BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
TỔNG CỤC ĐƯỜNG BỘ VIỆT NAM
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 5736/TCĐBVN-VT
V/v thống
nhất chương trình tổ chức Hội nghị ký
cam kết không xếp hàng vượt quá trọng tải cho phép.
|
Hà Nội, ngày 30 tháng 10 năm 2014
|
Kính gửi: UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
Thực hiện chỉ đạo của Bộ trưởng Bộ GTVT tại Văn bản số
12693/BGTVT-TCĐB ngày 08/10/2014 về việc tăng cường kiểm soát tải trọng từ các
đầu mối xếp hàng hóa lớn, các mỏ vật liệu, mỏ quặng, kho hàng; ngày 23/10/2014 Tổng cục ĐBVN đã có Văn bản số 5597/TCĐBVN-VT về
kế hoạch triển khai công tác ký cam kết không xếp hàng lên phương tiện vượt quá
trọng tải cho phép tham gia giao thông với các đơn vị là đầu mối hàng hóa.
Để công tác tổ chức Hội nghị trên được trang trọng,
chu đáo; Tổng cục Đường bộ Việt Nam thống nhất với UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương về chương trình và
thành phần Hội nghị ký cam kết không xếp hàng lên phương tiện vượt quá trọng tải
cho phép như sau:
1. Về thời gian, thành phần đoàn làm việc của Tổng cục ĐBVN.
Thực hiện theo kế hoạch tại Văn bản số 5597/TCĐBVN-VT
ngày 23/10/2014 của Tổng cục ĐBVN.
2. Về chương trình làm việc (Có phụ lục chi tiết
kèm theo)
3. Về thành phần tham dự Hội nghị ký cam kết: Ngoài
các thành phần mời tại Văn bản số 5597/TCĐBVN-VT ngày 23/10/2014, đề nghị UBND
tỉnh, thành phố mời các cơ quan thông tấn báo chí, truyền hình Trung ương và địa
phương tham dự và đưa tin về Hội nghị.
(Tổng cục ĐBVN gửi kèm nội dung Bản cam kết)
Chi tiết đề nghị liên hệ:
+ Đ/c Đỗ Công Thủy - Phó Vụ trưởng Vụ Vận tải, ĐT: 098 3608989 hoặc
+ Đ/c Nguyễn Trọng Hiển - Phó Vụ trưởng Vụ Vận tải,
ĐT: 098 3268952.
Tổng cục ĐBVN trân trọng cảm ơn sự phối hợp của Quý
cơ quan./.
Nơi nhận:
- Như
trên;
- Tổng cục VII, Cục C67 - Bộ CA (để p/h);
- Ban ATGT tỉnh, thành phố;
- Sở GTVT các tỉnh, thành phố;
- Lưu VT, V.tải.
|
TỔNG CỤC TRƯỞNG
Nguyễn Văn Huyện
|
Mẫu chung
|
CHƯƠNG TRÌNH HỘI NGHỊ
Thời gian: ……………………
Địa điểm: ………………………………..
|
|
TT
|
Nội dung
|
Người thực hiện
|
1
|
Tuyên bố lý do, giới thiệu đại biểu
|
Văn phòng UBND
tỉnh
|
2
|
Báo cáo việc triển khai và kết quả kiểm soát tải trọng
xe trong thời gian qua
|
Lãnh đạo Ban ATGT tỉnh
|
3
|
Công bố Văn bản số 12693/BGTVT-TCĐB ngày 08/10/2014
của Bộ trưởng Bộ GTVT
|
Lãnh đạo Vụ Vận tải, Tổng cục ĐBVN
|
4
|
Phát biểu của Lãnh đạo Tổng cục ĐBVN
|
Lãnh đạo Tổng
cục ĐBVN
|
5
|
Phát biểu của đại diện Tổng cục VII (Bộ CA)
|
Đại diện Tổng cục VII
|
6
|
Phát biểu của Lãnh đạo UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
|
Đ/c ………… - Phó Chủ tịch UBND tỉnh, thành phố
|
7
|
Phát biểu của đại diện các mỏ vật liệu, các đầu mối
hàng hóa lớn về khó khăn, vướng mắc trong quá trình thực hiện
|
Lãnh đạo các đơn vị tham dự (khoảng 3 đơn vị)
|
8
|
Giải đáp và phát biểu của đại diện một số cơ quan
tham mưu của Tỉnh, Thành phố và Đoàn công tác tham dự cuộc họp
|
Đại diện các đơn vị tham mưu
|
9
|
Mời một số đơn vị lên ký cam kết có sự chứng kiến của
Lãnh đạo UBND tỉnh, thành phố và Lãnh đạo
Tổng cục ĐBVN và Tổng cục VII (khoảng
10 đơn vị).
(Các đơn vị thực hiện ký 04 bản
trong quá trình tham dự cuộc họp, nộp 03 bản đã ký cho Ban tổ chức Hội nghị, bản còn lại đóng dấu và gửi
cho các đơn vị theo nơi nhận)
|
Lãnh đạo Vụ Vận tải đọc nội dung bản cam kết và mời
các đơn vị lên ký cam kết
|
10
|
Kiểm tra tại một số đơn vị là đầu mối xếp hàng hóa,
mỏ VLXD, mỏ quặng trên địa bàn.
|
Đề nghị UBND
tỉnh, thành phố lựa chọn 2 đơn vị để kiểm tra và cử đại diện Lãnh đạo các đơn
vị tham gia Đoàn gồm: Ban ATGT, Sở GTVT, Công an Tỉnh, Sở Tài nguyên Môi trường.
|
PHÔNG HỘI NGHỊ
UBND TỈNH (TP) ……………….. - TỔNG CỤC ĐBVN
HỘI NGHỊ
KÝ CAM KẾT KHÔNG XẾP HÀNG
LÊN PHƯƠNG TIỆN
VƯỢT QUÁ
TRỌNG TẢI CHO PHÉP
……………….., ngày tháng năm 2014
|
Mẫu 1:
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BẢN CAM KẾT
Kính gửi:
|
- Bộ Giao thông vận tải;
- UBND tỉnh (thành phố)…..
|
Tên đơn vị: .............................................................................................................................
Địa chỉ: ...................................................................................................................................
Số điện thoại: .........................................................................................................................
Người đại diện: ……………………………………. Chức vụ: .........................................................
Sau khi nghiên cứu các quy định về pháp luật có liên
quan, các văn bản chỉ đạo của Chính phủ và Bộ Giao thông vận tải về việc xếp
hàng hóa lên phương tiện đảm bảo không vượt trọng tải (khối lượng hàng chuyên
chở) cho phép tham gia giao thông được ghi trong Giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ
môi trường của xe ô tô, Đơn vị chúng tôi
cam kết với Bộ GTVT và UBND tỉnh (thành
phố) thực hiện những nội dung như sau:
1. Thực hiện nghiêm chỉnh việc xếp hàng hóa trên
phương tiện, xếp hàng vào công-ten-nơ theo đúng quy định tại Thông tư số
35/2013/TT-BGTVT ngày 21/10/2013 của Bộ Giao thông vận tải quy định về xếp hàng
hóa trên xe ô tô khi tham gia giao thông trên đường bộ.
2. Tiếp nhận thông tin do người vận tải cung cấp để xếp
hàng hóa trên phương tiện không vượt trọng tải (khối lượng hàng chuyên chở) cho
phép tham gia giao thông được ghi trong Giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ
thuật và bảo vệ môi trường của xe ô tô và tải trọng, khổ giới hạn của cầu, hầm,
đường bộ trên toàn tuyến đường vận tải hàng hóa.
3. Trong quá trình xếp hàng trên phương tiện, kiên
quyết không thực hiện xếp hàng vượt trọng tải (khối lượng hàng chuyên chở) cho
phép tham gia giao thông được ghi trong Giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ
thuật và bảo vệ môi trường của xe ô tô. Căn cứ để xác định khối lượng hàng hóa
xếp trên phương tiện như sau:
- Đối với hàng công - ten - nơ: phải thực hiện cân trọng
tải để xác nhận khối lượng hoặc có biện pháp giám sát để đảm bảo không vượt quá
trọng tải của phương tiện.
- Đối với hàng hóa đóng gói theo bao kiện: khối lượng
hàng hóa căn cứ vào lược khai và mác mã ghi trên bao kiện.
- Đối với hàng rời, hàng khó xác định được thể tích,
khối lượng riêng: phải thực hiện cân trọng tải hoặc sử dụng các phương pháp
khác để xác định khối lượng hàng hóa.
- Đối với các hàng siêu trường, siêu trọng: chỉ xếp
hàng khi đơn vị vận tải có giấy phép vận chuyển hàng siêu trường, siêu trọng của
các cơ quan có thẩm quyền.
4. Lập sổ sách theo dõi dữ
liệu của phương tiện và khối lượng hàng hóa vận chuyển khi ra, vào nhà
máy, mỏ.
5. Thực hiện ký xác nhận khối lượng hàng hóa xếp lên
phương tiện vào Giấy vận tải hoặc các chứng từ liên quan đến vận tải hàng hóa
sau khi xếp hàng xong theo quy định tại Thông tư số 18/2013/TT-BGTVT ngày
06/8/2013 của Bộ GTVT.
6. Thông báo công khai và thông báo đối với chủ hàng,
người vận tải, chủ phương tiện hoạt động tại nhà máy, khu vực mỏ về việc chấp
hành các quy định về xếp hàng trên phương tiện.
7. Ban hành quy chế và xử lý vi phạm đối với các cá
nhân, đơn vị trực thuộc nếu vi phạm các quy định về xếp hàng trên phương tiện,
đặc biệt là hành vi xếp hàng vượt trọng tải (khối lượng hàng chuyên chở) cho
phép tham gia giao thông được ghi trong Giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ
thuật và bảo vệ môi trường của xe ô tô hoặc
thông đồng với chủ hàng, chủ phương tiện để xếp hàng vượt trọng tải.
8. Có trách nhiệm theo dõi, giám sát việc xếp hàng trên
phương tiện; chịu trách nhiệm và bị xử lý
khi vi phạm về xếp hàng vượt trọng tải (khối lượng hàng chuyên chở) cho phép
tham gia giao thông được ghi trong Giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật
và bảo vệ môi trường của xe ô tô. Cụ thể:
Vi phạm lần 1: Xử lý theo Nghị định 171/2013/NĐ-CP và
Thông tư số 55/2013/TT-BGTVT. Người đứng đầu bị xử lý bằng hình thức cảnh cáo.
Vi phạm lần 2: Xử lý theo Nghị định 171/2013/NĐ-CP và
Thông tư số 55/2013/TT-BGTVT; chấp hành quyết định đình chỉ hoạt động từ 01 đến
03 tháng của cơ quan quản lý nhà nước có
thẩm quyền. Người đứng đầu bị xử lý bằng hình thức đình chỉ công tác từ 01 đến
03 tháng để kiểm điểm trách nhiệm hoặc bị cách chức.
Thay mặt đơn vị, chúng tôi xin cam kết nghiêm chỉnh
thực hiện những nội dung nêu trên và chịu trách nhiệm trước pháp luật về các nội
dung đã cam kết.
Nơi nhận:
- Như
trên;
- Bộ Tài nguyên Môi trường;
- Tổng cục VII - Bộ CA;
- Tổng cục ĐBVN;
- Công an tỉnh (thành phố) ……..;
- Sở GTVT …..;
- Sở Tài nguyên Môi trường;
- Lưu: VT.
|
……, ngày tháng năm
2014
CHỦ TỊCH
HĐQT/HĐTV (*)
|
* Ghi chú:
- Mẫu 1: Áp dụng đối với
các đơn vị là đầu mối hàng hóa mà Nhà nước
nắm giữ cổ phần chi phối.
- Trường hợp đơn vị không có Hội đồng Quản trị/Hội
đồng Thành viên thì Tổng Giám đốc/Giám đốc đơn vị
ký BẢN CAM KẾT.