STT
|
TIÊU
CHÍ THI ĐUA THEO 9 NHIỆM VỤ, 5 GIẢI PHÁP
|
MINH
CHỨNG
|
ĐIỂM
ĐÁNH GIÁ
|
ĐƠN
VỊ ĐÁNH GIÁ
|
1.
|
Nhiệm vụ 1: Rà soát, sắp xếp mạng
lưới cơ sở giáo dục mầm non - phổ thông
|
100
|
Cục
Cơ sở vật chất
|
1.1
|
Chủ trương của địa phương.
|
Nghị quyết, quyết định của tỉnh/thành
ủy, Hội đồng nhân dân cấp tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
|
20
|
|
1.2
|
Kế hoạch, lộ trình triển khai tổ chức
thực hiện.
|
- Có quyết định phê duyệt kế hoạch,
đề án, chương trình cụ thể (đã được phê duyệt), với các nội dung:
+ Mục tiêu chung.
+ Mục tiêu cụ thể: số lượng đơn vị
rà soát, sắp xếp; kết quả sau rà soát, sắp xếp (số lượng cơ sở giáo dục, điểm
trường, cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên, cơ sở vật chất..., đối chiếu với
trước khi rà soát, sắp xếp).
+ Nguồn lực thực hiện; kế hoạch, giải
pháp huy động các nguồn lực.
+ Đánh giá tác động của việc rà
soát, sắp xếp
- Có văn bản hướng dẫn triển khai
thực hiện của sở (đã được phê duyệt).
|
30
|
1.3
|
Kết quả thực hiện.
|
- Báo cáo kết quả thực hiện theo kế
hoạch, đề án, chương trình được duyệt:
- Số lượng đơn vị rà soát, sắp xếp;
số lượng cơ sở giáo dục, điểm trường, cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên,
quy mô trường lớp, cơ sở vật chất, sĩ số học sinh... (đối chiếu so với năm
trước và kế hoạch được duyệt).
- Nguồn vốn đã huy động thực hiện.
|
50
|
2.
|
Nhiệm vụ 2: Nâng cao chất lượng
đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý giáo dục
|
100
|
Cục
Nhà giáo và Cán bộ QLGD
|
2.1
|
Công tác quản lý và nâng cao đạo đức
nhà giáo
|
20
|
|
|
Quán triệt và tổ chức triển khai thực
hiện việc nâng cao năng lực ứng xử sư phạm, đạo đức nhà giáo
|
- Các văn bản chỉ đạo, hướng dẫn,
triển khai thực hiện các quy định về đạo đức nhà giáo.
- Kế hoạch và kết quả phối hợp với
các đơn vị, tổ chức có liên quan triển khai thực hiện các quy định về đạo đức
nhà giáo.
- Kết quả xử lý vi phạm đạo đức nhà
giáo (nếu có).
|
|
2.2
|
Công tác tuyển dụng, sử dụng, tinh
giản; quy hoạch, bổ nhiệm cán bộ quản lý; thi/xét thăng hạng, bổ nhiệm hạng chức
danh cho đội ngũ giáo viên, nhân viên các cơ sở giáo dục
|
20
|
|
Công tác rà soát, tuyển dụng, tinh
giản biên chế.
|
- Văn bản chỉ đạo triển khai của Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh (nếu có).
- Văn bản của sở giáo dục và đào tạo/liên
sở hướng dẫn, tổ chức triển khai thực hiện.
- Kết quả rà soát, tuyển dụng, tinh
giản biên chế.
|
|
Thực hiện chế độ làm việc của giáo
viên.
|
- Quyết định giao chỉ tiêu biên chế
cho các cơ sở giáo dục;
- Kết quả thực hiện chế độ làm việc
của giáo viên.
|
|
Công tác quy hoạch, bổ nhiệm cán bộ
quản lý giáo dục.
|
- Văn bản chỉ đạo triển khai của Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh (nếu có).
- Văn bản của sở giáo dục và đào tạo/liên
sở hướng dẫn, tổ chức triển khai thực hiện.
- Kết quả triển khai công tác quy hoạch,
bổ nhiệm cán bộ quản lý.
|
Thực hiện thi/xét thăng hạng, bổ
nhiệm hạng chức danh nghề nghiệp cho giáo viên, nhân viên cơ sở giáo dục.
|
- Văn bản chỉ đạo triển khai của Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh (nếu có).
- Văn bản của sở giáo dục và đào tạo/liên
sở hướng dẫn, tổ chức triển khai thực hiện.
- Kết quả triển khai thi/xét thăng
hạng, bổ nhiệm hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên, nhân viên cơ sở giáo dục.
|
2.3
|
Công tác bồi dưỡng nâng cao năng lực
chuyên môn, nghiệp vụ cho đội ngũ giáo viên, cán bộ quản lý giáo dục.
|
20
|
|
Bồi dưỡng thực hiện chương trình,
sách giáo khoa giáo dục phổ thông mới.
|
- Văn bản tham mưu, chỉ đạo, hướng
dẫn và tổ chức thực hiện.
- Kế hoạch và kết quả thực hiện.
|
|
Bồi dưỡng thường xuyên nâng cao
năng lực chuyên môn, nghiệp vụ cho cán bộ quản lý, giáo viên mầm non, phổ
thông và giáo dục thường xuyên.
|
- Văn bản chỉ đạo, hướng dẫn và tổ
chức thực hiện công tác bồi dưỡng.
- Kế hoạch và kết quả thực hiện công
tác bồi dưỡng.
|
Bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh
nghề nghiệp cho giáo viên mầm non, phổ thông.
|
- Văn bản chỉ đạo, hướng dẫn và tổ
chức thực hiện công tác bồi dưỡng.
- Kế hoạch và kết quả thực hiện
công tác bồi dưỡng.
|
Thực hiện cơ chế phối hợp trong triển
khai bồi dưỡng.
|
- Kế hoạch/văn bản và kết quả thực
hiện phối hợp với các đơn vị, tổ chức có liên quan trong việc thực hiện bồi
dưỡng.
|
2.4
|
Thực hiện chế độ chính sách về
lương, phụ cấp theo lương, tôn vinh, khen thưởng
|
20
|
|
Thực hiện các quy định về lương, phụ
cấp theo lương.
|
- Văn bản tham mưu, chỉ đạo, hướng
dẫn việc thực hiện các quy định về lương, phụ cấp theo lương và các ưu đãi
khác (nếu có) cho đội ngũ.
- Kết quả thực hiện các quy định về
lương, phụ cấp theo lương và các ưu đãi khác (nếu có) cho đội ngũ.
|
|
Triển khai công tác tôn vinh nhà
giáo và cán bộ quản lý giáo dục.
|
- Văn bản tham mưu, chỉ đạo, hướng
dẫn triển khai thực hiện.
- Kết quả tổ chức thực hiện.
|
Thực hiện chính sách ưu đãi, đãi ngộ
của địa phương.
|
- Văn bản tham mưu với địa phương
có chính sách đãi ngộ với đội ngũ.
- Kết quả thực
hiện.
|
2.5
|
Thực hiện công tác quản lý
|
20
|
|
Triển khai đánh giá giáo viên, cán bộ
quản lý theo chuẩn nghề nghiệp, chuẩn hiệu trưởng.
|
- Văn bản chỉ đạo, hướng dẫn việc
đánh giá đội ngũ theo chuẩn nghề nghiệp, chuẩn hiệu trưởng.
- Kết quả đánh giá đội ngũ theo chuẩn
nghề nghiệp, chuẩn hiệu trưởng được cập nhật trên hệ thống cơ sở dữ liệu.
|
|
Thực hiện đánh giá giáo viên, nhân
viên, cán bộ quản lý theo quy định của Luật Viên chức, Luật Cán bộ, công chức.
|
Quyết định phê duyệt kết quả đánh
giá đội ngũ giáo viên, cán bộ quản lý của cấp có thẩm quyền.
|
|
Tiếp nhận, giải quyết kịp thời, đầy
đủ ý kiến, kiến nghị của cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên về chế độ chính
sách.
|
Kết quả thực hiện
|
|
3.
|
Nhiệm vụ 3: Nâng cao chất lượng
giáo dục, triển khai chương trình giáo dục phổ thông và sách giáo khoa mới; đẩy
mạnh định hướng nghề nghiệp và phân luồng học sinh sau trung học cơ sở; đổi mới
quản lý và nâng cao hiệu quả giáo dục thường xuyên; tăng cường giáo dục đạo đức,
lối sống, kỹ năng sống, giáo dục thể chất cho học sinh, bảo đảm an toàn trường
học; nâng cao hiệu quả giáo dục dân tộc.
|
700
|
|
3.1
|
Nâng cao chất lượng giáo dục mầm
non
|
100
|
Vụ
Giáo dục Mầm non
|
3.1.1
|
Đảm bảo an toàn về thể chất và tinh
thần cho trẻ:
|
|
30
|
|
|
- Xây dựng môi trường giáo dục an
toàn, lành mạnh, thân thiện, phòng, chống bạo lực học đường; phòng chống tai
nạn thương tích (Theo Nghị định số 80/2017/NĐ-CP; Chỉ thị số 993/CT-BGDĐT;
Thông tư số 13/2010/TT-BGDĐT).
|
- Kế hoạch/Văn bản hướng dẫn về xây
dựng môi trường; phòng chống bạo lực, tai nạn thương tích.
|
|
|
- Thực hiện các quy định về vệ sinh
an toàn thực phẩm.
- Đảm bảo an toàn cho trẻ tại nhóm
trẻ, lớp mẫu giáo độc lập.
|
- Kết quả triển khai bộ quy tắc ứng
xử theo quy định tại Thông tư số 06/2019/TT-BGDĐT.
- Văn bản quy định về vệ sinh an
toàn thực phẩm.
- Kế hoạch/Công văn hướng dẫn đảm bảo
an toàn nhóm trẻ, lớp mẫu giáo độc lập
|
|
3.1.2
|
Nâng cao chất lượng công tác nuôi
dưỡng và chăm sóc sức khỏe của trẻ:
|
|
30
|
|
- Duy trì, nâng cao tỷ lệ trẻ ăn
bán trú.
|
- Tỷ lệ ăn bán trú.
|
|
|
- Có 100% trẻ đến trường được kiểm
tra sức khỏe và đánh giá tình trạng dinh dưỡng bằng biểu đồ tăng trưởng của Tổ
chức Y tế Thế giới.
|
- Số lượng trẻ kiểm tra sức khỏe định
kỳ.
|
|
|
- Giảm tỷ lệ trẻ suy dinh dưỡng và
béo phì
|
- Số lượng tỷ lệ trẻ suy dinh dưỡng
và béo phì.
|
|
3.1.3
|
Đổi mới hoạt động chăm sóc, giáo dục,
nâng cao chất lượng thực hiện Chương trình giáo dục mầm non:
|
|
|
|
- Triển khai có hiệu quả chuyên đề
xây dựng trường mầm non lấy trẻ làm trung tâm.
- Đẩy mạnh việc tổ chức các hoạt động
giáo dục phát triển tình cảm, kỹ năng xã hội cho trẻ.
- Hỗ trợ, phối hợp với cha mẹ trẻ
chăm sóc giáo dục trẻ có chất lượng.
- Thực hiện lồng ghép giáo dục dinh
dưỡng hợp lý và chế độ vận động nhằm nâng cao chất lượng giáo dục thể chất
cho trẻ.
|
- Hướng dẫn nhiệm vụ năm học/Kế hoạch
tổng kết chuyên đề/Báo cáo tổng kết 5 năm triển khai thực hiện chuyên đề xây
dựng trường mầm non lấy trẻ làm trung tâm.
- Hướng dẫn nhiệm vụ năm học/Kế hoạch/Văn
bản chỉ đạo tập huấn, bồi dưỡng chuyên môn.
- Kết quả thực
hiện.
|
30
|
|
- Có giải pháp đối với giáo dục hòa
nhập.
|
- Chính sách cho trẻ học hòa nhập,
có thể có trung tâm giáo dục hòa nhập.
|
|
3.1.4
|
Đổi mới nội dung, hình thức sinh hoạt
chuyên môn; không lạm dụng hồ sơ sổ sách theo quy định.
|
- Kết quả đổi mới nội dung, hình thức
sinh hoạt chuyên môn.
- Số lượng hồ sơ, sổ sách theo quy
định.
|
10
|
3.2
|
Nâng cao chất lượng giáo dục Tiểu học
|
100
|
Vụ
GD Tiểu học
|
3.2.1
|
Công tác chỉ đạo
|
|
|
|
Thực hiện chương trình giáo dục
theo quy định của Bộ và phù hợp với tình hình cụ thể của địa phương; thực hiện
đổi mới phương pháp dạy học.
|
Văn bản chỉ đạo của địa phương và kết
quả thực hiện.
|
20
|
Tham mưu đề xuất các cấp lãnh đạo
và chỉ đạo có hiệu quả việc chuẩn bị các điều kiện cho việc triển khai chương
trình giáo dục phổ thông 2018 đối với cấp tiểu học
|
Văn bản chỉ đạo của địa phương và kết
quả thực hiện.
|
20
|
3.2.2
|
Chất lượng giáo dục tiểu học
|
|
|
Tỷ lệ học sinh 6 tuổi vào lớp 1.
|
Văn bản chỉ đạo với các giải pháp cụ
thể có hiệu quả; kết quả thực hiện.
|
15
|
Tỷ lệ học sinh 11 tuổi hoàn thành
chương trình tiểu học.
|
Văn bản chỉ đạo với các giải pháp cụ
thể có hiệu quả; kết quả thực hiện.
|
15
|
Tỷ lệ học sinh lớp 1,2,3,4,5 hoàn
thành chương trình lớp học.
|
Văn bản chỉ đạo với các giải pháp cụ
thể có hiệu quả; kết quả thực hiện.
|
15
|
Tỷ lệ học sinh bỏ học, tỷ lệ học
sinh khuyết tật trong độ tuổi tiểu học được đi học.
|
Văn bản chỉ đạo với các giải pháp cụ
thể có hiệu quả; kết quả thực hiện.
|
15
|
3.3
|
Nâng cao chất lượng giáo dục trung
học (bao gồm đẩy mạnh định hướng nghề nghiệp và phân luồng học sinh sau trung
học cơ sở)
|
200
|
Vụ
GD Trung học
|
3.3.1
|
Chỉ đạo và tổ chức thực hiện việc sử
dụng thường xuyên và hiệu quả các phương pháp dạy học tích cực theo định hướng
hình thành và phát triển phẩm chất, năng lực học sinh
|
Kết quả thực hiện hiệu quả các
phương pháp dạy học tích cực, có số liệu và hồ sơ điện tử minh chứng các điển
hình sáng tạo của địa phương.
|
50
|
|
3.3.2
|
Chỉ đạo và tổ chức thực hiện việc đổi
mới công tác kiểm tra, đánh giá theo định hướng hình thành và phát triển phẩm
chất, năng lực học sinh.
|
Kết quả thực hiện hiệu quả đổi mới
công tác kiểm tra, đánh giá vì sự tiến bộ của học sinh, kết hợp đánh giá quá
trình và đánh giá kết quả, có số liệu và hồ sơ điện tử minh chứng các điển
hình sáng tạo của địa phương.
|
50
|
3.3.3
|
Chỉ đạo, tổ chức và quản lý việc thực
hiện công tác phổ cập giáo dục trung học cơ sở, giáo dục chuyên biệt.
|
Kết quả thực hiện phổ cập giáo dục
trung học cơ sở, giáo dục chuyên biệt. Các giải pháp thực hiện.
|
50
|
3.3.4
|
Chỉ đạo, tổ chức và quản lý việc
giáo dục hướng nghiệp và định hướng phân luồng học sinh trong giáo dục phổ
thông.
|
Kết quả việc đổi mới công tác giáo dục
hướng nghiệp, kết quả triển khai các nội dung hướng dẫn trong Công văn số
1676/BGDĐT-GDTrH ngày 16/4/2019
|
50
|
3.4
|
Đổi mới quản lý và nâng cao hiệu quả
giáo dục thường xuyên
|
100
|
Vụ
GD thường xuyên
|
3.4.1
|
Triển khai, kiểm tra, giám sát kịp
thời các văn bản chỉ đạo của Chính phủ, của ngành về giáo dục thường xuyên;
chủ động sáng tạo trong việc triển khai nhiệm vụ năm học, phù hợp với thực tiễn
địa phương.
|
- Văn bản chỉ đạo, hướng dẫn đối với
cơ sở giáo dục thường xuyên.
- Kết quả tổ chức thực hiện các Đề
án xây dựng xã hội học tập giai đoạn 2012 - 2020, Đề án Xóa mù chữ đến năm
2020 và các văn bản chỉ đạo của Ngành về giáo dục thường xuyên.
|
30
|
|
3.4.2
|
Đa dạng hóa nội dung chương trình
giáo dục ở nhiều lĩnh vực, thu hút nhiều người tham gia học tập tại các cơ sở
giáo dục thường xuyên; thực hiện giáo dục hướng nghiệp và định hướng phân luồng
học viên.
|
- Kết quả việc triển khai các
chương trình giáo dục thường xuyên và số lượng người học các chương trình; kết
quả triển khai thực hiện giáo dục hướng nghiệp và định hướng phân luồng học
viên.
|
30
|
3.4.3
|
Đổi mới phương pháp dạy học; đổi mới
kiểm tra, đánh giá theo hướng phát triển năng lực người học.
|
Kết quả việc triển khai đổi mới
phương pháp dạy học; đổi mới kiểm tra đánh giá.
|
20
|
3.4.4
|
Củng cố và phát triển mạng lưới cơ
sở giáo dục thường xuyên; quản lý trung tâm Ngoại ngữ - Tin học theo quy định.
|
- Số lượng, tỷ lệ mạng lưới cơ sở
giáo dục thường xuyên. Kết quả quy hoạch, sáp nhập, giải thể các cơ sở giáo dục
thường xuyên theo quy định.
- Kết quả việc chỉ đạo quản lý các
trung tâm Ngoại ngữ - Tin học.
|
20
|
3.5
|
Công tác giáo dục đạo đức, lối sống,
kỹ năng sống, bảo đảm an toàn trường học.
|
50
|
Vụ
GD chính trị và Công tác HSSV
|
3.5.1
|
Công tác giáo dục đạo đức, lối sống,
kỹ năng sống; xây dựng bộ quy tắc ứng xử; công tác tư vấn học đường, công tác
xã hội trường học; nền nếp, kỷ cương, dân chủ và công tác Đoàn, Đội trong trường
học.
|
- Văn bản chỉ đạo triển khai thực
hiện.
- Mô hình giáo dục đạo đức, lối sống
tiêu biểu; Danh sách các trường đã thành lập tổ tư vấn tâm lý. Tỷ lệ các trường
thành lập Tổ Tư vấn học đường và xây dựng kế hoạch triển khai; số lượng cán bộ
kiêm nhiệm công tác tư vấn tâm lý được tập huấn, cấp chứng chỉ.
- Chương trình phối hợp giữa ngành
Giáo dục và Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh; danh sách các trường đảm bảo
chế độ chính sách cho cán bộ Đoàn, Đội.
|
20
|
|
3.5.2
|
- Triển khai các giải pháp xây dựng
môi trường giáo dục an toàn, lành mạnh, thân thiện, phòng chống bạo lực học
đường; không để xảy ra bạo lực học đường, học sinh vi phạm pháp luật
- Tăng cường các giải pháp đảm bảo
an toàn cho học sinh khi sử dụng dịch vụ đưa đón bằng xe ô tô theo Công văn số
3523/BGDĐT-GDCTHSSV ngày 16/8/2019.
|
- Văn bản chỉ đạo và kết quả triển
khai thực hiện.
- Báo cáo kịp thời các vụ việc an
ninh trật tự trường học, bạo lực học đường, xâm hại xảy ra (nếu có).
- Tỷ lệ các trường đã tập huấn cho
giáo viên, học sinh về kiến thức, kỹ năng đảm bảo an toàn khi sử dụng dịch vụ
đưa đón bằng xe ô tô.
|
15
|
3.5.3
|
- Xây dựng và triển khai kế hoạch
công tác giáo dục chính trị, tư tưởng; hướng dẫn học sinh sử dụng mạng
internet, mạng xã hội an toàn, lành mạnh, đúng quy định của pháp luật; Chỉ thị
số 05/CT/TW ngày 15/5/2016 của Bộ Chính trị về đẩy mạnh học tập và làm theo
tư tưởng, đạo đức, phong cách Hồ Chí Minh;
- Xây dựng bộ quy tắc ứng xử theo
quy định tại Thông tư số 06/2019/TT-BGDĐT.
|
- Văn bản chỉ đạo và kết quả triển
khai thực hiện.
- Kết quả tập huấn cho đội ngũ cộng
tác viên quản lý, giáo dục học sinh trên môi trường mạng.
- Danh sách cá nhân, tập thể tiêu
biểu thực hiện Chỉ thị số 05/CT/TW.
- Các vụ việc an ninh chính trị xảy
ra (nếu có).
- Tỷ lệ các trường học xây dựng bộ
quy tắc ứng xử, (Danh sách các trường xây dựng bộ quy tắc ứng xử).
|
15
|
3.6
|
Công tác giáo dục thể chất
|
50
|
Vụ
GD thể chất
|
3.6.1
|
Chỉ đạo và hướng dẫn triển khai thực
hiện công tác giáo dục thể chất, thể thao, y tế trường học và phòng tránh tai
nạn thương tích đuối nước.
|
Có văn bản hướng dẫn, có kế hoạch
triển khai; kết quả thực hiện công tác giáo dục thể chất, công tác y tế trường
học, phong trào thể thao trường học trong năm học.
|
10
|
|
3.6.2
|
Tổ chức các hoạt động (giải thi đấu
thể thao) thi đấu thể thao cho học sinh quy mô tỉnh/thành phố; tham gia ít nhất
1-2 hoạt động thi đấu thể thao (giải thi đấu thể thao) học sinh do Bộ, ngành
và cấp trên tổ chức; có ít nhất 80% cơ sở giáo dục có câu lạc bộ thể thao
dành cho học sinh; có ít nhất 80% tổng số học sinh được kiểm tra đánh giá xếp
loại thể lực theo độ tuổi.
|
- Kế hoạch tổ chức và kết quả tham
gia các hoạt động thi đấu thể thao cho học sinh quy mô tỉnh/thành phố và toàn
quốc.
- Có danh sách tổng hợp kết quả kiểm
tra, đánh giá thể lực của từng học sinh qua kiểm tra được cập nhật trên phần
mềm.
- Số liệu.
|
10
|
3.6.3
|
Có 100% cơ sở giáo dục đảm bảo đủ số
lượng giáo viên giáo dục thể chất và được tập huấn nâng cao trình độ chuyên
môn, cứu đuối, phòng tránh tai nạn thương tích cho học sinh.
|
- Kết quả thực hiện.
- Kế hoạch tập huấn.
- Số liệu.
|
10
|
3.6.4
|
Có ít nhất 90% cơ sở giáo dục đảm bảo
có đủ sở vật chất, trang thiết bị phục vụ công tác giáo dục thể chất và hoạt
động thể thao trường học, đáp ứng nhu cầu tối thiểu theo quy định.
|
- Số liệu câu lạc bộ thể thao.
- Số liệu về cơ sở vật chất: Nhà tập,
sân tập, dụng cụ tập luyện.
|
10
|
3.6.5
|
Đảm bảo 100% số cơ sở giáo dục có
cán bộ y tế trường học, trong đó 60% là cán bộ chuyên trách có trình độ từ
trung cấp y trở lên; có 90% số trường học đảm bảo công trình nước sạch, công trình
vệ sinh sạch sẽ và hợp vệ sinh; có 100% học sinh tham gia bảo hiểm y tế;
không để xảy ra ngộ độc thực phẩm, dịch bệnh, bệnh tật nghiêm trọng.
|
- Kết quả thực hiện.
- Công văn chỉ đạo.
- Số liệu.
|
10
|
3.7
|
Công tác giáo dục dân tộc
|
50
|
Vụ
GD Dân tộc
|
3.7.1
|
Nâng cao chất lượng dạy và học
trong hệ thống các trường phổ thông dân tộc nội trú và phổ thông dân tộc bán
trú, các cơ sở giáo dục vùng dân tộc thiểu số, miền núi; xây dựng môi trường tăng
cường tiếng Việt cho trẻ em, học sinh dân tộc thiểu số. Thực hiện công tác
tuyển sinh theo quy chế tuyển sinh hiện hành và kế hoạch tuyển sinh được phê
duyệt; công tác quản lý, chăm sóc, nuôi dưỡng và hoạt động tự học của học
sinh trong khu nội trú, bán trú.
|
- Văn bản chỉ đạo, hướng dẫn triển
khai thực hiện của sở.
- Kế hoạch tuyển sinh phổ thông dân
tộc nội trú; kế hoạch xét duyệt học sinh bán trú.
- Không có các vụ việc nổi cộm, gây
bức xúc dư luận trong công tác quản lý, chăm sóc, nuôi dưỡng học sinh trong
khu nội trú, bán trú.
|
30
|
|
3.7.2
|
Thực hiện các chế độ, chính sách về
giáo dục dân tộc; tăng cường đổi mới công tác quản lý, nâng cao năng lực đội
ngũ nhà giáo công tác ở vùng dân tộc thiểu số, miền núi; bồi dưỡng giáo viên
dạy tiếng dân tộc thiểu số thực hiện chương trình và sách giáo khoa mới
|
- Văn bản chỉ đạo, hướng dẫn triển
khai thực hiện của địa phương.
- Văn bản về chính sách phát triển
giáo dục dân tộc.
- Văn bản về chế độ, chính sách của
địa phương đối với người dạy và người học ở vùng dân tộc thiểu số, miền núi.
- Kết quả đào tạo, bồi dưỡng đội
ngũ giáo viên (phổ thông dân tộc nội trú, phổ thông dân tộc bán trú, giáo
viên dạy tiếng dân tộc) hàng năm.
|
20
|
3.8
|
Công tác giáo dục Quốc phòng - An
ninh
|
50
|
Vụ
GD Quốc phòng và An ninh
|
3.8.1
|
Công tác quân sự, quốc phòng
|
20
|
|
|
Công tác lãnh, đạo chỉ đạo nhiệm vụ
quân sự, quốc phòng, giáo dục quốc phòng và an ninh.
|
- Nghị quyết lãnh đạo công tác quân
sự, quốc phòng, giáo dục quốc phòng và an ninh của cơ quan, đơn vị.
- Kế hoạch công tác quân sự, quốc
phòng, giáo dục quốc phòng và an ninh; hướng dẫn thực hiện công tác quân sự,
quốc phòng, giáo dục quốc phòng và an ninh; Quyết định kiện toàn Ban Chỉ huy quân
sự, cán bộ làm công tác quân sự, lực lượng tự vệ của cơ quan, đơn vị.
|
|
Hoạt động của Ban Chỉ huy, cán bộ
làm công tác quân sự cơ quan, đơn vị.
|
- Hệ thống văn kiện công tác quân sự,
quốc phòng của cơ quan, đơn vị.
- Kết quả huấn luyện, hội thao, diễn
tập lực lượng tự vệ của cơ quan, đơn vị, tham gia các đợt tập huấn công tác
quân sự quốc phòng, phòng chống khủng bố do Bộ tổ chức.
|
|
Bồi dưỡng kiến thức quốc phòng - an
ninh cho các đối tượng.
|
Kế hoạch bồi dưỡng kiến thức quốc
phòng an ninh cho cán bộ, công chức, viên chức theo chỉ tiêu, kế hoạch của Hội
đồng Giáo dục quốc phòng an ninh các cấp và kết quả thực hiện.
|
|
3.8.2
|
Giáo dục quốc phòng và an ninh
|
30
|
|
Hệ thống văn bản lãnh đạo, chỉ đạo
dạy học giáo dục quốc phòng an ninh.
|
- Nghị quyết lãnh đạo hoặc nội dung
lãnh đạo giáo dục quốc phòng an ninh trong Nghị quyết lãnh đạo của sở.
- Văn bản hướng dẫn năm học có nội
dung lồng ghép giáo dục quốc phòng an ninh cấp tiểu học, trung học cơ sở và
môn học giáo dục quốc phòng an ninh cấp trung học phổ thông.
|
|
Tổ chức dạy học.
|
- Kết quả tổ chức dạy học, kiểm
tra, đánh giá theo đúng quy định của Bộ.
- Kết quả Hội thao giáo dục quốc
phòng an ninh theo đúng quy định của Bộ.
- Bảo đảm an toàn tuyệt đối về người,
trang bị và vũ khí trong dạy và học môn giáo dục quốc phòng an ninh.
|
|
Nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ
quản lý, giáo viên giáo dục quốc phòng an ninh.
|
- Kế hoạch điều chỉnh, bổ sung đủ
giáo viên và đáp ứng đạt chuẩn giáo viên giáo dục quốc phòng an ninh theo quy
định.
- Kết quả tập huấn và tổ chức tập
huấn nghiệp vụ cho giáo viên giáo dục quốc phòng an ninh.
|
|
Cơ sở vật chất, vũ khí trang thiết
bị bảo đảm cho môn học.
|
- Kết quả bảo đảm trang thiết bị tối
thiểu theo quy định của Bộ.
- Kế hoạch mua sắm bổ sung hàng
năm.
|
|
4.
|
Nhiệm vụ 4: Nâng cao chất lượng
dạy học ngoại ngữ, đặc biệt là tiếng Anh
|
100
|
|
4.1
|
Nâng cao chất lượng dạy học ngoại
ngữ đối với giáo dục tiểu học
|
25
|
Vụ
GD Tiểu học phối hợp với Đề án Ngoại ngữ quốc gia
|
4.1.1
|
Công tác chỉ đạo điều hành.
|
- Văn bản chỉ đạo với các giải pháp
cụ thể, lộ trình phù hợp để triển khai việc dạy và học ngoại ngữ đối với cấp
tiểu học phù hợp với điều kiện và nhu cầu của địa phương.
- Văn bản hướng dẫn về tổ chức thực
hiện.
|
5
|
|
4.1.2
|
Kết quả việc triển khai dạy và học
ngoại ngữ cấp tiểu học trong năm học.
|
- Kết quả thực hiện
- Văn bản báo cáo với minh chứng
|
10
|
4.1.3
|
- Tỷ lệ học sinh khối 3-5 được học
chương trình Tiếng Anh đảm bảo yêu cầu tối thiểu của Đề án (4 tiết/tuần).
- Tỷ lệ giáo viên ngoại ngữ đạt chuẩn
năng lực (từ B2 trở lên); tỷ lệ giáo viên ngoại ngữ được tập huấn, bồi dưỡng
nâng cao năng lực sư phạm.
- Tổ chức được các hoạt động tại địa
phương nhằm phát động phong trào học Tiếng Anh, xây dựng môi trường học và sử
dụng ngoại ngữ đến các trường tiểu học trong địa bàn, hiệu quả việc xây dựng
các trường điển hình về học ngoại ngữ.
|
- Kết quả thực hiện
- Văn bản báo cáo với minh chứng
|
10
|
4.2
|
Nâng cao chất lượng dạy học ngoại
ngữ đối với giáo dục trung học
|
50
|
Vụ
GD Trung học phối hợp với Đề án Ngoại ngữ quốc gia
|
|
Chỉ đạo và tổ chức thực hiện hiệu quả
Đề án dạy và học ngoại ngữ trong hệ thống giáo dục quốc dân giai đoạn
2017-2025
|
- Kết quả triển khai Chương trình
Tiếng Anh mới hệ 10 năm.
- Các số liệu và hồ sơ điện tử minh
chứng thể hiện kết quả việc dạy học ngoại ngữ, đặc biệt là tiếng Anh, các điển
hình sáng tạo của địa phương.
|
|
4.3
|
Nâng cao chất lượng dạy học ngoại
ngữ đối với giáo dục thường xuyên
|
25
|
Vụ
GD Thường xuyên phối hợp với Đề án Ngoại ngữ quốc
gia
|
4.3.1
|
Tổ chức dạy và học chương trình môn
tiếng Anh thuộc Chương trình giáo dục thường xuyên cấp trung học phổ thông và
chương trình tiếng Anh theo khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc tại các trung tâm
giáo dục thường xuyên, trung tâm giáo nghề nghiệp - giáo dục thường xuyên.
|
- Có văn bản hướng dẫn chỉ đạo các
trung tâm giáo dục thường xuyên triển khai chương trình môn tiếng Anh thuộc
Chương trình giáo dục thường xuyên cấp trung học phổ thông và chương trình tiếng
Anh theo khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc.
- Có học viên học chương trình giáo
dục thường xuyên môn tiếng Anh và người học chương trình tiếng Anh theo khung
năng lực ngoại ngữ 6 bậc tại các trung tâm giáo dục thường xuyên.
|
5
|
|
4.3.2
|
Tham gia tổ chức bồi dưỡng, phát
triển đội ngũ giáo viên dạy ngoại ngữ trên địa bàn; tăng cường xây dựng cơ sở
vật chất, trang thiết bị phục vụ công tác bồi dưỡng giáo viên ngoại ngữ và dạy
học ngoại ngữ tại các trung tâm giáo dục thường xuyên, trung tâm giáo dục nghề
nghiệp - giáo dục thường xuyên.
|
- Có kế hoạch bồi dưỡng đội ngũ giáo
viên ngoại ngữ và đầu tư, xây dựng phòng học và các trang thiết bị phục vụ bồi
dưỡng dưỡng giáo viên ngoại ngữ và dạy học ngoại ngữ tại các trung tâm giáo dục
thường xuyên, trung tâm giáo dục nghề nghiệp - giáo dục thường xuyên.
- Kết quả việc triển khai kế hoạch
bồi dưỡng giáo viên và đầu tư, tăng cường cơ sở vật chất, trang thiết bị phục
vụ bồi dưỡng giáo viên và dạy học ngoại ngữ tại các trung tâm giáo dục thường
xuyên, trung tâm giáo nghề nghiệp - giáo dục thường xuyên.
|
5
|
4.3.3
|
Tăng cường ứng dụng công nghệ, đổi
mới phương pháp dạy học ngoại ngữ; đổi mới kiểm tra, đánh giá ngoại ngữ theo
hướng phát triển năng lực người học tại các trung tâm ngoại ngữ, tin học.
|
Kết quả việc triển khai tăng cường ứng
dụng công nghệ, đổi mới phương pháp dạy học; kiểm tra đánh giá ngoại ngữ
|
5
|
|
4.3.4
|
Bồi dưỡng nâng cao năng lực chuyên
môn và nghiệp vụ cho cán bộ quản lý và giáo viên của các trung tâm ngoại ngữ,
tin học.
|
- Văn bản chỉ đạo, hướng dẫn và tổ
chức thực hiện công tác bồi dưỡng.
- Kế hoạch và kết quả thực hiện
công tác bồi dưỡng.
|
5
|
4.3.5
|
Đa dạng hóa các ngoại ngữ được dạy
học, các hình thức, mô hình dạy học ngoại ngữ nhằm đáp ứng nhu cầu của xã hội.
|
- Văn bản chỉ đạo, hướng dẫn việc
đa dạng hóa các ngoại ngữ, các hình thức, mô hình dạy học ngoại ngữ.
- Kết quả thực hiện.
|
5
|
5.
|
Nhiệm vụ 5: Đẩy mạnh ứng dụng
công nghệ thông tin trong công tác quản lý, dạy và học
|
100
|
Cục
Công nghệ thông tin
|
5.1
|
Công tác tổ chức, bộ máy và công tác
chỉ đạo, kế hoạch, hướng dẫn
|
20
|
|
|
Phân công cán bộ phụ trách công nghệ
thông tin cấp sở giáo dục và đào tạo, phòng giáo dục và đào tạo, cơ sở giáo dục.
|
Báo cáo kết quả thực hiện.
|
|
Xây dựng kế hoạch triển khai Đề án
“Tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý và hỗ trợ các hoạt động
dạy - học, nghiên cứu khoa học góp phần nâng cao chất lượng giáo dục và đào tạo
giai đoạn 2016 - 2020, định hướng đến năm 2025” ban hành kèm theo Quyết định
số 117/QĐ-TTg ngày 25/01/2017.
|
Kế hoạch, quyết định của Ủy ban
nhân dân cấp tỉnh phê duyệt Kế hoạch hoặc phê duyệt Đề án thực hiện Quyết định
của Thủ tướng.
|
Văn bản hướng dẫn: Triển khai nhiệm
vụ công nghệ thông tin năm học 2019 - 2020; Hướng dẫn triển khai mô hình ứng
dụng công nghệ thông tin trong trường phổ thông (văn bản số 5807/BGDĐT-CNTT
ngày 21/12/2018).
|
- Văn bản của sở giáo dục và đào tạo
hướng dẫn triển khai nhiệm vụ công nghệ thông tin hằng năm.
- Văn bản của sở giáo dục và đào tạo
hướng dẫn triển khai mô hình ứng dụng công nghệ thông tin trong trường phổ
thông.
|
5.2
|
Ứng dụng công nghệ thông tin trong
quản lý
|
40
|
|
Triển khai văn bản điện tử và sử dụng
hệ thống e-office của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
|
- Kết quả triển khai văn bản điện tử
(tỷ lệ văn bản điện tử hóa).
- Số lượng, tỷ lệ văn bản điện tử
giao dịch với Bộ qua hệ thống e-office của Bộ.
|
|
Triển khai phần mềm cơ sở dữ liệu
ngành theo yêu cầu tiến độ của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
|
- Văn bản của sở giáo dục và đào tạo
chỉ đạo triển khai cơ sở dữ liệu ngành.
- Tỷ lệ nhà trường báo cáo dữ liệu
đúng tiến độ.
|
Triển khai phần mềm quản lý trường
học (như quản lý học sinh, giáo viên, quản lý thi, xếp thời khóa biểu)
|
- Tỷ lệ trường học đã triển khai phần
mềm quản lý trường học trực tuyến.
- Tỷ lệ trường học đã triển khai phần
mềm quản lý đáp ứng chuẩn dữ liệu của Bộ quy định.
- Tỷ lệ trường học đã kết nối phần
mềm quản lý ở nhà trường với cơ sở dữ liệu ngành.
|
Triển khai sử dụng sổ điểm điện tử,
học bạ điện tử và triển khai giải pháp trao đổi thông tin về học tập, rèn luyện
với phụ huynh học sinh qua OTT, email, website.
|
- Tỷ lệ trường học đã triển khai sổ
điểm điện tử.
- Tỷ lệ trường học đã triển khai học
bạ điện tử.
- Tỷ lệ trường học đã triển khai giải
pháp kết nối, trao đổi thông tin với phụ huynh qua hình thức tin nhắn OTT, hoặc
email, hoặc website hoặc ứng dụng di động.
|
Triển khai website giáo dục theo
Thông tư số 53/2012/TT-BGDĐT ngày 19/12/2012 của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
|
- Sở giáo dục và đào tạo đã triển
khai website theo Thông tư số 53/2012/TT-BGDĐT.
- Tỷ lệ phòng giáo dục và đào tạo
đã triển khai website theo Thông tư số 53/2012/TT-BGDĐT.
- Tỷ lệ trường học đã triển khai
website theo Thông tư số 53/2012/TT-BGDĐT.
|
Triển khai dịch vụ công trực tuyến
|
- Số lượng dịch vụ công trực tuyến
mức độ 3, mức độ 4 triển khai ở sở giáo dục và đào tạo.
- Số lượng dịch vụ công trực tuyến
mức độ 3, mức độ 4 triển khai ở các phòng giáo dục và đào tạo.
- Số lượng dịch vụ công trực tuyến
mức độ 3, mức độ 4 triển khai ở các cơ sở giáo dục.
|
Triển khai họp trực tuyến được thực
hiện giữa cơ quan quản lý giáo dục (sở giáo dục và đào tạo, phòng giáo dục và
đào tạo) với các cơ sở giáo dục
|
- Số lượng cuộc họp trực tuyến được
tổ chức bởi sở giáo dục và đào tạo và các phòng giáo dục và đào tạo.
- Số lượng giờ giảng được tổ chức dự
giờ qua mạng.
|
5.3
|
Ứng dụng Công nghệ thông tin trong
dạy - học, kiểm tra đánh giá
|
20
|
|
Triển khai e-learning trong giáo dục
|
- Văn bản của sở giáo dục và đào tạo
hướng dẫn triển khai e-learning.
- Số lượng bài giảng e-learning được
tuyển chọn gửi về Bộ.
- Số lượt giáo viên được tham dự lớp
tập huấn về thiết kế bài giảng e-learning.
|
|
Triển khai ngân hàng trắc nghiệm trực
tuyến (tracnghiem.itrithuc. vn)
|
- Văn bản của sở giáo dục và đào tạo
chỉ đạo triển khai triển khai ngân hàng trắc nghiệm trực tuyến (thực hiện văn
bản số 5404/BGDĐT-GDTrH ngày 28/11/2018 của Bộ).
- Số lượng câu hỏi đóng góp trên hệ
thống ngân hàng trắc nghiệm trực tuyến.
|
5.4
|
Các điều kiện đảm bảo triển khai ứng
dụng công nghệ thông tin
|
20
|
|
Thiết bị và hạ tầng công nghệ thông
tin trường học
|
- Số lượng máy tính phục vụ quản
lý, công tác hành chính nhà trường.
- Số lượng máy tính phục vụ công
tác chuyên môn của giáo viên.
- Số lượng máy tính phục vụ học tập
của học sinh.
- Số lượng bộ thiết bị trình chiếu
được sử dụng dạy, học trong các nhà trường, trong đó số lượng màn hình trình
chiếu được sử dụng.
- Tỷ lệ trường học đã kết nối cáp
quang.
- Tỷ lệ trường học phải kết nối qua
thiết bị 3G, 4G.
- Tỷ lệ trường học chưa kết nối được
Internet.
|
|
Nhân lực sử dụng công nghệ thông
tin
|
- Số lượng giáo viên ứng dụng Công
nghệ thông tin dạy học trên lớp học.
- Số lượng giáo viên có thể soạn
bài giảng e- learning.
- Số giáo viên đạt chứng chỉ kỹ
năng sử dụng công nghệ thông tin quy định tại Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT
ngày 11/3/2014 của Bộ Thông tin và Truyền thông (hoặc tương đương).
- Số lượt cán bộ quản lý, nhân
viên, giáo viên được tham dự các lớp bồi dưỡng nâng cao nhận thức, kỹ năng về
an toàn thông tin.
- Số lượt giáo viên được tham dự tập
huấn chuyên môn mạng.
|
6.
|
Nhiệm vụ 6: Đẩy mạnh phân cấp và
thực hiện tự chủ, tự chịu trách nhiệm đối với các cơ sở giáo dục
|
200
|
|
6.1
|
Đẩy mạnh phân cấp và thực hiện tự
chủ, tự chịu trách nhiệm đối với các cơ sở giáo dục mầm non
|
50
|
Vụ
GD Mầm non
|
6.1.1
|
Đổi mới công tác quản lý giáo dục
theo hướng phân cấp, phân quyền, tự chủ gắn với cơ chế giám sát và trách nhiệm
giải trình; hướng dẫn công tác quản trị cơ sở giáo dục mầm non.
|
- Văn bản hướng dẫn.
- Kết quả việc thực hiện tự chủ;
công tác quản trị nhà trường theo yêu cầu tại Công văn số 3873/BGDĐT-GDMN
ngày 26/8/2019.
|
25
|
|
6.1.2
|
Thực hiện tốt dân chủ trong hoạt động
cơ sở giáo dục mầm non.
|
- Văn bản hướng dẫn.
- Kết quả việc thực dân chủ theo
yêu cầu tại Công văn số 3873/BGDĐT-GDMN ngày 26/8/2019
|
25
|
6.2
|
Đẩy mạnh phân cấp và thực hiện tự
chủ, tự chịu trách nhiệm đối với các cơ sở giáo dục tiểu học
|
50
|
Vụ
GD Tiểu học
|
6.2.1
|
Tỷ lệ các cơ sở giáo dục tiểu học
xây dựng được kế hoạch giáo dục nhà trường có sự bố trí sắp xếp lại nội dung
giáo dục phù hợp với thực tế địa phương
|
Văn bản chỉ đạo. Kết quả thực hiện.
|
15
|
|
6.2.2
|
Tỷ lệ các cơ sở giáo dục tiểu học
xây dựng được kế hoạch giáo dục nhà trường có bổ sung các nội dung giáo dục
phù hợp với nhu cầu và gắn với thực tế địa phương
|
Văn bản chỉ đạo. Kết quả thực hiện.
|
15
|
6.2.3
|
Triển khai có hiệu quả việc thực hiện
tự chủ, tự chịu trách nhiệm trong việc quản lý, phân cấp, phân quyền....cho
các cơ sở giáo dục
|
Văn bản chỉ đạo với các giải pháp cụ
thể. Kết quả thực hiện với minh chứng cụ thể.
|
20
|
6.3
|
Đẩy mạnh phân cấp và thực hiện tự
chủ, tự chịu trách nhiệm đối với các cơ sở giáo dục trung học
|
50
|
Vụ
GD Trung học
|
6.3.1
|
Tổ chức và quản lý việc thực hiện chương
trình giáo dục theo định hướng phát triển năng lực và phẩm chất học sinh.
|
Tỉ lệ các nhà trường chủ động xây dựng
thực hiện có hiệu quả kế hoạch giáo dục theo định hướng phát triển năng lực
và phẩm chất học sinh phù hợp điều kiện của nhà trường.
|
20
|
|
6.3.2
|
Công tác chuẩn bị thực hiện chương
trình giáo dục phổ thông mới.
|
Văn bản chỉ đạo. Kết quả triển khai
các nội dung của Công văn 344/BGDĐT-GDTrH ngày 24/01/2019 hướng dẫn triển
khai chương trình giáo dục phổ thông.
|
20
|
6.3.3
|
Chỉ đạo quản lý công tác chuyên
môn, thực hiện nghiêm túc Chỉ thị số 138/CT-BGDĐT ngày 18/01/2019 về việc chấn
chỉnh tình trạng lạm dụng hồ sơ trong nhà trường.
|
Kết quả thực hiện Chỉ thị số
138/CT-BGDĐT ngày 18/01/2019.
|
10
|
6.4
|
Đẩy mạnh phân cấp và thực hiện tự
chủ, tự chịu trách nhiệm đối với các cơ sở giáo dục thường xuyên
|
50
|
Vụ
GD thường xuyên
|
6.4.1
|
Đổi mới công tác quản lý, giao quyền
tự chủ cho trung tâm giáo dục thường xuyên.
|
- Các văn bản chủ trì hoặc phối hợp
với các sở ban ngành, các tổ chức chỉ đạo nâng cao hiệu quả hoạt động của
trung tâm giáo dục thường xuyên.
- Kết quả việc triển khai đổi mới
công tác quản lý đối với trung tâm giáo dục thường xuyên.
|
20
|
|
6.4.2
|
Khuyến khích các trung tâm chuyển
trọng tâm hoạt động từ việc chỉ dạy văn hóa sang việc tổ chức các khóa học tập,
bồi dưỡng ngắn hạn, đáp ứng nhu cầu học tập thường xuyên, suốt đời của người
dân trên địa bàn theo Thông tư 26/2010/TT-BGDĐT ngày 27/10/2010 và các hướng
dẫn tại Quyết định số 89/QĐ-TTg ngày 09 tháng 01 năm 2013 của Thủ tướng Chính
phủ phê duyệt Đề án “Xây dựng xã hội học tập giai đoạn 2012 - 2020”.
|
Các văn bản chỉ đạo và kết quả thực
hiện việc bồi dưỡng.
|
20
|
6.4.3
|
Triển khai nghiêm túc Chỉ thị số
138/CT-BGDĐT ngày 18/01/2019 về việc chấn chỉnh tình trạng lạm dụng hồ sơ
trong nhà trường.
|
Kết quả triển khai việc sử dụng hồ
sơ sổ sách tại các trung tâm giáo dục thường xuyên.
|
10
|
7.
|
Nhiệm vụ 7: Hội nhập quốc tế
trong giáo dục và đào tạo
|
100
|
Cục
Hợp tác quốc tế
|
7.1
|
Xây dựng chiến lược hợp tác quốc tế
trung hạn, kế hoạch hợp tác quốc tế hàng năm và tổ chức thực hiện về hợp tác
quốc tế đối với các đơn vị cấp dưới.
|
- Chiến lược hợp tác quốc tế trung
hạn, kế hoạch hợp tác quốc tế hàng năm.
- Các văn bản của đơn vị triển khai
chỉ đạo về hoạt động hợp tác quốc tế.
|
30
|
|
7.2
|
- Có thỏa thuận, hợp tác với nước
ngoài còn hiệu lực (có 1, từ 2 đến 5 và trên 5).
- Có chương trình, dự án hợp tác với
nước ngoài đang trong giai đoạn thực hiện (có 1, từ 2 đến 5 và trên 5).
|
- Danh sách thỏa thuận hợp tác còn
hiệu lực.
- Danh sách các dự án, chương trình
hợp tác đang thực hiện.
|
30
|
7.3
|
- Có cơ sở giáo dục có thực hiện giảng
dạy chương trình giáo dục nước ngoài hoặc giáo dục tích hợp.
|
- Danh sách các cơ sở giáo dục có vốn
đầu tư nước ngoài và giảng dạy chương trình nước ngoài, đối tác hợp tác.
|
40
|
- Quản lý tốt các cơ sở giáo dục có
vốn đầu tư nước ngoài và các cơ sở giáo dục giảng dạy chương trình nước
ngoài.
|
- Thông tin về các cơ sở giáo dục
và việc công khai, minh bạch thông tin của các cơ sở giáo dục này.
- Thông tin về các tổ chức tư vấn
du học.
|
- Quản lý tốt các cơ sở hoạt động
tư vấn du học.
|
- Kết quả về việc thanh, kiểm tra
và xử lý vi phạm (nếu có).
|
8.
|
Nhiệm vụ 8: Tăng cường cơ sở vật
chất bảo đảm chất lượng các hoạt động giáo dục đào tạo
|
100
|
Cục
Cơ sở vật chất
|
8.1
|
Thực hiện công tác cơ sở vật chất
và đảm bảo các công trình vệ sinh, nước sạch trong các cơ sở giáo dục
|
- Kế hoạch chi tiết và văn bản chỉ
đạo của sở (đã được phê duyệt)
- Thực trạng nhà vệ sinh đạt chuẩn,
số lượng công trình nước sạch các cơ sở giáo dục:
+ Số lượng nhà vệ sinh đạt chuẩn
(theo Thông tư liên tịch số 13/2016/TTLT-BYT-BGDĐT ngày 12/5/2016) đạt tỷ lệ
60% trở lên.
+ Số lượng cơ sở giáo dục có công
trình nước sạch đạt tỷ lệ 80% trở lên.
+ Quyết định phê duyệt đầu tư xây dựng,
cải tạo, nâng cấp nhà vệ sinh và các công trình nước sạch của các cơ sở giáo
dục, trong đó thể hiện: tăng một trong các tỷ lệ nêu trên 5% trở lên so với
cùng kỳ năm trước.
- Thực trạng cơ sở vật chất:
+ Số lượng phòng học cấp tiểu học đạt
tỷ lệ 0,9 phòng/lớp
+ Số lượng phòng học bộ môn đáp ứng
quy định đạt tỷ lệ 70%
+ Công trình kiên cố ở tất cả các cấp
học mầm non và tiểu học đạt tỷ lệ tối thiểu 60%
+ Quyết định phê duyệt đầu tư xây dựng,
cải tạo, nâng cấp cơ sở vật chất các cơ sở giáo dục, trong đó thể hiện: tăng
một trong các tỷ lệ nêu trên 5% trở lên so với cùng kỳ năm trước.
|
35
|
|
8.2
|
Thực hiện công tác thiết bị dạy học
|
- Văn bản đã phê duyệt của các cấp,
các ngành ở địa phương về việc đầu tư thiết bị dạy học, đồ chơi trẻ em và thư
viện trường phổ thông.
- Kế hoạch chi tiết và văn bản chỉ
đạo, hướng dẫn của sở giáo dục và đào tạo (đã được phê duyệt).
- Báo cáo về tỷ lệ thiết bị dạy học,
đồ chơi trẻ em đáp ứng yêu cầu tối thiểu (hoặc dẫn chiếu đến Báo cáo đã nộp
theo quy định) đảm bảo: Tính trung bình của các cấp học (mầm non, tiểu học,
THCS và THPT) đầu năm học đáp ứng 70% yêu cầu tối thiểu; cuối năm học tăng
10% so với đầu năm học.
- Báo cáo về tỷ lệ thư viện trong
các cơ sở giáo dục phổ thông (hoặc dẫn chiếu đến Báo cáo đã nộp theo quy định)
đảm bảo: 100% các cơ sở giáo dục phổ thông có thư viện trường học, trong đó
70% số thư viện trường học đáp ứng yêu cầu của Bộ Giáo dục và Đào tạo; đầu tư
bổ sung thư viện cho các cơ sở giáo dục phổ thông cuối năm học tăng 10% so với
đầu năm học.
- Kết quả công tác kiểm tra, đánh
giá của sở giáo dục và đào tạo (hoặc dẫn chiếu đến Báo cáo đã nộp theo quy định).
|
35
|
8.3
|
Thực hiện Chương trình Môi trường
quốc gia và xây dựng nông thôn mới
|
- Kế hoạch chi tiết và văn bản hướng
dẫn, chỉ đạo của sở giáo dục và đào tạo (đã được phê duyệt).
- Kết quả công tác kiểm tra, hỗ trợ
và đánh giá của sở giáo dục và đào tạo (hoặc dẫn chiếu đến Báo cáo đã nộp
theo quy định).
|
15
|
8.4
|
Thực hiện Kế hoạch hành động thực
hiện Chiến lược quốc gia phòng, chống và giảm nhẹ thiên tai của ngành Giáo dục
giai đoạn 2011 - 2020 (Quyết định số 4068/QĐ-BGDĐT ngày 08/9/2011) và chấp
hành chế độ báo cáo theo quy định.
|
- Kế hoạch chi tiết và văn bản hướng
dẫn, chỉ đạo của sở giáo dục và đào tạo (đã được phê duyệt).
- Kết quả công tác kiểm tra, đánh
giá của sở giáo dục và đào tạo (hoặc dẫn chiếu đến Báo cáo đã nộp theo quy định).
|
15
|
9.
|
Nhiệm vụ 9: Phát triển nguồn
nhân lực, nhất là nguồn nhân lực chất lượng cao
|
100
|
|
9.1
|
Quản lý các cơ sở giáo dục đại học,
cao đẳng sư phạm, trung cấp sư phạm trên địa bàn; gắn kết phát triển giáo dục
và đào tạo với nhu cầu địa phương.
|
50
|
Vụ
GD Đại học
|
|
Tham mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh về
việc:
|
9.1.1
|
Thành lập cơ sở giáo dục đại học,
phân hiệu cơ sở giáo dục đại học (nếu có); tham gia và thực hiện quy hoạch mạng
lưới cơ sở giáo dục đại học và sư phạm; kiểm tra và xác nhận các điều kiện bảo
đảm chất lượng đào tạo để Bộ Giáo dục và Đào tạo cho phép hoạt động giáo dục
đối với các cơ sở giáo dục đại học trên địa bàn theo quy định.
|
- Các văn bản, ý kiến tham mưu với Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh.
- Kết quả kiểm tra và xác nhận các
điều kiện bảo đảm chất lượng đào tạo để Bộ Giáo dục và Đào tạo cho phép hoạt
động giáo dục đối với các cơ sở giáo dục đại học trên địa bàn theo quy định.
|
10
|
|
9.1.2
|
Xác định nhu cầu đào tạo giáo viên
các cấp học, môn học của tỉnh để làm căn cứ cho Bộ giao chỉ tiêu tuyển sinh
sư phạm hàng năm.
|
- Kết quả khảo sát nhu cầu đào tạo
giáo viên các cấp học, môn học.
- Các văn bản, ý kiến tham mưu với Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh đề xuất nhu cầu và chỉ tiêu hằng năm.
|
10
|
9.1.3
|
Đặt hàng đào tạo đối với các cơ sở
giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và sử dụng người học khi tốt nghiệp
theo quy định.
|
- Văn bản đặt hàng đào tạo đối với
các cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và sử dụng người học khi
tốt nghiệp theo quy định.
|
10
|
9.1.4
|
Quản lý các trường đại học công lập
trực thuộc tỉnh, các trường đại học tư thục trên địa bàn theo quy định của
pháp luật.
|
- Báo cáo kết quả thực hiện quản lý
các trường đại học công lập trực thuộc tỉnh, các trường đại học tư thục trên
địa bàn theo quy định của pháp luật.
|
10
|
9.1.5
|
- Kiểm tra việc thực hiện pháp luật
về giáo dục tại địa phương theo quy định.
- Chấp thuận, hướng dẫn, quản lý,
thanh tra, kiểm tra việc các cơ sở giáo dục đại học liên kết đào tạo trình độ
đại học, đào tạo một số học phần trình độ thạc sĩ trên địa bàn tỉnh, báo cáo
Bộ Giáo dục và Đào tạo về tình hình hoạt động liên kết và đào tạo giáo dục đại
học tại địa phương.
|
- Các văn bản, ý kiến tham mưu với Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh về việc thực hiện pháp luật về giáo dục tại địa phương.
- Báo cáo việc tổ chức hướng dẫn,
quản lý, thanh tra, kiểm tra việc các cơ sở giáo dục đại học liên kết đào tạo
trình độ đại học, đào tạo một số học phần trình độ thạc sĩ trên địa bàn tỉnh.
- Báo cáo về tình hình hoạt động
liên kết và đào tạo giáo dục đại học tại địa phương
|
10
|
9.2
|
Hỗ trợ học sinh khởi nghiệp
|
50
|
Vụ
GD chính trị và Công tác HSSV
|
9.2.1
|
Triển khai công tác hỗ trợ học sinh
sinh viên khởi nghiệp cụ thể trên cơ sở kế hoạch năm của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
|
Kế hoạch triển khai của Sở; các chương
trình, giải pháp cụ thể.
|
10
|
|
9.2.2
|
Công tác truyền thông
|
Có giải pháp truyền thông; có tài
liệu truyền thông, tài liệu hướng dẫn nâng cao nhận thức cho giáo viên, học
sinh
|
10
|
9.2.3
|
Tổ chức tập huấn cho cán bộ, giáo
viên kiến thức, kỹ năng về hỗ trợ học sinh khởi nghiệp.
|
Kết quả thực hiện.
|
10
|
9.2.4
|
Tập huấn lan tỏa cho học sinh
|
Số lượng học sinh được đào tạo, tập
huấn, trải nghiệm các hoạt động khởi nghiệp
|
10
|
9.2.5
|
Tham dự Cuộc thi do Bộ Giáo dục và Đào
tạo, địa phương, đơn vị tổ chức.
|
Số lượng thống kê các dự án, ý tưởng
tham dự và đoạt giải.
|
10
|
10.
|
Giải pháp 1: Hoàn thiện thể chế,
tăng cường công tác cải cách hành chính, thanh tra, kiểm tra về giáo dục đào
tạo.
|
250
|
|
10.1
|
Công tác pháp chế
|
100
|
Vụ
Pháp chế
|
10.1.1
|
Tổ chức pháp chế hoặc bố trí cán bộ
chuyên trách, kiêm nhiệm làm công tác pháp chế.
|
Quyết định thành lập hoặc Quyết định/bảng
phân công nhiệm vụ thực hiện công tác pháp chế.
|
25
|
|
10.1.2
|
Chủ trì hoặc phối hợp soạn thảo các
văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân; tham gia
góp ý các văn bản có liên quan đến giáo dục; xây dựng, ban hành các văn bản
chỉ đạo điều hành trong phạm vi ngành tại địa phương.
|
Thống kê danh mục các văn bản đã soạn
thảo, góp ý, ban hành.
|
25
|
10.1.3
|
Thực hiện công tác rà soát, hệ thống
hóa văn bản quy phạm pháp luật liên quan đến giáo dục, đề xuất cơ quan có thẩm
quyền sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế văn bản quy phạm pháp luật.
|
Thống kê số lượng, danh mục văn bản
và kết quả thực hiện.
|
25
|
10.1.4
|
Tổ chức tuyên truyền, phổ biến giáo
dục pháp luật trong nhà trường; tổ chức thực hiện theo dõi, kiểm tra tình
hình thi hành pháp luật trong lĩnh vực giáo dục ở địa phương.
|
Thống kê số lượng, hình thức, kết
quả các cuộc tuyên tuyền, phổ biến.
|
25
|
10.2
|
Công tác cải cách hành chính, tổng
hợp, thống kê
|
50
|
Văn
phòng
|
10.2.1
|
Tổng hợp tình hình thực hiện 09 nhóm
nhiệm vụ chủ yếu và 05 nhóm giải pháp cơ bản của ngành Giáo dục
|
- Báo cáo việc triển khai các hoạt
động đầu năm học và tình hình tổ chức khai giảng (quy định tại Quyết định
số 2071/QĐ-BGDĐT ngày 16/6/2017 của Bộ trưởng Bộ GDĐT; Công văn số 3421/BGDĐT-VP
ngày 08/8/2019).
- Báo cáo sơ kết, tổng kết năm học (tại
Chỉ thị số 2268/CT-BGDĐT ngày 08/8/2019 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo).
- Báo cáo thông tin trước 02 kỳ họp
Quốc hội (Công văn số 1802/BGDĐT-VP ngày 28/4/2019 yêu cầu các Sở GDĐT báo
cáo Đoàn Đại biểu Quốc hội của tỉnh/thành phố trước các kỳ họp Quốc hội).
- Định kỳ hằng tháng báo cáo tình
hình triển khai thực hiện 09 nhóm nhiệm vụ chủ yếu và 05 nhóm giải pháp cơ bản
ở các địa phương (tại Quyết định số 68/QĐ-BGDĐT ngày 11/01/2019 của Bộ trưởng
Bộ Giáo dục và Đào tạo).
|
10
|
|
10.2.2
|
Tham mưu với Ủy ban nhân dân tỉnh/thành
phố ban hành Kế hoạch thời gian năm học, kế hoạch nhiệm vụ trọng tâm năm học
|
- Kế hoạch thời gian năm học của Ủy
ban nhân dân các tỉnh, thành phố (quy định tại Quyết định số 2071/QĐ-BGDĐT
ngày 16/6/2017 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo).
- Kế hoạch hoặc Chỉ thị nhiệm vụ trọng
tâm năm học của địa phương (tại Chỉ thị số 2268/CT-BGDĐT ngày 08/8/2019 của
Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo).
- Kế hoạch của địa phương triển
khai thực hiện 09 nhóm nhiệm vụ chủ yếu và 05 nhóm giải pháp cơ bản của ngành
Giáo dục (tại Quyết định số 68/QĐ-BGDĐT ngày 11/01/2019 của Bộ trưởng Bộ
Giáo dục và Đào tạo).
|
10
|
10.2.3
|
Cập nhật dữ liệu đầy đủ, chính xác
trên hệ thống báo cáo trực tuyến tại http://csdl.moet.gov.vn; thực hiện báo
cáo thống kê theo quy định.
|
Cập nhật đầy đủ, chính xác dữ liệu
thông tin và tổng hợp nộp báo cáo thống kê giáo dục của địa phương đúng hạn;
báo cáo thống kê sau khi nộp không bị trả lại vì chưa đảm bảo yêu cầu.
|
10
|
|
10.2.4
|
- Công tác cải cách thủ tục hành
chính: Công bố, công khai các thủ tục hành chính theo quy định tại Nghị định
số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ: Công bố công khai 100% thủ tục
hành chính (10 điểm); từ 75% đến dưới 100% (5 điểm); dưới 75% (0 điểm)
- Tỷ lệ giải quyết hồ sơ thủ tục
hành chính đúng hạn, gồm 3 mức: Đạt 100% (10 điểm); từ 75% đến dưới 100% (5
điểm); dưới 75% (0 điểm)
|
- Tỷ lệ các Quyết định công bố thủ
tục hành chính được đăng tải trên cổng thông tin điện tử của sở giáo dục và
đào tạo và Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
- Kết quả giải quyết hồ sơ thủ tục
hành chính (báo cáo cải cách hành chính).
|
20
|
10.3
|
Công tác thanh tra, kiểm tra
|
100
|
Thanh
tra
|
10.3.1
|
Xây dựng, kiện toàn đội ngũ thanh
tra viên, cộng tác viên thanh tra đảm bảo về cơ cấu, số lượng để thực hiện
nhiệm vụ; được bồi dưỡng theo quy định; đảm bảo các điều kiện cho hoạt động
thanh tra (cơ sở vật chất, thiết bị, kinh phí hoạt động, bồi dưỡng, tập huấn…).
|
- Kế hoạch và kết quả tập huấn nghiệp
vụ thanh tra, kiểm tra đầu năm học.
- Kế hoạch bồi dưỡng nghiệp vụ cộng
tác viên thanh tra.
- Quyết định công nhận cộng tác
viên thanh tra.
- Quyết định bổ nhiệm thanh tra
viên.
- Quyết định bổ nhiệm mới lãnh đạo
Thanh tra sở.
|
20
|
|
10.3.2
|
Xây dựng kế hoạch thanh tra có trọng
tâm, trọng điểm gắn với việc thực hiện 09 nhóm nhiệm vụ, 05 nhóm giải pháp,
khắc phục bệnh thành tích và các vấn đề nóng của Ngành, phân biệt rõ thanh
tra hành chính và thanh tra chuyên ngành.
|
Kế hoạch thanh tra năm học.
|
20
|
10.3.3
|
Tổ chức hoạt động thanh tra đúng
quy trình, kết luận thanh tra đúng pháp luật, phản ánh đúng thực tế khách
quan; tổ chức theo dõi, đôn đốc việc thực hiện kết luận thanh tra đúng quy định.
|
- Các kết luận thanh tra, thông báo
kết quả kiểm tra theo kế hoạch, đột xuất.
- Kết quả công khai kết luận thanh
tra, thông báo kết quả kiểm tra.
- Các văn bản xử lý sau thanh tra,
kiểm tra.
|
20
|
10.3.4
|
- Hướng dẫn các phòng giáo dục và
đào tạo, các đơn vị trực thuộc trong công tác kiểm tra.
- Phối hợp với thanh tra tỉnh,
thanh tra cấp huyện và các đơn vị có liên quan trong công tác thanh tra, giải
quyết khiếu nại, tố cáo phòng chống tham nhũng; trong xử lý các vụ việc sai
phạm, tiêu cực về giáo dục trên địa bàn.
|
- Văn bản hướng dẫn các phòng giáo
dục và đào tạo, các đơn vị trực thuộc trong công tác kiểm tra.
- Văn bản phối hợp với thanh tra tỉnh,
thanh tra huyện và các đơn vị có liên quan trong công tác thanh tra, giải quyết
khiếu nại, tố cáo phòng chống tham nhũng; trong xử lý các vụ việc sai phạm,
tiêu cực về giáo dục trên địa bàn.
- Văn bản phối hợp, cử người tham
gia thanh tra, kiểm tra với các cấp.
|
20
|
10.3.5
|
- Tổ chức tiếp dân, xử lý đơn thư,
giải quyết khiếu nại, giải quyết tố cáo, phòng chống tham nhũng theo quy định
không để phát sinh điểm nóng và nhiều đơn thư vượt cấp.
- Tham gia đầy đủ các hội nghị, hội
thảo, tập huấn do Bộ/Thanh tra Bộ tổ chức; sử dụng phần mềm quản lý công tác
thanh tra theo hướng dẫn của Thanh tra Bộ Giáo dục và Đào tạo.
|
- Các văn bản xử lý đơn thư, giải
quyết khiếu nại, giải quyết tố cáo, phòng chống tham nhũng.
- Kết quả tham gia các hội nghị, hội
thảo, tập huấn, các đoàn thanh tra, kiểm tra do Bộ, Thanh tra Bộ, Thanh tra cấp
tỉnh, cấp huyện tổ chức.
- Bổ sung đầy đủ các nội dung trong
phần mềm quản lý công tác thanh tra theo hướng dẫn của Thanh tra Bộ Giáo dục
và Đào tạo.
|
20
|
11.
|
Giải pháp 2: Nâng cao năng lực
lãnh đạo, quản lý của cán bộ quản lý giáo dục
|
100
|
Cục
Nhà giáo và Cán bộ QLGD
|
11.1
|
Tổ chức triển khai, thực hiện quy định
về tiêu chuẩn chức danh cán bộ quản lý sở, phòng giáo dục và đào tạo
|
Văn bản quán triệt, phổ biến, triển
khai thực hiện Thông tư quy định về tiêu chuẩn chức danh giám đốc, phó giám đốc
sở giáo dục và đào tạo, trưởng phòng, phó trưởng phòng giáo dục và đào tạo
|
40
|
|
11.2
|
Tổ chức, triển khai thực hiện công tác
bồi dưỡng nâng cao năng lực lãnh đạo, quản lý cho đội ngũ cán bộ quản lý sở,
phòng giáo dục và đào tạo.
|
Kế hoạch và kết quả cử giám đốc,
phó giám đốc sở giáo dục và đào tạo, trưởng phòng, phó trưởng phòng giáo dục
và đào tạo tham gia các khóa bồi dưỡng nâng cao năng lực lãnh đạo, quản lý sở,
phòng giáo dục và đào tạo.
|
40
|
11.3
|
Phối hợp với các cơ quan, ban ngành
tổ chức tốt công tác tuyển dụng, sử dụng cán bộ quản lý giáo dục.
|
Kế hoạch, kết quả công tác tuyển dụng,
sử dụng cán bộ quản lý giáo dục.
|
20
|
12.
|
Giải pháp 3: Tăng cường các nguồn
lực đầu tư cho giáo dục và đào tạo
|
100
|
Vụ
Kế hoạch - Tài chính
|
12.1
|
Bảo đảm đủ kinh phí để chi cho hoạt
động giáo dục tại địa phương theo quy định tại Quyết định số 46/2016/QĐ-TTg.
Trong đó, đảm bảo tỷ lệ chi hoạt động chuyên môn tối thiểu 18%, chi thường
xuyên tối đa 82%.
|
Nội dung liên quan trong kế hoạch
ngân sách của Ủy ban nhân dân tỉnh/thành phố, nghị quyết của Hội đồng nhân
dân tỉnh/thành phố. Kế hoạch dự toán ngân sách hàng năm của sở giáo dục và
đào tạo
|
20
|
|
12.2
|
Xây dựng báo cáo kế hoạch phát triển
giáo dục của địa phương hằng năm.
|
Kế hoạch phát triển giáo dục của địa
phương với đầy đủ các số liệu
|
15
|
12.3
|
Đảm bảo tỷ lệ vốn đối ứng của địa
phương cho các chương trình, đề án, dự án theo quy định.
|
Quyết định giao vốn cho Chương
trình, đề án, dự án của Ủy ban nhân dân tỉnh thể hiện rõ nguồn vốn đối ứng của
địa phương.
|
10
|
12.4
|
Triển khai Nghị quyết số 35/NQ-CP
ngày 06/6/2019 của Chính phủ về tăng cường huy động các nguồn lực của xã hội
đầu tư cho phát triển giáo dục và đào tạo.
|
Văn bản chỉ đạo, kế hoạch hành động
thực hiện Nghị quyết số 35/NQ-CP.
|
10
|
12.5
|
Có kế hoạch/lộ trình phát triển các
cơ sở giáo dục ngoài công lập; lồng ghép các nội dung và chỉ tiêu xã hội hóa
giáo dục vào các kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của địa phương, đơn vị.
|
Văn bản/quyết định phê duyệt kế hoạch/lộ
trình phát triển các cơ sở giáo dục ngoài công lập; nội dung xã hội hóa lồng
ghép trong kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của địa phương, đơn vị.
|
10
|
12.6
|
Quy hoạch quỹ đất dành cho giáo dục
và ban hành các chính sách ưu đãi về giao đất, cho thuê đất để đầu tư xây dựng
các cơ sở giáo dục ngoài công lập.
|
Văn bản/quyết định phê duyệt quy hoạch
quỹ đất dành cho giáo dục, văn bản/quyết định ban hành các ưu đãi về giao đất,
cho thuê đất để đầu tư xây dựng các cơ sở giáo dục ngoài công lập phù hợp với
điều kiện của địa phương.
|
10
|
12.7
|
Tăng cường quảng bá, giới thiệu cơ
hội đầu tư, kịp thời hướng dẫn giải quyết kiến nghị của nhà đầu tư.
|
Các cuộc tiếp xúc, diễn đàn, hội
nghị xúc tiến đầu tư, đối thoại với doanh nghiệp đầu tư cho giáo dục.
|
10
|
12.8
|
Thực hiện báo cáo định kỳ về đẩy mạnh
xã hội hóa giáo dục trên địa bàn, đơn vị.
|
Kết quả thực hiện xã hội hóa giáo dục
tại địa phương, phản ánh, kiến nghị về xã hội hóa giáo dục.
|
15
|
13.
|
Giải pháp 4: Công tác khảo thí và
kiểm định, đánh giá chất lượng giáo dục
|
100
|
Cục
Quản lý chất lượng
|
13.1
|
Xây dựng kế hoạch triển khai công
tác quản lý chất lượng (bảo đảm và kiểm định chất lượng giáo dục; thi và đánh
giá chất lượng; quản lý văn bằng, chứng chỉ) đảm bảo tính thực tiễn, khả thi,
đáp ứng yêu cầu của Bộ Giáo dục và Đào tạo; hướng dẫn triển khai và chỉ đạo
kiểm tra công tác này có hiệu quả
|
- Kế hoạch triển khai theo các lĩnh
vực.
- Các văn bản hướng dẫn, chỉ đạo và
kiểm tra công tác này của đơn vị.
|
20
|
|
13.2
|
- Tham dự các hội nghị, hội thảo, tập
huấn và các hoạt động chuyên môn về quản lý chất lượng do Bộ Giáo dục và Đào tạo
tổ chức; tổ chức các hội nghị và tập huấn về quản lý chất lượng tại đơn vị.
|
- Văn bản cử người tham dự hội nghị,
hội thảo, tập huấn; tham gia các hoạt động chuyên môn (thi, đánh giá chất lượng,
đảm bảo và kiểm định chất lượng giáo dục ...); kết quả các hội nghị, tập huấn
của đơn vị.
|
20
|
- Tham gia góp ý các dự thảo văn bản
theo yêu cầu của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
|
- Các văn bản góp ý của đơn vị.
|
13.3
|
Thực hiện tốt công tác bảo đảm và kiểm
định chất lượng giáo dục theo hướng dẫn nhiệm vụ năm học và theo các quy định
hiện hành.
|
Kết quả thực hiện công tác đảm bảo
và kiểm định chất lượng giáo dục.
|
20
|
13.4
|
Thực hiện các hoạt động đánh giá; tổ
chức các kỳ thi của đơn vị; tham gia tổ chức kỳ thi trung học phổ thông quốc
gia và kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia an toàn, nghiêm túc, đúng quy chế.
|
Kết quả thực hiện.
|
20
|
13.5
|
Công tác quản lý văn bằng, chứng chỉ.
|
Kết quả thực hiện.
|
20
|
14.
|
Giải pháp 5: Công tác truyền thông
về giáo dục và đào tạo
|
100
|
Văn phòng
|
14.1
|
Website thường xuyên hoạt động,
tương tác, cập nhật thông tin, có đường link với website Bộ.
|
Địa chỉ website, Website được cập
nhật thông tin thường xuyên và link với website Bộ.
|
25
|
|
14.2
|
- Có cán bộ phụ trách truyền thông.
- Có kế hoạch truyền thông năm học,
xử lý sự cố truyền thông nhanh, hiệu quả.
- Tổ chức tập huấn báo chí, truyền
thông nội bộ.
- Chủ động quan hệ, phối hợp cung cấp
thông tin cho báo chí.
|
- Danh sách cán bộ phụ trách truyền
thông.
- Kế hoạch truyền thông của đơn vị,
kết quả xử lý sự cố truyền thông.
- Có tập huấn truyền thông.
- Kết quả thực hiện.
|
50
|
14.3
|
Phối hợp truyền thông chặt chẽ với
Bộ
|
Kết quả thực hiện.
|
25
|
|
Tổng số điểm theo 9 nhiệm vụ,
5 giải pháp
|
|
2250
|
|
Điểm thưởng
|
|
250
|
|
Tổng số điểm
|
|
2500
|