BỘ GIÁO DỤC
VÀ ĐÀO TẠO
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 6050/BGDĐT-CTHSSV
V/v báo cáo tổng kết công tác nước
sạch, vệ sinh môi trường giai đoạn 2012-2015
|
Hà Nội,
ngày 18 tháng 11 năm 2015
|
Kính gửi: Các Sở Giáo dục và
Đào tạo.
Thực hiện Chương trình Mục tiêu quốc gia Nước
sạch và Vệ sinh môi trường nông thôn giai đoạn 2012-2015 và Chỉ thị số
5909/CT-BGDĐT ngày 17/12/2013 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về công tác
nước sạch, vệ sinh môi trường trong trường học, Bộ Giáo dục và Đào tạo chuẩn bị
tổ chức tổng kết công tác nước sạch, vệ sinh môi trường trong trường học giai
đoạn 2012-2015. Để có căn cứ xây dựng báo cáo tổng kết và định hướng giai đoạn
2016-2020, Bộ Giáo dục và Đào tạo yêu cầu các sở giáo dục và đào tạo thực hiện
các nội dung sau:
1. Xây dựng báo cáo tổng hợp về việc triển
khai chỉ đạo, thực hiện công tác nước sạch, vệ sinh môi trường giai đoạn
2012-2015 theo đề cương chi tiết gửi kèm theo (Phụ lục 1).
2. Phối hợp với các ban ngành hữu quan, chính
quyền các cấp, chỉ đạo các đơn vị trực thuộc tổ chức triển khai rà soát, tổng
hợp số liệu về kết quả thực hiện công tác đầu tư, xây dựng, sửa chữa các công
trình nước sạch, công trình vệ sinh trường học trong phạm vi quản lý bao gồm cả
các công trình thực hiện bằng nguồn vốn khác ngoài Chương trình (Phụ lục 2).
Nhận được công văn này, đề nghị các sở giáo
dục và đào tạo tổ chức triển khai thực hiện kịp thời, báo cáo số liệu đầy đủ,
xác thực về Bộ Giáo dục và Đào tạo trước ngày 05/12/2015. Bộ Giáo dục và
Đào tạo sẽ tổng hợp báo cáo và kiểm tra các tỉnh để đánh giá tình hình thực
hiện.
Thông tin chi tiết xin liên hệ Vụ Công tác
học sinh, sinh viên – Bộ Giáo dục và Đào tạo, 35 Đại Cồ Việt, Hai Bà Trưng, Hà
Nội. Điện thoại/Fax: 043 8694029; E-mail: [email protected].
Nơi
nhận:
-
Như
trên;
- BT.
Phạm Vũ Luận (để b/c);
- Bộ NN&PTNT (để b/c);
- Cục CSVC TBTH&DCTE (để p/h);
-
Lưu: VT, CTHSSV.
|
KT. BỘ
TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Nguyễn Thị Nghĩa
|
PHỤ LỤC 1
ĐỀ CƯƠNG BÁO CÁO
thực hiện Chương trình Mục tiêu quốc gia về Nước sạch, Vệ sinh môi trường
trong trường học giai đoạn 2012-2015 và định hướng 2015-2016
(kèm
theo công văn số 6050/BGDĐT-CTHSSV ngày 18/11/2015)
1. Công tác chỉ đạo, điều hành
- Việc ban hành các văn bản chỉ đạo điều hành
về công tác nước sạch, vệ sinh môi trường;
- Triển khai thực hiện các văn bản chỉ đạo,
hướng dẫn của Chính phủ, các Bộ, ngành Trung ương;
- Xây dựng kế hoạch triển khai công tác nước
sạch, vệ sinh môi trường trong trường học;
- Tham gia ban chỉ đạo điều hành chương trình
tại địa phương;
- Tham mưu cho UBND các cấp trong triển khai
thực hiện chương trình nước sạch, vệ sinh môi trường trong trường học;
- Phối hợp với các Sở, ngành liên quan tại
địa phương trong công tác nước sạch, vệ sinh môi trường trong trường học.
2. Công tác thông tin, truyền thông, giáo dục
- Đối tượng, phương pháp, nội dung thông tin,
truyền thông, giáo dục về nước sạch, vệ sinh môi trường (bao gồm số lượng hoạt
động; số lượt cán bộ, giáo viên, học sinh tham gia);
- Các mô hình truyền thông giáo dục về nước
sạch, vệ sinh môi trường;
- Kết quả tác động đến kiến thức, thay đổi
hành vi của cán bộ, giáo viên và học sinh.
3. Công tác đầu tư xây dựng*
- Tổng số trường học mầm non và phổ thông
trên địa bàn (các điểm trường chính);
- Tỉ lệ trường học trên tổng số trường nói
trên có công trình nước sạch và công trình vệ sinh hợp vệ sinh tính đến tháng
10/2015 và ước kết quả cuối năm 2015;
- Số công trình được đầu tư xây dựng, sửa
chữa trong năm 2012, 2013, 2014 và 2015, tiến độ thực hiện 2015 bao gồm cả tiến
độ giải ngân;
* Đề nghị báo cáo chi tiết các công trình
được đầu tư từ nguồn vốn Chương trình mục tiêu và từ các nguồn vốn khác.
4. Công tác quản lý, sử dụng, bảo quản công
trình nước sạch, vệ sinh môi trường trường học
- Báo cáo cụ thể về việc thực hiện công tác
quản lý, sử dụng và bảo quản các công trình sau đầu tư xây dựng;
- Thực trạng sử dụng và bảo quản công trình
nước sạch, vệ sinh trong trường học, kế hoạch, giải pháp trong giai đoạn tới.
5. Thuận lợi, khó khăn, giải pháp khắc phục
- Báo cáo cụ thể về khả năng đạt được mục
tiêu của chương trình là 100% các trường mầm non và phổ thông (các điểm trường
chính) có đủ công trình nước sạch và công trình vệ sinh hợp vệ sinh, được quản
lý và sử dụng tốt. Nếu không đạt được thì vì lí do gì, giải pháp trong thời
gian tới.
6. Kế hoạch thực hiện năm 2015
- Nhiệm vụ và hoạt động trọng tâm nhằm nâng
cao hiệu quả thực hiện Chương trình;
- Kế hoạch cụ thể về phấn đấu đạt chỉ tiêu
đến cuối năm 2015 căn cứ theo khả năng thực tế của địa phương. Kế hoạch thực
hiện công tác xã hội hóa, huy động các nguồn lực khác;
- Đề xuất nhu cầu nguồn vốn trong giai đoạn
tới để đảm bảo 100% các trường mầm non và phổ thông (các điểm trường chính) có
đủ nước sạch và công trình vệ sinh hợp vệ sinh, được quản lý và sử dụng tốt.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
|