Kính gửi:
|
- Các Phòng Giáo dục và Đào tạo các quận, huyện,
thị xã;
- Các cơ sở giáo dục trực thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo;
- Các trung tâm Giáo dục nghề nghiệp - Giáo dục thường xuyên.
|
Căn cứ Quyết định số 2457/QĐ-BGDĐT ngày 23/8/2023 của
Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành Kế hoạch nhiệm vụ, giải pháp trọng tâm
năm học 2023-2024 của ngành Giáo dục; Công văn số 3972/BGDĐT-TTr ngày 07/8/2023
của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc hướng dẫn thanh tra, kiểm tra năm học đối với
giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên; Sở Giáo dục và
Đào tạo triển khai công tác thanh tra và hướng dẫn kiểm tra năm học 2023-2024
như sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
- Triển khai công tác thanh tra và hướng dẫn kiểm
tra các phòng giáo dục và đào tạo; cơ sở giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông
và giáo dục thường xuyên tổ chức hoạt động thanh tra, kiểm tra bảo đảm đúng quy
định pháp luật hiện hành.
- Kịp thời nắm bắt thông tin, phản ánh về việc chỉ
đạo, tổ chức thực hiện nhiệm vụ năm học; phân định rõ trách nhiệm, quyền hạn của
các tổ chức, cá nhân trong hoạt động thanh tra, kiểm tra theo quy định pháp luật
và chỉ đạo của Sở Giáo dục và Đào tạo.
- Phát hiện những bất cập trong các văn bản về công
tác thanh tra, kiểm tra giáo dục; kiến nghị cơ quan có thẩm quyền sửa đổi, bổ
sung, hoàn thiện. Phòng ngừa, phát hiện, xử lý hoặc kiến nghị xử lý hành vi vi
phạm pháp luật (nếu có).
2. Yêu cầu
- Công tác thanh tra, kiểm tra bảo đảm tuân thủ quy
định của pháp luật, nghiêm túc, trung thực, khách quan, công khai, dân chủ, kịp
thời; không làm cản trở hoạt động bình thường của tổ chức, cá nhân là đối tượng
thanh tra, kiểm tra.
- Hoạt động thanh tra, kiểm tra bảo đảm đúng trình
tự, thủ tục, nội dung quy định của pháp luật về thanh tra, quy định về công tác
kiểm tra của Sở Giáo dục và Đào tạo, cơ sở giáo dục.
II. NỘI DUNG, QUY TRÌNH VÀ HỒ SƠ
THANH TRA, KIỂM TRA
1. Nội dung
Thực hiện nhiệm vụ trọng tâm công tác thanh tra, kiểm
tra quy định tại Quyết định số 2457/QĐ-BGDĐT ngày 23/8/2023 của Bộ Giáo dục và
Đào tạo về việc ban hành Kế hoạch nhiệm vụ, giải pháp trọng tâm năm học
2023-2024 của ngành Giáo dục. Tiếp tục thực hiện Chỉ thị số 1048/CT-BGDĐT ngày
28/4/2020 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc tăng cường thanh tra
giáo dục đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục phổ thông và tự chủ giáo dục đại học
và Công văn số 623/BGDĐT-TTr ngày 28/02/2022 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc
tăng cường hiệu quả quản lý nhà nước trong lĩnh vực giáo dục. Công tác thanh
tra, kiểm tra bám sát nhiệm vụ trọng tâm năm học, chỉ đạo của Thủ tướng Chính
phủ, Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo, Chủ tịch UBND Thành phố và các văn bản
hướng dẫn, quy định pháp luật khác có liên quan; bảo đảm chủ động, linh hoạt,
phù hợp với tình hình thực tế của địa phương và cơ sở giáo dục, trong đó chú trọng
tập trung các nội dung sau:
1.1. Sở Giáo dục và Đào tạo
a) Thanh tra, kiểm tra trách nhiệm quản lý nhà nước
về giáo dục của UBND quận, huyện, thị xã;
b) Trách nhiệm quản lý của người đứng đầu cơ sở
giáo dục;
c) Công tác tuyển dụng, sử dụng, đào tạo, bồi dưỡng,
việc thực hiện chính sách đối với nhà giáo, cán bộ quản lý giáo dục, nhân viên
theo quy định trong các cơ sở giáo dục công lập thuộc thẩm quyền quản lý;
d) Việc triển khai thực hiện Chương trình giáo dục
phổ thông 2018; trong đó chú trọng việc bảo đảm và sử dụng thiết bị dạy học tối
thiểu theo Chương trình giáo dục phổ thông 2018; việc lựa chọn và sử dụng sách
giáo khoa, tài liệu tham khảo;
đ) Việc tổ chức tuyển sinh đầu cấp; ôn tập, tổ chức
Kỳ thi tốt nghiệp trung học phổ thông theo quy định và hướng dẫn của Bộ Giáo dục
và Đào tạo;
e) Việc dạy thêm, học thêm; việc thực hiện chương
trình giáo dục của nước ngoài, việc liên kết tổ chức thi cấp chứng chỉ năng lực
ngoại ngữ của nước ngoài; việc dạy học ngoại ngữ, tin học; hoạt động giáo dục kỹ
năng sống, hoạt động giáo dục ngoài giờ chính khóa; việc liên kết đào tạo, phối
hợp dạy văn hóa kết hợp với dạy nghề trong các cơ sở giáo dục thường xuyên; việc
quản lý, thu và sử dụng các khoản thu ngoài ngân sách; thực hiện quy định về
công khai, thực hiện quy chế dân chủ ở cơ sở trong các cơ sở giáo dục trên địa
bàn;
g) Thực hiện tiếp công dân, giải quyết khiếu nại,
giải quyết tố cáo, kiến nghị, phản ánh và phòng, chống tham nhũng, tiêu cực
theo quy định;
h) Thường xuyên rà soát, cập nhật thông tin phản
ánh của dư luận, phương tiện thông tin đại chúng về các tiêu cực, sai phạm
trong giáo dục và đào tạo; kịp thời tổ chức thanh tra, kiểm tra đột xuất và xử
lý sai phạm (nếu có) theo quy định.
2.2. Phòng Giáo dục và Đào tạo các quận, huyện,
thị xã
a) Kiểm tra trách nhiệm của người đứng đầu cơ sở
giáo dục thuộc trách nhiệm quản lý của phòng Giáo dục và Đào tạo;
b) Việc thực hiện các chương trình, dự án, gói thầu
thuộc trách nhiệm quản lý của phòng Giáo dục và Đào tạo;
c) Việc triển khai thực hiện Chương trình giáo dục
phổ thông 2018; việc bảo đảm và sử dụng thiết bị dạy học tối thiểu theo Chương
trình giáo dục phổ thông 2018; lựa chọn và sử dụng sách giáo khoa, sách tham khảo
trong các cơ sở giáo dục phổ thông;
d) Việc tổ chức tuyển sinh đầu cấp; việc chuyển trường,
chuyển lớp; ôn tập, tổ chức xét công nhận tốt nghiệp trung học cơ sở theo quy định
và hướng dẫn của Bộ Giáo dục và Đào tạo, Sở Giáo dục và Đào tạo;
đ) Việc dạy thêm, học thêm; quản lý, thu và sử dụng
các khoản thu ngoài ngân sách; thực hiện quy định về công khai, thực hiện quy
chế dân chủ ở cơ sở trong các cơ sở giáo dục trên địa bàn;
e) Thực hiện tiếp công dân, giải quyết khiếu nại,
giải quyết tố cáo, kiến nghị, phản ánh và phòng, chống tham nhũng, tiêu cực
theo quy định.
3.3. Cơ sở giáo dục mầm non, giáo dục phổ
thông và giáo dục thường xuyên
a) Việc thực hiện nhiệm vụ được giao của lãnh đạo
đơn vị/bộ phận thuộc cơ sở giáo dục;
b) Việc thực hiện nhiệm vụ được giao của nhà giáo,
nền nếp tổ chức, dạy học;
c) Hoạt động của bộ phận chăm sóc, nuôi dưỡng trẻ/học
sinh; công tác tư vấn tâm lý học đường và hoạt động giáo dục kỹ năng sống, hoạt
động ngoài giờ chính khóa;
d) Hoạt động của tổ/khối/nhóm chuyên môn;
đ) Việc sử dụng, bảo quản thiết bị dạy học, thư viện
trong cơ sở giáo dục;
e) Công tác tài chính, tài sản và các khoản thu
ngoài ngân sách;
g) Công tác kế toán, văn thư, hành chính, y tế trường
học;
h) Việc thực hiện công khai, thực hiện quy chế dân
chủ ở cơ sở;
i) Thực hiện tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, giải
quyết tố cáo, xử lý kiến nghị, phản ánh và phòng, chống tham nhũng, tiêu cực
theo quy định.
2. Trình tự, thủ tục và hồ sơ
thanh tra, kiểm tra
2.1. Trình tự, thủ tục tiến hành một cuộc
thanh tra, kiểm tra
a) Trình tự thủ tục tiến hành một cuộc thanh tra,
các biểu mẫu, biên bản, báo cáo, kết luận thanh tra thực hiện theo quy định của
Luật Thanh tra 2022 và Thông tư số 06/2021/TT-TTCP ngày 01/10/2021 của Tổng
Thanh tra Chính phủ ban hành Quy định về tổ chức, hoạt động của Đoàn thanh tra
và trình tự, thủ tục tiến hành một cuộc thanh tra (Thông tư số
06/2021/TT-TTCP);
b) Trình tự thủ tục tiến hành một cuộc kiểm tra và
các biểu mẫu, biên bản kiểm tra của Sở Giáo dục và Đào tạo thực hiện theo Quyết
định số 1413/QĐ-SGDĐT ngày 17/8/2023 của Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo Ban
hành Quy định về công tác kiểm tra của Sở Giáo dục và Đào tạo Hà Nội (Quyết định
số 1413/QĐ-SGDĐT);
c) Trình tự thủ tục tiến hành một cuộc kiểm tra và
các biểu mẫu, biên bản kiểm tra của Phòng Giáo dục và Đào tạo, các cơ sở giáo dục
thực hiện theo quy định về công tác kiểm tra của đơn vị (nếu có), gồm các bước
cơ bản sau:
- Ban hành Quyết định kiểm tra;
- Xây dựng Kế hoạch tiến hành kiểm tra;
- Tiến hành kiểm tra theo Kế hoạch đã được phê duyệt.
Kết thúc kiểm tra trực tiếp, Trưởng Đoàn kiểm tra lập Biên bản kiểm tra;
- Xây dựng Báo cáo kết quả kiểm tra;
- Xây dựng Thông báo kết quả kiểm tra (nếu có).
2.2. Hồ sơ thanh tra, kiểm tra
a) Hồ sơ thanh tra thực hiện theo quy định của Luật
Thanh tra năm 2022 và Thông tư số 06/2021/TT-TTCP .
b) Hồ sơ các Đoàn kiểm tra của Sở Giáo dục và Đào tạo
thực hiện theo quy định kiểm tra tại Quyết định số 1413/QĐ-SGDĐT.
c) Hồ sơ kiểm tra thực hiện theo theo quy định kiểm
tra của đơn vị (nếu có), bao gồm:
- Quyết định kiểm tra;
- Kế hoạch tiến hành kiểm tra;
- Báo cáo của đối tượng kiểm tra, báo cáo giải
trình (nếu có);
- Biên bản kiểm tra;
- Tài liệu minh chứng thu nhận của đối tượng kiểm
tra, đối tượng có liên quan;
- Báo cáo kết quả kiểm tra;
- Thông báo kết quả kiểm tra (nếu có).
- Nhật ký đoàn kiểm tra (nếu có).
IV. TỔ CHỨC ĐOÀN THANH TRA, KIỂM
TRA
1. Thẩm quyền quyết định thanh tra, kiểm tra
a) Chánh Thanh tra Sở Giáo dục và Đào tạo quyết định
thành lập đoàn thanh tra, kiểm tra theo quy định pháp luật. Trường hợp cần thiết
Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo quyết định kiểm tra.
b) Trưởng phòng Giáo dục và Đào tạo thành lập đoàn
kiểm tra của Phòng theo quy định pháp luật.
c) Thủ trưởng cơ sở giáo dục quyết định thành lập
đoàn thanh tra, kiểm tra nội bộ (Chỉ thực hiện thanh tra nội bộ khi đảm bảo đủ
điều kiện theo quy định của Luật Thanh tra năm 2022 và Nghị định số
43/2023/NĐ-CP).
2. Trách nhiệm của người ra quyết định thanh
tra, kiểm tra; người tham gia đoàn thanh tra, kiểm tra và các đối tượng liên
quan
a) Trách nhiệm của người ra quyết định thanh tra, Trưởng
đoàn thanh tra, Thủ trưởng cơ quan, đơn vị được giao chủ trì cuộc thanh tra;
trách nhiệm của đối tượng thanh tra và cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân có
liên quan; bảo đảm kỷ cương, kỷ luật trong hoạt động thanh tra: Thực hiện theo
quy định của Luật Thanh tra 2022 và Thông tư số 06/2021/TT-TTCP .
b) Trách nhiệm của người ra quyết định kiểm tra,
Trưởng đoàn kiểm tra, Thủ trưởng cơ quan, đơn vị được giao chủ trì cuộc kiểm
tra, người tham gia đoàn kiểm tra và cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân có liên
quan: Thực hiện theo Quy định về công tác kiểm tra của đơn vị.
c) Trách nhiệm của người được cử tham gia đoàn
thanh tra, kiểm tra: Bảo đảm yêu cầu về chuyên môn, nghiệp vụ theo quy định và
Hướng dẫn này. Tự rà soát và chịu trách nhiệm về các điều kiện, tiêu chuẩn cá
nhân theo quy định tại khoản 3 Mục IV Hướng dẫn này.
3. Điều kiện, tiêu chuẩn của người tham gia
thanh tra, kiểm tra
a) Điều kiện, tiêu chuẩn của người tham gia đoàn
thanh tra thực hiện theo Điều 28, Điều 29 Nghị định số 43/2023/NĐ-CP ngày
30/6/2023 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật
Thanh tra (Nghị định số 43/2023/NĐ-CP).
b) Điều kiện, tiêu chuẩn của người tham gia đoàn kiểm
tra
Là cán bộ, công chức các đơn vị thuộc Sở Giáo dục
và Đào tạo, phòng Giáo dục và Đào tạo, các đơn vị có liên quan, viên chức của
cơ sở giáo dục bảo đảm điều kiện, tiêu chuẩn sau:
- Có phẩm chất chính trị, đạo đức tốt; có ý thức
trách nhiệm, liêm khiết, trung thực, công minh, khách quan;
- Có chuyên môn phù hợp với yêu cầu, nội dung cuộc
kiểm tra;
- Không trong thời gian bị kỷ luật, không bị truy cứu
trách nhiệm hình sự.
c) Những người không được tham gia đoàn kiểm tra
- Những người có người thân (con, vợ, chồng, bố, mẹ,
anh, chị, em ruột của mình và của vợ hoặc chồng) là người đứng đầu, cấp phó của
người đứng đầu, người phụ trách công tác tổ chức nhân sự, kế toán, làm thủ quỹ,
thủ kho trong cơ quan, tổ chức, đơn vị là đối tượng kiểm tra.
- Những người có hành vi vi phạm về thanh tra, kiểm
tra đã bị xử lý theo quy định pháp luật mà chưa hết thời hạn xóa kỷ luật, xóa
án tích không được tham gia đoàn kiểm tra.
V. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Sở Giáo dục và Đào tạo
a) Thực hiện bồi dưỡng nghiệp vụ thanh tra, kiểm
tra và bổ sung đội ngũ cán bộ, viên chức dự kiến trưng tập làm thành viên các
đoàn thanh tra, kiểm tra đáp ứng yêu cầu thực hiện Chỉ thị số 1048/CT-BGDĐT
ngày 28/4/2020.
b) Ban hành quy định, hướng dẫn, chỉ đạo về công
tác thanh tra, kiểm tra nội bộ theo quy định.
c) Xây dựng kế hoạch thanh tra, kiểm tra, tổ chức
thực hiện kế hoạch thanh tra, kiểm tra linh hoạt, phù hợp, bảo đảm thiết thực,
hiệu quả, trọng tâm, trọng điểm.
2. Phòng Giáo dục và Đào tạo
a) Xây dựng kế hoạch kiểm tra, hướng dẫn kiểm tra nội
bộ đối với các cơ sở giáo dục thuộc quyền quản lý trên địa bàn có trọng tâm, trọng
điểm bám sát nhiệm vụ trọng tâm năm học.
b) Phối hợp với Thanh tra huyện tham mưu thực hiện
thanh tra hành chính đối với cơ sở giáo dục trên địa bàn theo quy định pháp luật.
c) Trong quá trình tổ chức thực hiện kiểm tra cần
lưu ý quy trình thực hiện một cuộc kiểm tra theo quy định, đặc biệt quan tâm tới
các bước chính sau: Chuẩn bị kiểm tra, tiến hành kiểm tra, kết thúc kiểm tra, xử
lý sau kiểm tra.
3. Cơ sở giáo dục
a) Xây dựng kế hoạch kiểm tra nội bộ có trọng tâm,
trọng điểm bám sát nhiệm vụ trọng tâm năm học; tổ chức thực hiện kế hoạch phù hợp
với tình hình thực tế tại địa phương, đơn vị.
b) Triển khai hoạt động tự kiểm tra và đánh giá kết
quả để kịp thời có những biện pháp hiệu quả nhằm nâng cao chất lượng giáo dục
toàn diện, chất lượng quản lý nhà trường.
4. Chế độ thông tin báo cáo, tự chấm điểm thi
đua
Các phòng Giáo dục và Đào tạo, các cơ sở giáo dục
trực thuộc Sở thực hiện tự chấm điểm thi đua công tác kiểm tra theo hướng dẫn
hàng năm của Sở Giáo dục và đào tạo theo quy định:
a) Báo cáo định kỳ
- Thời gian: Các phòng Giáo dục và Đào tạo, cơ sở
giáo dục trực thuộc Sở: Gửi Kế hoạch kiểm tra/kiểm tra nội bộ trước 20/9/2023;
Báo cáo sơ kết công tác kiểm tra/kiểm tra nội bộ học kỳ I trước ngày
05/01/2024; Báo cáo tổng kết công tác kiểm tra/kiểm tra nội bộ năm học và kết
quả thực hiện tiêu chí về công tác kiểm tra/kiểm tra nội bộ năm học 2023-2024
trước ngày 05/6/2024 (kèm theo minh chứng về hoạt động kiểm tra năm học);
- Hình thức: Các Phòng Giáo dục và Đào tạo gửi trực
tuyến qua đường link google form sau: https://bit.ly/KTPGD2324;
Các cơ sở giáo dục trực thuộc Sở gửi trực tuyến qua đường link google form sau:
https://bit.ly/KTNB2324.
b) Báo cáo đột xuất:
Khi có vấn đề phức tạp hoặc theo yêu cầu xử lý giải
quyết khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh và các văn bản khác gửi về Thanh
tra Sở Giáo dục và Đào tạo Hà Nội theo địa chỉ: Số 23 phố Quang Trung, quận
Hoàn Kiếm, thành phố Hà Nội; số điện thoại: 024.38252276; Email: [email protected]; [email protected]./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Thanh tra Bộ Giáo dục và Đào tạo;
- Thanh tra Thành phố;
- Đ/c Giám đốc Sở;
- Các đ/c Phó Giám đốc Sở;
- Các phòng thuộc Sở;
- Cổng thông tin điện tử của Ngành;
- Lưu: VT, TTr.
|
KT. GIÁM ĐỐC
PHÓ GIÁM ĐỐC
Nguyễn Quang Tuấn
|