Từ khoá: Số Hiệu, Tiêu đề hoặc Nội dung ngắn gọn của Văn Bản...

Đăng nhập

Đang tải văn bản...

Công văn 6401/UBND-VX 2013 tổng kết thực hiện Quyết định 02/2003/QĐ-UBND Hồ Chí Minh

Số hiệu: 6401/UBND-VX Loại văn bản: Công văn
Nơi ban hành: Thành phố Hồ Chí Minh Người ký: Hứa Ngọc Thuận
Ngày ban hành: 30/11/2013 Ngày hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 6401/UBND-VX
Về tổng kết 10 năm thực hiện Quyết định số 02/2003/QĐ-UBND

Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 30 tháng 11 năm 2013

 

Kính gửi:

- Thủ trưởng các Sở - ngành;
- Ủy ban nhân dân quận - huyện.

Để chuẩn bị các điều kiện cơ bản cho việc thực hiện chiến lược phát triển giáo dục và đào tạo thành phố đến năm 2020; Nâng cao giáo dục toàn diện, đổi mới hệ thống trường lớp, thực hiện chuẩn hóa, hiện đại hóa, xã hội hóa ngành giáo dục và đào tạo và xác định tốc độ, yêu cầu và quy mô phát triển mạng lưới trường học ngành giáo dục và đào tạo trên địa bàn quận, huyện, từ đó xác định quy mô đầu tư tương ứng về đất và vốn đầu tư xây dựng trong tổng thể phát triển kinh tế- văn hóa-xã hội thành phố đến năm 2020;

Ủy ban nhân dân thành phố chỉ đạo như sau:

1. Thủ trưởng các Sở, ngành thành phố có liên quan, Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận, huyện triển khai tổ chức Tổng kết 10 năm thực hiện Quyết định số 02/2003/QĐ-UBND ngày 03 tháng 01 năm 2003 của Ủy ban nhân dân thành phố về phê duyệt quy hoạch phát triển mạng lưới trường học ngành giáo dục và đào tạo thành phố đến năm 2020 (đính kèm Kế hoạch và đề cương chi tiết nội dung báo cáo tổng kết).

2. Nội dung Tổng kết phải đánh giá kết quả làm được, chưa làm được, nguyên nhân, kiến nghị, đề ra phương hướng thực hiện trong những năm tới, phù hợp quy hoạch của thành phố đến năm 2025; quy hoạch đất dành cho giáo dục ở từng quận, huyện trên cơ sở dự báo quy mô dân số, số lượng học sinh các cấp học, ngành học; quy hoạch đất dành cho trường chuyên nghiệp..., kinh phí triển khai thực hiện, lộ trình thực hiện phải mang tính khả thi cao.

3. Giao Sở Giáo dục và Đào tạo theo dõi tiến độ tổ chức Tổng kết của các quận, huyện; tổng hợp dự thảo báo cáo Tổng kết 10 năm thực hiện Quyết định số 02/2003/QD-UBND ngày 03 tháng 01 năm 2003 của Ủy ban nhân dân thành phố trình Ủy ban nhân dân thành phố báo cáo xin ý kiến Thường trực Thành ủy./.

 


Nơi nhận:
- Như trên;
- Thường trực Thành ủy;
- TTUB; CT, các PCT;
- Ban Tuyên giáo Thành ủy;
- VPUB: CPVP;
- Các Phòng CV;
- Lưu.VT, (VX/Nh) D.

KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Hứa Ngọc Thuận

 

KẾ HOẠCH

VỀ KẾ HOẠCH TỔ CHỨC HỘI NGHỊ TỔNG KẾT 10 NĂM THỰC HIỆN QUYẾT ĐỊNH 02/2003/QĐ-UB NGÀY 03/01/2003 CỦA UBND THÀNH PHỐ VỀ PHÊ DUYỆT QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN MẠNG LƯỚI TRƯỜNG HỌC NGÀNH GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO THÀNH PHỐ ĐẾN NĂM 2020
(Ban hành kèm theo Công văn số: 6401/UBND-VX ngày 30 tháng 11 năm 2013 của Ủy ban nhân dân thành phố)

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU

1. Tổng kết, đánh giá kết quả 10 năm thực hiện Quy hoạch mạng lưới trường học của từng quận, huyện, trên cơ sở đó tham mưu Ủy ban nhân dân thành phố ban hành Quyết định điều chỉnh Quyết định số 02/2003/QĐ-UB ngày 03 tháng 01 năm 2013 cho phù hợp với thời điểm hiện tại. Triển khai kế hoạch thực hiện công tác xây dựng cơ sở vật chất trường học cho các năm tiếp theo từ 2013 đến 2020

2. Việc tổng kết được tiến hành bảo đảm hiệu quả, tiết kiệm; động viên, khen thưởng những tập thể, cá nhân có thành tích tốt trong công tác xây dựng phát triển mạng lưới trường học.

II. NỘI DUNG

- Đánh giá kết quả 10 năm triển khai thực hiện công tác quy hoạch chi tiết phát triển mạng lưới trường học ngành giáo dục và đào tạo thành phố (2003-2013), làm rõ những khó khăn, tồn tại, hạn chế và nguyên nhân của những tồn tại, hạn chế trong quá trình triển khai thực hiện.

- Chuẩn bị các điều kiện cơ bản cho việc thực hiện chiến lược phát triển giáo dục và đào tạo thành phố đến năm 2020: Nâng cao giáo dục toàn diện, đổi mới hệ thống trường lớp, thực hiện chuẩn hóa, hiện đại hóa, xã hội hóa ngành giáo dục và đào tạo. Chủ động dành quỹ đất và huy động các nguồn vốn, xác định bước đi, giải pháp thực hiện quy hoạch chi tiết mạng lưới trường học của hệ thống giáo dục và đào tạo trên địa bàn.

- Xác định tốc độ, yêu cầu và quy mô phát triển mạng lưới trường học ngành giáo dục và đào tạo trên địa bàn thành phố, từ đó xác định quy mô đầu tư tương ứng về đất và vốn đầu tư xây dựng trong tổng thể phát triển thành phố đến năm 2020.

- Định hướng công tác quy hoạch mạng lưới trường học trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh từ nay đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2025.

- Khen thưởng những tập thể, cá nhân có thành tích xuất sắc trong công tác xây dựng phát triển mạng lưới trường học.

III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

1. Đối với các Sở, ban, ngành:

a) Sở Giáo dục và Đào tạo:

Theo dõi tiến độ tổ chức Tổng kết của các quận, huyện; tổng hợp dự thảo báo cáo tổng kết 10 năm thực hiện Quyết định số 02/2003/QĐ-UB ngày 03 tháng 01 năm 2003 của Ủy ban nhân dân thành phố về phê duyệt quy hoạch phát triển mạng lưới trường học trình Ủy ban nhân dân thành phố báo cáo xin ý kiến Thường trực Thành ủy.

b) Sở Quy hoạch - Kiến trúc:

Phối hợp với các Sở, ban, ngành Thành phố, Ủy ban nhân dân quận- huyện chủ trì việc xây dựng kế hoạch lập quy hoạch và tổ chức việc thẩm tra, trình duyệt quy hoạch chi tiết từng khu vực ở địa bàn quận-huyện.

c) Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Xây dựng: Thực hiện quy hoạch chi tiết các địa điểm trường học trên từng địa bàn quận, huyện và đề xuất các giải pháp phối hợp, quản lý có hiệu quả.

d) Sở Tài chính: Tham mưu Ủy ban nhân dân thành phố bổ sung kinh phí để tổ chức Hội nghị nêu trên đảm bảo hiệu quả, tiết kiệm, đúng quy định.

2. Đối vi Ủy ban nhân dân các quận, huyện:

Xây dựng báo cáo tổng kết, đánh giá kết quả 10 năm triển khai thực hiện Quyết định số 02/2003/QĐ-UB ngày 03 tháng 01 nám 2003 của Ủy ban nhân dân thành phố về phê duyệt quy hoạch phát triển mạng lưới trường học ngành giáo dục và đào tạo thành phố đến năm 2020 của quận, huyện (theo Đề cương báo cáo gửi kèm). Đề xuất Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố và các Sở, ban, ngành khen thưởng đối với những tập thể, cá nhân có thành tích xuất sắc trong việc triển khai thực hiện công tác xây dựng phát triển mạng lưới trường học tại cơ quan, đơn vị, địa phương và tổ chức tổng kết tại từng quận, huyện.

VI. TIẾN ĐỘ THỰC HIỆN

1. Đối với quận, huyện: Tổ chức Tổng kết trong tháng 12 tháng 2013.

2. Đối với thành phố: Tổ chức Tổng kết vào tháng 3 năm 2014.

Yêu cầu Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, qun-huyện chủ động tổ chức triển khai thực hiện Kế hoạch này. Trong quá trình triển khai thực hiện, nếu có vấn đề phát sinh, vướng mắc, các cơ quan, đơn vị kịp thời phản ánh về Ủy ban nhân dân thành phố để xem xét, chỉ đạo./.

 

ĐỀ CƯƠNG BÁO CÁO TỔNG KẾT

KẾT QUẢ 10 NĂM THỰC HIỆN QUYẾT ĐỊNH 02/2003/QĐ-UB NGÀY 03 THÁNG 11 NĂM 2003 CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH VỀ PHÊ DUYỆT QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN MẠNG LƯỚI TRƯỜNG HỌC NGÀNH GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO QUẬN, HUYỆN ĐẾN NĂM 2020.

PHẦN THỨ NHẤT

KẾT QUẢ 10 NĂM THỰC HIỆN CÔNG TÁC QUY HOẠCH CHI TIẾT PHÁT TRIỂN MẠNG LƯỚI TRƯỜNG HỌC QUẬN, HUYỆN (2003 - 2013).
(Đánh giá về thực trạng triển khai công tác quy hoạch mạng lưới trường học, hệ thống văn bản pháp luật mà Quận huyện đã ban hành).

A. CHỈ TIÊU XÂY DỰNG CƠ SỞ VẬT CHẤT ĐẾN NĂM 2010:

Số phòng học cần xây dựng mới đến năm 2010 để đảm bảo cho học sinh học 2 buổi/ngày là phòng; chia ra như sau :

+ Mầm non : phòng (tương đương cơ sở);

+ Tiểu học : phòng (tương đương cơ sở);

+ Trung học cơ sở : phòng (tương đương cơ sở);

+ Trung học phổ thông : phòng (tương đương cơ sở);

B. CHỈ TIÊU QUỸ ĐẤT DÀNH CHO PHÁT TRIỂN NGÀNH GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO QUẬN, HUYỆN:

Đơn vị tính: Ha.

STT

Ngành học, bậc học

Chỉ tiêu Quỹ đất giao năm 2020

Trong đó Chỉ tiêu đến năm 2010

Ghi c

 

Tổng cộng

 

 

 

 

Trong đó

+ Mầm non

+ Tiểu học

+ THCS

+ THPT

 

 

 

C. KẾT QUẢ ĐẠT ĐƯỢC:

(Phân tích đánh giá các chỉ tiêu đất giáo dục. Điều chỉnh, bổ sung thêm đất có tính khả thi hay thiếu tính khả thi.)

I. QUY MÔ TRƯỜNG LỚP CỦA QUẬN, HUYỆN NĂM HỌC 2013-2014:

STT

Ngành học, bậc học

Trường

Lớp

Học sinh

Phòng học

Tỷ lệ HS không có HKTP

 

Tổng cộng

 

 

 

 

 

 

Trong đó

 

 

 

 

 

1

Mầm non

 

 

 

 

 

2

Tiểu học

 

 

 

 

 

3

THCS

 

 

 

 

 

4

THPT

 

 

 

 

 

(Nêu rõ squy mô học sinh tăng giảm So với năm học 2012 -2013, 2013- 2014; Tỷ lệ học sinh không có hộ khẩu thành phố chiếm tỷ lệ % (so với năm học trước %), (phụ lục đính kèm)

II. Quỹ đất dành cho phát triển sự nghiệp giáo dục và đào tạo:

Đơn vị tính: Ha.

STT

QUẬN, HUYỆN

Tổ

ng cộng

Chỉ tiêu đến năm 2020

Chỉ tiêu đến năm 2010

Đất hiện có

Tỷ lệ đất so với chỉ tiêu 2010 (%)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Trong đó

1) Mầm non:

Đơn vị tính: Ha.

STT

QUẬN, HUYỆN

Tng cộng

Chỉ tiêu đến năm 2020

Chỉ tiêu đến năm 2010

Đất hiện có

Tỷ lệ đất so với chỉ tiêu 2010 (%)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2) Tiểu học:

STT

QUẬN, HUYỆN

Tổng cộng

Chỉ tiêu đến năm 2020

Chỉ tiêu đến năm 2010

Đất hiện có

Tỷ lệ đất so với chỉ tiêu 2010 (%)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3) Trung học cơ sở:

STT

QUẬN, HUYỆN

Tổng cộng

Chỉ tiêu đến năm 2020

Chỉ tiêu đến năm 2010

Đất hiện có

Tỷ lệ đất so với chỉ tiêu 2010 (%)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

4) Trung học phổ thông:

STT

QUẬN, HUYỆN

Tổng cộng

Chỉ tiêu đến năm 2020

Chỉ tiêu đến năm 2010

Đất hiện có

Tỷ lệ đất so vi chỉ tiêu 2010 (%)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

III. Công tác đầu tư cải tạo, mở rộng, nâng cấp, xây dựng mới trường học (tính đến thời điểm 31/12/2012)

1) Số dự án:

STT

Năm

Tổng cộng

Trong đó

MN

TH

THCS

THPT

GDTX

Khác

1

2003

 

 

 

 

 

 

 

2

2004

 

 

 

 

 

 

 

3

2005

 

 

 

 

 

 

 

4

2006

 

 

 

 

 

 

 

5

2007

 

 

 

 

 

 

 

6

2008

 

 

 

 

 

 

 

7

2009

 

 

 

 

 

 

 

8

2010

 

 

 

 

 

 

 

9

2011

 

 

 

 

 

 

 

10

2012

 

 

 

 

 

 

 

 

TỔNG CỘNG:

 

 

 

 

 

 

 

2) Số phòng xây mới:

STT

Năm

Tổng cộng

Trong đó

MN

TH

THCS

THPT

GDTX

Khác

1

2003

 

 

 

 

 

 

 

2

2004

 

 

 

 

 

 

 

3

2005

 

 

 

 

 

 

 

4

2006

 

 

 

 

 

 

 

5

2007

 

 

 

 

 

 

 

6

2008

 

 

 

 

 

 

 

7

2009

 

 

 

 

 

 

 

8

2010

 

 

 

 

 

 

 

9

2011

 

 

 

 

 

 

 

10

2012

 

 

 

 

 

 

 

 

TNG CỘNG:

 

 

 

 

 

 

 

b) Kinh phí:

Đơn vị tính: Triệu đồng.

STT

Năm

Tổng cộng

Trong đó

Ngân sách thành phố

Ngân sách Quận, Huyện

Kích Cầu

Vốn huy động

1

2003

 

 

 

 

 

2

2004

 

 

 

 

 

3

2005

 

 

 

 

 

4

2006

 

 

 

 

 

5

2007

 

 

 

 

 

6

2008

 

 

 

 

 

7

2009

 

 

 

 

 

8

2010

 

 

 

 

 

9

2011

 

 

 

 

 

10

2012

 

 

 

 

 

 

TNG CỘNG:

 

 

 

 

 

D. NHẬN XÉT, ĐÁNH GIÁ:

1. Ưu điểm:

(Thuận lợi và các giải pháp tích cực; sự quan tâm, chỉ đạo của cấp ủy, ban ngành, Đoàn thể, nhân dân và các đơn vị Thành phố và địa phương).

2. Tồn tại và bất cập:

(Đánh giá về những tồn tại, hạn chế, khó khăn, vướng mắc trong quá trình thực hiện công tác quy hoạch mạng lưới trường qua đó làm rõ nguyên nhân dẫn đến những tồn tại, hạn chế).

PHẦN THỨ HAI

ĐỊNH HƯỚNG CÔNG TÁC QUY HOẠCH MẠNG LƯỚI TRƯỜNG HỌC TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH TỪ NAY ĐẾN NĂM 2020, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2025.

A. ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN VÀ MỤC TIÊU TỔNG QUÁT:

I. Định hướng phát triển.

II. Mục tiêu tổng quát:

B.- QUY MÔ PHÁT TRIỂN GIAI ĐOẠN 2013-2015 VÀ 2015-2020:

Ngành học, bậc học

NH 2015-2016

NH 2020-2021

Tổng số

Trong đó

Tổng số

Trong đó

Công lập

Ngoài công lập

Công lập

Ngoài công lập

* Trường:

 

 

 

 

 

 

+ Mầm non

 

 

 

 

 

 

+ Tiu học

 

 

 

 

 

 

+ THCS

 

 

 

 

 

 

+ THPT

 

 

 

 

 

 

+ GDTX

 

 

 

 

 

 

+ GDCN

 

 

 

 

 

 

+ Trường chuyên biệt (GDKT)

 

 

 

 

 

 

+ Trung tâm KTTH Hướng nghiệp

 

 

 

 

 

 

+ Trường Bồi dưỡng giáo dục

 

 

 

 

 

 

* Số lớp

 

 

 

 

 

 

+ Mầm non

 

 

 

 

 

 

+ Tiểu học

 

 

 

 

 

 

+ THCS

 

 

 

 

 

 

+ THPT

 

 

 

 

 

 

+ GDTX

 

 

 

 

 

 

+ GDCN

 

 

 

 

 

 

+ Trường chuyên biệt (GDKT)

 

 

 

 

 

 

+ Trung tâm KTTH Hướng nghiệp

 

 

 

 

 

 

+ Trường Bồi dưỡng giáo dục

 

 

 

 

 

 

* Số học sinh:

 

 

 

 

 

 

+ Mầm non

 

 

 

 

 

 

+ Tiểu học

 

 

 

 

 

 

+ THCS

 

 

 

 

 

 

+ THPT

 

 

 

 

 

 

+ GDTX

 

 

 

 

 

 

+ GDCN

 

 

 

 

 

 

+ Trường chuyên biệt (GDKT)

 

 

 

 

 

 

+ Trung tâm KTTH Hướng nghiệp

 

 

 

 

 

 

+ Trường Bồi dưỡng giáo dục

 

 

 

 

 

 

* Số Giáo viên:

 

 

 

 

 

 

+ Mầm non

 

 

 

 

 

 

+ Tiểu học

 

 

 

 

 

 

+ THCS

 

 

 

 

 

 

+ THPT

 

 

 

 

 

 

+ GDTX

 

 

 

 

 

 

+ GDCN

 

 

 

 

 

 

+ Trường chuyên biệt (GDKT)

 

 

 

 

 

 

+ Trung tâm KTTH Hướng nghiệp

 

 

 

 

 

 

+ Trường Bồi dưỡng giáo dục

 

 

 

 

 

 

* Số phòng học:

 

 

 

 

 

 

+ Mầm non

 

 

 

 

 

 

+ Tiểu học

 

 

 

 

 

 

+ THCS

 

 

 

 

 

 

+ THPT

 

 

 

 

 

 

+ GDTX

 

 

 

 

 

 

+ GDCN

 

 

 

 

 

 

+ Trường chuyên biệt (GDKT)

 

 

 

 

 

 

+ Trung tâm KTTH Hướng nghiệp

 

 

 

 

 

 

+ Trường Bồi dưỡng giáo dục

 

 

 

 

 

 

C. CHỈ TIÊU ĐỊNH HƯỚNG:

I. CHỈ TIÊU QUỸ ĐẤT DÀNH CHO PHÁT TRIỂN GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO QUẬN, HUYỆN TỪ NĂM 2013 ĐẾN NĂM 2020:

 

Ngành học, bậc học

Tổng cộng

Chỉ tiêu đến năm 2020 (Ha)

Đất hiện có (Ha)

Yêu cầu quỹ đất dành cho sự nghiệp giáo dục và đào tạo đến năm 2020 (Ha)

Ghi Chú

 

Tổng cộng

 

 

 

 

 

Trong đó:

 

 

 

 

 

+ Mầm non

 

 

 

 

 

+ Tiểu học

 

 

 

 

 

+ THCS

 

 

 

 

 

+ THPT

 

 

 

 

II. NHU CẦU SỐ PHÒNG HỌC PHẢI XÂY DỰNG MỚI GIAI ĐOẠN 2013-2020:

Đơn vị: Phòng

Stt

Ngành học, bậc học

NH 2015-2016

NH 2020-2021

 

Tổng cộng

 

 

 

Trong đó:

 

 

01

+ Mầm non

 

 

02

+ Tiểu học

 

 

03

+ THCS

 

 

04

+ THPT

 

 

III. NHU CẦU KINH PHÍ:

Đơn vị: triệu đồng

Stt

Ngành học, bậc học

NH 2015-2016

NH 2020-2021

 

Tổng cộng

 

 

 

Trong đó:

 

 

01

+ Mầm non

 

 

02

+ Tiểu học

 

 

03

+ THCS

 

 

04

+ THPT

 

 

PHẦN THỨ BA

ĐỀ XUẤT, KIẾN NGHỊ

(Những nội dung, đề xuất và kiến nghị các giải pháp tăng quỹ đất giáo dục và vn đề cần bãi bỏ, sửa đổi, bổ sung Quyết định số 02/2003/QĐ-UB ngày 03/01/2003 của Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh về phê duyệt quy hoạch phát triển mạng lưới trường học ngành giáo dục và đào tạo thành phố đến năm 2020 trên địa bàn Thành phố).

 

 

CHỦ TỊCH
(Ký tên và đóng dấu)

 

 

Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Công văn 6401/UBND-VX ngày 30/11/2013 về tổng kết 10 năm thực hiện Quyết định 02/2003/QĐ-UBND do thành phố Hồ Chí Minh ban hành

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


17.555

DMCA.com Protection Status
IP: 3.137.173.98
Hãy để chúng tôi hỗ trợ bạn!