Kính
gửi: Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương
Để tổng kết, đánh giá tình hình thực
hiện Đề án dạy và học ngoại ngữ trong hệ thống giáo dục quốc dân năm 2021 và
triển khai hiệu quả Đề án dạy và học ngoại ngữ trong hệ thống giáo dục quốc dân
giai đoạn 2017-2025 theo Quyết định số 2080/QĐ- TTg ngày 22/12/2017 của Thủ tướng
Chính phủ, Bộ Giáo dục và Đào tạo (GDĐT) đề nghị Ủy ban nhân dân các tỉnh,
thành phố trực thuộc trung ương thực hiện các nội dung sau:
1. Báo cáo tình hình
dạy và học ngoại ngữ năm 2021 của địa phương theo mẫu Đề cương báo cáo gửi kèm
Công văn (Phụ lục 1). Địa chỉ tải đề cương báo cáo:
http://ngoainguquocgia.moet.gov.vn.
Bản mềm Báo cáo gửi về về địa chỉ
[email protected]; bản in gửi về Bộ GDĐT (qua Ban Quản lý Đề án Ngoại ngữ Quốc
gia) trước ngày 30/3/2022 theo địa chỉ: Số 18 ngõ 30, Phố Tạ Quang Bửu,
Phường Bách Khoa, Quận Hai Bà Trưng, Thành phố Hà Nội.
2. Chỉ đạo các Sở
GDĐT, các trường đại học trực thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương thực
hiện các nội dung sau:
2.1. Cập nhật số
liệu và báo cáo về tình hình dạy và học ngoại ngữ năm 2021.
- Đối với các Sở GDĐT:
+ Cập nhật số liệu về tình hình dạy
và học ngoại ngữ năm 2021 trên Hệ thống cơ sở dữ liệu toàn ngành tại địa chỉ
http://csdl.moet.gov.vn (Đề nghị tham khảo tài liệu hướng dẫn thực hiện báo
cáo trên phần mềm) trước ngày 25/3/2022.
+ Rà soát và hoàn thiện việc cập nhật
cơ sở dữ liệu giáo viên ngoại ngữ các cấp học phổ thông tại địa chỉ
http://csdl.moet.gov.vn.
+ Đôn đốc, rà soát, kiểm tra, duyệt dữ
liệu báo cáo của các Phòng GDĐT và các đơn vị trực thuộc.
(Lưu ý:
- Hệ thống cơ sở dữ liệu toàn
ngành cho phép các đơn vị cập nhật tình hình dạy và học ngoại ngữ năm 2021 từ
ngày 20/02/2022 đến hết ngày 25/3/2022, Tài liệu hướng dẫn sử dụng được cung cấp
trực tuyến trên phần mềm sau khi đăng nhập;
- Hỗ trợ về nội dung báo cáo, biểu
mẫu thống kê: liên hệ với Ban Quản lý Đề án Ngoại ngữ Quốc gia qua số điện thoại
(024) 36231614 - 32151128, email: [email protected]. vn.
- Hỗ trợ thông tin triển khai phần
mềm cơ sở dữ liệu toàn ngành: liên hệ với Cục Công nghệ thông tin, email:
[email protected].
- Hỗ trợ kỹ thuật sử dụng phần mềm
cơ sở dữ liệu toàn ngành: liên hệ hotline 19004740, email: [email protected] hoặc
qua hệ thống hỗ trợ trực tuyến.
+ Báo cáo về tình hình dạy và học ngoại
ngữ năm 2021 (Phụ lục 2 và các biểu mẫu báo cáo gửi kèm theo Công văn). Địa chỉ
tải các biểu mẫu báo cáo: http://ngoainguquocgia.moet.gov.vn.
- Đối với các trường đại học thuộc tỉnh,
thành phố trực thuộc trung ương:
+ Cập nhật số liệu về tình hình dạy
và học ngoại ngữ năm 2021 theo các biểu mẫu gửi kèm Công văn.
+ Báo cáo tình hình dạy và học ngoại
ngữ năm 2021 theo mẫu Đề cương báo cáo (Phụ lục 3).
Địa chỉ tải các biểu mẫu báo cáo:
http://ngoainguquocgia.moet.gov.vn.
2.2. Chỉ đạo các
đơn vị gửi bản mềm bảng tổng hợp số liệu đã được cập nhật và báo cáo tình hình
dạy và học ngoại ngữ năm 2021 về địa chỉ [email protected]; bản in gửi về Bộ
GDĐT qua Ban Quản lý Đề án Ngoại ngữ Quốc gia trước ngày 30/3/2022 theo địa chỉ: Số 18 ngõ 30, Phố Tạ Quang Bửu, Phường
Bách Khoa, Quận Hai Bà Trưng, Thành phố Hà Nội.
Thông tin chi tiết liên hệ: Ban Quản
lý Đề án Ngoại ngữ Quốc gia, điện thoại (024) 36231614 - 32151128, email:
[email protected].
Bộ GDĐT đề nghị các đơn vị gửi báo
cáo về Bộ GDĐT đúng thời hạn quy định.
Trân trọng./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Bộ trưởng (để báo cáo);
- Các Thứ trưởng (để phối hợp chỉ đạo);
- Các Sở GDĐT (để thực hiện);
- Các Vụ GDMN, GDTH, GDTrH, GDĐH, GDTX, CTHSSV, KHTC, Cục NG&CBQLGD,
QLCL, CNTT (để thực hiện);
- Lưu: VT, ĐANN.
|
KT.
BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Nguyễn Hữu Độ
|
Phụ lục 1
ĐỀ CƯƠNG BÁO CÁO
TÌNH HÌNH THỰC HIỆN VIỆC DẠY VÀ HỌC
NGOẠI NGỮ NĂM 2021
(Dành cho Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương)
(Kèm theo Công văn số 622/BGDĐT-ĐANN ngày 28/02/2022)
UBND
tỉnh ………
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/BC-
|
…………,
ngày tháng năm 2022
|
ĐỀ CƯƠNG BÁO CÁO
Tình
hình thực hiện việc dạy và học ngoại ngữ năm 2021
- Các căn cứ
.........................................................................................................................................
1. Các hoạt động đã thực hiện năm
2021
1.1. Công tác xây dựng kế hoạch thực
hiện nhiệm vụ Đề án dạy và học ngoại ngữ trong hệ thống giáo dục quốc dân giai
đoạn 2017-2025 theo Quyết định số 2080/QĐ-TTg ngày 22/12/2017
- Các văn bản đã ban hành trong năm
2021 liên quan đến công tác xây dựng kế hoạch thực hiện nhiệm vụ Đề án dạy và học
ngoại ngữ trong hệ thống giáo dục quốc dân giai đoạn 2017-2025 theo Quyết định
số 2080/QĐ-TTg ngày 22/12/2017;
- Việc bổ sung, kiện toàn ban chỉ đạo,
thực hiện Đề án.
1.2. Hoạt động xây dựng, hoàn thiện
và triển khai các chương trình, giáo trình, sách giáo khoa, tài liệu dạy và học
ngoại ngữ
a) Đối với giáo dục mầm non
Việc triển khai chương trình cho trẻ
mầm non làm quen tiếng Anh.
b) Đối với giáo dục phổ thông
- Việc triển khai chương trình tiếng
Anh hệ 10 năm (lớp 3-12);
- Việc triển khai chương trình các
môn ngoại ngữ thuộc Chương trình giáo dục phổ thông năm 2018;
- Việc triển khai chương trình làm
quen tiếng Anh lớp 1 và lớp 2;
- Việc triển khai các chương trình
ngoại ngữ khác;
- Việc triển khai dạy tích hợp ngoại ngữ
trong một số môn học khác, dạy một số môn học khác (như môn Toán và các môn
khoa học) bằng ngoại ngữ;
- Cung cấp ngắn gọn các số liệu theo
biểu mẫu kèm theo Công văn.
c) Đối với giáo dục đại học
- Việc nghiên cứu, đánh giá, hoàn thiện,
xây dựng và ban hành các chương trình, giáo trình, tài liệu đào tạo ngoại ngữ
theo chuẩn đầu ra và ngành đào tạo;
- Việc thực hiện lộ trình áp dụng chuẩn
đầu ra về năng lực ngoại ngữ.
- Việc lựa chọn, triển khai một số một
số chương trình đào tạo giáo viên bằng ngoại ngữ phù hợp với nhu cầu và điều kiện
thực hiện của đơn vị.
- Việc triển khai dạy tích hợp ngoại
ngữ trong một số môn học khác, dạy một số môn học khác, chuyên ngành bằng ngoại
ngữ theo nhu cầu và điều kiện thực hiện của đơn vị.
d) Đối với giáo dục nghề nghiệp
- Việc nghiên cứu, đánh giá, hoàn thiện,
xây dựng và ban hành các chương trình, giáo trình, tài liệu đào tạo ngoại ngữ
theo chuẩn đầu ra và ngành nghề đào tạo;
- Việc thực hiện lộ trình áp dụng chuẩn
đầu ra về năng lực ngoại ngữ;
- Việc lựa chọn một số môn học và môn
chuyên ngành, nghề phù hợp để hướng dẫn xây dựng, thực hiện lộ trình triển khai
dạy tích hợp ngoại ngữ trong một số môn học khác, dạy một số môn chuyên ngành,
nghề bằng ngoại ngữ.
1.3. Hoạt động bồi dưỡng phát triển
đội ngũ giáo viên, giảng viên, cán bộ, công chức
1.3.1. Việc bồi dưỡng năng lực ngoại
ngữ và nghiệp vụ sư phạm cho giáo viên ngoại ngữ các cấp học phổ thông
- Theo kinh phí trung ương:
+ Tổng số chỉ tiêu bồi dưỡng được
giao, cụ thể số chỉ tiêu về năng lực ngoại ngữ và số chỉ tiêu về năng lực sư phạm;
+ Tổng số chỉ tiêu đã thực hiện, cụ
thể số chỉ tiêu về năng lực ngoại ngữ và số chỉ tiêu về năng lực sư phạm;
+ Kết quả bồi dưỡng năng lực ngoại ngữ,
năng lực sư phạm;
+ Đề xuất chỉ tiêu và nội dung bồi dưỡng
giáo viên phổ thông năm 2021.
- Theo kinh phí địa phương:
+ Tổng số chỉ tiêu đã thực hiện, cụ
thể số chỉ tiêu về năng lực ngoại ngữ và số chỉ tiêu về năng lực sư phạm;
+ Kết quả bồi dưỡng năng lực ngoại ngữ,
năng lực sư phạm.
1.3.2. Việc tổ chức bồi dưỡng năng
lực ngoại ngữ cho đội ngũ giáo viên, giảng viên (không bao gồm giáo viên, giảng
viên ngoại ngữ) cán bộ, công chức, viên chức tại đơn vị
- Việc tổ chức bồi dưỡng năng lực ngoại
ngữ cho đội ngũ giáo viên, giảng viên (không bao gồm giáo viên, giảng viên ngoại
ngữ);
- Việc tổ chức bồi dưỡng năng lực ngoại
ngữ cho đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức.
1.4. Hoạt động đổi mới kiểm tra,
đánh giá trong dạy và học ngoại ngữ theo hướng tiếp cận chuẩn quốc tế
- Việc phát triển ngân hàng câu hỏi
thi, đề thi đánh giá năng lực ngoại ngữ; ngân hàng dữ liệu về kiểm tra đánh giá
thường xuyên và định kỳ;
- Việc bồi dưỡng đội ngũ cán bộ
chuyên trách về khảo thí ngoại ngữ;
- Việc nâng cao hiệu quả các hoạt động
kiểm tra, đánh giá thường xuyên đảm bảo chất lượng dạy và học ngoại ngữ theo hướng
tiếp cận chuẩn quốc tế;
- Việc tổ chức bồi dưỡng năng lực ngoại
ngữ cho đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức.
1.5. Hoạt động đẩy mạnh ứng dụng
công nghệ thông tin, tăng cường điều kiện dạy và học ngoại ngữ
- Việc tăng cường ứng dụng công nghệ
thông tin trong dạy và học ngoại ngữ;
- Việc nâng cấp, mua sắm trang thiết
bị tối thiểu phục vụ dạy và học ngoại ngữ;
- Việc kiểm tra, giám sát, đánh giá
hiệu quả mua sắm, sử dụng và quản lý trang thiết bị dạy và học ngoại ngữ.
1.6. Hoạt động đẩy mạnh truyền
thông, hợp tác quốc tế và xây dựng mới trường học và sử dụng ngoại ngữ, phát động
phong trào học ngoại ngữ
- Việc tổ chức truyền thông về việc dạy
và học ngoại ngữ;
- Việc tổ chức triển khai hợp tác, hội
nhập quốc tế trong dạy và học ngoại ngữ;
- Việc phát triển và nhân rộng mô
hình tự học, tự nâng cao trình độ và sử dụng ngoại ngữ; tăng cường xây dựng và
phát triển môi trường học và sử dụng ngoại ngữ, phát động phong trào giáo viên,
giảng viên, sinh viên cùng học ngoại ngữ;
- Việc xây dựng, giới thiệu các
chương trình ngoại ngữ, hoạt động sử dụng ngoại ngữ trên các phương tiện thông
tin truyền thông đại chúng, tạo cơ hội tiếp cận ngoại ngữ cho nhiều đối tượng
khác nhau;
- Việc phát động phong trào học ngoại
ngữ sâu rộng trong các nhà trường và đơn vị.
1.7. Công tác xã hội hóa trong dạy
và học ngoại ngữ
- Các hoạt động, minh chứng thể hiện
việc xã hội hóa trong dạy và học ngoại ngữ tại đơn vị;
- Việc nâng cao chất lượng dạy và học
ngoại ngữ tại các cơ sở giáo dục trực thuộc theo cơ chế tự chủ;
- Việc nâng cao chất lượng, phát huy
vai trò của các trung tâm ngoại ngữ trực thuộc trong việc dạy và học ngoại ngữ
ngoài nhà trường.
1.8. Hoạt động tổ chức hội nghị, hội
thảo, sơ kết, tổng kết, đánh giá
Đơn vị liệt kê các hoạt động hội nghị,
hội thảo, sơ kết, tổng kết, đánh giá dạy và học ngoại ngữ tại đơn vị;
+ Tổng số hoạt động đã tổ chức;
+ Tổng số giáo viên, giảng viên, học
sinh, sinh viên đã tham gia;
1.9. Hoạt động nâng cao hiệu quả
quản lý, tăng cường công tác kiểm tra, giám sát, đánh giá việc thực hiện Đề án
- Việc tổ chức tập huấn, bồi dưỡng
nâng cao năng lực chỉ đạo, quản lý, hướng dẫn kiểm tra, giám sát, đánh giá việc
thực hiện Đề án cho đội ngũ cán bộ quản lý Đề án tại đơn vị;
- Việc thực hiện báo cáo trực tiếp và
trực tuyến theo hướng dẫn của đơn vị và Bộ GDĐT;
- Việc tổ chức kiểm tra, giám sát thường
xuyên, định kỳ và đột xuất việc triển khai thực hiện Đề án tại đơn vị.
1.10. Các hoạt động khác (nếu
có)
2. Tình hình sử dụng kinh phí thực
hiện các nhiệm vụ của Đề án dạy và học ngoại ngữ trong hệ thống giáo dục quốc
dân
2.1. Ngân sách trung ương
- Kinh phí được giao
- Kinh phí quyết toán
- Nhiệm vụ thực hiện
- Kết quả đạt được
2.2. Ngân sách địa phương
- Kinh phí được giao
- Kinh phí quyết toán
- Nhiệm vụ thực hiện
- Kết quả đạt được
3. Đánh giá chung
3.1. Thuận lợi
3.2. Tồn tại, hạn chế, nguyên nhân
4. Đề xuất, kiến nghị
4.1. Với Chính phủ
4.2. Với Bộ Giáo dục và Đào tạo
Nơi nhận:
- Bộ GDĐT;
- BQL Đề án NNQG;
- …
- Lưu:...
|
THỦ
TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký tên, đóng dấu)
|
Phụ lục 2
ĐỀ CƯƠNG BÁO CÁO
TÌNH HÌNH THỰC HIỆN VIỆC DẠY VÀ HỌC
NGOẠI NGỮ NĂM 2021
(Dành cho các Sở Giáo dục và Đào tạo)
(Kèm theo Công văn số 622/BGDĐT-ĐANN ngày 28/02/2022)
Tên
cơ quan....
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/BC-
|
…………,
ngày tháng năm 2022
|
ĐỀ
CƯƠNG BÁO CÁO
Tình
hình thực hiện việc dạy và học ngoại ngữ năm 2021
- Các căn cứ
…………………………………………………………………………………………………………
1. Các hoạt động đã thực hiện năm
2021
1.1. Công tác xây dựng kế hoạch thực
hiện nhiệm vụ Đề án dạy và học ngoại ngữ trong hệ thống giáo dục quốc dân giai
đoạn 2017-2025 theo Quyết định số 2080/QĐ-TTg ngày 22/12/2017
- Các văn bản đã ban hành trong năm
2021 liên quan đến công tác xây dựng kế hoạch thực hiện nhiệm vụ Đề án dạy và học
ngoại ngữ trong hệ thống giáo dục quốc dân giai đoạn 2017-2025 theo Quyết định
số 2080/QĐ-TTg ngày 22/12/2017;
- Việc bổ sung, kiện toàn ban chỉ đạo,
thực hiện Đề án.
1.2. Hoạt động xây dựng, hoàn thiện
và triển khai các chương trình, giáo trình, sách giáo khoa, tài liệu dạy và học
ngoại ngữ
a) Đối với giáo dục mầm non
Việc triển khai chương trình cho trẻ
mầm non làm quen tiếng Anh.
b) Đối với giáo dục phổ thông
- Việc triển khai chương trình tiếng
Anh hệ 10 năm (lớp 3-12);
- Việc triển khai chương trình các
môn ngoại ngữ thuộc Chương trình giáo dục phổ thông năm 2018;
- Việc triển khai chương trình làm
quen tiếng Anh lớp 1 và lớp 2;
- Việc triển khai các chương trình
ngoại ngữ khác;
- Việc triển khai dạy tích hợp ngoại ngữ
trong một số môn học khác, dạy một số môn học khác (như môn Toán và các môn
khoa học) bằng ngoại ngữ;
- Cung cấp ngắn gọn các số liệu theo
biểu mẫu kèm theo Công văn.
c) Đối với giáo dục đại học
- Việc nghiên cứu, đánh giá, hoàn thiện,
xây dựng và ban hành các chương trình, giáo trình, tài liệu đào tạo ngoại ngữ
theo chuẩn đầu ra và ngành đào tạo;
- Việc thực hiện lộ trình áp dụng chuẩn
đầu ra về năng lực ngoại ngữ.
- Việc lựa chọn, triển khai một số một
số chương trình đào tạo giáo viên bằng ngoại ngữ phù hợp với nhu cầu và điều kiện
thực hiện của đơn vị.
- Việc triển khai dạy tích hợp ngoại
ngữ trong một số môn học khác, dạy một số môn học khác, chuyên ngành bằng ngoại
ngữ theo nhu cầu và điều kiện thực hiện của đơn vị.
d) Đối với giáo dục nghề nghiệp
- Việc nghiên cứu, đánh giá, hoàn thiện,
xây dựng và ban hành các chương trình, giáo trình, tài liệu đào tạo ngoại ngữ
theo chuẩn đầu ra và ngành nghề đào tạo;
- Việc thực hiện lộ trình áp dụng chuẩn
đầu ra về năng lực ngoại ngữ;
- Việc lựa chọn một số môn học và môn
chuyên ngành, nghề phù hợp để hướng dẫn xây dựng, thực hiện lộ trình triển khai
dạy tích hợp ngoại ngữ trong một số môn học khác, dạy một số môn chuyên ngành,
nghề bằng ngoại ngữ.
1.3. Hoạt động bồi dưỡng phát triển
đội ngũ giáo viên, giảng viên, cán bộ, công chức
1.3.1.
Việc bồi dưỡng năng lực ngoại ngữ và nghiệp vụ sư phạm cho giáo viên ngoại ngữ
các cấp học phổ thông
- Theo kinh phí trung ương:
+ Tổng số chỉ tiêu bồi dưỡng được
giao, cụ thể số chỉ tiêu về năng lực ngoại ngữ và số chỉ tiêu về năng lực sư phạm;
+ Tổng số chỉ tiêu đã thực hiện, cụ
thể số chỉ tiêu về năng lực ngoại ngữ và số chỉ tiêu về năng lực sư phạm;
+ Kết quả bồi dưỡng năng lực ngoại ngữ,
năng lực sư phạm;
+ Đề xuất chỉ tiêu và nội dung bồi dưỡng
giáo viên phổ thông năm 2022.
- Theo kinh phí địa phương:
+ Tổng số chỉ tiêu đã thực hiện, cụ
thể số chỉ tiêu về năng lực ngoại ngữ và số chỉ tiêu về năng lực sư phạm;
+ Kết quả bồi dưỡng năng lực ngoại ngữ,
năng lực sư phạm.
1.3.2. Việc tổ chức bồi dưỡng năng
lực ngoại ngữ cho đội ngũ giáo viên, giảng viên (không bao gồm giáo viên, giảng
viên ngoại ngữ) cán bộ, công chức, viên chức tại đơn vị
- Việc tổ chức bồi dưỡng năng lực ngoại
ngữ cho dội ngũ giáo viên, giảng viên (không bao gồm giáo viên, giảng viên ngoại
ngữ);
- Việc tổ chức bồi dưỡng năng lực ngoại
ngữ cho đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức.
1.4. Hoạt động đổi mới kiểm tra,
đánh giá trong dạy và học ngoại ngữ theo hướng tiếp cận chuẩn quốc tế
- Việc phát triển ngân hàng câu hỏi
thi, đề thi đánh giá năng lực ngoại ngữ; ngân hàng dữ liệu về kiểm tra đánh giá
thường xuyên và định kỳ;
- Việc bồi dưỡng đội ngũ cán bộ
chuyên trách về khảo thí ngoại ngữ;
- Việc nâng cao hiệu quả các hoạt động
kiểm tra, đánh giá thường xuyên đảm bảo chất lượng dạy và học ngoại ngữ theo hướng
tiếp cận chuẩn quốc tế;
- Việc tổ chức bồi dưỡng năng lực ngoại
ngữ cho đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức.
1.5. Hoạt động đẩy mạnh ứng dụng
công nghệ thông tin, tăng cường điều kiện dạy và học ngoại ngữ
- Việc tăng cường ứng dụng công nghệ
thông tin trong dạy và học ngoại ngữ;
- Việc nâng cấp, mua sắm trang thiết
bị tối thiểu phục vụ dạy và học ngoại ngữ;
- Việc kiểm tra, giám sát, đánh giá
hiệu quả mua sắm, sử dụng và quản lý trang thiết bị dạy và học ngoại ngữ.
1.6. Hoạt động đẩy mạnh truyền
thông, hợp tác quốc tế và xây dựng môi trường học và sử dụng ngoại ngữ, phát động
phong trào học ngoại ngữ
- Việc tổ chức truyền thông về việc dạy
và học ngoại ngữ;
- Việc tổ chức triển khai hợp tác, hội
nhập quốc tế trong dạy và học ngoại ngữ;
- Việc phát triển và nhân rộng mô
hình tự học, tự nâng cao trình độ và sử dụng ngoại ngữ; tăng cường xây dựng và
phát triển môi trường học và sử dụng ngoại ngữ, phát động phong trào giáo viên,
giảng viên, sinh viên cùng học ngoại ngữ;
- Việc xây dựng, giới thiệu các
chương trình ngoại ngữ, hoạt động sử dụng ngoại ngữ trên các phương tiện thông
tin truyền thông đại chúng, tạo cơ hội tiếp cận ngoại ngữ cho nhiều đối tượng
khác nhau;
- Việc phát động phong trào học ngoại
ngữ sâu rộng trong các nhà trường và đơn vị.
1.7. Công tác xã hội hóa trong dạy
và học ngoại ngữ
- Các hoạt động, minh chứng thể hiện
việc xã hội hóa trong dạy và học ngoại ngữ tại đơn vị;
- Việc nâng cao chất lượng dạy và học
ngoại ngữ tại các cơ sở giáo dục trực thuộc theo cơ chế tự chủ;
- Việc nâng cao chất lượng, phát huy
vai trò của các trung tâm ngoại ngữ trực thuộc trong việc dạy và học ngoại ngữ
ngoài nhà trường.
1.8. Hoạt động tổ chức hội nghị, hội
thảo, sơ kết, tổng kết, đánh giá
Đơn vị liệt kê các hoạt động hội nghị,
hội thảo, sơ kết, tổng kết, đánh giá dạy và học ngoại ngữ tại đơn vị;
+ Tổng số hoạt động đã tổ chức;
+ Tổng số giáo viên, giảng viên, học
sinh, sinh viên đã tham gia;
1.9. Hoạt động nâng cao hiệu quả
quản lý, tăng cường công tác kiểm tra, giám sát, đánh giá việc thực hiện Đề án
- Việc tổ chức tập huấn, bồi dưỡng
nâng cao năng lực chỉ đạo, quản lý, hướng dẫn kiểm tra, giám sát, đánh giá việc
thực hiện Đề án cho đội ngũ cán bộ quản lý Đề án tại đơn vị;
- Việc thực hiện báo cáo trực tiếp và
trực tuyến theo hướng dẫn của đơn vị và Bộ GDĐT;
- Việc tổ chức kiểm tra, giám sát thường
xuyên, định kỳ và đột xuất việc triển khai thực hiện Đề án tại đơn vị.
1.10. Các hoạt động khác (nếu có)
2. Tình hình sử dụng kinh phí thực
hiện các nhiệm vụ của Đề án dạy và học ngoại ngữ trong hệ thống giáo dục quốc
dân
2.1. Ngân sách trung ương
- Kinh phí được giao
- Kinh phí quyết toán
- Nhiệm vụ thực hiện
- Kết quả đạt được
2.2. Ngân sách địa phương
- Kinh phí được giao
- Kinh phí quyết toán
- Nhiệm vụ thực hiện
- Kết quả đạt được
3. Đánh giá chung
3.1. Thuận lợi
3.2. Tồn tại, hạn chế, nguyên nhân
4. Đề xuất, kiến nghị
4.1. Với Chính phủ
4.2. Với Bộ Giáo dục và Đào tạo
Nơi nhận:
- Bộ GDĐT;
- BQL Đề án NNQG;
- …
- Lưu: ...
|
THỦ
TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký tên, đóng dấu)
|
BIỂU 1
Số lượng trường, lớp, giáo viên, học
sinh học tiếng Anh cấp Tiểu học
|
Tổng
số trường
|
Số
lớp
|
Số
học sinh học tiếng Anh
|
Số
giáo viên tiếng Anh
|
Số
trường học tiếng Anh
|
Tổng số
|
Học
sinh lớp 1, 2
|
Học
sinh lớp 3
|
Đạt
chuẩn
|
Chưa
đạt chuẩn
|
2
tiết/tuần
|
3
tiết/tuần
|
4
tiết/tuần
|
Hơn 4 tiết/tuần
|
Chương trình thí điểm hệ 10 năm
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Chương trình GDPT 2018 môn ngoại ngữ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
BIỂU
2
Số lượng trường, lớp, giáo viên, học
sinh học tiếng Anh cấp trung học cơ sở
|
Tổng
số trường
|
Số
lớp
|
Số
học sinh học tiếng Anh
|
Số
giáo viên tiếng Anh
|
Số
trường học tiếng Anh
|
Đạt
chuẩn
|
Chưa
đạt chuẩn
|
2
tiết/tuần
|
3
tiết/tuần
|
4
tiết/tuần
|
Hơn 4 tiết/tuần
|
|
I. Dạy và học tiếng Anh là Ngoại
ngữ 1
|
Chương trình hệ 7 năm
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Chương trình thí điểm hệ 10 năm
|
|
|
|
|
|
|
|
Chương trình khác (ghi rõ chương
trình)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II. Dạy và học tiếng Anh là Ngoại
ngữ 2
|
Chương trình hệ 7 năm
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Chương trình khác (ghi rõ chương
trình)
|
|
|
|
|
|
|
|
BIỂU 3
Số lượng trường, lớp, giáo viên, học
sinh học tiếng Anh cấp Trung học phổ thông
|
Tổng
số trường
|
Số
lớp
|
Số
học sinh học tiếng Anh
|
Số
giáo viên tiếng Anh
|
Số
trường học tiếng Anh
|
Đạt
chuẩn
|
Chưa
đạt chuẩn
|
Dưới
3 tiết/tuần
|
3
tiết/tuần
|
Hơn 3 tiết/tuần
|
|
I. Dạy và học tiếng Anh là Ngoại
ngữ 1
|
Chương trình hệ 7 năm
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Chương trình thí điểm hệ 10 năm
|
|
|
|
|
|
|
Chương trình khác (ghi rõ chương
trình)
|
|
|
|
|
|
|
|
II. Dạy và học tiếng Anh là Ngoại
ngữ 2
|
Chương trình hệ 7 năm
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Chương trình khác (ghi rõ chương
trình)
|
|
|
|
|
|
|
BIỂU 4
Số lượng trường, lớp, giáo viên, học
sinh học ngoại ngữ khác ngoài tiếng Anh
TT
|
Nội dung
|
Tiếng Nga
|
Tiếng Đức
|
Tiếng Pháp
|
Tiếng Hàn
|
Tiếng Trung
|
Tiếng Nhật
|
CT hệ 7 năm
|
CT Chuyên
|
CT khác
|
CT ngoại ngữ 2
|
CT Chuyên
|
CT khác
|
CT hệ 7 năm
|
CT song ngữ
|
CT Chuyên
|
CT khác
|
CT ngoại ngữ 2
|
CT Chuyên
|
CT khác
|
CT hệ 7 năm
|
CT Chuyên
|
CT khác
|
CT hệ 7 năm
|
CT Chuyên
|
CT khác
|
I. CẤP
TIỂU HỌC
|
1
|
Số trường
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Số lớp
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Số học sinh
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Số giáo
viên
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II. CẤP
TRUNG HỌC CƠ SỞ
|
1
|
Số trường
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Số lớp
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Số học sinh
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Số giáo
viên
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III. CẤP
TRUNG HỌC PHỔ THÔNG
|
1
|
Số trường
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Số lớp
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Số học sinh
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Số giáo
viên
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Phụ lục 3
ĐỀ CƯƠNG BÁO CÁO
TÌNH HÌNH THỰC HIỆN VIỆC DẠY VÀ HỌC
NGOẠI NGỮ NĂM 2021
(Dành cho các trường đại học trực thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc trung
ương)
(Kèm theo Công văn số 622/BGDĐT-ĐANN 28/02/2022)
Tên
cơ quan....
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/BC-
|
…………,
ngày tháng năm 2022
|
ĐỀ
CƯƠNG BÁO CÁO
Tình
hình thực hiện việc dạy và học ngoại ngữ năm 2021
- Các căn cứ
………………………………………………………………………………………………………
1. Các hoạt động đã thực hiện năm
2021
1.1. Công tác xây dựng kế hoạch thực
hiện nhiệm vụ Đề án dạy và học ngoại ngữ trong hệ thống giáo dục quốc dân giai
đoạn 2017-2025 theo Quyết định số 2080/QĐ-TTg ngày 22/12/2107
- Các văn bản đã ban hành trong năm
2021 liên quan đến công tác xây dựng kế hoạch thực hiện nhiệm vụ Đề án dạy và học
ngoại ngữ trong hệ thống giáo dục quốc dân giai đoạn 2017-2025 theo Quyết định
số 2080/QĐ-TTg ngày 22/12/2107;
- Việc bổ sung, kiện toàn ban chỉ đạo,
thực hiện Đề án.
1.2. Hoạt động xây dựng, hoàn thiện
và triển khai các chương trình, giáo trình, sách giáo khoa, tài liệu dạy và học
ngoại ngữ
- Việc nghiên cứu, đánh giá, hoàn thiện,
xây dựng và ban hành các chương trình, giáo trình, tài liệu đào tạo ngoại ngữ
theo chuẩn đầu ra và ngành nghề đào tạo;
- Việc xây dựng, thực hiện lộ trình
áp dụng chuẩn đầu ra về năng lực ngoại ngữ;
- Việc triển khai các chương trình
đào tạo giáo viên ngoại ngữ theo chuẩn nghề nghiệp giáo viên và khung năng lực
giáo viên ngoại ngữ;
- Việc triển khai dạy tích hợp ngoại
ngữ trong một số môn học khác, dạy một số môn học khác, chuyên ngành bằng ngoại
ngữ theo nhu cầu và điều kiện thực hiện của đơn vị.
1.3. Hoạt động đổi mới kiểm tra,
đánh giá trong hoạt động dạy và học ngoại ngữ
- Việc thực hiện, đánh giá và hoàn
thiện bộ quy trình tổ chức kiểm tra đánh giá thường xuyên và định kỳ trong dạy
và học ngoại ngữ;
- Việc phát triển ngân hàng câu hỏi
thi, đề thi đánh giá năng lực ngoại ngữ, ngân hàng dữ liệu về kiểm tra đánh giá
thường xuyên và định kỳ dùng chung;
- Việc bồi dưỡng đội ngũ cán bộ
chuyên trách về khảo thí ngoại ngữ;
- Việc nâng cao hiệu quả các hoạt động
kiểm tra, đánh giá định kỳ và thường xuyên đảm bảo tính minh bạch, chính xác và
chất lượng dạy và học ngoại ngữ theo hướng tiếp cận chuẩn quốc tế.
1.4. Hoạt động bồi dưỡng phát triển
đội ngũ giáo viên, giảng viên, cán bộ, công chức
1.4.1. Việc bồi dưỡng nâng cao
năng lực ngoại ngữ và nghiệp vụ sư phạm cho đội ngũ giảng viên của nhà trường
- Việc tổ chức các khóa bồi dưỡng
năng lực ngoại ngữ/tiếng Anh theo Khung năng lực ngoại ngữ cho giảng viên ngoại
ngữ và giảng viên dạy chuyên ngành bằng ngoại ngữ;
- Việc tổ chức các khóa bồi dưỡng
nâng cao nghiệp vụ sư phạm.
1.4.2. Việc tổ chức bồi dưỡng năng
lực ngoại ngữ cho đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức tại đơn vị
1.4.3. Việc bồi dưỡng năng lực ngoại
ngữ và nghiệp vụ sư phạm cho giáo viên ngoại ngữ các cấp học phổ thông
- Tổng số chỉ tiêu bồi dưỡng được
giao, cụ thể số chỉ tiêu về năng lực ngoại ngữ và số chỉ tiêu về năng lực sư phạm;
- Tổng số chỉ tiêu đã thực hiện, cụ
thể số chỉ tiêu về năng lực ngoại ngữ và số chỉ tiêu về năng lực sư phạm;
- Kết quả bồi dưỡng năng lực ngoại ngữ,
năng lực sư phạm.
1.5. Hoạt động đẩy mạnh ứng dụng
công nghệ thông tin, tăng cường điều kiện dạy và học ngoại ngữ
- Việc tăng cường ứng dụng công nghệ
thông tin trong dạy và học ngoại ngữ;
- Việc nâng cấp, mua sắm trang thiết
bị tối thiểu phục vụ dạy và học ngoại ngữ;
- Việc kiểm tra, giám sát, đánh giá
hiệu quả mua sắm, sử dụng và quản lý trang thiết bị dạy và học ngoại ngữ.
1.6. Hoạt động đẩy mạnh truyền
thông, hợp tác quốc tế và xây dựng môi trường học và sử dụng ngoại ngữ, phát động
phong trào học ngoại ngữ
- Việc tổ chức truyền thông về việc dạy
và học ngoại ngữ;
- Việc tổ chức triển khai hợp tác, hội
nhập quốc tế trong dạy và học ngoại ngữ;
- Việc phát triển và nhân rộng mô
hình tự học, tự nâng cao trình độ và sử dụng ngoại ngữ; tăng cường xây dựng và
phát triển môi trường học và sử dụng ngoại ngữ, phát động phong trào giáo viên,
giảng viên, sinh viên cùng học ngoại ngữ;
- Việc xây dựng, giới thiệu các
chương trình ngoại ngữ, hoạt động sử dụng ngoại ngữ trên các phương tiện thông
tin truyền thông đại chúng, tạo cơ hội tiếp cận ngoại ngữ cho nhiều đối tượng
khác nhau;
- Việc phát động phong trào học ngoại
ngữ sâu rộng trong các nhà trường và đơn vị.
1.7. Hoạt động đảm bảo chuẩn đầu
ra ngoại ngữ đối với sinh viên
Các hoạt động liên quan việc thực hiện
chuẩn đầu ra về năng lực ngoại ngữ. Trong trường hợp đơn vị chưa triển khai thực
hiện chuẩn đầu ra về năng lực ngoại ngữ thì cần cung cấp lộ trình/kế hoạch thực
hiện nhiệm vụ này.
1.8. Công tác xã hội hóa trong dạy
và học ngoại ngữ
- Các hoạt động, minh chứng thể hiện
việc xã hội hóa trong dạy và học ngoại ngữ tại đơn vị;
- Việc nâng cao chất lượng dạy và học
ngoại ngữ tại các cơ sở giáo dục trực thuộc theo cơ chế tự chủ;
- Việc nâng cao chất lượng, phát huy
vai trò của các trung tâm ngoại ngữ trực thuộc trong việc dạy và học ngoại ngữ
ngoài nhà trường.
1.9. Hoạt động tổ chức hội nghị, hội
thảo, sơ kết, tổng kết, đánh giá
Đơn vị liệt kê các hoạt động hội nghị,
hội thảo, sơ kết, tổng kết, đánh giá dạy và học ngoại ngữ tại đơn vị;
+ Tổng số hoạt động đã tổ chức;
+ Tổng số giáo viên, giảng viên, học
sinh, sinh viên đã tham gia;
1.10. Hoạt động nâng cao hiệu quả
quản lý, tăng cường công tác kiểm tra, giám sát, đánh giá việc thực hiện Đề án
- Việc tổ chức tập huấn, bồi dưỡng
nâng cao năng lực chỉ đạo, quản lý, hướng dẫn kiểm tra, giám sát, đánh giá việc
thực hiện Đề án cho đội ngũ cán bộ quản lý Đề án tại đơn vị;
- Việc thực hiện báo cáo trực tiếp và
trực tuyến theo hướng dẫn của đơn vị và Bộ GDĐT;
- Việc tổ chức kiểm tra, giám sát thường
xuyên, định kỳ và đột xuất việc triển khai thực hiện Đề án tại đơn vị.
1.11. Các hoạt động khác (nếu có)
2. Tình hình sử dụng kinh phí được
giao thực hiện các nhiệm vụ của Đề án dạy và học ngoại ngữ trong hệ thống giáo
dục quốc dân
2.1. Ngân sách trung ương
- Kinh phí được giao
- Kinh phí quyết toán
- Nhiệm vụ thực hiện
- Kết quả đạt được
2.2. Ngân sách đơn vị
- Kinh phí được giao
- Kinh phí quyết toán
- Nhiệm vụ thực hiện
- Kết quả đạt được
3. Đánh giá chung
3.1. Thuận lợi
3.2. Tồn tại, hạn chế, nguyên nhân
4. Đề xuất, khuyến nghị
4.1. Với Chính phủ
4.2. Với Bộ Giáo dục và Đào tạo
Nơi nhận:
- Bộ GDĐT;
- BQL Đề án NNQG;
- …
- Lưu: ...
|
Lãnh
đạo của cơ quan/đơn vị
(Ký tên, đóng dấu)
|
Tên đơn vị:
BẢNG 1 SỐ LƯỢNG GIẢNG VIÊN, HỌC VIÊN, SINH VIÊN NGOẠI NGỮ
Biểu
dành cho các ĐH, trường ĐH, CĐ
Năm:
STT
|
|
GIẢNG VIÊN
|
HỌC VIÊN, SINH VIÊN
|
Ghi chú
|
Tổng số
|
Tiếng Anh
|
Dạy chuyên ngành bằng tiếng Anh
|
Tiếng Nga
|
Tiếng Đức
|
Tiếng Trung
|
Tiếng Hàn
|
Tiếng Nhật
|
Tiếng Pháp
|
Ngoại ngữ khác
|
Tổng số
|
Tiếng Anh
|
Tiếng Nga
|
Tiếng Đức
|
Tiếng Trung
|
Tiếng Hàn
|
Tiếng Nhật
|
Tiếng Pháp
|
Ngoại ngữ khác
|
1
|
Theo trình
độ đào tạo
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tiến sĩ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Thạc sĩ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cử nhân/kỹ
sư (ĐH)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cử nhân
(CĐ)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Trình độ
khác
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Theo
khung NLNN 6 bậc dùng cho Việt Nam
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đạt trình độ
bậc 5 và tương đương
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đạt trình độ
bậc 6 và tương đương
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Chưa đạt
chuẩn
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Chưa rà
soát
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
(1) Theo khung NLNN 6 bậc dùng cho
Việt Nam ban hành kèm theo Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT ngày 24 tháng 01 năm 2014
của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo hoặc tương đương.
Người lập
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
……, ngày
... tháng ... năm ...
Thủ trưởng đơn vị
(Ký tên, đóng dấu)
|
Tên đơn vị:
BẢNG 2.1 SỐ LƯỢNG GIẢNG VIÊN, CÁN BỘ CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC ĐƯỢC BỒI DƯỠNG
NÂNG CAO NĂNG LỰC NGOẠI NGỮ
Biểu
dành cho các ĐH, trường ĐH, CĐ
Năm:
STT
|
Tên khóa bồi dưỡng
|
Tên đơn vị tổ chức bồi dưỡng
|
Tên/loại bài thi cuối khóa
|
Tên đơn vị tổ chức thi cuối khóa
|
Số lượng giảng viên được bồi dưỡng
|
Nguồn kinh phí
(Triệu đồng)
|
Thời gian bắt đầu tổ chức
(ngày/tháng)
|
Loại hình bồi dưỡng
(Đánh dấu x)
|
Thời lượng khóa bồi dưỡng
(tiết)
|
Kết quả đầu ra1 (số lượng giáo viên)
|
Ghi chú
|
Trong nước
|
Liên kết
|
Nước ngoài
|
Trực tiếp
|
Trực tuyến
|
Kết hợp
|
Bậc 1
|
Bậc 2
|
Bậc 3
|
Bậc 4
|
Bậc 5
|
Bậc 6
|
NSTW
|
NSĐV
|
Trực tiếp
|
Trực tuyến
|
Tổng
|
I
|
Giảng
viên ngoại ngữ
|
I
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Giảng
viên dạy chuyên ngành bằng ngoại ngữ
|
8
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
9
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
10
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
11
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
12
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
13
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
14
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
15
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
16
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III
|
Cán bộ,
công chức, viên chức (ngoài giáo viên ngoại ngữ)
|
17
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
18
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
19
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
20
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng
|
|
|
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
Ghi chú:
(1) Theo khung NLNN 6 bậc dùng cho
Việt Nam ban hành kèm theo Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT ngày 24 tháng 01 năm 2014
của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo hoặc tương đương.
Người lập
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
……, ngày
... tháng ... năm ...
Thủ trưởng đơn vị
(Ký tên, đóng dấu)
|
Tên đơn vị:
BẢNG 2.2. SỐ LƯỢNG GIẢNG VIÊN ĐƯỢC BỒI DƯỠNG,
TẬP HUẤN NÂNG CAO NĂNG LỰC GIẢNG DẠY NGOẠI NGỮ, CHUYÊN NGÀNH BẰNG NGOẠI NGỮ
Biểu
dành cho các ĐH, trường ĐH, CĐ
Năm:
STT
|
Tên khóa bồi dưỡng, tập huấn
|
Đơn vị bồi dưỡng, tập huấn
|
Số lượng giảng viên được bồi dưỡng
|
Nguồn kinh phí
(Triệu đồng)
|
Thời gian bắt đầu - kết thúc (ngày/tháng -
ngày/tháng)
|
Loại hình tập huấn, bồi
|
Thời lượng khóa bồi dưỡng
|
Số người đạt chứng chỉ/ chứng nhận
|
Tên chứng chỉ/chứng nhận
|
Ghi chú
|
Trong nước
|
Liên kết
|
Nước ngoài
|
Trực tiếp
|
Trực tuyến
|
Kết hợp
|
NSTW
|
NSĐV
|
Trực tiếp
|
Trực tuyến
|
Tổng
|
I
|
Giảng
viên ngoại ngữ
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
8
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
9
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Giảng
viên dạy chuyên ngành bằng ngoại ngữ
|
10
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
11
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
12
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
13
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
14
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
15
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng
|
0
|
|
|
Người lập
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
……, ngày
... tháng ... năm ...
Thủ trưởng đơn vị
(Ký tên, đóng dấu)
|
Tên đơn vị:
BẢNG 3.1. CÁC CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO ÁP CHUẨN
ĐẦU RA MÔN NGOẠI NGỮ1
Biểu dành cho các ĐH, trường ĐH, CĐ
Năm:
I. Dành cho sinh viên chuyên ngành
ngoại ngữ/sư phạm ngoại ngữ
STT
|
Chương trình đào tạo
|
Số lượng sinh viên đang học chương trình
|
Năm áp chuẩn
|
Chuẩn đào tạo đang áp dụng cho sinh viên ra trường
|
Số lượng sinh viên đạt chuẩn
|
Bài thi đánh giá
|
Ghi chú
|
Tên chương trình
|
Tổng số tín chỉ
|
Số tín chỉ môn ngoại ngữ
|
Tổng số sinh viên
|
Sinh viên năm cuối
|
Bậc 1
|
Bậc 2
|
Bậc 3
|
Bậc 4
|
Tên bài thi3
|
Năm bắt đầu áp dụng
|
Mức điểm chuẩn
|
Loại chuẩn4
|
Quốc tế
|
Quốc gia
|
Nội bộ
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II. Dành cho sinh viên chuyên
ngành khác (không phải ngoại ngữ)
STT
|
Chương trình đào tạo
|
Số lượng sinh viên đang học chương trình
|
Năm áp chuẩn
|
Chuẩn đào tạo đang áp dụng cho sinh viên ra trường
|
Số lượng sinh viên đạt chuẩn
|
Bài thi đánh giá
|
Ghi chú
|
Tên chương trình
|
Tổng số tín chỉ
|
Số tín chỉ môn ngoại ngữ
|
Tổng số sinh viên
|
Sinh viên năm cuối
|
Bậc 1
|
Bậc 2
|
Bậc 3
|
Bậc 4
|
Tên bài thi3
|
Năm bắt đầu áp dụng
|
Mức điểm chuẩn
|
Loại chuẩn4
|
Quốc tế
|
Quốc gia
|
Nội bộ
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
(1) Theo khung NLNN 6 bậc dùng cho
Việt Nam ban hành kèm theo Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT ngày 24 tháng 01 năm
2014 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.
(2) Số tín chỉ các môn thực hành
tiếng.
(3) Tên bài thi:
VSTEP/TOEIC/TOEEL/IELTS/Khác (ghi cụ thể tên các bài thi áp dụng).
(4) Loại chuẩn: Quốc tế (QT), Quốc
gia (QG), Nội bộ (NB).
Người lập
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
……, ngày
... tháng ... năm ...
Thủ trưởng đơn vị
(Ký tên, đóng dấu)
|
Tên đơn vị:
BẢNG 3.2. CÁC CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO CHƯA ÁP
CHUẨN ĐẦU RA MÔN NGOẠI NGỮ
Biểu
dành cho các ĐH, trường ĐH, CĐ
Năm:
I. Dành cho sinh viên chuyên ngành
ngoại ngữ/sư phạm ngoại ngữ
STT
|
Chương
trình đào tạo
|
Số
lượng sinh viên đang học chương trình
|
Lộ
trình áp chuẩn và mức chuẩn1
|
Bài
thi dự kiến2
|
Ghi
chú
|
Tên
chương trình
|
Tổng
số tín chỉ
|
Số
tín chỉ môn ngoại ngữ
|
Tổng
số sinh viên
|
Sinh
viên năm cuối
|
2021
|
2022
|
2023
|
2024
|
2025
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II. Dành cho sinh viên chuyên
ngành khác (không phải ngoại ngữ)
STT
|
Chương trình đào tạo
|
Số
lượng sinh viên đang học chương trình
|
Lộ
trình áp chuẩn và mức chuẩn1
|
Bài
thi dự kiến2
|
Ghi
chú
|
Tên
chương trình
|
Tổng
số tín chỉ
|
Số
tín chỉ môn ngoại ngữ
|
Tổng
số sinh viên
|
Sinh
viên năm cuối
|
2021
|
2022
|
2023
|
2024
|
2025
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
(1) Lộ trình áp chuẩn và mức chuẩn:
Ghi rõ mức chuẩn (Bậc 1/Bậc 2/ Bậc 3/Bậc 4/Bậc 5) vào năm tương ứng
(2) Tên bài thi:
VSTEP/TOEIC/TOEFL/IELTS/Khác (ghi cụ thể tên các bài thì áp dụng).
Người
lập
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
|
Tên đơn vị:
BẢNG 4. CÁC NGÀNH/CHUYÊN NGÀNH DẠY BẰNG
NGOẠI NGŨ
Biểu
dành cho các ĐH, trường ĐH, CĐ
Năm:
STT
|
Tên
ngành/chuyên ngành
|
Ngoại
ngữ giảng dạy
|
Tổng
số giảng viên giảng dạy
|
Tổng
số sinh viên theo học
|
Ghi
chú
|
1
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
4
|
|
|
|
|
|
5
|
|
|
|
|
|
6
|
|
|
|
|
|
7
|
|
|
|
|
|
8
|
|
|
|
|
|
9
|
|
|
|
|
|
10
|
|
|
|
|
|
11
|
|
|
|
|
|
12
|
|
|
|
|
|
13
|
|
|
|
|
|
14
|
|
|
|
|
|
15
|
|
|
|
|
|
Người lập
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
……, ngày
... tháng ... năm ...
Thủ trưởng đơn vị
(Ký tên, đóng dấu)
|
Tên đơn vị:
BẢNG 5. HỘI NGHỊ, HỘI THẢO, TẬP HUẤN VỀ ĐỔI
MỚI DẠY VÀ HỌC NGOẠI NGỮ DO ĐƠN VỊ TỔ CHỨC
Biểu
dành cho các ĐH, trường ĐH, CĐ
Năm:
2019
TT
|
Tên
hội nghị/hội thảo/tập huấn
|
Nội
dung
|
Thành
phần
|
Số
lượng Đại biểu
|
Kinh
phí
|
Ghi
chú
|
TW
|
ĐV
|
I. Hội nghị
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
|
|
|
|
|
|
|
5
|
|
|
|
|
|
|
|
6
|
|
|
|
|
|
|
|
7
|
|
|
|
|
|
|
|
8
|
|
|
|
|
|
|
|
9
|
|
|
|
|
|
|
|
10
|
|
|
|
|
|
|
|
II. Hội thảo
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
|
|
|
|
|
|
|
5
|
|
|
|
|
|
|
|
6
|
|
|
|
|
|
|
|
7
|
|
|
|
|
|
|
|
8
|
|
|
|
|
|
|
|
9
|
|
|
|
|
|
|
|
10
|
|
|
|
|
|
|
|
III. Tập huấn
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
|
|
|
|
|
|
|
5
|
|
|
|
|
|
|
|
6
|
|
|
|
|
|
|
|
7
|
|
|
|
|
|
|
|
8
|
|
|
|
|
|
|
|
9
|
|
|
|
|
|
|
|
10
|
|
|
|
|
|
|
|
Người lập
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
……, ngày
... tháng ... năm ...
Thủ trưởng đơn vị
(Ký tên, đóng dấu)
|
Tên đơn vị:
BẢNG 6.1. TÌNH HÌNH THỰC HIỆN NHIỆM VỤ
THEO KINH PHÍ TRUNG ƯƠNG
Biểu
dành cho các ĐH, trường ĐH, CĐ
Năm:
STT
|
Nhiệm
vụ được giao
|
Nội
dung thực hiện
|
Kết
quả thực hiện (kết quả/sản phẩm)
|
Kinh
phí được giao
|
Kinh
phí quyết toán
|
Ghi
chú
|
1
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Người lập
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
……, ngày
... tháng ... năm ...
Thủ trưởng đơn vị
(Ký tên, đóng dấu)
|
Tên đơn vị:
BẢNG 6.2. TÌNH HÌNH KINH PHÍ VÀ QUYẾT TOÁN
KINH PHÍ THỰC HIỆN ĐỀ ÁN NGOẠI NGỮ QUỐC GIA - CHI TIẾT THEO ĐƠN VỊ SỬ DỤNG
Biểu
dành cho các ĐH, trường ĐH, CĐ
Năm:
Đơn vị
tính: triệu đồng
STT
|
Đơn vị
|
Kế hoạch
NS TƯ
|
Kinh phí chưa quyết toán năm trước chuyển sang
|
Kinh phí thực nhận trong năm
|
Kinh phí được sử dụng trong năm
|
Kinh phí đã sử dụng đề nghị quyết toán
|
Kinh phí chưa quyết toán năm trước chuyển năm sau
|
Ghi
chú
|
Tổng cộng
|
Nguồn NSNN
|
Kinh phí khác
|
Tổng cộng
|
Nguồn NSNN
|
Kinh phí khác
|
Tổng cộng
|
Nguồn NSNN
|
Kinh phí khác
|
Tổng cộng
|
Nguồn NSNN
|
Kinh phí khác
|
Tổng cộng
|
Nguồn NSNN
|
Kinh phí khác
|
Số hủy dự toán
|
Số nộp trả Ns
|
Cộng
|
TW
|
ĐV
|
Viện trợ
|
Cộng
|
TW
|
ĐV
|
Viện trợ
|
Cộng
|
TW
|
ĐV
|
Viện trợ
|
Cộng
|
TW
|
ĐV
|
Viện trợ
|
Cộng
|
TW
|
ĐV
|
Viện trợ
|
|
Tổng cộng:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
0
|
0
|
|
|
|
|
0
|
0
|
|
|
|
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
|
|
|
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
|
|
|
……
|
|
0
|
0
|
|
|
|
|
0
|
0
|
|
|
|
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
|
|
|
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
|
|
|
……
|
|
0
|
0
|
|
|
|
|
0
|
0
|
|
|
|
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
|
|
|
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Người lập
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
Người lập
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
……, ngày
... tháng ... năm ...
Thủ trưởng đơn vị
(Ký tên, đóng dấu)
|
Tên đơn vị:
BẢNG 6.3. DANH MỤC CÁC GÓI THẦU THỰC HIỆN
ĐỀ ÁN NGOẠI NGỮ QUỐC GIA THEO NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG
Biểu
dành cho các ĐH, trường ĐH, CĐ
Năm:
Đơn vị
tính: triệu đồng
TT
|
Tên
gói thầu
|
Quyết
định giao dự toán
|
Quyết
định phê duyệt thầu
|
Hình
thức lựa chọn nhà thầu
|
Thời
gian thực hiện từ (năm... đến năm...)
|
Giá
trị dự toán được duyệt
|
Giá
trị trúng thầu
|
Chênh
lệch
|
Ghi
chú
|
1
|
2
|
3
|
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8=7-6
|
9
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng
Cộng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Người lập
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
……, ngày
... tháng ... năm ...
Thủ trưởng đơn vị
(Ký tên, đóng dấu)
|
Tên đơn vị:
BẢNG 6.4. DANH SÁCH TÀI SẢN HÌNH THÀNH TỪ
KINH PHÍ THỰC HIỆN ĐỀ ÁN NGOẠI NGỮ QUỐC GIA
Biểu
dành cho ĐH, trường ĐH, CĐ
Năm:
STT
|
Tên
Tài sản
|
Đơn
vị thụ hưởng, sử dụng trực tiếp (Trường, Trung
tâm, ...)
|
Thời
gian tiếp nhận, bàn giao (thám, năm)
|
Số
lượng
|
Đơn
vị tính (chiếc, bộ, cái, quyển,
|
Theo
hồ sơ mua sắm hoặc tiếp nhận
|
Ghi
chú
|
Năm
sản xuất
|
Xuất
xứ
|
Giá
trị (triệu đồng)
|
A
|
Do các bộ, ngành, đơn vị sử dụng
trực tiếp thực hiện
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
B
|
Do được tiếp nhận từ Bộ Giáo dục
và Đào tạo (hoặc các Cơ quan, đơn vị bên ngoài, nếu có)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Người lập
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
……, ngày
... tháng ... năm ...
Thủ trưởng đơn vị
(Ký tên, đóng dấu)
|
Tên đơn vị:
BẢNG 8. DANH SÁCH GIÁO VIÊN TIẾNG ANH CÁC
CẤP HỌC PHỔ THÔNG ĐƯỢC THAM GIA CÁC KHÓA BỒI DƯỠNG NĂNG LỰC NGOẠI NGỮ, NĂNG LỰC
SƯ PHẠM THEO KINH PHÍ ĐỀ ÁN NGOẠI NGỮ QUỐC GIA
(Dành
cho các đơn vị tổ chức bồi dưỡng theo kinh phí trung ương)
Năm:
Năm:
|
Họ
và tên
|
Ngày/tháng/năm
sinh
|
Số
điện thoại
|
Email
|
Đơn
vị công tác
|
|
Tên
khóa bồi dưỡng năng lực sư phạm
|
Ghi
chú
|
Tên
trường
|
Sở
GDĐT
|
Trình
độ NN trước bồi dưỡng1
|
Trình
độ NN đạt được sau bồi dưỡng2
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
(1), (2) Trình độ NN theo Khung năng
lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam hoặc tương đương
Người lập
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
|