|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Công văn 879/BGDĐT-CSVC 2020 rà soát kế hoạch bảo đảm cơ sở vật chất trường học
Số hiệu:
|
879/BGDĐT-CSVC
|
|
Loại văn bản:
|
Công văn
|
Nơi ban hành:
|
Bộ Giáo dục và Đào tạo
|
|
Người ký:
|
Phạm Ngọc Thưởng
|
Ngày ban hành:
|
18/03/2020
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
Kính
gửi: Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực
thuộc Trung ương
Thực hiện Quyết định số 1436/QĐ-TTg
ngày 29/10/2018 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án bảo đảm cơ sở vật chất
cho chương trình giáo dục mầm non và giáo dục phổ thông giai đoạn 2017 - 2025,
Để chuẩn bị danh mục, số liệu nhu cầu
đầu tư giai đoạn 2021 - 2025 trình Quốc hội, Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết
định, Bộ Giáo dục và Đào tạo đề nghị Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành
phố trực thuộc Trung ương chỉ đạo các cơ quan liên quan thực hiện rà soát, xác
định nhu cầu đầu tư theo các nội dung sau:
1. Mục tiêu đầu
tư
a) Tiếp tục thực hiện xây dựng thay
thế các phòng học tạm thời (bao gồm: phòng học tranh tre, nứa lá, phòng học xây
dựng tạm bằng các loại vật liệu khác); phòng học bán kiên cố đã hết niên hạn sử
dụng, đang xuống cấp, cần xây dựng lại; phòng học nhờ, mượn, thuê.
b) Đầu tư xây dựng bổ sung đủ số
phòng học đạt chuẩn 1 lớp/1 phòng cấp mầm non và tiểu học; đủ số phòng phục vụ
học tập, phòng bộ môn và thư viện cấp tiểu học, trung học cơ sở và trung học phổ
thông.
c) Mua sắm bổ sung đủ thiết bị dạy học
tối thiểu cho giáo dục mầm non và phổ thông, ưu tiên cho các cấp học phổ thông
theo lộ trình đối mới chương trình, sách giáo khoa.
2. Rà soát, xác định
nhu cầu đầu tư
a) Căn cứ các quy định về cơ sở vật
chất, thiết bị dạy học, xác định nhu cầu đầu tư xây dựng, mua sắm bổ sung nhằm
bảo đảm điều kiện để các cơ sở giáo dục thực hiện chương trình giáo dục, nhất
là Chương trình giáo dục phổ thông 2018, ưu tiên đủ phòng học, thư viện, các
phòng học bộ môn (bao gồm, cấp Tiểu học: Âm nhạc, Mỹ thuật, Khoa học Công
nghệ, Tin học, đa chức năng; cấp THCS: Âm nhạc, Mỹ thuật, Công nghệ, Khoa học tự
nhiên, Tin học, đa chức năng; cấp THPT: Âm nhạc, Mỹ thuật, Công nghệ, Tin học,
đa chức năng, Vật lý, Hóa học, Sinh học); đồng thời, hướng đến tăng cường
cơ sở vật chất để xây dựng trường đạt chuẩn với các mức độ (đạt chuẩn, nâng
cao, kiểu mẫu) để các địa phương không dừng lại ở việc công nhận trường đạt chuẩn
mà cần quan tâm, bố trí nâng cao chất lượng cơ sở vật chất và các hoạt động
giáo dục;
b) Dự kiến nhu cầu nguồn vốn thực hiện,
đề xuất cụ thể cơ cấu các nguồn vốn (ngân sách Trung ương, ngân sách địa phương
và huy động khác); cần xác định chủ động cân đối, bố trí nguồn vốn từ ngân sách
địa phương và huy động khác để thực hiện;
c) Tổng hợp số liệu theo các biểu mẫu 1, 2, 3 kèm theo.
(Các file biểu mẫu được đăng tải
kèm theo công văn trên trang web: moet.gov.vn, khi tổng hợp số liệu không thay
đổi nội dung, bố cục của các biểu mẫu)
Báo cáo của Ủy ban nhân dân các tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương (kèm theo các biểu mẫu) gửi về Bộ Giáo dục và
Đào tạo trước ngày 01/5/2020 bằng văn bản và file văn bản theo địa chỉ: Cục Cơ
sở vật chất, Bộ Giáo dục và Đào tạo, 35 Đại Cồ Việt, Hà Nội; Email:
[email protected].
Trân trọng./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Bộ trưởng (để b/c);
- Các sở GD&ĐT (để t/h);
- Lưu: VT, CSVC.
|
KT.
BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Phạm Ngọc Thưởng
|
|
Biểu số 1
|
UBND tỉnh:……
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
|
|
|
|
|
NHU CẦU ĐẦU TƯ XÂY DỰNG KIÊN CỐ HÓA
TRƯỜNG, LỚP HỌC
(Kèm
theo Công văn số 879/BGDĐT-CSVC ngày 18 tháng 3 năm 2020 của Bộ Giáo dục và Đào
tạo)
(Đơn vị: triệu đồng)
STT
|
Cấp học
|
Số lượng
|
Nhu cầu vốn
|
Phòng học tạm
|
Phòng học bán
kiên cố xuống cấp
|
Phòng học nhờ,
mượn
|
Ngân sách Trung
ương (Trái phiếu Chính phủ)
|
Ngân sách địa
phương
|
Huy động khác
|
1
|
Mầm non
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Tiểu học
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Trung học cơ sở
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Trung học phổ thông
|
|
|
|
|
|
|
|
Biểu số 2
|
UBND tỉnh:……
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
|
|
|
|
|
NHU CẦU ĐẦU TƯ XÂY DỰNG BỔ SUNG, TĂNG
CƯỜNG CƠ SỞ VẬT CHẤT TRƯỜNG HỌC
(Kèm
theo Công văn số 879/BGDĐT-CSVC ngày 18 tháng 3 năm 2020 của Bộ Giáo dục và Đào
tạo)
(Đơn vị: triệu đồng)
STT
|
Cấp học
|
Tổng số trường
|
Tổng số lớp
|
Số phòng hiện
có
|
Số phòng cần bổ
sung
|
Nhu cầu vốn
|
Ngân sách Trung
ương
|
Ngân sách địa
phương
|
Huy động khác
|
1
|
Mầm non
|
|
|
|
|
|
|
|
1.1
|
Phòng học
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Tiểu học
|
|
|
|
|
|
|
|
2.1
|
Phòng học
|
|
|
|
|
|
|
|
2.2
|
Thư viện
|
|
|
|
|
|
|
|
2.3
|
Phòng học bộ môn Âm nhạc
|
|
|
|
|
|
|
|
2.4
|
Phòng học bộ môn Mỹ thuật
|
|
|
|
|
|
|
|
2.5
|
Phòng học bộ môn Tin học
|
|
|
|
|
|
|
|
2.6
|
Phòng đa chức năng
|
|
|
|
|
|
|
|
2.7
|
Phòng học bộ môn Khoa học - Công nghệ
|
|
|
|
|
|
|
|
2.8
|
Phòng Thiết bị giáo dục
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Trung học cơ sở
|
|
|
|
|
|
|
|
3.1
|
Phòng học
|
|
|
|
|
|
|
|
3.2
|
Thư viện
|
|
|
|
|
|
|
|
3.3
|
Phòng học bộ môn Âm nhạc
|
|
|
|
|
|
|
|
3.4
|
Phòng học bộ môn Mỹ thuật
|
|
|
|
|
|
|
|
3.5
|
Phòng học bộ môn Tin học
|
|
|
|
|
|
|
|
3.6
|
Phòng đa chức năng
|
|
|
|
|
|
|
|
3.7
|
Phòng học bộ môn Công nghệ
|
|
|
|
|
|
|
|
3.8
|
Phòng học bộ môn Khoa học tự nhiên (hoặc Vật
lý, Hóa học, Sinh học)
|
|
|
|
|
|
|
|
3.9
|
Phòng học bộ môn Khoa học xã hội
|
|
|
|
|
|
|
|
3.10
|
Phòng Thiết bị giáo dục
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Trung học phổ thông
|
|
|
|
|
|
|
|
4.1
|
Thư viện
|
|
|
|
|
|
|
|
4.2
|
Phòng học bộ môn Âm nhạc
|
|
|
|
|
|
|
|
4.3
|
Phòng học bộ môn Mỹ thuật
|
|
|
|
|
|
|
|
4.4
|
Phòng học bộ môn Tin học
|
|
|
|
|
|
|
|
4.5
|
Phòng đa chức năng
|
|
|
|
|
|
|
|
4.6
|
Phòng học bộ môn Công nghệ
|
|
|
|
|
|
|
|
4.7
|
Phòng học bộ môn Khoa học xã hội
|
|
|
|
|
|
|
|
4.8
|
Phòng học bộ môn Vật lý
|
|
|
|
|
|
|
|
4.9
|
Phòng học bộ môn Hóa học
|
|
|
|
|
|
|
|
4.10
|
Phòng học bộ môn Sinh học
|
|
|
|
|
|
|
|
4.11
|
Phòng Thiết bị giáo dục
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Biểu số 3
|
UBND tỉnh:……
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
|
|
|
|
|
NHU CẦU MUA SẮM BỔ SUNG THIẾT BỊ DẠY HỌC
GIAI ĐOẠN 2021 - 2025
(Kèm
theo Công văn số 879/BGDĐT-CSVC ngày 18 tháng 3 năm 2020 của Bộ Giáo dục và Đào
tạo)
(Đơn vị: triệu đồng)
STT
|
Cấp học
|
Tổng số trường
|
Tổng số lớp
|
Số bộ thiết bị
hiện có
|
Tỷ lệ đáp ứng
nhu cầu tối thiểu
|
Số bộ thiết bị
bổ sung
|
Nhu cầu vốn
|
Ngân sách Trung
ương
|
Ngân sách địa
phương
|
Huy động khác
|
1
|
Mầm non
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.1
|
Thiết bị dạy học tối thiểu
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.2
|
Đồ chơi ngoài trời
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Tiểu học
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.1
|
Thiết bị dạy học tối thiểu lớp 1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.2
|
Thiết bị dạy học tối thiểu lớp 2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.3
|
Thiết bị dạy học tối thiểu lớp 3
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.4
|
Thiết bị dạy học tối thiểu lớp 4
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.5
|
Thiết bị dạy học tối thiểu lớp 5
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.6
|
Máy tính
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.7
|
Thiết bị dạy học ngoại ngữ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.8
|
Bàn ghế, trong đó
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Bàn ghế 02 chỗ ngồi
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Bàn ghế trên 02 chỗ ngồi
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Trung học cơ sở
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3.1
|
Thiết bị dạy học tối thiểu lớp 6
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3.2
|
Thiết bị dạy học tối thiểu lớp 7
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3.3
|
Thiết bị dạy học tối thiểu lớp 8
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3.4
|
Thiết bị dạy học tối thiểu lớp 9
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3.5
|
Máy tính
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3.6
|
Thiết bị dạy học ngoại ngữ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3.7
|
Bàn ghế
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Bàn ghế 02 chỗ ngồi
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Bàn ghế trên 02 chỗ ngồi
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Trung học phổ thông
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4.1
|
Thiết bị dạy học tối thiểu lớp 10
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4.2
|
Thiết bị dạy học tối thiểu lớp 11
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4.3
|
Thiết bị dạy học tối thiểu lớp 12
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4.4
|
Máy tính
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4.5
|
Thiết bị dạy học ngoại ngữ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4.6
|
Bàn ghế
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Bàn ghế 02 chỗ ngồi
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Bàn ghế trên 02 chỗ ngồi
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: 01 bộ thiết bị dạy học tối
thiểu các lớp được tính bao gồm đầy đủ thiết bị của các môn học của lớp học
theo quy định hiện hành của Bộ Giáo dục và Đào tạo
Công văn 879/BGDĐT-CSVC năm 2020 về thực hiện rà soát, xây dựng kế hoạch giai đoạn 2021-2025 Đề án bảo đảm cơ sở vật chất cho chương trình giáo dục mầm non và giáo dục phổ thông do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Công văn 879/BGDĐT-CSVC ngày 18/03/2020 về thực hiện rà soát, xây dựng kế hoạch giai đoạn 2021-2025 Đề án bảo đảm cơ sở vật chất cho chương trình giáo dục mầm non và giáo dục phổ thông do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
1.915
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|