Kính gửi: Ủy ban nhân dân các
tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
Thực
hiện Quyết định số 2080/QĐ-TTg ngày 22/12/2017 của Thủ tướng Chính phủ (Quyết
định số 2080/QĐ-TTg) về việc phê duyệt điều chỉnh, bổ sung Đề án dạy và học
ngoại ngữ trong hệ thống giáo dục quốc dân giai đoạn 2017 - 2025 (gọi tắt là Đề
án), đến nay các hoạt động của Đề án đã cơ bản hoàn thành và dự kiến sẽ kết
thúc hoạt động vào quý IV năm 2025. Để có cơ sở xây dựng Báo cáo tổng kết trình
Chính phủ về kết quả thực hiện Đề án, Bộ Giáo dục và Đào tạo (Bộ GDĐT) đề nghị
Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chỉ đạo các cơ sở
giáo dục trực thuộc thực hiện các nội dung sau:
1.
Tổ chức tổng kết, đánh giá việc thực hiện Đề án. Trong quá trình tổng kết Đề
án, cần bám sát các mục tiêu, nhiệm vụ, giải pháp của Đề án đã nêu trong Quyết
định số 2080/QĐ-TTg và căn cứ các hoạt động được giao tại Quyết định số
2658/QĐ-BGDĐT ngày 23/7/2018 của Bộ trưởng Bộ GDĐT về việc ban hành Kế hoạch
triển khai Đề án dạy và học ngoại ngữ trong hệ thống giáo dục quốc dân giai
đoạn 2017-2025 và các kế hoạch hoạt động hàng năm. Đồng thời, quá trình tổng
kết phải đánh giá cụ thể những kết quả đạt được; các tồn tại hạn chế, nguyên
nhân khách quan, nguyên nhân chủ quan, bài học kinh nghiệm và đề xuất phương
hướng, nhiệm vụ, giải pháp trọng tâm để tiếp tục đổi mới, nâng cao chất lượng
dạy và học ngoại ngữ trong hệ thống giáo dục quốc dân thời gian tới.
2.
Tổng hợp, xây dựng Báo cáo tổng kết Đề án (theo mẫu báo cáo và phụ lục gửi
kèm Công văn).
3.
Chỉ đạo các đơn vị thực hiện khảo sát theo các đường dẫn dưới đây:
-
Đối với cán bộ quản lý chọn cán bộ chỉ đạo dạy học ngoại ngữ Phòng GDĐT và Sở
GDĐT, lãnh đạo nhà trường, tổ trưởng, tổ phó chuyên môn các trường phổ thông để
khảo sát theo đường linh: https: https://s.net.vn/lvzi.
-
Đối với giáo viên dạy ngoại ngữ phổ thông (tiểu học, trung học cơ sở, trung học
phổ thông) chọn 50% số trường trung học phổ thông, 30% trung học cơ sở và 20%
trường tiểu học để khảo sát theo đường linh: https://s.net.vn/R7N8.
-
Đối với cán bộ quản lý (trưởng phó khoa ngoại ngữ, trung tâm ngoại ngữ) các
trường đại học, cao đẳng sư phạm trực thuộc: https://s.net.vn/KU1G.
+
Đối với giảng viên dạy ngoại ngữ các trường đại học, cao đẳng sư phạm trực
thuộc: https://s.net.vn/v2Gs.
Thời
gian thực hiện khảo sát trực tuyến đến 22h00 ngày 24/01/2025. Thời gian
gửi báo cáo về Bộ GDĐT (qua Ban Quản lý Đề án Ngoại ngữ Quốc gia) trước ngày
10/02/2025 theo địa chỉ: số 18 ngõ 30, Phố Tạ Quang Bửu, Phường Bách Khoa,
Quận Hai Bà Trưng, Thành phố Hà Nội) đồng thời gửi bản mềm đến địa chỉ email:
[email protected].
Thông
tin chi tiết xin liên hệ: ông Phạm Xuân Luận, cán bộ Ban Quản lý Đề án Ngoại
ngữ Quốc gia, điện thoại: 0984.074.042.
Trân
trọng./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Bộ trưởng (để báo cáo);
- Các Thứ trưởng (để phối hợp);
- Các đơn vị liên quan của Bộ GDĐT (để thực hiện)
- Các Sở GDĐT (để thực hiện);
- Lưu: VT, ĐANN.
|
KT.
BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Phạm Ngọc Thưởng
|
ĐỀ CƯƠNG BÁO CÁO
TỔNG KẾT ĐỀ ÁN DẠY VÀ
HỌC NGOẠI NGỮ TRONG HỆ THỐNG GIÁO DỤC QUỐC DÂN GIAI ĐOẠN 2017 - 2025
(Ban hành kèm theo Công văn số 7790/BGDĐT-ĐANN, ngày 09 tháng 12 năm 2024
của Bộ Giáo dục và Đào tạo)
PHẦN THỨ NHẤT
BỐI CẢNH QUỐC TẾ,
TRONG NƯỚC VÀ CÔNG TÁC TRIỂN KHAI THỰC HIỆN ĐỀ ÁN DẠY VÀ HỌC NGOẠI NGỮ TRONG HỆ
THỐNG GIÁO DỤC QUỐC DÂN GIAI ĐOẠN 2017-2025
I.
BỐI CẢNH QUỐC TẾ VÀ TRONG NƯỚC
Đánh
giá bối cảnh tình hình thế giới, khu vực và trong nước; đặc điểm của đơn vị[1];
những yếu tố tác động đến quá trình triển khai thực hiện Đề án dạy và học ngoại
ngữ trong hệ thống giáo dục quốc dân trong giai đoạn 2017-2025.
II.
CÔNG TÁC CHỈ ĐẠO, TỔ CHỨC THỰC HIỆN ĐỀ ÁN DẠY VÀ HỌC NGOẠI NGỮ TRONG HỆ THỐNG
GIÁO DỤC QUỐC DÂN GIAI ĐOẠN 2017-2025
1.
Công tác chỉ đạo của Ban Chỉ đạo ở Trung ương (Bộ GDĐT)
-
Việc ban hành các văn bản như quy chế làm việc, văn bản chỉ đạo, kế hoạch triển
khai,.... Đề án dạy và học ngoại ngữ trong hệ thống giáo dục quốc dân giai đoạn
2017 - 2025.
-
Đánh giá quá trình lãnh đạo, chỉ đạo và tổ chức triển khai thực hiện Đề án.
-
Công tác kiểm tra, giám sát, các hoạt động sơ kết, tổng kết Đề án.
2.
Công tác chỉ đạo triển khai thực hiện Đề án tại bộ, ngành, cơ quan trung ương,
địa phương và cơ sở giáo dục đại học trong toàn quốc
-Tại
các bộ, ngành, cơ quan Trung ương.
-
Tại Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
-
Tại các cơ sở giáo dục đại học.
3.
Đánh giá kết quả đạt được
-
Điểm mạnh
-
Tồn tại, hạn chế và nguyên nhân
-
Đề xuất/kiến nghị
PHẦN THỨ HAI
KẾT QUẢ THỰC HIỆN
THỰC HIỆN ĐỀ ÁN DẠY VÀ HỌC NGOẠI NGỮ TRONG HỆ THỐNG GIÁO DỤC QUỐC DÂN GIAI ĐOẠN
2017-2025
I.
KẾT QUẢ THỰC HIỆN CÁC MỤC TIÊU
1.
Kết quả thực hiện mục chung
-
Đổi mới toàn diện việc dạy và học ngoại ngữ trọng hệ thống giáo dục quốc dân.
-
Kết quả triển khai Chương trình dạy và học ngoại ngữ mới ở các cấp học, trình
độ đào tạo.
-
Trình độ đào tạo, năng lực sử dụng ngoại ngữ đáp ứng nhu cầu học tập và làm
việc (giai đoạn từ 2017-2025 và so sánh với trước khi triển khai Đề án).
-
Kết quả phổ cập ngoại ngữ cho giáo dục phổ thông.
2.
Kết quả thực hiện các mục tiêu cụ thể
2.1.
Đối với giáo dục mầm non
Việc
ban hành chương trình và học liệu làm quen với ngoại ngữ cho trẻ mầm non.
2.2.
Đối với giáo dục phổ thông
-
Việc ban hành chương trình môn ngoại ngữ tự chọn lớp 1 và lớp 2.
-
Số lượng và tỷ lệ học sinh lớp 3 đến lớp 12 được học chương trình ngoại ngữ 10 năm
(bắt đầu từ lớp 3 đến lớp 12) (giai đoạn từ 2017-2025 và so sánh với trước khi
triển khai Đề án); Chương trình GDPT 2018 môn Tiếng Anh và các ngoại ngữ
khác
2.3.
Đối với giáo dục nghề nghiệp
Số
lượng và tỷ lệ cơ sở giáo dục nghề nghiệp triển khai chương trình theo chuẩn
đầu ra và ngành, nghề đào tạo (giai đoạn từ 2017-2025 và so sánh với trước khi
triển khai Đề án).
2.4.
Đối với giáo dục đại học
-
Số lượng và tỷ lệ ngành đào tạo chuyên ngoại ngữ triển khai chương trình ngoại
ngữ theo chuẩn đầu ra và ngành đào tạo (giai đoạn từ 2017-2025 và so sánh với
trước khi triển khai Đề án).
-
Số lượng và tỷ lệ (các ngành khác triển khai chương trình ngoại ngữ theo
chuẩn đầu ra và ngành đào tạo) đào tạo các ngành không chuyên ngoại ngữ
triển khai chương trình ngoại ngữ theo chuẩn đầu ra và ngành đào tạo (giai đoạn
từ 2017-2025 và so sánh với trước khi triển khai Đề án).
-
Việc xây dựng và triển khai một số chương trình đào tạo giáo viên bằng ngoại
ngữ.
2.5.
Đối với các cơ sở đào tạo có ngành sư phạm ngoại ngữ
Số
lượng và tỷ lệ sinh viên tốt nghiệp đạt yêu cầu theo chuẩn nghề nghiệp giáo
viên và khung năng lực giáo viên ngoại ngữ theo các cấp học và trình độ đào tạo
(giai đoạn từ 2017-2025 và so sánh với trước giai đoạn trước).
2.6.
Đối với giáo dục thường xuyên
-
Xây dựng các chương trình dạy và học ngoại ngữ trong giáo dục thường xuyên; các
chương trình bồi dưỡng năng lực ngoại ngữ cho đội ngũ cán bộ, công chức, viên
chức.
-
Kết quả bồi dưỡng năng lực ngoại ngữ cho đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức
(giai đoạn từ 2017-2025 và so sánh với giai đoạn trước): số lượng các khóa bồi
dưỡng, kết quả sau khi bồi dưỡng,....
-
Trình độ ngoại ngữ của cán bộ, công chức, viên chức trong các cơ quan nhà nước
(giai đoạn từ 2017-2025 và so sánh với giai đoạn trước).
3.
Đánh giá
3.1.
Điểm mạnh/thành tích đạt được
3.2.
Tồn tại, hạn chế và nguyên nhân của tồn tại, hạn chế
3.3.
Đề xuất, kiến nghị
II.
KẾT QUẢ THỰC HIỆN CÁC NHIỆM VỤ, GIẢI PHÁP
1.
Về ban hành và triển khai chương trình, tài liệu dạy và học ngoại ngữ
1.1.
Kết quả đạt được
-
Đối với mầm non: Kết quả triển khai Chương trình, học liệu làm quen tiếng Anh.
-
Đối với cơ sở giáo dục phổ thông: Kết quả việc triển khai chương trình, sách
giáo khoa, tài liệu học liệu (xây dựng và triển khai chương trình môn ngoại ngữ
tự chọn lớp 1, 2; chương trình phổ thông 2018 đối với môn Ngoại ngữ; triển khai
chương trình tiếng Anh hệ 10 năm (lớp 3-12); việc triển khai chương trình ngoại
ngữ khác; kết quả triển khai dạy tích hợp ngoại ngữ trong một số môn học và dạy
các môn học khác: toán và một số môn khoa học... bằng ngoại ngữ).
-
Đối với cơ sở giáo dục nghề nghiệp: Kết quả rà soát đánh giá, hoàn thiện xây
dựng, ban hành chương trình, giáo trình, tài liệu đào tạo ngoại ngữ theo chuẩn
đầu ra và ngành nghề đào tạo, hướng dẫn lộ trình áp dụng chuẩn đầu ra về năng
lực ngoại ngữ.
-
Đối với cơ sở giáo dục đại học: Kết quả xây dựng mới, chỉnh sửa, bổ sung chương
trình giáo trình, tài liệu, học liệu học ngoại ngữ trong một số ngành đào tạo,
và đào tạo giáo viên bằng ngoại ngữ... chương trình đào tạo giáo viên theo
chuẩn nghề nghiệp giáo viên và khung năng lực giáo viên ngoại ngữ.
-
Đối với các cơ sở đào tạo có ngành sư phạm ngoại ngữ: Đánh giá tỷ lệ sinh viên
tốt nghiệp đạt yêu cầu chuẩn nghề nghiệp giáo viên và khung năng lực giáo viên
ngoại ngữ theo các cấp học và trình độ đào tạo.
+
Đối với giáo dục thường xuyên: Việc xây dựng và ban hành và triển khai các chương
trình ngoại ngữ trong giáo dục thường xuyên đáp ứng nhu cầu đa dạng của xã hội.
Chương
trình bồi dưỡng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức theo hướng tiếp cận chuẩn
quốc tế và phù hợp với đặc thù của Việt Nam;
1.2.
Đánh giá
1.2.1.
Điểm mạnh/thành tích đạt được
1.2.3.
Tồn tại, hạn chế và nguyên nhân của tồn tại, hạn chế
1.2.4.
Đề xuất, kiến nghị
2.
Về đổi mới kiểm tra, đánh giá trong dạy và học ngoại ngữ theo hướng tiếp cận
chuẩn quốc tế, tăng cường năng lực khảo thí ngoại ngữ của quốc gia
2.1.
Kết quả đạt được
-
Xây dựng quy trình triển khai và ngân hàng dữ liệu về hoạt động kiểm tra, đánh
giá thường xuyên và định kỳ trong dạy và học ngoại ngữ đối với giáo dục phổ
thông, giáo dục đại học, giáo dục nghề nghiệp, giáo dục thường xuyên.
-
Triển khai các hoạt động kiểm tra, đánh giá năng lực ngoại ngữ; xây dựng và
hoàn thiện các công cụ chuẩn hóa đánh giá năng lực ngoại ngữ; phát triển ngân
hàng đề thi và ngân hàng câu hỏi thi đánh giá năng lực ngoại ngữ.
-
Nâng cao hiệu quả công tác khảo thí và kiểm định chất lượng đào tạo môn ngoại
ngữ; củng cố và phát triển các cơ sở tổ chức thi đánh giá năng lực ngoại ngữ
độc lập. Xây dựng và bồi dưỡng đội ngũ cán bộ chuyên trách về khảo thí ngoại
ngữ.
2.2.
Đánh giá
2.2.1.
Điểm mạnh/thành tích đạt được
2.2.2.
Tồn tại, hạn chế và nguyên nhân của tồn tại, hạn chế
2.2.3.
Đề xuất, kiến nghị
3.
Về phát triển đội ngũ giáo viên, giảng viên ngoại ngữ đủ về số lượng và bảo đảm
chất lượng
3.1.
Kết quả đạt được
-
Ban hành khung năng lực giáo viên ngoại ngữ theo các cấp học và trình độ đào
tạo.
-
Tuyển dụng giáo viên, giảng viên ngoại ngữ bảo đảm chất lượng, đáp ứng nhu cầu
công việc, vị trí việc làm, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp để triển khai dạy
ngoại ngữ theo các cấp học và trình độ đào tạo bảo đảm phù hợp với các quy định
hiện hành.
-
Củng cố và phát triển các cơ sở bồi dưỡng giáo viên, giảng viên ngoại ngữ, giáo
viên, giảng viên dạy các môn khoa học và chuyên ngành bằng ngoại ngữ.
-
Kết quả việc bồi dưỡng năng lực ngoại ngữ, năng lực sư phạm, đặc biệt là năng
lực ứng dụng công nghệ thông tin trong dạy và học ngoại ngữ cho giáo viên,
giảng viên ngoại ngữ, giáo viên, giảng viên dạy các môn khoa học và chuyên
ngành bằng ngoại ngữ, ưu tiên việc bồi dưỡng đối với giảng viên sư phạm ngoại
ngữ, giáo viên tiếng Anh cấp tiểu học, giáo viên tại các khu vực khó khăn.
-
Quy hoạch mạng lưới các cơ sở giáo dục và đào tạo có ngành sư phạm ngoại ngữ.
3.2.
Đánh giá
3.2.1.
Điểm mạnh/thành tích đạt được
3.2.2.
Tồn tại, hạn chế và nguyên nhân của tồn tại, hạn chế
3.2.3.
Đề xuất, kiến nghị
4.
Về đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin, tăng cường điều kiện dạy và học ngoại
ngữ
4.1.
Kết quả đạt được
-
Kết quả phát triển hệ thống học liệu trực tuyến mở quốc gia, tạo sự bình đẳng
về cơ hội tiếp cận các chương trình ngoại ngữ chất lượng cao cho mọi đối tượng.
-
Tăng cường trang thiết bị đáp ứng được yêu cầu ứng dụng công nghệ thông tin
trong dạy và học ngoại ngữ, trong đó ưu tiên các khu vực khó khăn.
-
Xây dựng và triển khai chương trình bồi dưỡng, tăng cường năng lực quản lý của
đội ngũ cán bộ quản lý triển khai hoạt động dạy và học ngoại ngữ.
4.2.
Đánh giá
4.2.1.
Điểm mạnh/thành tích đạt được
4.2.2.
Tồn tại, hạn chế và nguyên nhân của tồn tại, hạn chế
4.2.3.
Đề xuất, kiến nghị
5.
Về đẩy mạnh công tác truyền thông, hợp tác quốc tế, xây dựng môi trường dạy và
học ngoại ngữ
5.1.
Kết quả đạt được
-
Tăng cường công tác truyền thông về việc dạy và học ngoại ngữ nhằm nâng cao
nhận thức và cung cấp thông tin kịp thời đến toàn bộ xã hội, đặc biệt là đội
ngũ giáo viên, giảng viên, cán bộ quản lý giáo dục, học sinh và sinh viên.
-
Mở rộng, đa dạng hóa các hình thức hợp tác với các cá nhân, tổ chức quốc tế phù
hợp với điều kiện dạy và học ngoại ngữ ở Việt Nam.
-
Phát triển và nhân rộng các mô hình tự học, tự nâng cao trình độ ngoại ngữ; xây
dựng các môi trường sử dụng ngoại ngữ; phát động các phong trào học và sử dụng
ngoại ngữ (phong trào giáo viên và học sinh cùng học ngoại ngữ, câu lạc bộ
ngoại ngữ, cuộc thi Olympic ngoại ngữ,...).
-
Xây dựng các chương trình ngoại ngữ, các hoạt động sử dụng ngoại ngữ trên các
phương tiện truyền thông đại chúng.
5.2.
Đánh giá
5.2.1.
Điểm mạnh/thành tích đạt được
5.2.2.
Tồn tại, hạn chế và nguyên nhân của tồn tại, hạn chế
5.2.3.
Đề xuất, kiến nghị
6.
Việc ban hành các cơ chế, chính sách, quy định liên quan đến việc dạy và học
ngoại ngữ
6.1.
Kết quả đạt được
-
Xây dựng và hoàn thiện cơ chế, chính sách phát triển đội ngũ giáo viên ngoại
ngữ; chính sách xã hội hóa; hội nhập quốc tế trong dạy và học ngoại ngữ và một
số chính sách khác.
-
Hoàn thiện các quy định dạy và học ngoại ngữ trong hệ thống giáo dục quốc dân.
6.2.
Đánh giá
6.2.1.
Điểm mạnh/thành tích đạt được
6.2.2.
Tồn tại, hạn chế và nguyên nhân của tồn tại, hạn chế
6.2.3.
Đề xuất, kiến nghị
7.
Về việc đẩy mạnh xã hội hóa trong dạy và học ngoại ngữ
7.1.
Kết quả đạt được
-
Huy động, thu hút các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước tham gia hỗ trợ, hợp
tác, đầu tư, cung cấp các dịch vụ dạy và học ngoại ngữ.
-
Phát huy cơ chế tự chủ của các cơ sở giáo dục và đào tạo trong việc nâng cao
chất lượng dạy và học ngoại ngữ.
-
Kiểm soát chất lượng, phát huy vai trò của các trung tâm ngoại ngữ trên toàn
quốc.
7.2.
Đánh giá
7.2.1.
Điểm mạnh/thành tích đạt được
7.2.2.
Tồn tại, hạn chế và nguyên nhân của tồn tại, hạn chế
7.2.3.
Đề xuất, kiến nghị
8.
Về nâng cao hiệu quả quản lý, tăng cường công tác kiểm tra, giám sát, đánh giá
việc thực hiện Đề án
8.1.
Kết quả đạt được
-
Tổ chức kiểm tra, giám sát thường xuyên, định kỳ và đột xuất.
-
Tổ chức sơ kết, tổng kết, đánh giá.
-
Nâng cao hiệu quả quản lý; tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin trong công
tác chỉ đạo, quản lý, điều hành.
8.2.
Đánh giá
8.2.1.
Điểm mạnh/thành tích đạt được
8.2.2.
Tồn tại, hạn chế và nguyên nhân của tồn tại, hạn chế
8.2.3.
Đề xuất, kiến nghị
III.
ĐÁNH GIÁ CHUNG
1.
Thành tựu
Tập
trung nhận định những thành tựu nổi bật trong thực hiện các nhiệm vụ, giải pháp
(nêu rõ Chất lượng học ngoại ngữ nói chung, môn tiếng Anh nói riêng của học
sinh/ sinh viên; chất lượng đội ngũ giảng viên/ giáo viên , tỷ lệ đạt chuẩn,
trên chuẩn).
2.
Tồn tại, hạn chế
Tập
trung phân tích và làm rõ những hạn chế, khuyết điểm trong quá trình tổ chức
thực hiện, việc thực hiện các mục tiêu, quan điểm chỉ đạo, chủ trương và nhiệm
vụ, giải pháp được nêu trong Đề án.
3.
Nguyên nhân
3.1.
Nguyên nhân của kết quả đạt được (nguyên nhân khách quan, nguyên nhân chủ quan)
3.2.
Nguyên nhân của tồn tại, hạn chế (nguyên nhân khách quan, nguyên nhân chủ quan)
4.
Đề xuất/kiến nghị
IV.
MỘT SỐ BÀI HỌC KINH NGHIỆM
PHẦN THỨ BA
GIẢI PHÁP TIẾP TỤC
NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG DẠY VÀ HỌC NGOẠI NGỮ TRONG HỆ THỐNG GIÁO DỤC QUỐC DÂN TRONG
GIAI ĐOẠN TỚI
I.
MỘT SỐ GIẢI PHÁP TIẾP TỤC NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG DẠY VÀ HỌC NGOẠI NGỮ TRONG HỆ
THỐNG GIÁO DỤC QUỐC DÂN TRONG GIAI ĐOẠN TỚI
II.
ĐỀ XUẤT, KIẾN NGHỊ (đối với Chính phủ, Bộ ngành, địa phương, cơ sở giáo
dục...)