|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
2741/BGDĐT-BPTTr
|
|
Loại văn bản:
|
Công văn
|
Nơi ban hành:
|
Bộ Giáo dục và Đào tạo
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Vinh Hiển
|
Ngày ban hành:
|
28/05/2014
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2741/BGDĐT-BPTTr
V/v Tổng kết, đánh giá kết
quả thực hiện Nghị quyết số 40/2000/QH10
|
Hà Nội, ngày 28 tháng 5 năm 2014
|
Kính gửi:
|
- Các đơn vị trực thuộc
Bộ GDĐT;
- Các Sở Giáo dục và Đào tạo;
- Các trường: ĐHSP Hà Nội; ĐHSP Hà Nội 2;
Đại học Sư phạm, Đại học Thái Nguyên;
ĐHSP Thành phố Hồ Chí Minh; ĐHSP Huế;
Đại học Vinh; CĐSP Hà Nội; CĐSP Hòa Bình; CĐSP Nghệ An;
- Viện Khoa học Giáo dục Việt Nam;
- Nhà xuất bản Giáo dục Việt Nam;
- Học viện Quản lý Giáo dục.
|
Chương trình (CT)
giáo dục phổ thông và sách giáo khoa (SGK) hiện hành được biên soạn theo Nghị
quyết số 40/2000/QH10 ngày 09/12/2000 của Quốc hội về đổi mới CT giáo dục phổ
thông và đã được thực hiện trên phạm vi toàn quốc từ năm học 2002 – 2003 đến
nay.
Trong quá trình
triển khai thực hiện Nghị quyết số 40/2000/QH10 đã có các đợt đánh giá, giám
sát về chất lượng và hiệu quả thực hiện đổi mới CT, SGK, cụ thể là: Đánh giá của
ngành giáo dục cùng Liên hiệp các Hội khoa học và kỹ thuật Việt Nam, Hội Khuyến
học Việt Nam và của một số tổ chức khác (năm 2006 và năm 2008); đánh giá theo
yêu cầu của Đoàn giám sát “Việc thực hiện
chính sách, pháp luật về đảm bảo chất lượng và CT, SGK giáo dục phổ thông” của Ủy ban thường vụ Quốc hội (năm 2012); đánh giá để
phục vụ Đề án Đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo (2013); đánh giá kết
quả thực hiện CT thể hiện trong các báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ năm học
hằng năm của các Sở Giáo dục và Đào tạo (GDĐT).
Thực hiện Nghị
quyết số 29-NQ/TW1, nhằm chuẩn bị cho Hội nghị toàn quốc
tổng kết, đánh giá kết quả thực hiện đổi mới CT giáo dục phổ thông, Bộ GDĐT hướng
dẫn các đơn vị tiếp tục đánh giá kết quả việc thực hiện Nghị quyết số
40/2000/QH10 như sau:
1. Mục đích,
yêu cầu
a) Mục đích: Tổng
kết, đánh giá kết quả việc thực hiện Nghị quyết số 40/2000/QH10 làm cơ sở đề
nghị Quốc hội ban hành Nghị quyết mới về đổi mới CT, SGK giáo dục phổ thông.
b) Yêu cầu: Đánh
giá kết quả việc thực hiện đổi mới CT giáo dục phổ thông trên cơ sở đối
chiếu với yêu cầu của Nghị quyết số 40/2000/QH10 và đối chiếu với yêu cầu đổi mới
căn bản, toàn diện giáo dục phổ thông nêu tại Nghị quyết số 29-NQ/TW. Cụ
thể:
- Đánh giá ưu điểm, kết quả nổi bật đạt được so với
yêu cầu của Nghị quyết số 40/2000/QH10 và Nghị quyết số 29-NQ/TW; nguyên nhân của
những ưu điểm, kết quả đạt được.
- Chỉ rõ những hạn
chế so với yêu cầu của Nghị quyết số 40/2000/QH10; nguyên nhân của những hạn chế.
- Xác định những
bất cập so với yêu cầu đổi mới giáo dục phổ thông nêu tại Nghị quyết số
29-NQ/TW; nguyên nhân của những bất cập.
- Từ các kết quả
đánh giá trên rút ra những bài học kinh nghiệm và đề xuất các nội dung đổi mới
cơ bản CT, SGK giai đoạn sau năm 2015.
2. Nội dung
đánh giá
a) Chương trình
giáo dục phổ thông
Mục tiêu giáo dục;
chuẩn kiến thức, kĩ năng và yêu cầu về thái độ; nội dung giáo dục; phương pháp
và hình thức tổ chức dạy học; thi, kiểm tra, đánh giá kết quả giáo dục.
b) Sách giáo khoa
Việc cụ thể hóa
các yêu cầu về nội dung kiến thức và kỹ năng quy định trong chương trình của
các môn học ở mỗi lớp; cấu trúc sách giáo khoa; phương pháp giáo dục (thông qua
khả năng của SGK hỗ trợ việc học tập của học sinh và giảng dạy của giáo viên);
hỗ trợ việc kiểm tra, đánh giá kết quả giáo dục học sinh; tính mỹ thuật, kĩ thuật
của sách giáo khoa.
c) Điều kiện đảm
bảo triển khai thực hiện CT, SGK
Đội ngũ nhà giáo
và cán bộ quản lý giáo dục; cơ sở vật chất và thiết bị giáo dục; chế độ, chính
sách đối với nhà giáo.
d) Công tác chỉ đạo,
quản lý việc thực hiện đổi mới CT, SGK
Chỉ đạo, quản lý
việc biên soạn và triển khai thực hiện CT, SGK; đảm bảo các điều kiện thực hiện
CT, SGK.
3. Tổ chức thực
hiện
a) Các đơn vị trực
thuộc Bộ GDĐT có liên quan: Căn cứ chức năng, nhiệm vụ của đơn vị và các nội
dung đánh giá nêu tại mục 2, xây dựng báo cáo tổng kết, đánh giá kết quả thực
hiện Nghị quyết số 40/2000/QH10 của đơn vị.
b) Các trường
ĐHSP, Cao đẳng sư phạm: Căn cứ các nội dung đánh giá nêu tại mục 2, xây dựng
báo cáo tập trung vào các nội dung: Đánh giá kết quả việc đào tạo, đào tạo lại,
bồi dưỡng giáo viên đáp ứng yêu cầu đổi mới CT giáo dục phổ thông theo Nghị quyết
số 40/2000/QH10; đề xuất đổi mới CT đào tạo, đào tạo lại, bồi dưỡng giáo viên
đáp ứng yêu cầu đổi mới CT giáo dục phổ thông giai đoạn sau năm 2015.
c) Các sở GDĐT:
Xây dựng báo cáo các nội dung nêu tại mục 2; đề xuất nội dung đổi mới cơ bản của
CT giáo dục phổ thông giai đoạn sau năm 2015 theo tinh thần Nghị quyết số
29/NQ/TW; các điều kiện của địa phương đảm bảo thực hiện các nội dung được đề
xuất; đề xuất, kiến nghị với Bộ GDĐT các giải
pháp nhằm nâng cao hiệu quả việc thực hiện đổi mới CT, SGK giáo dục phổ thông.
Các đơn vị trực
thuộc Bộ GDĐT, các trường ĐHSP, Cao đẳng sư phạm và các Sở GDĐT gửi báo cáo tổng
kết, đánh giá kết quả thực hiện Nghị quyết số 40/2000/QH10 về Bộ phận thường trực
đổi mới CT, SGK và đào tạo, bồi dưỡng nhà giáo, cán bộ quản lý giáo dục (sau
đây gọi tắt là Bộ phận thường trực) theo đường công văn và theo địa chỉ email: [email protected]; thời gian gửi trước ngày 10/6/2014.
d) Bộ phận thường
trực:
Tổng hợp các báo
cáo của các đơn vị; dự thảo báo cáo tổng kết, đánh giá kết quả thực hiện Nghị
quyết số 40/2000/QH10.
Trên đây là hướng
dẫn tổng kết, đánh giá kết quả thực hiện Nghị quyết số 40/2000/QH10 ngày
09/12/2000 của Quốc hội về đổi mới chương trình giáo dục phổ thông. Yêu cầu các
đơn vị nghiêm túc triển khai thực hiện./.
Nơi nhận:
- Như trên (thực hiện);
- Các Thứ trưởng;
- Các Vụ: GDTrH, GDTH, KH-TC, TCCB, HSSV (thực hiện);
- Các cục: KTKĐ, NGCB, CSCV; Viện KHGD VN; Học viện QLGD (thực hiện);
- Nhà xuất bản giáo dục VN (thực hiện);
- Lưu VT, VP BPTTr, VP
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Nguyễn Vinh Hiển
|
1 Nghị quyết số 29-NQ/TW ngày 04 tháng 11 năm 2013
của Hội nghị lần 8 Ban Chấp hành Trung ương Đảng về đổi mới căn bản và toàn diện
giáo dục và đào tạo, đáp ứng yêu cầu công nghiệp hóa, hiện đại hóa trong điều
kiện kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa và hội nhập quốc tế.
Công văn 2741/BGDĐT-BPTTr năm 2014 tổng kết, đánh giá kết quả thực hiện Nghị quyết 40/2000/QH10 về đổi mới giáo dục do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Công văn 2741/BGDĐT-BPTTr ngày 28/05/2014 tổng kết, đánh giá kết quả thực hiện Nghị quyết 40/2000/QH10 về đổi mới giáo dục do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
4.286
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|