BỘ
GIAO THÔNG VẬN TẢI
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 3123/BGTVT-CYT
V/v triển khai Tháng hành động vì chất lượng vệ sinh an
toàn thực phẩm năm 2013.
|
Hà
Nội, ngày 11 tháng 04
năm 2013
|
Kính
gửi: Các đơn vị trực thuộc Bộ.
Thực hiện Chỉ thị số 08/1999/CT-TTg
ngày 15/4/1999 của Thủ tướng (Chính phủ về việc tăng cường công tác bảo đảm chất
lượng, vệ sinh an toàn thực phẩm; công văn số 06/KH-BCĐTƯVSATTP ngày 19/3/2013 của Ban Chỉ đạo liên ngành Trung ương về vệ sinh
an toàn thực phẩm về Kế hoạch triển khai “Tháng hành động vì chất lượng vệ sinh an toàn thực
phẩm” năm 2013, Bộ Giao thông vận tải phát động thực
hiện Tháng hành động vì chất lượng vệ sinh an toàn thực phẩm
trong toàn Ngành GTVT với các mục tiêu và nội dung sau:
I. MỤC TIÊU:
- Kiên quyết đảm bảo an toàn vệ sinh
thực phẩm trong trường học, bệnh viện, bếp ăn tập thể,
công trường thi công và các cơ sở kinh doanh suất ăn công
nghiệp.
- Tăng cường thanh tra, kiểm tra đảm bảo an toàn thực phẩm tại các cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm đặc biệt là các cơ sở nhỏ lẻ, bếp ăn tập thể nhằm hạn chế tối đa xảy ra vụ ngộ độc
thực phẩm, các bệnh truyền qua thực phẩm trong ngành Giao
thông vận tải.
- Cán bộ, công chức viên chức, lao động
ngành GTVT được phổ biến về kiến thức và nâng cao nhận thức về vệ sinh an toàn
thực phẩm; Nâng cao vai trò, trách nhiệm của các cơ quan quản lý, các doanh
nghiệp có bếp ăn tập thể, người sản
xuất, kinh doanh thực phẩm, người tiêu dùng trong công tác bảo đảm chất lượng vệ
sinh an toàn thực phẩm.
- Các bếp ăn tập thể và các cơ sở sản
xuất suất ăn chế biến sẵn được hướng dẫn xây dựng cam kết “bếp ăn tập thể - bếp ăn an toàn - suất ăn vệ sinh” theo đúng quy định
của Bộ trưởng Bộ Y tế về điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm và được cấp giấy
chứng nhận đủ điều kiện vệ sinh an toàn thực phẩm, được
cung cấp kiến thức khoa học trong việc sản xuất, chế biến
thực phẩm an toàn.
II. THỜI GIAN VÀ PHẠM VI
TRIỂN KHAI
- Thời gian: Từ ngày 15/4/2013 đến
ngày 15/5/2013.
- Phạm vi triển khai: Toàn ngành Giao
thông vận tải.
III.
CÁC HOẠT ĐỘNG:
1. Chủ đề tháng hành động
năm 2013:
“An toàn thực phẩm bếp ăn tập thể”
2. Khẩu hiệu tuyên truyền
trong Tháng hành động:
- Nhiệt liệt hưởng ứng “Tháng hành động vì chất lượng, vệ sinh an toàn thực phẩm” năm 2013.
- Bảo đảm chất lượng, vệ
sinh an toàn thực phẩm vừa là trách nhiệm vừa là quyền lợi
của doanh nghiệp.
- Vì sức khỏe và phát triển bền vững, hãy sản xuất ra những sản phẩm thực phẩm chất lượng, an toàn.
- Để bảo vệ sức khỏe
của bạn hãy lựa chọn, chế biến và tiêu dùng thực phẩm an
toàn.
- Lãnh đạo chính quyền các
cấp, người đứng đầu các tổ chức, cơ quan hãy nêu
cao vai trò, trách nhiệm của mình trong công tác bảo
đảm chất lượng vệ sinh an toàn thực phẩm.
- Không sử dụng phẩm màu độc
hại, các chất phụ gia, hóa chất ngoài danh mục cho phép trong sản xuất, chế biến thực phẩm.
- Mỗi người tiêu dùng hãy
là một giám sát viên, đấu tranh với các hành vi vi
phạm chất lượng, vệ sinh an toàn thực phẩm.
- Hiểu và thực hiện đúng Luật An toàn thực phẩm là trách nhiệm và lợi ích của doanh nghiệp và cộng đồng.
- Sức khỏe của công nhân lao động trong khu công nghiệp
chính là tài sản của doanh nghiệp.
3. Truyền thông:
- Tập trung tuyên truyền nâng cao kiến
thức, thái độ, thực hành về VSATTP tại bếp ăn tập thể.
- Làm rõ vai trò,
trách nhiệm của các đơn vị, của người quản lý, của người sản xuất, kinh doanh và người tiêu dùng trong công
tác bảo đảm chất lượng vệ sinh an toàn thực phẩm theo Luật
An toàn thực phẩm và các quy định hiện hành.
- Tuyên truyền, hướng dẫn nêu cao vai
trò trách nhiệm, tầm quan trọng của việc thực hiện tốt các
quy định về vệ sinh cơ sở, vệ sinh trang thiết bị, dụng cụ
chế biến thực phẩm, vệ sinh cá nhân trong việc phòng ngừa
nguy cơ ô nhiễm thực phẩm và bệnh truyền qua thực phẩm;
tuyên truyền, phổ biến, giám sát việc
thực hiện điều kiện kiến thức và sức khỏe của người trực tiếp chế biến thực phẩm, vệ sinh an
toàn trong chế biến, vận chuyển, bảo quản, kinh doanh, sử dụng thực phẩm và phụ
gia thực phẩm góp phần vào giảm thiểu ngộ độc thực phẩm.
4. Công tác kiểm tra, giám
sát.
Tăng cường hoạt động kiểm tra, giám
sát các đơn vị trong Ngành Giao thông vận tải về việc thực hiện các văn bản
pháp luật về vệ sinh an toàn thực phẩm: Đánh giá thực trạng công tác quản lý nhà nước về
An toàn thực phẩm và việc triển khai Tháng hành động vì chất lượng an toàn vệ
sinh thực phẩm năm 2013; việc thực hiện các quy định của
pháp luật về đảm bảo an toàn thực phẩm hướng tới chủ đề Tháng hành động năm
2013 là “An toàn thực phẩm bếp ăn tập thể”.
IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN:
1. Thủ trưởng các cơ quan,
đơn vị phối hợp với tổ chức công đoàn, Đoàn thanh niên
cùng cấp đẩy mạnh tuyên truyền về đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm tới cán bộ công
chức viên chức và người lao động Ngành Giao thông vận tải, đặc biệt tại các
công trường thi công, các cơ sở đào tạo.
2. Trên tất cả các trang website, các báo và tạp chí Ngành Giao thông vận tải tăng cường chuyển tải các thông tin đảm bảo an
toàn vệ sinh thực phẩm.
3. Cục Y tế giao thông vận
tải:
- Là cơ quan thường trực có trách nhiệm
theo dõi và kiểm tra việc thực hiện các nội dung hoạt động trong tháng phát động
tại các đơn vị trong toàn Ngành Giao thông vận tải.
- Phối hợp với các cơ quan truyền
thông Ngành Giao thông vận tải tăng cường công tác tuyên truyền về vệ sinh an
toàn thực phẩm.
Bộ Giao thông vận tải yêu cầu Thủ trưởng
các cơ quan, đơn vị tổ chức triển khai kịp thời các nội dung trên, kiên quyết xử
lý các trường hợp vi phạm và báo cáo kết quả thực hiện về Bộ Giao thông vận tải
(Theo mẫu báo cáo kèm theo) trước ngày 20 tháng 5 năm 2013 (qua Cục Y tế
Giao thông vận tải - Địa chỉ 73 Yên Ninh - Ba Đình - Hà Nội) để tổng hợp báo
cáo Ban Chỉ đạo liên ngành Trung ương về vệ sinh an toàn
thực phẩm.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Bộ trưởng (để báo cáo);
- Ban Chỉ đạo liên ngành TƯVSATTP (để báo cáo);
- Bộ Y tế;
- Công đoàn GTVT Việt Nam;
- Website Bộ GTVT;
- Báo GTVT; Bạn đường; Tạp chí GTVT;
- Lưu: VT; CYT (5)
|
KT.
BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Phạm Quý Tiêu
|
BÁO CÁO
KẾT QUẢ
TRIỂN KHAI THÁNG HÀNH ĐỘNG VÌ CHẤT LƯỢNG ATVSTP NĂM 2013
I. Công tác chỉ đạo:
(nêu cụ thể)
II. Kết quả thanh tra, kiểm tra tại cơ sở thực phẩm (không bao gồm các
cơ sở do đoàn liên ngành T.Ư thực hiện và báo cáo):
1. Việc tổ chức các đoàn thanh tra, kiểm tra
Tổng số đoàn thanh tra, kiểm tra:
Trong đó:
1.1. Số đoàn
thanh tra, kiểm tra tuyến tỉnh:
1.2. Số đoàn
thanh tra, kiểm tra tuyến huyện:
2. Kết quả thanh tra, kiểm tra:
Bảng
1: Kết quả thanh tra, kiểm tra:
TT
|
Loại
hình cơ sở thực phẩm
|
Tổng số cơ sở
|
Số CS được thanh, kiểm tra
|
Số
cơ sở đạt
|
Tỷ lệ
% đạt
|
1
|
Sản xuất, chế biến
|
|
|
|
|
2
|
Kinh doanh
|
|
|
|
|
3
|
Dịch vụ ăn uống
|
|
|
|
|
|
Tổng số (1 + 2 + 3)
|
|
|
|
|
Bảng
2: Tình hình vi phạm và xử lý vi phạm
TT
|
Tổng hợp tình
hình vi phạm
|
Số
lượng
|
Tỷ lệ
% so với số được kiểm tra
|
1
|
Tổng số cơ sở
được thanh tra, kiểm tra
|
|
|
2
|
Số cơ sở có vi phạm
|
|
|
3
|
Số cơ sở vi phạm
bị xử lý
|
|
|
Trong đó:
|
3.1 Hình thức phạt chính:
|
|
Số cơ sở bị
cảnh cáo
|
|
|
|
Số cơ sở bị phạt tiền
|
|
|
|
Tổng số tiền
phạt
|
|
|
3.2 Hình thức phạt bổ sung, biện pháp khắc phục hậu quả
|
*
|
Số cơ sở bị đóng cửa
|
|
|
*
|
Số cơ sở bị đình
chỉ lưu hành sản phẩm
|
|
|
|
Số sản phẩm bị đình chỉ lưu hành
|
|
|
*
|
Số cơ sở bị tiêu hủy sản phẩm
|
|
|
|
Tổng số loại sản
phẩm bị tiêu hủy
|
|
|
*
|
Số cơ sở phải khắc phục về
nhãn
|
|
|
|
Số loại sản phẩm có nhãn phải khắc
phục
|
|
|
*
|
Số cơ sở bị đình chỉ lưu hành tài
liệu q/cáo
|
|
|
|
Số loại tài liệu q/cáo bị đình chỉ lưu hành
|
|
|
*
|
Các xử lý khác
|
|
|
3.3
|
Chuyển hồ sơ sang cơ quan khác xử
lý
|
|
|
3.4
|
Số cơ sở có vi phạm nhưng không xử
lý (chỉ nhắc nhở)
|
|
|
Bảng
3: Các nội dung vi phạm chủ yếu
TT
|
Nội
dung vi phạm
|
Số CS
được thanh tra
|
Số
cơ sở vi phạm
|
Tỷ lệ
%
|
1
|
Điều kiện vệ sinh cơ sở
|
|
|
|
2
|
Điều kiện trang thiết bị dụng cụ
|
|
|
|
3
|
Điều kiện về con người
|
|
|
|
4
|
Công bố sản phẩm
|
|
|
|
5
|
Ghi nhãn thực phẩm
|
|
|
|
6
|
Quảng cáo thực phẩm
|
|
|
|
7
|
Chất lượng sản phẩm thực phẩm
|
|
|
|
8
|
Vi phạm khác (ghi rõ)
|
|
|
|
Bảng
4: Kết quả kiểm nghiệm mẫu:
TT
|
Loại
xét nghiệm
|
Kết quả xét nghiệm mẫu
|
Tổng số mẫu xét nghiệm
|
Số mẫu không đạt
|
Tỷ lệ
% không đạt
|
I
|
Xét nghiệm tại labo
|
1
|
Hóa lý
|
|
|
|
2
|
Vi sinh
|
|
|
|
|
Tổng số XN tại labo
|
|
|
|
II
|
XN nhanh
|
|
|
|
|
Cộng
|
|
|
|
III. Nhận xét, đánh giá
chung
Đề nghị nhận xét, đánh giá cụ thể
theo số liệu thực tế tại các bảng từ 1 - 4.
IV. Đề xuất kiến nghị (ghi cụ thể)