vệt bánh xe;
2. Lái xe qua đường vòng vuông
góc trong vùng giới hạn của hình sát hạch trong thời gian 2 phút;
3. Lái xe qua vạch kết thúc bài sát
hạch và đến bài sát hạch tiếp theo.
|
1. Đi đúng hình quy định của hạng xe
sát hạch;
2. Bánh xe trước và bánh xe sau bên
lái phụ qua vùng giới hạn của hình vệt bánh xe;
3. Bánh xe không đè vào vạch giới hạn
hình sát hạch;
4. Hoàn thành bài sát hạch trong thời
gian 02 phút.
5. Giữ động cơ hoạt động liên tục;
6. Giữ tốc độ động cơ không quá 4000
vòng/phút;
7. Tốc độ xe chạy không quá:
- 24 km/h đối với hạng B, D
- 20 km/h đối với hạng C, E
|
1. Đi không đúng hình của hạng xe
sát hạch, bị truất quyền sát hạch;
2. Bánh xe trước và bánh
xe sau bên lái phụ không qua vùng giới hạn của hình vệt bánh
xe, bị truất quyền sát hạch;
3. Bánh xe đè vào vạch giới hạn hình
sát hạch, mỗi lần bị trừ 05 điểm;
4. Bánh xe đè vào vạch giới hạn hình
sát hạch, cứ quá 05 giây, bị trừ 05 điểm;
5. Thời gian thực hiện bài sát hạch,
cứ quá 02 phút, bị trừ 05 điểm.
6. Lái xe lên vỉa hè bị truất quyền
sát hạch;
7. Xử lý tình huống không hợp lý gây
tai nạn, bị truất quyền sát hạch;
8. Xe bị chết máy, mỗi lần bị trừ 05
điểm;
9. Để tốc độ động cơ quá
4000 vòng/phút, mỗi lần bị trừ 05 điểm;
10. Xe quá tốc độ quy định, cứ 03 giây
bị trừ 01 điểm.
11. Tổng thời gian đến
bài sát hạch đang thực hiện quá quy định, cứ 03 giây bị trừ 01 điểm;
12. Điểm thi dưới 80 điểm, bị truất
quyền sát hạch.
|
đ) Bài sát hạch: Qua ngã tư có tín hiệu
điều khiển giao thông
Hình bài sát hạch qua
ngã tư
Các bước thực
hiện
|
Yêu cầu đạt được
|
Các lỗi bị
trừ điểm
|
1. Chấp hành theo tín hiệu đèn điều
khiển giao thông:
- Đèn tín hiệu màu đỏ phải dừng lại;
- Đèn tín hiệu màu xanh hoặc
vàng được phép đi.
2. Dừng xe để khoảng cách từ hình
chiếu thanh cản
phía trước của xe xuống mặt đường đến vạch dừng (khoảng cách A)
không quá 500mm;
3. Bật đèn xi nhan trái khi qua
ngã tư rẽ trái;
4. Bật đèn xi nhan phải khi qua ngã
tư rẽ phải;
5. Lái xe qua ngã tư trong thời gian
quy định;
6. Lái xe qua ngã tư không vi phạm vạch
kẻ đường;
7. Lái xe đến bài sát hạch tiếp theo.
|
1. Chấp hành theo tín hiệu đèn điều
khiển giao thông;
2. Dừng xe cách vạch dừng quy định
không quá 500mm;
3. Bật đèn xi nhan trái khi rẽ trái;
4. Bật đèn xi nhan phải khi rẽ phải
5. Xe qua ngã tư trong thời gian 20
giây;
6. Lái xe qua ngã tư không vi phạm
quy tắc giao
thông đường bộ;
7. Giữ động cơ hoạt động liên tục;
8. Giữ tốc độ động cơ không quá 4000 vòng/phút;
9. Tốc độ xe chạy không quá:
- 24 km/h đối với hạng B, D
- 20 km/h đối với hạng C, E
|
1. Vi phạm tín hiệu đèn điều khiển giao
thông (đi qua ngã tư khi đèn tín hiệu màu đỏ), bị trừ 10 điểm;
2. Dừng xe quá vạch dừng quy định, bị
trừ 05 điểm;
3. Dừng xe chưa đến vạch dừng quy định
(A > 500mm), bị trừ 05 điểm;
4. Không bật đèn xi nhan khi rẽ trái
hoặc rẽ phải, bị trừ 05 điểm;
5. Quá 20 giây từ khi đèn tín hiệu
màu xanh bật sáng không lái xe qua được vạch kết thúc ngã tư, bị trừ 05 điểm;
6. Quá 30 giây từ khi đèn tín hiệu
màu xanh bật sáng không lái xe qua được vạch kết thúc ngã tư, bị truất quyền
sát hạch;
7. Lái xe vi phạm vạch kẻ đường để thiết bị
báo không thực hiện đúng trình tự bài thi, bị truất quyền sát hạch.
8. Lái xe lên vỉa hè bị truất quyền sát hạch;
9. Xử lý tình huống không hợp lý gây tai nạn,
bị truất quyền sát hạch;
10. Xe bị chết máy, mỗi lần bị trừ
05 điểm;
11. Để tốc độ động cơ quá
4000 vòng/phút, mỗi lần bị
trừ 05 điểm;
12. Xe quá tốc độ quy định, cứ 03
giây bị trừ 01 điểm.
13. Tổng thời gian đến bài sát hạch
đang thực hiện quá quy định, cứ 03 giây bị trừ 01 điểm;
14. Điểm sát hạch dưới 80 điểm, bị
truất quyền sát
hạch.
|
e) Bài sát hạch: Qua đường vòng quanh
co
Hình bài sát
hạch qua đường vòng quanh co
Các bước thực
hiện
|
Yêu cầu đạt được
|
Các lỗi bị trừ điểm
|
1. Lái xe qua đường vòng quanh co
trong vùng giới hạn của hình sát hạch trong thời gian 2 phút;
2. Lái xe qua vạch kết thúc bài sát
hạch và đến bài sát hạch tiếp theo.
|
1. Đi đúng hình quy định của hạng xe
sát hạch;
2. Bánh xe không đè vào vạch giới hạn
hình sát hạch;
3. Hoàn thành bài sát hạch trong thời gian 02
phút.
4. Giữ động cơ hoạt động liên tục;
5. Giữ tốc độ động cơ không quá 4000
vòng/phút;
6. Tốc độ xe chạy không quá:
- 24 km/h đối với hạng B, D
- 20 km/h đối với hạng C, E
|
1. Đi không đúng hình của hạng xe sát hạch,
bị truất quyền sát hạch;
2. Bánh xe đè vào vạch giới hạn hình
sát hạch, mỗi lần bị trừ 05 điểm;
3. Bánh xe đè vào vạch giới hạn hình
sát hạch, cứ quá 05 giây bị trừ 05 điểm;
4. Thời gian thực hiện
bài sát hạch, cứ quá 02 phút, bị trừ 05 điểm.
5. Lái xe lên vỉa hè bị truất quyền
sát hạch;
6. Xử lý tình huống không hợp lý gây
tai nạn, bị truất quyền sát hạch;
7. Xe bị chết máy, mỗi lần bị trừ 05
điểm;
8. Để tốc độ động cơ quá
4000 vòng/phút, mỗi lần bị trừ 05
điểm;
9. Lái xe quá tốc độ quy định, cứ 03
giây bị trừ 01 điểm.
10. Tổng thời gian đến bài sát hạch
đang thực hiện quá quy định, cứ 03 giây bị trừ 01 điểm;
11. Điểm sát hạch dưới 80 điểm, bị
truất quyền sát hạch.
|
g) Bài sát hạch: Ghép xe vào nơi đỗ
Hình bài
sát hạch
ghép
xe dọc hạng B và C
|
Hình bài
sát hạch
ghép
xe ngang hạng D và E
|
Hình bài sát
hạch
ghép
xe ngang hạng B1 và B2
Các bước thực
hiện
|
Yêu cầu đạt được
|
Các lỗi bị trừ điểm
|
1. Lái xe tiến vào khoảng cách khống
chế để lùi vào
nơi ghép xe dọc (đối với xe hạng B, C) hoặc khu vực để ghép xe
ngang (đối với xe hạng D, E);
2. Lùi để ghép xe vào nơi đỗ;
3. Dừng xe ở vị trí đỗ quy định;
4. Lái xe qua vạch kết thúc bài sát
hạch và đến bài sát hạch tiếp theo.
|
1. Đi đúng hình quy định của hạng xe
sát hạch;
2. Bánh xe không đè vào vạch giới hạn
hình sát hạch;
3. Giữ động cơ hoạt động liên tục;
4. Hoàn thành bài sát hạch trong thời
gian 02 phút.
5. Giữ tốc độ động cơ không quá 4000
vòng/phút;
6. Tốc độ xe chạy không quá:
- 24 km/h đối với hạng B, D
- 20 km/h đối với hạng C, E
|
1. Đi không đúng hình của hạng xe
thi, bị truất quyền sát hạch;
2. Bánh xe đè vào vạch giới hạn hình
sát hạch, mỗi lần bị trừ 5 điểm;
3. Bánh xe đè vào vạch giới hạn hình
sát hạch, cứ quá 05 giây bị trừ 05 điểm;
4. Ghép xe không đúng vị trí quy định
(toàn bộ thân xe nằm trong khu vực ghép xe nhưng không có tín hiệu báo kết
thúc), bị trừ 05 điểm;
5. Chưa ghép được xe vào nơi đỗ (khi
kết thúc bài sát hạch, còn một phần thân xe nằm ngoài khu vực ghép xe), bị
truất quyền sát hạch;
6. Thời gian thực hiện bài sát hạch,
cứ quá 02 phút, bị trừ 05 điểm.
7. Lái xe lên vỉa hè bị truất quyền
sát hạch;
8. Xử lý tình huống không hợp lý gây
tai nạn, bị truất quyền sát
hạch;
9. Xe bị chết máy, mỗi lần bị trừ 05
điểm;
10. Để tốc độ động cơ quá 4000
vòng/phút, mỗi lần bị trừ 05 điểm;
11. Xe quá tốc độ quy định, cứ 03
giây bị trừ 01 điểm.
12. Tổng thời gian đến bài sát hạch
đang thực hiện quá quy định, cứ 03 giây bị trừ 01 điểm;
13. Điểm sát hạch dưới 80 điểm, bị
truất quyền sát hạch.
|
h) Bài sát hạch: Tạm dừng ở chỗ có đường sắt
chạy qua
Hình bài sát
hạch tạm dừng ở chỗ có đường sắt chạy qua
Các bước thực
hiện
|
Yêu cầu đạt
được
|
Các lỗi bị trừ điểm
|
1. Dừng xe để khoảng cách từ hình
chiếu thanh cản
phía trước của xe xuống mặt đường
đến vạch dừng (Khoảng cách A) không quá 500mm;
2. Lái xe đến bài sát hạch tiếp
theo.
|
1. Dừng xe cách vạch dừng quy định
không quá 500mm;
2. Giữ động cơ hoạt động liên tục;
3. Giữ tốc độ động cơ không quá 4000
vòng/phút;
4. Lái xe theo quy tắc giao thông đường bộ;
5. Tốc độ xe chạy không quá:
- 24 km/h đối với hạng B, D
- 20 km/h đối với hạng C, E
|
1. Không dừng xe ở vạch dừng quy định,
bị trừ 05 điểm;
2. Dừng xe chưa đến vạch dừng quy định
(A > 500mm), bị trừ 05 điểm;
3. Dừng xe quá vạch dừng quy định, bị
trừ 05 điểm.
4. Lái xe lên vỉa hè bị truất quyền
sát hạch;
5. Xử lý tình huống không hợp lý gây
tai nạn, bị truất quyền sát hạch;
6. Xe bị chết máy, mỗi lần bị trừ 05
điểm;
7. Để tốc độ động cơ quá
4000 vòng/phút, mỗi lần bị trừ 05 điểm;
8. Xe quá tốc độ quy định, cứ 03
giây bị trừ 01 điểm.
9. Tổng thời gian đến bài sát hạch
đang thực hiện quá quy định, cứ 03 giây bị trừ 01 điểm;
10. Điểm sát hạch dưới 80 điểm, bị
truất quyền sát hạch.
|
k) Bài sát hạch: Thay đổi số trên đường bằng
Hình bài sát
hạch thay đổi số trên đường bằng
Các bước thực
hiện
|
Yêu cầu đạt
được
|
Các lỗi bị trừ điểm
|
1. Trên quãng đường 25m kể từ khi bắt đầu vào
bài sát hạch, phải thay đổi số và tốc độ như sau:
a) Đối với xe hạng B: từ số 1 lên số 2 và trên
24km/h;
b) Đối với xe hạng D: từ số 2 lên số 3 và trên
24km/h;
c) Đối với xe hạng C, E: từ số 2 lên số 3 và trên
20km/h;
2. Trên quãng đường 25m còn lại của
bài sát hạch phải thay đổi số và tốc độ ngược lại.
3. Lái xe đến bài sát hạch tiếp
theo.
|
1. Trên quãng đường 25m kể từ khi bắt
đầu vào bài sát hạch, phải thay đổi số và tốc độ như sau:
a) Đối với xe hạng B: từ số 1 lên số
2 và trên 24km/h;
b) Đối với xe hạng D: từ số
2 lên số 3 và trên 24km/h
c) Đối với xe hạng C, E: từ số
2 lên số 3 và trên
20km/h;
2. Trên quãng đường 25m còn lại của
bài sát hạch phải thay đổi số và tốc độ ngược lại.
3. Hoàn thành bài sát hạch trong thời
gian 2 phút.
4. Lái xe theo quy tắc giao thông đường
bộ;
5. Giữ động cơ hoạt động liên tục;
6. Giữ tốc độ động cơ không quá 4000
vòng/phút;
|
1. Không thay đổi số theo quy định, bị
trừ 05 điểm;
2. Không thay đổi tốc độ theo quy định,
bị trừ 05 điểm;
3. Không thay đổi đúng
số và đúng tốc độ quy định,
bị trừ 05 điểm;
4. Thời gian thực hiện bài sát hạch, cứ
quá 02 phút, bị trừ 05 điểm.
5. Lái xe lên vỉa hè bị truất quyền sát
hạch;
6. Xử lý tình huống không hợp lý gây
tai nạn, bị truất quyền sát hạch;
7. Xe bị chết máy, mỗi lần bị trừ 05 điểm;
8. Để tốc độ động cơ quá 4000 vòng/phút,
mỗi lần bị trừ 05 điểm;
9. Tổng thời gian đến bài sát hạch đang
thực hiện quá quy định, cứ 03 giây bị trừ 01 điểm;
10. Điểm sát hạch dưới 80 điểm, bị truất
quyền sát hạch.
|
l) Bài sát hạch: Kết thúc
Hình bài sát
hạch kết thúc
Các bước thực
hiện
|
Yêu cầu đạt
được
|
Các lỗi bị trừ điểm
|
1. Bật đèn xi nhan phải khi xe qua vạch
kết thúc;
2. Lái xe qua vạch kết thúc và dừng xe.
|
1. Bật đèn xi nhan phải khi xe qua vạch
kết thúc;
2. Lái xe qua vạch kết thúc;
3. Giữ tốc độ động cơ không quá 4000
vòng/phút;
4. Giữ động cơ hoạt động liên tục;
5. Tốc độ xe chạy không quá:
- 24 km/h đối với hạng B, D
- 20 km/h đối với hạng C, E;
|
1. Không qua vạch kết thúc, bị truất
quyền sát hạch;
2. Xử lý tình huống không hợp lý gây
tai nạn, bị truất quyền sát hạch;
3. Lái xe lên vỉa hè bị truất quyền sát
hạch;
4. Điểm sát hạch dưới 80 điểm, bị truất
quyền sát hạch.
5. Khi xe qua vạch kết thúc:
a) Không bật đèn xi nhan phải, bị trừ
05 điểm;
b) Xe bị chết máy, mỗi lần bị trừ 05 điểm;
c) Tốc độ động cơ quá 4000 vòng/phút, mỗi lần bị trừ 05
điểm;
d) Lái xe quá tốc độ quy định, cứ 03
giây bị trừ 01 điểm.
đ) Tổng thời gian thực hiện các bài
sát hạch quá quy định, cứ 03 giây bị trừ 01 điểm;
|
3. Công nhận kết quả:
a) Thời gian thực hiện các bài sát hạch:
+ Hạng B1, B2: 18 phút;
+ Hạng D: 15 phút;
+ Hạng C, E: 20 phút.
b) Thang điểm: 100 điểm;
c) Điểm đạt: Từ 80 điểm trở lên.
d) Sát hạch viên ghi kết quả và
yêu cầu thí sinh ký xác nhận vào biên bản tổng hợp kết quả sát hạch, bài sát hạch
thực hành lái xe trong hình được in ra.
B - Sát hạch lái xe trên đường: Trên ô
tô sát hạch bố trí 01 sát hạch viên
I. Sát hạch bằng phương
pháp chấm điểm trực tiếp
1. Đối với sát hạch viên
1.1. Tiếp nhận hồ sơ thí sinh dự sát hạch;
1.2. Kiểm tra tình trạng lưu trữ hình ảnh
và âm thanh của camera lắp trên ô tô sát hạch;
1.3. Sắp xếp ô tô sát hạch cho thí sinh, kiểm
tra nhận dạng, đối chiếu giấy chứng minh nhân dân, giấy phép lái xe với tên thí
sinh, ký tên vào biên bản sát hạch thực hành lái xe trên đường của thí sinh;
1.4. Ngồi cạnh thí sinh để phát lệnh sát hạch,
ra các hiệu lệnh để thí sinh thực hiện, bảo hiểm tay lái, quan sát, thông báo
ghi và chấm điểm các lỗi vi phạm của
thí sinh trong quá trình thực hiện bài sát hạch;
1.5. Sát hạch viên theo dõi tình trạng kỹ thuật của
ôtô sát hạch để kịp thời phát hiện các trường hợp không bảo đảm các điều kiện
an toàn kỹ thuật.
2. Đối với người dự sát hạch
2.1. Tiếp nhận ô tô sát hạch được giao;
2.2. Thực hiện bài sát hạch lái xe trên đường
2.2.1. Các bước thực hiện
a) Thí sinh dừng xe trước vạch xuất phát,
khởi hành theo hiệu lệnh của sát hạch viên;
b) Thí sinh thực hiện bài sát hạch lái xe
trên đường giao thông công cộng, dài tối thiểu 02km, có đủ tình huống theo quy
định (đoạn đường do Sở Giao thông vận tải lựa chọn sau khi thống nhất với cơ
quan quản lý giao thông có thẩm quyền và đăng ký với Tổng cục Đường bộ Việt
Nam);
c) Thí sinh thực hiện các thao tác dừng
xe khi có hiệu lệnh của sát hạch viên.
2.2.2. Yêu cầu đạt được
a) Thắt dây an toàn, bật
và tắt đèn xi nhan trái khi khởi hành;
b) Nhả phanh tay trước khi khởi hành, xe
không bị rung giật mạnh và lùi về phía sau quá 500mm;
c) Trong khoảng 15 m phải tăng từ số 1
lên số 3;
d) Sử dụng số phù hợp với tình trạng mặt
đường;
đ) Chấp hành các quy tắc giao thông đường
bộ về biển báo hiệu đường bộ, tốc độ và khoảng cách, đèn tín hiệu giao thông, vạch kẻ
phân làn đường, nhường đường cho các xe ưu tiên; tránh, vượt xe khác;
e) Thực hiện theo hiệu lệnh của sát hạch
viên;
g) Bật đèn xi nhan phải trước khi dừng
xe;
h) Giảm hết số khi dừng xe;
k) Dừng xe đúng vị trí quy định;
l) Kéo phanh tay khi xe dừng hẳn.
2.2.3. Các lỗi bị trừ điểm
a) Không thắt dây an toàn (đối với loại
xe có trang bị dây an
toàn) bị trừ 02 điểm;
b) Không bật đèn xi nhan trái trước khi
khởi hành, bị trừ 02 điểm;
c) Không tắt đèn xi nhan trái khi xe đã hòa nhập vào làn
đường, bị trừ 02 điểm;
d) Khởi hành xe bị rung giật mạnh, bị trừ
02 điểm;
đ) Xe bị chết máy, mỗi lần bị trừ 02 điểm;
e) Không nhả hết phanh tay khi khởi hành,
bị trừ 02 điểm;
g) Trong khoảng 15m không tăng từ số 1 lên số
3, bị trừ 02 điểm;
h) Quá 30 giây chưa khởi hành
h) Sử dụng tay số không phù hợp với
tình trạng mặt đường, bị trừ 02 điểm;
k) Vi phạm quy tắc giao thông đường bộ,
mỗi lần bị trừ 05 điểm;
l) Thí sinh bị truất quyền sát hạch khi:
- Không thực hiện theo hiệu lệnh của
sát hạch viên;
- Xử lý tình huống không hợp lý gây
tai nạn;
- Khi tăng hoặc giảm số, xe bị choạng
lái quá làn đường quy định;
m) Không vào đúng số khi tăng hoặc giảm
số, bị trừ 02 điểm;
n) Không bật đèn xi nhan phải trước
khi dừng xe, bị trừ 02 điểm;
p) Không giảm hết số trước khi dừng
xe, bị trừ 02 điểm;
q) Không kéo phanh tay khi dừng xe, bị
trừ 02 điểm;
3. Công nhận kết quả:
- Thang điểm: 20 điểm;
- Điểm đạt: Từ 15 điểm trở lên;
- Sát hạch viên ký và yêu cầu thí sinh
ký xác nhận vào biên bản tổng hợp kết quả sát hạch, biên bản sát hạch thực hành
lái xe trên đường (biên bản sát hạch thực hành lái xe trên đường theo mẫu tại
Phụ lục 1 kèm theo).
II. Sát hạch bằng thiết bị chấm điểm tự động
1. Đối với sát hạch viên
1.1. Tiếp nhận hồ sơ thí sinh dự sát hạch;
kiểm tra, tiếp nhận thiết bị chấm điểm trên ô tô sát hạch, kiểm tra việc kết nối
giữa thiết bị với máy tính điều hành và quản lý sát hạch lái xe trên đường,
kiểm tra việc lưu trữ hình ảnh và âm thanh của camera lắp trên ô tô
sát hạch;
1.2. Gọi thí sinh, sắp xếp ô tô
sát hạch cho thí sinh, kiểm tra nhận dạng; đối chiếu giấy chứng minh nhân dân
giấy phép lái xe với tên thí sinh; ký tên vào biên bản tổng hợp kết quả
sát hạch của thí sinh; nhập khóa sát hạch, số báo danh dự sát hạch của thí sinh;
1.3. Ngồi cạnh thí sinh để thực hiện
các công việc:
a) Quan sát tình trạng giao
thông trên đường để phát lệnh sát hạch, ra các hiệu lệnh để thí sinh thực hiện
(thông qua các phím bấm trên
thanh điều khiển hoặc trên
màn hình hiển thị);
b) Bảo hiểm tay lái cho thí sinh trong
quá trình thực hiện bài sát hạch;
c) Theo dõi tình trạng kỹ thuật của ôtô
sát hạch để kịp thời phát hiện các trường hợp không bảo đảm các điều kiện an
toàn kỹ thuật;
d) Theo dõi quá trình thực hiện bài sát hạch
của thí sinh, thông qua các phím bấm trên thanh điều khiển hoặc trên màn
hình hiển thị để ghi các lỗi vi phạm của thí sinh khi:
- Xe bị rung giật mạnh;
- Vi phạm quy tắc giao thông đường bộ;
- Không thực hiện theo hiệu lệnh của
sát hạch viên;
- Xử lý tình huống không hợp lý gây
tai nạn;
- Khi tăng hoặc giảm số, xe bị choạng
lái quá làn đường quy định.
2. Đối với người dự sát hạch
2.1. Tiếp nhận ô tô sát hạch được giao;
2.2. Thực hiện bài sát hạch lái xe trên đường
giao thông công cộng, dài tối thiểu 02km, có đủ tình huống theo quy định (đoạn
đường do Sở Giao thông vận tải lựa chọn sau khi thống nhất với cơ quan quản lý
giao thông có thẩm quyền và đăng ký với Tổng cục Đường bộ Việt Nam);
2.2.1. Trình tự thực hiện và yêu cầu chung
Thí sinh thực hiện tối thiểu 04 bài
sát hạch lái xe trên đường, gồm:
a) Bài sát hạch: Xuất phát;
b) Bài sát hạch: Tăng số, tăng tốc độ;
c) Bài sát hạch: Giảm số, giảm tốc
độ;
d) Bài sát hạch: Kết thúc.
Trên quãng đường sát hạch, bài sát hạch
“tăng số, tăng
tốc độ”, “giảm số, giảm
tốc độ” có thể thực
hiện nhiều lần, không theo thứ tự.
2.2.2. Yêu cầu đối với các bài sát hạch lái
xe trên đường
a) Bài sát hạch: Xuất phát
Các bước thực
hiện
|
Yêu cầu đạt
được
|
Các lỗi bị trừ điểm
|
1. Thí sinh thắt dây an toàn, dừng
xe trước vạch xuất phát, chờ hiệu lệnh;
2. Khi có lệnh xuất phát (tiếng loa
trên xe báo lệnh xuất phát), bật đèn xi nhan trái, lái xe qua vạch xuất phát;
3. Nhả phanh tay trước khi khởi hành;
4. Điều khiển tăng số từ
số 1 lên số 3 và lái xe đến bài sát hạch tiếp theo.
|
1. Thắt dây an toàn trước khi xuất
phát;
2. Bật đèn xi nhan trái trước
khi xuất phát;
3. Nhả phanh tay trước khi khởi hành,
xe không bị rung giật mạnh và lùi về phía sau quá 500mm;
4. Trong khoảng 15 m phải tăng từ số 1 lên số
3;
5. Giữ động cơ hoạt động liên tục;
6. Giữ tốc độ động cơ không quá 4000
vòng/phút;
7. Sử dụng tay số phù hợp với tốc độ;
8. Chấp hành quy tắc giao
thông đường bộ;
9. Thực hiện các yêu cầu theo thông
báo của loa trên ô tô sát hạch và hiệu lệnh của sát hạch viên;
10. Lái xe an toàn và không bị choạng
lái quá làn đường quy định;
|
1. Không thắt dây an
toàn, bị trừ 05 điểm;
2. Không bật đèn xi nhan trái khi xuất
phát, bị trừ 05 điểm;
3. Không nhả hết phanh tay khi khởi
hành, bị trừ 05 điểm;
4. Trong khoảng 15 m không tăng
từ số 1 lên số 3, bị trừ 05 điểm;
5. Quá 30 giây kể từ khi có lệnh xuất
phát, chưa khởi hành xe qua vị trí xuất phát, bị truất quyền sát hạch;
6. Xe bị rung giật mạnh, bị trừ 05 điểm;
7. Lái xe bị chết máy, mỗi lần bị trừ
05 điểm;
8. Để tốc độ động cơ quá
4000 vòng/phút, mỗi lần bị trừ 05 điểm;
9. Sử dụng từ tay số 3 trở lên khi tốc
độ xe chạy dưới 20 km/h, cứ 03 giây trừ 02 điểm;
10. Vi phạm quy tắc giao thông đường
bộ, bị trừ 10 điểm;
11. Không thực hiện theo hiệu lệnh của
sát hạch viên, bị truất quyền sát hạch;
12. Xử lý tình huống không hợp lý
gây tai nạn, bị truất quyền sát hạch;
13. Khi tăng hoặc giảm số, xe bị choạng
lái quá làn đường quy định, bị truất quyền sát hạch;
|
b) Bài sát hạch: Tăng số, tăng tốc độ
Các bước thực
hiện
|
Yêu cầu đạt
được
|
Các lỗi bị trừ điểm
|
1. Thí sinh thực hiện các thao tác để
tăng số, tăng tốc độ;
2. Điều khiển xe đến bài sát hạch tiếp
theo.
|
1. Trong khoảng 100 m phải tăng
lên 01 tay số;
2. Giữ động cơ hoạt động liên tục;
3. Giữ tốc độ động cơ không quá 4000
vòng/phút;
4. Sử dụng tay số phù hợp với tốc độ;
5. Chấp hành quy tắc giao
thông đường bộ;
6. Thực hiện các yêu cầu theo thông báo
của loa trên ô tô sát hạch và hiệu lệnh của sát hạch viên;
7. Lái xe an toàn và không bị choạng
lái quá làn đường quy định;
|
1. Trong khoảng 100 m không tăng được
số, bị trừ 05 điểm;
2. Xe bị rung giật mạnh, bị trừ 05 điểm.
3. Lái xe bị chết máy, mỗi lần bị trừ 05 điểm;
4. Để tốc độ động cơ quá 4000
vòng/phút, mỗi lần bị trừ 05 điểm;
5. Sử dụng từ tay số 3 trở lên khi tốc độ xe chạy
dưới 20 km/h, cứ 03
giây trừ 02 điểm;
6. Vi phạm quy tắc giao
thông đường bộ, bị trừ 10 điểm;
7. Không thực hiện theo hiệu lệnh của
sát hạch viên, bị truất quyền sát hạch;
8. Xử lý tình huống không hợp lý gây
tai nạn, bị truất quyền sát hạch;
9. Khi tăng hoặc giảm số, xe bị choạng
lái quá làn đường quy định, bị truất quyền sát hạch;
|
c) Bài sát hạch: Giảm số, giảm tốc độ
Các bước thực
hiện
|
Yêu cầu đạt được
|
Các lỗi bị trừ điểm
|
1. Thí sinh thực hiện các thao tác để
giảm số, giảm tốc độ;
2. Điều khiển xe đến bài sát hạch tiếp
theo.
|
1. Trong khoảng 100 m phải giảm xuống
01 tay số;
2. Giữ động cơ hoạt động liên tục;
3. Giữ tốc độ động cơ không quá 4000
vòng/phút;
4. Sử dụng tay số phù hợp với tốc độ;
5. Chấp hành quy tắc giao thông đường bộ;
6. Thực hiện các yêu cầu theo thông báo
của loa trên ô tô sát hạch và hiệu lệnh của sát hạch viên;
7. Lái xe an toàn và không bị choạng lái quá làn
đường quy định;
|
1. Trong khoảng 100 m không giảm được số,
bị trừ 05 điểm;
2. Xe bị rung giật mạnh, bị trừ 05 điểm;
3. Lái xe bị chết máy, mỗi lần bị trừ
05 điểm;
4. Để tốc độ động cơ quá 4000 vòng/phút,
mỗi lần bị trừ 05 điểm;
5. Sử dụng từ tay số 3 trở lên khi tốc
độ xe chạy dưới 20 km/h, cứ 03 giây trừ 02 điểm;
6. Vi phạm quy tắc giao thông đường bộ,
bị trừ 10 điểm;
7. Không thực hiện theo hiệu lệnh của
sát hạch viên, bị truất quyền sát hạch;
8. Xử lý tình huống không hợp lý gây tai nạn,
bị truất quyền sát hạch;
9. Khi tăng hoặc giảm số, xe bị choạng lái
quá làn đường quy định, bị truất quyền sát hạch;
|
d) Bài sát hạch: Kết thúc
Các bước thực
hiện
|
Yêu cầu đạt được
|
Các lỗi bị trừ điểm
|
1. Khi có lệnh kết thúc (tiếng loa
trên xe báo lệnh kết thúc), bật đèn xi nhan phải, lái xe sát lề đường bên phải;
2. Dừng xe;
3. Giảm hết số khi dừng xe
4. Kéo phanh tay khi xe dừng hẳn.
|
1. Bật đèn xi nhan phải trong khoảng 05
m từ khi có lệnh kết thúc;
2. Dừng xe sát lề đường bên phải;
3. Về số “không” khi xe dừng
hẳn;
4. Kéo phanh tay khi xe dừng hẳn;
5. Giữ động cơ hoạt động liên tục;
6. Giữ tốc độ động cơ không quá 4000
vòng/phút;
7. Sử dụng tay số phù hợp với tốc độ;
8. Chấp hành quy tắc giao
thông đường bộ;
9. Thực hiện các yêu cầu theo
thông báo của loa trên ô tô sát hạch và hiệu lệnh của sát hạch viên;
10. Lái xe an toàn và không bị choạng
lái quá làn đường quy định;
|
1. Không bật đèn xi nhan phải, bị trừ
05 điểm;
2. Không về được số “không” khi xe dừng
hẳn, bị trừ 05 điểm;
3. Không kéo phanh tay khi xe dừng hẳn, bị trừ
05 điểm;
4. Xe bị rung giật mạnh, bị trừ 05 điểm;
5. Lái xe bị chết máy, mỗi lần bị trừ 05
điểm;
6. Để tốc độ động cơ quá 4000 vòng/phút,
mỗi lần bị trừ 05 điểm;
7. Sử dụng từ tay số 3 trở lên khi tốc độ xe chạy
dưới 20 km/h, cứ 03 giây trừ 02 điểm;
8. Vi phạm quy tắc giao thông đường bộ,
bị trừ 10 điểm;
9. Không thực hiện theo hiệu lệnh của sát
hạch viên, bị truất quyền sát hạch;
10. Xử lý tình huống không hợp lý gây
tai nạn, bị truất quyền sát hạch;
11. Khi tăng hoặc giảm số, xe bị choạng
lái quá làn đường quy định, bị truất quyền sát hạch;
|
3. Công nhận kết quả:
- Thang điểm: 100 điểm;
- Điểm đạt: Từ 80 điểm trở lên;
- Sát hạch viên ký tên và yêu cầu thí
sinh ký tên vào biên bản tổng hợp kết quả sát hạch và biên bản sát hạch thực
hành lái xe trên đường được in ra từ hệ thống thiết bị chấm điểm tại trung tâm
sát hạch.
III - XÉT CÔNG NHẬN KẾT
QUẢ
1. Thí sinh đạt cả lý thuyết, thực hành
lái xe trong hình và trên đường thì được
công nhận trúng tuyển;
2. Thí sinh không được công nhận trúng
tuyển, được đăng ký với cùng một Ban quản lý sát hạch cấp giấy phép lái xe để sát hạch lại;
3. Thí sinh không đạt lý thuyết thì không
được sát hạch thực hành;
4. Thí sinh đạt lý thuyết nhưng không đạt
thực hành lái xe trong hình thì được bảo lưu
kết quả sát hạch lý thuyết một lần trong thời gian 01 năm đối với kỳ sát hạch
tiếp theo. Nếu sát hạch lại thực hành lái xe trong hình vẫn không đạt, thì phải
đăng ký sát hạch lại cả lý thuyết và thực hành.
5. Thí sinh không đạt sát hạch trong hình
thì không được sát hạch trên đường;
6. Thí sinh đạt thực hành lái xe trong hình nhưng
không đạt sát hạch lái xe trên đường thì được bảo lưu kết quả sát hạch lý thuyết, sát
hạch lái xe trong hình một lần trong thời gian 01 năm đối với kỳ sát hạch tiếp
theo. Nếu sát hạch lại
thực hành lái xe trên đường vẫn không đạt, thì phải đăng ký sát hạch lại cả lý
thuyết và thực hành.
Đề nghị Sở Giao thông vận tải các tỉnh
thành phố trực thuộc Trung ương tổ chức thực hiện và phổ biến quy trình sát hạch
lái xe này đến các cơ sở đào tạo và trung tâm sát hạch lái xe tại địa phương để
thực hiện theo quy định.
Văn bản này có hiệu lực thực hiện từ
ngày 01/01/2016 và thay thế văn bản số 896/TCĐBVN-QLPT&NL ngày 07/03/2013 của
Tổng cục Đường bộ Việt Nam./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Bộ GTVT (để
báo cáo);
- Tổng cục trưởng (để báo
cáo);
- Các Cục QLĐB
I, II, III, IV;
- Lưu VP,
QLPT&NL.
|
KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG
PHÓ TỔNG CỤC TRƯỞNG
Nguyễn Văn Quyền
|
PHỤ
LỤC 1
TỔNG CỤC ĐBVN, SỞ GTVT…
HỘI
ĐỒNG SÁT HẠCH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
|
BIÊN BẢN SÁT HẠCH THỰC HÀNH LÁI XE TRÊN ĐƯỜNG
Họ và tên thí
sinh:………………………………………………
Ngày tháng năm
sinh: ………………………………………..
Họ và tên sát hạch viên: ……………………………………..
……………………………………..
|
Hạng xe: …………………..
Số điểm đạt: ………………
|
Số TT
|
Các lỗi bị trừ điểm
|
Số điểm trừ / lần
|
Số lần mắc
lỗi
|
Tổng điểm trừ
|
1
|
Không thắt dây an toàn
|
2
|
|
|
2
|
Không bật đèn xi nhan trái trước khi
khởi hành
|
2
|
|
|
3
|
Không tắt đèn xi nhan trái khi xe đã
hòa nhập vào
làn đường.
|
2
|
|
|
4
|
Khởi hành xe bị rung giật mạnh.
|
2
|
|
|
5
|
Xe bị chết máy
|
2
|
|
|
6
|
Không nhả hết phanh tay khi khởi hành.
|
2
|
|
|
7
|
Trong khoảng 15m không tăng từ số 1
lên số 3.
|
2
|
|
|
8
|
Sử dụng tay số không
phù hợp với tình trạng mặt đường.
|
2
|
|
|
9
|
Vi phạm quy tắc giao thông đường bộ.
|
5
|
|
|
10
|
Không thực hiện theo hiệu lệnh của
sát hạch viên.
|
Truất quyền
sát hạch
|
|
11
|
Xử lý tình huống không hợp lý gây
tai nạn.
|
Truất quyền
sát hạch
|
|
12
|
Khi tăng hoặc giảm số, xe bị choạng
lái quá làn đường quy định.
|
Truất quyền
sát hạch
|
|
13
|
Không vào đúng số khi tăng hoặc giảm
số.
|
2
|
|
|
14
|
Không giảm hết số khi dừng xe
|
2
|
|
|
15
|
Không bật đèn xi nhan phải trước khi
dừng xe.
|
2
|
|
|
16
|
Không kéo phanh tay khi dừng xe.
|
2
|
|
|
Cộng
|
|
|
|
……….., ngày …. tháng
…. năm ….
Kết luận:
Đạt
¨
Thí sinh ký
tên
|
Không đạt
¨
Sát hạch viên ký
tên
|