BỘ
GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số: 4716/BGDĐT-ĐANN
V/v hướng dẫn công tác kiểm tra, giám sát
việc thực hiện nhiệm vụ Đề án Ngoại ngữ Quốc gia 2020 năm 2014
|
Hà
Nội, ngày 29 tháng 08 năm 2014
|
Kính
gửi:
|
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ và Đại
học Quốc gia;
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
- Các đơn vị trực thuộc Bộ Giáo dục và Đào tạo
(danh sách kèm theo)
|
Thực hiện nhiệm vụ kiểm tra, giám
sát và đánh giá tình hình thực hiện nhiệm vụ của Đề án Ngoại ngữ Quốc gia
(NNQG) 2020 theo Công văn số 3654/BGDĐT-ĐANN ngày 15/7/2014 của Bộ Giáo dục và
Đào tạo (GDĐT) về việc giao kế hoạch và kinh phí thực hiện nhiệm vụ năm 2014
của Đề án NNQG 2020, Bộ GDĐT hướng dẫn công tác kiểm tra, giám sát việc thực
hiện nhiệm vụ Đề án NNQG 2020 của các đơn vị như sau:
1. Thành lập Ban chỉ đạo công tác kiểm
tra, giám sát; xây dựng kế hoạch và tổ chức kiểm tra, giám sát việc thực hiện
các nhiệm vụ Đề án NNQG 2020 tại đơn vị.
2. Nội dung kiểm tra, giám sát
2.1. Đối với các Bộ, cơ quan
ngang Bộ và Đại học Quốc gia
Kiểm tra tình hình triển khai các
nhiệm vụ theo Quyết định số 724/QĐ-BTC ngày 03/12/2012 của Bộ trưởng Bộ Tài
chính về việc giao dự toán thu, chi ngân sách nhà nước năm 2013; Quyết định số
1898/QĐ-BKHĐT ngày 17/12/2013 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc giao vốn thực
hiện các Chương trình mục tiêu quốc gia năm 2014 và Công văn số 426/BGDĐT-ĐANN
ngày 24/01/2014 của Bộ GD&ĐT về việc hướng dẫn triển khai nhiệm vụ Đề án
NNQG 2020 năm 2014.
2.2. Đối với UBND các tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương
Kiểm tra tình hình triển khai thực
hiện các nhiệm vụ theo Công văn số 8531/BGDĐT-KHTC ngày 17/12/2013 của Bộ Giáo
dục và Đào tạo về việc hướng dẫn kế hoạch triển khai Chương trình mục tiêu quốc
gia giáo dục và đào tạo năm 2013; Công văn số 9029/BGDĐT-KHTC ngày 17/12/2013
của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc hướng dẫn kế hoạch triển khai Chương trình mục
tiêu quốc gia giáo dục và đào tạo năm 2014; Công văn số 11/CV-ĐANN ngày
25/1/2014 và Công văn số 51/CV-ĐANN ngày 05/3/2014 của Đề án NNQG 2020 về việc
hướng dẫn triển khai nhiệm vụ Đề án NNQG 2020 năm 2014.
2.3. Đối với các đơn vị trực
thuộc Bộ Giáo dục và Đào tạo
a) Các trường đại học, cao đẳng
trực thuộc
Kiểm tra tình hình triển khai các
nhiệm vụ theo Công văn số 148/CV-ĐANN ngày 15/7/2013 của Đề án NNQG 2020 về
việc hướng dẫn triển khai nhiệm vụ Đề án tăng cường dạy và học ngoại ngữ trong
hệ thống giáo dục quốc dân thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giáo dục và đào
tạo năm 2013 và Công văn số 139/CV-ĐANN ngày 20/6/2014 của Đề án NNQG 2020 về
việc hướng dẫn triển khai nhiệm vụ Đề án tăng cường dạy và học ngoại ngữ trong
hệ thống giáo dục quốc dân thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giáo dục và đào
tạo năm 2014.
b) Các Vụ, Cục và Ban Quản lý Đề án
NNQG 2020
Kiểm tra tình hình triển khai các nhiệm
vụ theo Công văn số 148/CV-ĐANN ngày 15/7/2013 của Đề án NNQG 2020 về việc hướng
dẫn triển khai nhiệm vụ Đề án tăng cường dạy và học ngoại ngữ trong hệ thống
giáo dục quốc dân thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giáo dục và đào tạo năm
2013 và Công văn số 3654/BGDĐT-ĐANN ngày 15/7/2014 của Bộ GDĐT về việc giao kế
hoạch và kinh phí thực hiện nhiệm vụ năm 2014.
3. Chế độ báo cáo
Các đơn vị tổ chức kiểm tra, giám
sát và tổng hợp số liệu, báo cáo kết quả kiểm tra, giám sát (theo đề cương
báo cáo gửi kèm). Mẫu biểu báo cáo đề nghị tải về từ website:
dean2020.moet.edu.vn và lập trên file Excel.
3.1. Báo cáo định kỳ
- Báo cáo đợt 1 gửi trước ngày
20/9/2014;
- Báo cáo cuối năm gửi trước ngày
15/01/2015.
3.2. Báo cáo đột xuất theo yêu
cầu của Bộ GDĐT
Lưu ý: Báo cáo của các đơn vị, đề
nghị gửi về Bộ GDĐT qua Ban Quản lý Đề án NNQG 2020
- Bằng thư điện tử theo hai địa chỉ:
dean2020@moet_edu.vn và [email protected];
- Bằng văn bản (có đóng dấu) theo
địa chỉ: Ban Quản lý Đề án Ngoại ngữ Quốc gia 2020, số 18, ngõ 30, phố Tạ Quang
Bửu, quận Hai Bà Trưng, thành phố Hà Nội./.
Nơi nhận:
- Như kính gửi;
- Bộ trưởng (để báo cáo);
- Các Thứ trưởng (để biết);
- Lưu: VT, ĐANN.
|
KT.
BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Nguyễn Vinh Hiển
|
Dành
cho các Bộ, Ngành, ĐHQG; các ĐH, trường ĐH, CĐ trực thuộc Bộ GDĐT
Đơn
vị: ………………..
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
………,
ngày …. tháng …. năm 2014
ĐỀ CƯƠNG BÁO CÁO
công
tác tự kiểm tra, giám sát tại cơ sở
(Kèm
theo Công văn số 4716/BGDĐT-ĐANN, ngày 29 tháng 8 năm 2014 của Bộ Giáo dục và
Đào tạo)
I. Báo cáo khái quát tình hình
triển khai Đề án
1. Đặc điểm tình hình
2. Số lượng giảng viên ngoại ngữ
(Biểu 1).
3. Thuận lợi, khó khăn
II. Kết quả kiểm tra, giám sát
1. Công tác quản lý, chỉ đạo
và điều hành Đề án
a) Những việc đã làm được
- Thành lập, kiện toàn Ban chỉ đạo
hoặc Ban quản lý đề án;
- Ban hành văn bản theo thẩm quyền
để hướng dẫn, chỉ đạo thực hiện;
- Xây dựng kế hoạch tổ chức bồi
dưỡng, tập huấn giảng viên, cán bộ, sử dụng thiết bị, tổ chức mua sắm thiết bị
dạy và học ngoại ngữ;
- Công tác kiểm tra, giám sát, báo
cáo.
b) Hạn chế, tồn tại, nguyên nhân
của những hạn chế, tồn tại
c) Giải pháp khắc phục
2. Kinh phí thực hiện nhiệm
vụ của Đề án Ngoại ngữ 2020
a) Kết quả thực hiện (Biểu 2).
b) Hạn chế, tồn tại, nguyên nhân
của những hạn chế, tồn tại
c) Giải pháp khắc phục
3. Công tác mua sắm, sử dụng
thiết bị, học liệu
a) Những việc đã làm được
b) Hạn chế, tồn tại, nguyên nhân
của những hạn chế, tồn tại
c) Giải pháp khắc phục
4. Công tác bồi dưỡng cán bộ,
giảng viên
a) Những việc đã làm được
Kết quả bồi dưỡng cán bộ, giảng
viên ngoại ngữ (Biểu 3 và Biểu 4).
b) Hạn chế, tồn tại, nguyên nhân
của những hạn chế, tồn tại
c) Giải pháp khắc phục
5. Xây dựng/biên soạn chương
trình, giáo trình, tài liệu
a) Những việc đã làm được
b) Hạn chế tồn tại
c) Giải pháp khắc phục
6. Tổ chức hội thảo, hội
nghị, tập huấn
a) Những việc đã làm được
b) Hạn chế tồn tại
c) Giải pháp khắc phục
7. Thực hiện các nhiệm vụ
khác
a) Những việc đã làm được
b) Hạn chế tồn tại
c) Giải pháp khắc phục
III. Kiến nghị, đề xuất
1. Khó khăn, tồn tại, vướng
mắc và bài học kinh nghiệm
2. Kiến nghị, đề xuất
a) Với Bộ Giáo dục và Đào tạo
b) Với các đơn vị liên quan khác
Nơi nhận:
- Bộ GDĐT;
- BQL ĐA NNQG 2020;
- Lưu …
|
THỦ
TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký tên, đóng dấu)
|
SỐ
LƯỢNG GIẢNG VIÊN (GV)
(Dành cho các Bộ, Ngành, ĐHQG; các ĐH, trường ĐH, CĐ trực thuộc Bộ GDĐT)
TT
|
Số
lượng
|
Năm
2013
|
Năm
2014
|
Ghi
chú
|
1
|
Số GV tiếng Anh
|
|
|
|
|
Trong đó số đạt trình độ theo Khung
NLNN 6 bậc:
|
|
|
|
1.1
|
Số lượng đạt trình độ A1
|
|
|
|
1.2
|
Số lượng đạt trình độ A2
|
|
|
|
1.3
|
Số lượng đạt trình độ B1
|
|
|
|
1.4
|
Số lượng đạt trình độ B2
|
|
|
|
1.5
|
Số lượng đạt trình độ C1
|
|
|
|
1.6
|
Số lượng đạt trình độ C2
|
|
|
|
2
|
Số GV ngoại ngữ khác
|
|
|
|
|
Trong đó:
|
|
|
|
2.1
|
Số GV tiếng Nga
|
|
|
|
2.2
|
Số GV tiếng Đức
|
|
|
|
2.3
|
Số GV tiếng Pháp
|
|
|
|
2.4
|
Số GV tiếng Nhật
|
|
|
|
2.5
|
Số GV tiếng Trung
|
|
|
|
…
|
…
|
|
|
|
3
|
Số GV dạy chuyên ngành bằng
tiếng Anh
|
|
|
|
4
|
Số GV dạy chuyên ngành bằng
ngoại ngữ khác
|
|
|
|
* Khung NLNN (năng lực ngoại ngữ) 6
bậc dùng cho Việt Nam ban hành kèm theo
Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT ngày
24 tháng 01 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.
Người
lập
|
….
ngày tháng năm 2014
Thủ trưởng đơn
(Ký tên, đóng dấu)
|