BỘ GIAO THÔNG
VẬN TẢI
TỔNG CỤC
ĐƯỜNG BỘ VIỆT NAM
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 486/TCĐBVN-QLPT&NL
V/v
hướng dẫn thực hiện quy trình sát hạch lái
xe hạng A1, A2
|
Hà Nội, ngày 13 tháng 02 năm 2014
|
Kính gửi: Sở Giao
thông vận tải các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
Thực hiện Khoản 5 Điều 37 Thông tư
số 46/2012/TT-BGTVT ngày 07 tháng 11 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận
tải quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ, Tổng
cục Đường bộ Việt Nam hướng dẫn thực hiện quy trình sát hạch để cấp giấy phép
lái xe hạng A1, A2 tại Trung tâm sát hạch hoặc sân sát hạch lái xe có đủ Điều
kiện như sau:
I - SÁT HẠCH LÝ THUYẾT
A. Thực hiện sát
hạch bằng phương pháp trắc nghiệm trên giấy để cấp giấy phép lái xe hạng A1
1. Chuẩn bị: Mỗi
phòng sát hạch có 02 sát hạch viên làm nhiệm vụ
a) Sát hạch viên
tiếp nhận bộ đề sát hạch, đáp án sát hạch
b) Sát hạch viên
gọi thí sinh theo danh sách, kiểm tra nhận dạng, đối chiếu giấy chứng minh nhân
dân, giấy phép lái xe (đối với trường hợp được miễn sát hạch lý thuyết), bố trí
chỗ ngồi, phát đề sát hạch cho thí sinh (mỗi đợt sát hạch bố trí 20 thí sinh),
ký tên vào bài sát hạch lý thuyết (bài sát hạch lý thuyết theo mẫu tại Phụ lục
1 kèm theo);
c) Thí sinh nhận
đề sát hạch.
2. Thực hiện sát
hạch:
a) Thí sinh ghi
số đề sát hạch, số báo danh vào bài sát hạch lý thuyết;
b) Sát hạch viên
phát lệnh sát hạch, công bố thời gian bắt đầu, kết thúc sát hạch lý thuyết;
c) Thí sinh làm
bài sát hạch
Thời gian làm bài: 15 phút
- Mỗi câu hỏi trong đề sát hạch
có từ 02 đến 04 ý trả lời và có từ 01 đến 02 ý đúng; nếu trả lời thiếu ý
đúng được coi là trả lời sai;
- Ý trả lời của
thí sinh chỉ được đánh dấu
bằng dấu nhân (x) trong ô tương ứng;
những trường hợp đánh dấu nhân vào 03 ô trở lên trên một cột hoặc tẩy xóa đều bị coi là
trả lời sai;
không được dùng bút có mực màu đỏ hoặc bút chì để đánh dấu trả lời
câu hỏi sát hạch;
d) Hai sát hạch
viên giám sát quá trình sát hạch
và không để người không có nhiệm vụ vào phòng sát hạch lý thuyết;
đ) Công nhận kết quả:
- Sát hạch viên
sử dụng đáp án sát hạch để chấm điểm, ký tên vào bài sát hạch lý thuyết
để công nhận kết quả sát hạch của thí sinh;
- Thang điểm:
20
- Điểm đạt: từ
16 Điểm trở lên.
e) Hai sát hạch
viên ký tên và yêu cầu thí sinh ký xác nhận vào biên bản tổng hợp kết quả sát hạch
và bài sát hạch lý thuyết của thí sinh.
B. Thực hiện sát
hạch bằng phương pháp trắc nghiệm
trên máy vi tính để cấp giấy phép lái xe hạng A1, A2
1. Chuẩn bị: Mỗi
phòng sát hạch có 02 sát hạch viên làm nhiệm vụ
a) Sát hạch viên
tiếp nhận và Điều hành hệ thống máy tính;
b) Sát hạch viên
gọi thí sinh theo danh sách, kiểm tra nhận dạng, đối chiếu giấy chứng
minh nhân dân, giấy phép lái xe (đối với trường hợp được miễn sát hạch lý thuyết),
sắp xếp máy tính cho thí sinh, ký xác nhận vào biên bản tổng hợp kết quả
sát hạch lý thuyết của thí sinh;
c) Thí sinh tiếp
nhận máy tính.
2. Thực hiện sát
hạch:
a) Thí sinh nhập
hạng xe sát hạch, khóa sát hạch, số báo danh;
b) Sát hạch viên
kiểm tra, đối chiếu tên, ảnh của thí sinh trên màn hình với danh sách sát hạch,
hồ sơ thí sinh và phát lệnh bắt đầu sát hạch;
c) Thí sinh làm
bài sát hạch
Thời gian làm bài: 15 phút
Mỗi câu hỏi trong đề sát hạch
có từ 02 đến 04 ý trả lời và có từ 01 đến 02 ý đúng; nếu trả lời thiếu ý đúng
được coi là trả lời sai;
d) Khi hoàn
thành bài sát hạch hoặc hết thời gian quy định, tất cả các câu trả lời của thí
sinh (kể cả các câu hỏi chưa trả lời hết) được máy tự động chấm Điểm và lưu lại
trong máy chủ;
đ) Hai sát hạch viên giám sát quá
trình sát hạch, theo dõi sự làm việc của hệ thống máy tính và không để người
không có nhiệm vụ vào phòng sát hạch lý thuyết;
e) Công nhận kết
quả:
- Thang điểm:
20
- Điểm đạt yêu
cầu đối với hạng A1: từ 16 Điểm trở lên;
- Điểm đạt yêu
cầu đối với hạng A2: từ 18 Điểm trở lên;
- Sát hạch viên
ký và yêu cầu thí sinh ký xác nhận vào biên bản tổng hợp kết quả sát hạch và
bài sát hạch được in ra.
II - SÁT HẠCH THỰC
HÀNH
1. Chuẩn bị:
a) Sát hạch viên
sắp xếp xe sát hạch cho thí sinh;
b) Một sát hạch
viên kiểm tra nhận dạng, đối chiếu giấy chứng minh nhân dân với tên thí sinh,
ký tên vào biên bản sát hạch thực hành lái xe trong hình của thí sinh;
c) Thí sinh tiếp
nhận xe sát hạch được giao và đội mũ bảo hiểm có cài quai đúng quy cách;
d) Trung tâm sát
hạch có người để lái xe ra khỏi bài sát hạch nếu thí sinh bị truất quyền sát hạch.
2. Thực hiện sát
hạch
2.1. Sát hạch viên
phát lệnh sát hạch và theo dõi quá trình sát hạch.
2.2. Thí sinh thực
hiện 04 bài sát hạch
2.2.1. Trình tự và các bước
thực hiện:
a) Bài sát hạch
số 1: Đi qua hình số 8
Hình bài sát
hạch đi qua hình số 8
- Thí sinh dừng xe trước vạch xuất
phát, chờ hiệu lệnh của sát hạch viên.
- Khi có hiệu lệnh
xuất phát, Điều khiển xe tiến đến cửa vào hình số 8, rẽ phải đi một vòng hình số
8.
- Tiếp tục Điều
khiển xe tiến qua nửa hình số 3 đến cửa ra hình số 8.
- Tiếp tục Điều
khiển xe đến bài sát hạch số 2
b) Bài sát hạch
số 2: Đi qua vạch đường thẳng
Thí sinh Điều khiển xe qua bài sát hạch
tiến qua vạch đường thẳng và Điều
khiển xe đến bài sát hạch số 3.
Hình bài sát
hạch đi qua vạch đường thẳng
c) Bài sát hạch
số 3: Đi qua đường có vạch cản
Thí sinh Điều khiển xe qua bài sát hạch
tiến qua đường có vạch cản và Điều khiển xe đến bài sát hạch số 4.
Hình bài sát hạch đi
qua đường có vạch cản
d) Bài sát hạch
số 4: Đi qua đường gồ ghề
Thí sinh Điều khiển xe qua bài sát hạch
tiến qua đường gồ ghề và Điều khiển xe đến vị trí kết thúc.
Hình bài sát
hạch đi qua đường gồ ghề
2.2.2. Yêu cầu đạt được của
thí sinh
a) Đi đúng trình
tự bài sát hạch;
b) Bánh xe không
được đè lên vạch giới hạn hình sát hạch;
c) Bánh xe không
được đè lên vạch cản;
d) Hoàn thành
các bài sát hạch trong thời gian 10 phút;
đ) Xe không được chết máy trong quá trình
thực hiện sát hạch.
2.2.3. Các lỗi bị trừ điểm
a) Đi không đúng
trình tự bài sát hạch, bị truất quyền sát hạch;
b) Bánh xe đè
vào vạch giới hạn hình sát hạch,
mỗi lần bị trừ 05 điểm;
c) Bánh xe đè
vào vạch cản của hình sát hạch, mỗi lần bị trừ 05 điểm;
d) Hai bánh xe của
xe sát hạch ra ngoài hình sát hạch, bị truất quyền sát hạch;
đ) Xe sát hạch bị đổ trong quá trình
sát hạch, bị truất quyền sát hạch;
e) Chạm chân xuống
đất trong quá trình sát hạch, mỗi lần bị trừ 05 điểm;
g) Xe bị chết
máy, mỗi lần bị trừ 05 điểm;
h) Thời gian thực
hiện bài sát hạch quá 10 phút, cứ quá 01 phút bị trừ 05 điểm;
k) Không hoàn thành bài sát hạch bị
truất quyền sát hạch.
l) Điểm sát hạch dưới 80 điểm, bị truất quyền
sát hạch.
2.3. Hai sát hạch
viên theo dõi quá trình thực hiện bài sát hạch của thí sinh và chấm Điểm độc lập
các lỗi vi phạm của thí sinh tại các bài sát hạch theo quy trình, Điểm bình
quân là kết quả sát hạch của thí sinh được ghi vào biên bản tổng hợp kết quả
sát hạch và biên bản sát hạch thực hành lái xe trong hình của thí sinh (biên bản
sát hạch thực hành lái xe trong hình theo mẫu tại Phụ lục 2 kèm theo).
2.4. Công nhận kết
quả:
- Thời gian thực
hiện bài sát hạch: 10 phút;
- Thang điểm:
100 điểm;
- Điểm đạt: Từ
80 Điểm trở lên;
2.5. Hai sát hạch
viên ký và yêu cầu thí sinh ký xác nhận vào biên bản tổng hợp kết quả sát hạch,
biên bản sát hạch thực hành lái xe trong hình.
III - XÉT CÔNG NHẬN KẾT
QUẢ
1) Thí sinh đạt
cả lý thuyết và thực hành thì được công nhận trúng tuyển;
2) Thí sinh
không được công nhận trúng tuyển, được đăng ký với cùng một Ban quản lý sát hạch
cấp giấy phép lái xe để sát hạch lại;
3) Thí sinh
không đạt lý thuyết thì không được sát hạch thực hành;
4) Thí sinh đạt
lý thuyết nhưng không đạt thực hành thì được bảo lưu kết quả sát hạch lý thuyết
một lần trong thời gian 01 năm đối với kỳ sát hạch tiếp theo. Nếu sát hạch lại
thực hành vẫn không đạt, thì phải đăng ký sát hạch lại cả lý thuyết và thực
hành;
5) Thí sinh dự
sát hạch lái xe hạng A1 đã có giấy phép lái xe ôtô các hạng do ngành Giao thông
vận tải cấp còn thời hạn sử dụng, được miễn sát hạch lý thuyết.
Văn bản này có hiệu lực thực hiện và
thay thế văn bản hướng dẫn số 894/TCĐBVN-QLPT&NL ngày 07/3/2013 của Tổng cục
Đường bộ Việt Nam kể từ ngày 01/3/2014./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Bộ GTVT (để báo
cáo);
- Q.Tổng cục
trưởng (để báo cáo);
- Các Phó Tổng cục
trưởng;
- Các Cục QLĐB
I, II, III, IV;
- Lưu VP,
QLPT&NL.
|
KT. TỔNG
CỤC TRƯỞNG
PHÓ TỔNG
CỤC TRƯỞNG
Nguyễn Văn Quyền
|
PHỤ LỤC 1
SỞ GIAO
THÔNG VẬN TẢI....
TỜ SÁT HẠCH
LÁI XE MÔ TÔ
--------------
|
|
BÀI SÁT HẠCH LÝ THUYẾT
Họ và tên:……………………………………
Ngày sinh:……………………………………
Loại xe sát hạch:………………Hạng: …………………
Ngày sát hạch: ……………………………………
|
Số đề sát hạch:……………
Số báo danh:…………………
|
Thí sinh ký
|
Sát hạch viên ký
|
Số câu hỏi
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12
|
13
|
14
|
15
|
16
|
17
|
18
|
19
|
20
|
Trả lời
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Số Điểm đạt được:…………điểm
Kết luận:
|
Đạt
|
Không đạt
|
|
¨
|
¨
|
Sát hạch viên
ký
PHỤ
LỤC 2
TỔNG CỤC
ĐBVN, SỞ GTVT...
HỘI
ĐỒNG SÁT HẠCH
--------------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
BIÊN
BẢN SÁT HẠCH THỰC HÀNH LÁI XE TRONG HÌNH
Họ và tên:……………………………………
Ngày tháng năm sinh:……………………………………
Họ và tên sát hạch viên: ……………………………………………
|
Hạng xe sát hạch
Số Điểm đạt: ………….
|
Số TT
|
Các lỗi bị
trừ điểm
|
Số lần mắc
lỗi
|
Số Điểm trừ
cho 01 lần
|
Tổng Điểm trừ
|
1
|
Bánh xe đè vạch giới hạn hình sát hạch
|
|
05
|
|
2
|
Bánh xe đè vạch cản của hình sát hạch
|
|
05
|
|
3
|
Chạm chân xuống đất
trong bài sát hạch
|
|
05
|
|
4
|
Xe bị chết máy
|
|
05
|
|
5
|
Đi không đúng trình tự bài sát hạch.
|
|
Truất quyền sát hạch
|
6
|
Hai bánh xe đi ra ngoài vạch giới hạn
hình sát hạch
|
|
Truất quyền sát hạch
|
7
|
Xe sát hạch bị đổ
|
|
Truất quyền sát hạch
|
8
|
Không hoàn thành bài sát hạch
|
|
Truất quyền sát hạch
|
9
|
Điểm sát hạch dưới 80 điểm
|
|
Truất quyền sát hạch
|
Cộng
|
|
|
|
|
………, ngày… tháng ….
năm…..
|
Kết luận:
Đạt
¨
Thí sinh ký
tên
|
Không đạt
¨
Sát hạch viên ký tên
|