|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Công văn 2310/TCGDNN-KĐCL 2022 đánh giá tiêu chí tiêu chuẩn trường cao đẳng chất lượng cao
Số hiệu:
|
2310/TCGDNN-KĐCL
|
|
Loại văn bản:
|
Công văn
|
Nơi ban hành:
|
Tổng cục Giáo dục nghề nghiệp
|
|
Người ký:
|
Phạm Vũ Quốc Bình
|
Ngày ban hành:
|
24/10/2022
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
Kính gửi: Hiệu
trưởng các trường cao đẳng
Thực hiện Thông tư số
35/2021/TT-BLĐTBXH ngày 30/12/2021 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và
Xã hội quy định quy định, tiêu chí và quy trình đánh giá, công nhận trường cao
đẳng chất lượng cao, Tổng cục Giáo dục nghề nghiệp hướng dẫn đánh giá tiêu chí,
tiêu chuẩn trường cao đẳng chất lượng cao (Phụ lục kèm theo công văn).
Đề nghị các trường cao đẳng căn cứ
hướng dẫn để thực hiện đánh giá, công nhận trường cao đẳng chất lượng cao.
Trong quá trình thực hiện, nếu có
vướng mắc đề nghị phản ánh kịp thời về Tổng cục Giáo dục nghề nghiệp (Cục Kiểm
định chất lượng giáo dục nghề nghiệp), số 67A Trương Định, quận Hai Bà Trưng,
Hà Nội, điện thoại: 024.6681.4679, để được hướng dẫn, giải quyết./.
Nơi nhận:
-
Như trên;
- Tổng cục trưởng (để b/c);
- Văn phòng TCGDNN (để đăng website);
- Lưu: VT,KĐCL.
|
KT. TỔNG
CỤC TRƯỞNG
PHÓ TỔNG CỤC TRƯỞNG
Phạm Vũ Quốc Bình
|
PHỤ LỤC
HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ
CÁC TIÊU CHÍ, TIÊU CHUẨN TRƯỜNG CAO ĐẲNG CHẤT LƯỢNG CAO
(Kèm
theo Công văn số 2310/TCGDNN-KĐCL ngày 24 tháng 10 năm 2022)
I. HƯỚNG
DẪN CHUNG
1. Điểm
đánh giá cho mỗi tiêu chuẩn đạt yêu cầu là 4 điểm, tiêu chuẩn không đạt yêu cầu
là 0 điểm.
2. Tiêu
chuẩn đạt yêu cầu được xác định như sau:
a) Trường
đáp ứng yêu cầu của tiêu chuẩn tại thời điểm đánh giá đối với các tiêu chuẩn:
Tiêu chuẩn 3 Tiêu chí 1; các Tiêu chuẩn 1, 2, 3, 4 Tiêu chí 2; Tiêu chuẩn 4
Tiêu chí 3; các Tiêu chuẩn 3, 4, 6 Tiêu chí 4 và Tiêu chuẩn 1 Tiêu chí 5;
b) Đối với
các tiêu chuẩn còn lại khác, trường đáp ứng yêu cầu của tiêu chuẩn trong thời
gian 3 năm, bao gồm năm đánh giá và 2 năm liền kề trước năm đánh giá (Tính đến
ngày 31/12 theo năm hành chính. Ví dụ: Năm đánh giá là 2022, yêu cầu 3 năm gồm
2020, 2021 và 2022).
3. Cột
“Gợi ý nguồn thông tin, minh chứng” là các thông tin, minh chứng có thể sử dụng
để phân tích, nhận.
Khi đánh
giá, nhận định cần có minh chứng đầy đủ. Thông tin, minh chứng không chỉ bằng
văn bản mà phải xem xét cả các nguồn thông tin, minh chứng khác (phỏng vấn,
quan sát,...) để phân tích, nhận định cho thấy trường đạt hoặc không đạt yêu
cầu của tiêu chuẩn.
4. Cột
“Văn bản tham chiếu” là văn bản quy phạm pháp luật phục vụ cho đánh giá tiêu
chuẩn.
5. Thực
hiện đánh giá tại trụ sở chính và toàn bộ các phân hiệu/địa điểm đào tạo, bao
gồm cả địa điểm liên kết đào tạo (nếu có) của trường.
6. Giải
thích từ ngữ:
a) Nhà
giáo: Giáo viên, giảng viên giảng dạy môn học, mô đun chuyên môn của ngành,
nghề trình độ trung cấp, cao đẳng; không bao gồm nhà giáo dạy các môn học chung
và các môn văn hóa trung học phổ thông.
b) Doanh
nghiệp: Doanh nghiệp, cơ quan, tổ chức, hợp tác xã có thuê mướn, sử dụng người
lao động làm việc cho mình theo thỏa thuận.
7. Trường
cao đẳng được công nhận là trường cao đẳng chất lượng cao khi đáp ứng các yêu
cầu sau:
a) Giấy
chứng nhận đạt tiêu chuẩn kiểm định chất lượng cơ sở giáo dục nghề nghiệp còn
giá trị;
b) Tổng số
điểm đánh giá của các tiêu chí trường cao đẳng chất lượng cao đạt từ 80 điểm
trở lên;
c) Điểm
đánh giá của từng tiêu chí đạt ít nhất 60% điểm tối đa của tiêu chí đó.
TT
|
Tiêu chí
|
Điểm chuẩn
|
1
|
Tiêu chí
1: Quy mô đào tạo
|
12
|
2
|
Tiêu chí
2: Trình độ nhà giáo
|
20
|
3
|
Tiêu chí
3: Gắn kết với doanh nghiệp trong đào tạo và việc làm sau đào tạo
|
24
|
4
|
Tiêu chí
4: Quản trị nhà trường
|
28
|
5
|
Tiêu chí
5: Trình độ học sinh, sinh viên sau đào tạo
|
16
|
|
Tổng điểm
|
100
|
II. HƯỚNG
DẪN CHI TIẾT
Tiêu chí, Tiêu
chuẩn
|
Hướng dẫn đánh giá
|
Gợi ý nguồn thông
tin, minh chứng
|
Văn bản tham chiếu
|
Tiêu chí 1 - Quy mô đào
tạo
|
Tiêu chuẩn 1: Quy mô đào tạo tối thiểu
2.000 học sinh, sinh viên hệ trung cấp, cao đẳng (tính theo số học sinh, sinh
viên quy đổi), trong đó tối thiểu 1.000 sinh viên hệ cao đẳng. Đối với trường
đào tạo lĩnh vực văn hóa, nghệ thuật là 500 học sinh, sinh viên.
|
a) Tính số HSSV học trung cấp, cao đẳng
quy đổi đối với từng năm; cụ thể:
- Số HSSV quy đổi theo từng ngành, nghề
đào tạo trình độ trung cấp, cao đẳng;
- Tổng số HSSV quy đổi toàn trường (cộng
tổng số người học quy đổi theo từng chương trình đào tạo).
- Đối với phương thức đào tạo tích lũy
mô đun hoặc tín chỉ mà người học được chủ động đăng ký mô đun hoặc tín chỉ, đã
hết thời gian đào tạo (nhưng chưa vượt quá thời gian tối đa theo quy định)
của chương trình nhưng người học vẫn chưa tốt nghiệp: Không tính đối với số
HSSV này sau khi đã đủ thời gian đào tạo nghề theo quy định của chương trình.
b) Cách
tính số HSSV quy đổi (bao gồm niên chế, mô đun và tín chỉ):
- Số HSSV
trình độ cao đẳng, trung cấp tại các cơ sở GDNN có thời gian học khác nhau
trong năm được quy đổi về số HSSV có thời gian học là 10 tháng.
- Học
sinh học liên thông được đánh giá tính theo thời gian thực học.
- Không
tính số học sinh bỏ học trong năm.
- Công
thức tính số học sinh quy đổi:
Trong
đó:
+ HSqđY:
là toàn bộ số học sinh quy đổi năm Y;
+ HSki:
là số học sinh khóa i năm trước (Y-1) chuyển sang năm Y;
+ Ti:
số tháng thực học của số học sinh khóa i năm trước (Y-1) chuyển sang năm Y;
+ HStmkj:
số học sinh tuyển mới của khóa j trong năm Y (theo từng ngành, nghề và từng
trình độ đào tạo);
+ Tj:
số tháng thực học của số học sinh tuyển mới khóa j trong Y (dự tính học đến
cuối năm trước năm đánh giá).
|
- Các quyết định trúng tuyển, quyết định
tốt nghiệp
- Các Giấy đăng ký hoạt động GDNN hoặc Hồ
sơ “Tự chủ quyết định mở ngành nghề đào ta” (theo Điều 14 của Nghị định số 24/2022/NĐCP)
- Các biểu tính toán học sinh quy đổi
của từng ngành, nghề
- Quyết
định phân lớp HSSV nhập học hàng năm
- Kế
hoạch tuyển sinh
- Báo
cáo kết quả tuyển sinh
- Báo
cáo kết quả đào tạo, số liệu tốt nghiệp…)
- Sổ lên
lớp;
- Chương
trình đào tạo;
- Kế
hoạch đào tạo toàn khóa/nghề/lớp
- Minh
chứng khác có liên quan
|
Nghị định số 24/2022/NĐ-CP sửa đổi, bổ
sung các Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh và thủ tục hành
chính thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Lao động -
Thương binh và Xã hội
|
Tiêu
chuẩn 2: Kết thúc khóa đào tạo, tỷ lệ bỏ học của học sinh, sinh viên hệ trung
cấp, cao đẳng của toàn trường không vượt quá 20% tổng số tuyển sinh.
|
- Xem
xét các khóa học sinh, sinh viên trình độ trung cấp, cao đẳng tốt nghiệp
trong từng năm.
- Xác
định tỷ lệ bỏ học từng năm của toàn trường đối với học sinh, sinh viên
trình độ trung cấp, cao đẳng: So sánh tổng số HSSV ngành, nghề trình độ trung
cấp, cao đẳng bỏ học so với tổng số HSSV khi tuyển sinh.
- Học
sinh, sinh viên bỏ học chỉ tính đối với người học theo quyết định xóa tên hoặc
cho thôi học.
|
- Bảng
danh mục các ngành, nghề trường đang tổ chức đào tạo
- Quyết
định mở lớp kèm danh sách HSSV
- Giấy
chứng nhận hoạt động GDNN, Giấy chứng nhận hoạt động GDNN bổ sung
- Danh
sách học sinh, sinh viên trung cấp, cao đẳng tốt nghiệp hàng năm
- Sổ ký
nhận bằng tốt nghiệp của HSSV
- Biên
bản họp xét buộc thôi học đối với HSSV
- Quyết
định HSSV bỏ học hàng năm
- Báo
cáo số lượng HSSV buộc thôi học hằng năm
- Minh
chứng khác có liên quan
|
|
Tiêu
chuẩn 3: Có chương trình đào tạo là chương trình đào tạo chất lượng cao hoặc
được công nhận tương đương với chuẩn quốc tế, khu vực ASEAN.
|
a) Xác
định nhà trường có hay không có chương trình đào tạo hiện đang được giảng dạy
(có người học):
- Là chương
trình đào tạo chất lượng cao được xây dựng, thẩm định và ban hành theo quy
định hiện hành.
- Chương
trình được công nhận tương đương với chuẩn quốc tế, khu vực ASEAN.
- Chương
trình chuyển giao của nước ngoài do Tổng cục Giáo dục nghề nghiệp triển khai
thực hiện.
b) Lưu
ý: Chương trình đào tạo được công nhận tương đương với chuẩn quốc tế, khu vực
ASEAN:
- Là các
chương trình đào tạo được tổ chức giáo dục, đào tạo của khu vực ASEAN/quốc tế
công nhận văn bằng, chứng chỉ hoặc tổ chức kiểm định chất lượng GD/GDNN của
khu vực ASEAN/quốc tế đánh giá và công nhận đạt chuẩn kiểm định chất lượng.
- Hoặc
là chương trình đào tạo đạt tiêu chuẩn kiểm định chất lượng giáo dục nghề
nghiệp và được tổ chức khu vực/quốc tế xếp hạng cao khi tham gia các dự án, chương
trình khu vực/quốc tế.
|
- Giấy
đăng ký hoạt động GDNN
- Hồ sơ
xây dựng, thẩm định và ban hành chương trình đào tạo chất lượng cao
- Báo
cáo kết quả tuyển sinh
- Hồ sơ
tuyển sinh, đào tạo
- Kế
hoạch đào tạo
- Quyết
định/văn bản phê duyệt danh sách tuyển sinh đối với chương trình đào tạo chất
lượng cao/chương trình được chuyển giao/chương trình liên kết đào tạo với cơ
sở GDNN nước ngoài
- Minh
chứng khác có liên quan
|
Thông tư
số 21/2018/TT-BLĐTBXH quy định tiêu chí xác định chương trình chất lượng cao
trình độ trung cấp, trình độ cao đẳng
|
Tiêu
chí 2 - Trình độ nhà giáo
|
Tiêu
chuẩn 1: 100% nhà giáo có trình độ tin học đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công
nghệ thông tin cơ bản hoặc tương đương trở lên theo quy định tại Thông tư số
03/2014/TT-BTTTT ngày 11 tháng 3 năm 2014 của Bộ Thông tin và Truyền thông
quy định chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin hoặc tương đương trở lên.
|
a) Xem
xét trình độ tin học của nhà giáo (bao gồm cơ hữu và thỉnh giảng) giảng dạy
môn học, mô đun chuyên môn của ngành, nghề trình độ trung cấp, cao đẳng có
đáp ứng yêu cầu tiêu chuẩn.
b) Lưu ý
việc quy đổi chứng chỉ tin học của nhà giáo được thực hiện như sau:
- Đối
với nhà giáo có chứng chỉ tin học ứng dụng A, B, C: Tại khoản
2 Điều 23 Thông tư liên tịch số 17/2016/TTLT-BGDĐT-BTTTT ngày 21/6/2016
của liên Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Thông tin và truyền thông quy định tổ
chức thi và cấp chứng chỉ ứng dụng công nghệ thông tin đã quy định: “Các
chứng chỉ tin học ứng dụng A, B, C đã cấp có giá trị sử dụng tương đương với
chứng chỉ ứng dụng CNTT cơ bản”.
- Chứng
chỉ tin học IC3 tương đương với chứng chỉ ứng dụng CNTT cơ bản.
|
- Danh
sách trích ngang đội ngũ nhà giáo (bao gồm cả nhà giáo cơ hữu và thỉnh giảng)
của từng chương trình đào tạo
- Văn
bằng, chứng chỉ tin học của nhà giáo
- Văn
bản phân công hoặc hợp đồng lao động có ghi rõ nhiệm vụ của nhà giáo
- Minh
chứng khác có liên quan
|
|
Tiêu
chuẩn 2: Ít nhất 50% nhà giáo có trình độ ngoại ngữ bậc 3 theo quy định tại
Thông tư số 01/2014/TT- BGDĐT ngày 24 tháng 01 năm 2014 của Bộ Giáo dục và
Đào tạo ban hành Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam hoặc tương
đương trở lên.
|
a) Đánh
giá trình độ ngoại ngữ (tiếng Anh, Đức, Pháp, Trung, Nhật, ...) của đội ngũ
nhà giáo (bao gồm cơ hữu và thỉnh giảng) giảng dạy môn học, mô đun chuyên môn
của ngành, nghề trình độ trung cấp, cao đẳng.
b) Lưu
ý:
- Nhà
giáo tốt nghiệp các chương trình đào tạo chính quy dài hạn tại nước ngoài
hoặc học bằng tiếng nước ngoài tại Việt Nam được xem có trình độ ngoại ngữ
cao hơn bậc
3: Trình
độ Cao đẳng trở lên và có thời gian đào tạo từ 12 tháng trở lên.
- Quy
đổi tương đương đối với tiếng Nga:
- Quy
đổi tương đương đối với tiếng Pháp:
|
- Danh
sách trích ngang đội ngũ nhà giáo (bao gồm cả nhà giáo cơ hữu và thỉnh giảng)
của từng chương trình đào tạo
- Văn
bằng, chứng chỉ ngoại ngữ của nhà giáo
- Các
quyết định phân công hoặc hợp đồng lao động có ghi rõ nhiệm vụ của nhà giáo
- Minh
chứng khác có liên quan
|
|
Cấp
độ (CEFR)
|
tiếng
Nga
|
B
|
TRKI
1
|
B2
|
TRKI
2
|
- Quy đổi tương đương đối với tiếng
Pháp:
|
Cấp
độ (CEF)
|
tiếng
Pháp
|
B1
|
DELF
B1 TCF niveau 3
|
B2
|
DELF
B2 TCF niveau 4
|
- Quy đổi tương đương đối với tiếng Đức
|
Cấp
độ (C FR)
|
tiếng
Đức
|
B1
|
B1:
ZD
|
B2
|
B2;
Test aF leve 4
|
- Quy đổi tương đương với tiếng Trung
|
Cấp
độ (CEFR)
|
tiếng
Trung
|
B1
|
HSK
cấp độ 3
|
B2
|
HSK
cấp độ 4
|
- Quy đổi tương đương với tiếng Nhật
|
Cấp
độ (CEFR)
|
tiếng
Nhật
|
B1
|
LPT
N4
|
B2
|
JLPT
N3
|
- Quy đổi tương đương đối với trình độ
tiếng Anh:
+ Bảng
quy đổi tương đương Khung 6 bậc theo Công văn 6089/BGDĐT-GDTX ngày 27/10/2014
và QĐ 66/2008/QĐ-BGDĐT ngày 02/12/2008; Thông tư 05/2012/TT-BGDĐT .
|
Trình độ C theo Quyết định 77
|
Tương đương bậc 3
|
Trình độ B1 theo Quyết định 66
|
Trình độ B2 theo Quyết định 66
|
Tương đương bậc 4
|
Trình độ C1 theo Quyết định 66
|
Tương đương bậc 5
|
Trình độ C2 theo Quyết định 66
|
Tương đương bậc 6
|
+ Cấp độ tương đương
|
Cấp
độ (CEFR)
|
IELTS
|
TOE
L
|
TOEIC
|
B1
|
4.5
|
450
PBT
133
BT
45
iBT
|
450
|
B2
|
5.5
|
500
BPT
173
CBT
61
iBT
|
600
|
|
Cấp
độ
|
Cambridge
Exam
|
BEC
|
B1
|
Prelminary
PET
|
Business
preliminary
|
B2
|
Frist
C
|
Busines
avantage
|
+ Đối
với bằng tốt nghiệp chuyên ngữ tiếng Anh tính tương đương căn cứ nội dung
Công văn số 7274 /BGDĐT- GDĐH ngày 31/10/2012 về việc hướng dẫn thực hiện KH
triển khai Đề án Ngoại ngữ Quốc gia 2020 trong các cơ sở GDĐH thì tính như
sau:
* Bằng
tốt nghiệp đại học: tương đương với bậc 5 (C1);
* Bằng
tốt nghiệp cao đẳng: tương đương với bậc 4 (B2);
- Theo
quy định tại Thông tư 23/2017/TT-BGDĐT về Quy chế đánh giá năng lực ngoại
ngữ: Từ ngày 15/11/2017: Chứng chỉ B1 phải theo quy định (mẫu) tại Thông tư
23/2017/TT-BGDĐT .
+ Trước
ngày 15/11/2017 có 10 đơn vị được cấp chứng chỉ năng lực ngoại ngữ B1 (tiếng
Anh):
Trường
Đại học Ngoại ngữ - Đại học Quốc gia Hà Nội, Trường Đại học Ngoại ngữ - Đại
học Huế, Trường Đại học Ngoại ngữ - Đại học Đà Nẵng, Trường Đại học Hà Nội,
Trường Đại học Sư phạm Thành phố Hồ Chí Minh, Trung tâm SEAMEO RETRAC (Thông
báo số 826/TB-BGDĐT ngày 5/8/2011); Đại học Thái Nguyên, Trường Đại học Cần
Thơ (Thông báo số 896/TB-BGDĐT ngày 24/8/2011); Trường Đại học Sư phạm Hà
Nội, Trường Đại học Vinh (Thông báo số 42/TB-BGDĐT ngày 11/1/2013).
+ Sau
khi Thông tư 23/2017/TT-BGDĐT có hiệu lực (15/11/2017), có 25 trường đại học
và học viện được tổ chức thi và cấp chứng chỉ ngoại ngữ (tiếng Anh) do Cục
Quản lý chất lượng, Bộ Giáo dục và Đào tạo công bố:
1.
Trường Đại học Sư phạm TP. Hồ Chí Minh
2.
Trường Đại học Ngoại ngữ - Đại học Huế
3.
Trường Đại học Ngoại ngữ - Đại học Quốc gia Hà Nội
4.
Trường Đại học Ngoại ngữ - Đại học Đà Nẵng
5. Đại
học Thái Nguyên
6.
Trường Đại học Cần Thơ
7.
Trường Đại học Hà Nội
8.
Trường Đại học Sư phạm Hà Nội
9.
Trường Đại học Vinh
10. Học
viện An ninh nhân dân
11.
Trường Đại học Sài Gòn
12.
Trường Đại học Ngân hàng TP. Hồ Chí Minh
13.
Trường Đại học Trà Vinh
14.
Trường Đại học Văn Lang
15.
Trường Đại học Quy Nhơn
16.
Trường Đại học Tây Nguyên
17.
Trường Đại học Công nghiệp TP. Hồ Chí Minh
18. Học
viện Báo chí và tuyên truyền
19.
Trường Đại học Công nghiệp thực phẩm TP. Hồ Chí Minh
20. Học
viện Khoa học quân sự
21.
Trường Đại học Thương mại
22. Học
viện Cảnh sát nhân dân
23. Trường
Đại học Khoa học xã hội và Nhân văn
(Đại học
Quốc gia TP. Hồ Chí Minh)
24.
Trường Đại học Kinh tế - Tài chính TP. Hồ Chí Minh
25.
Trường Đại học Bách khoa Hà Nội.
|
Tiêu
chuẩn 3: 100% nhà giáo có bằng cử nhân hoặc tương đương trở lên, phù hợp với
ngành, nghề giảng dạy.
|
- Xem
xét trình độ của đội ngũ giáo viên, giảng viên (bao gồm cơ hữu và thỉnh
giảng) giảng dạy môn học, mô đun chuyên môn của ngành, nghề trình độ trung
cấp, cao đẳng.
- Cử
nhân ở đây phải là người đã tốt nghiệp đại học.
|
- Danh
sách trích ngang đội ngũ nhà giáo (bao gồm cả nhà giáo cơ hữu và thỉnh giảng)
của từng chương trình đào tạo
- Kế
hoạch năm học
- Lịch
giảng dạy
- Sổ lên
lớp
- Văn
bằng của nhà giáo
- Văn
bản công nhận trình độ đào tạo đối với văn bằng do cơ sở giáo dục nước ngoài
cấp (đối với trường hợp không được nhà nước cử đi đào tạo theo học bổng hoặc chương
trình hợp tác)
- Minh
chứng khác có liên quan
|
|
Tiêu chuẩn 4: Ít nhất 70% đội ngũ nhà
giáo có chứng chỉ kỹ năng nghề để giảng dạy thực hành trình độ cao đẳng hoặc
văn bằng, chứng chỉ tương đương trở lên.
|
a) Xem xét có bao nhiêu nhà giáo (bao
gồm cơ hữu và thỉnh giảng) giảng dạy môn học, mô đun chuyên môn của ngành,
nghề trình độ trung cấp, cao đẳng:
- Có một trong các chứng chỉ kỹ năng
nghề phù hợp với ngành, nghề giảng dạy để dạy thực hành trình độ cao đẳng
sau: Chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia Bậc 3 hoặc chứng nhận bậc thợ 5/7, 4/6
trở lên hoặc chứng nhận nghệ nhân ưu tú, nghệ sĩ ưu tú, thầy thuốc ưu tú trở
lên hoặc bằng tốt nghiệp cao đẳng nghề
- Hoặc chứng chỉ kỹ năng thực hành nghề
trình độ cao đẳng nghề
b) Lưu ý:
- Không tính đối với những ngành, nghề
chưa ban hành đề thi, kiểm tra, đánh giá để cấp chứng chỉ kỹ năng nghề quốc
gia hoặc chứng chỉ kỹ năng thực hành nghề cho nhà giáo GDNN.
- Công văn số 1446/LĐTBXH-TCGDNN ngày
12/4/2019 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội gửi Bộ Y tế về việc công
nhận nhà giáo GDNN lĩnh vực sức khỏe đạt chuẩn dạy thực hành, tích hợp trình
độ trung cấp, cao đẳng: Đối với các ngành, nghề được cấp chứng chỉ hành nghề,
nhà giáo GDNN trong lĩnh vực sức khỏe có chứng chỉ hành nghề theo quy định
tại Nghị định số 109/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định cấp
chứng chỉ hành nghề đối với người hành nghề và cấp giấy
phép hoạt động đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh và Nghị định số 54/2017/NĐ-CP
ngày 08/5/2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi
hành Luật dược và có trình độ cao đẳng thì đủ chuẩn để dạy thực hành trình độ
trung cấp; có chứng chỉ hành nghề và có trình độ đại học trở lên thì đủ chuẩn
dạy thực hành, tích hợp trình độ cao đẳng theo quy định tại Thông tư số
08/2017/TT-BLĐTBXH .
- Từ năm
2007 đến nay không còn đào tạo công nhân kỹ thuật theo bậc thợ nữa, nên nếu
trong thời gian gần đây mà có giấy chứng nhận bậc thợ là không được chấp
nhận.
|
- Danh sách trích ngang đội ngũ nhà giáo
(bao gồm cả nhà giáo cơ hữu và thỉnh giảng) của từng chương trình đào tạo
- Kế hoạch đào tạo, Kế hoạch nhà giáo
- Văn bằng, chứng chỉ kỹ năng nghề của
nhà giáo
- Minh chứng khác có liên quan
|
Thông tư 21/2020/TTBLĐ TBXH sửa đổi bổ
sung một số điều của TT08/2017/TT- BLĐTBXH về quy định chuẩn chuyên môn
nghiệp vụ nhà giáo GDNN
|
Tiêu
chuẩn 5: Hằng năm, ít nhất 50% đội ngũ nhà giáo được bồi dưỡng để cập nhật
công nghệ mới thuộc lĩnh vực ngành, nghề giảng dạy với thời gian bồi dưỡng
tối thiểu 80 giờ.
|
Xem xét
trong từng năm có ít nhất 50% đội ngũ nhà giáo (bao gồm cơ hữu và thỉnh
giảng) giảng dạy môn học, mô đun chuyên môn của ngành, nghề trình độ trung
cấp, cao đẳng được bồi dưỡng 80 giờ (1 giờ = 60 phút) trở lên trong năm.
|
- Danh
sách trích ngang đội ngũ nhà giáo (bao gồm cả nhà giáo cơ hữu và thỉnh giảng)
của từng chương trình đào tạo
- Các
quyết định phân công hoặc hợp đồng lao động có ghi rõ nhiệm vụ của nhà giáo
- Báo
cáo về công tác bồi dưỡng của nhà giáo hằng năm
- Hợp
đồng/văn bản thỏa thuận của trường với đơn vị thực hiện bồi dưỡng cho nhà
giáo
- Giấy
mời/văn bản mời nhà giáo tham dự bồi dưỡng
- Công
văn/quyết định cử nhà giáo tham gia bồi dưỡng
- Chứng
nhận/chứng chỉ/văn bản xác nhận hoàn thành đợt bồi dưỡng
- Ý kiến
của nhà giáo
- Minh
chứng khác có liên quan
|
|
Tiêu
chí 3 - Gắn kết với doanh nghiệp trong đào tạo và việc làm sau đào tạo
|
Tiêu
chuẩn 1: Hằng năm, trường cung cấp ít nhất 4 (bốn) khóa hoặc lớp đào tạo, bồi
dưỡng cho người lao động của doanh nghiệp được doanh nghiệp và người lao động
đánh giá có chất lượng và hiệu quả.
|
a) Xem
xét trong từng năm:
- Trường
có ít nhất 4 khóa hoặc lớp đào tạo, bồi dưỡng cho người lao động của doanh
nghiệp.
Các khóa
hoặc lớp đào tạo do trường tự mở, doanh nghiệp cử người tham gia hoặc do
doanh nghiệp đặt hàng với trường.
- Xem
xét ý kiến của doanh nghiệp và người lao động đánh giá chất lượng và hiệu quả
của các khóa hoặc lớp đào tạo, bồi dưỡng.
b) Lưu
ý:
- Nhà
giáo thực hiện giảng dạy cho các lớp bồi dưỡng phải là nhà giáo của nhà
trường (cơ hữu hoặc thỉnh giảng).
- Không
tính đối với trường hợp trường đã ký hợp đồng với doanh nghiệp nhưng không
thực hiện.
|
- Hợp
đồng với doanh nghiệp về việc tổ chức đào tạo, bồi dưỡng cho người lao động
của doanh nghiệp
- Kế hoạch
các khóa bồi dưỡng/Quyết định mở lớp bồi dưỡng
- Tài
liệu/Chương trình các lớp đào tạo, bồi dưỡng
- Hồ sơ
các khoá hoặc lớp đào tạo, bồi dưỡng đã tổ chức
- Danh
sách học viên từng khóa/lớp được đào tạo bồi dưỡng
- Quyết
định mở lớp đào tạo/bồi dưỡng cho lao động của doanh nghiệp
- Quyết định
công nhận kết thúc khóa đào tạo bồi dưỡng
- Sổ
theo dõi quản lý cấp phát văn bằng, chứng chỉ, chứng nhận
- Báo
cáo kết quả tổ chức các khoá đào tạo, bồi dưỡng
- Danh
sách nhà giáo tham gia giảng dạy
- Các
quyết định phân công hoặc hợp đồng lao động có ghi rõ nhiệm vụ của nhà giáo
- Danh
sách học viên tham gia khóa đào tạo/Hóa đơn của trường xuất cho doanh nghiệp
theo khóa học
- Ý kiến
đánh giá của doanh nghiệp, người lao động
- Minh
chứng khác có liên quan
|
|
Tiêu
chuẩn 2: Hằng năm, trường có hoạt động hợp tác với trường nước ngoài hoặc tổ
chức quốc tế góp phần nâng cao chất lượng đào tạo.
|
- Xem xét
hằng năm có hoạt động hợp tác với trường nước ngoài hoặc tổ chức quốc tế
- Yêu
cầu đối với hoạt động hợp tác:
+ Đã
được thực hiện, có liên quan đến đào tạo của trường.
+ Đã góp
phần nâng cao chất lượng đào tạo
- Trường
nước ngoài bao gồm: Trường có trụ sở tại nước ngoài; Văn phòng đại diện cơ sở
giáo dục nghề nghiệp nước ngoài tại Việt Nam; trường có vốn đầu tư nước ngoài
tại Việt Nam.
- Tổ
chức quốc tế bao gồm: Các tổ chức chính phủ, phi chính phủ, viện nghiên cứu,
hiệp hội quốc tế.
- Không
tính các hợp tác với doanh nghiệp nước ngoài, danh nghiệp vốn đầu tư nước
ngoài (FDI).
|
- Các
hợp đồng, thỏa thuận, biên bản ghi nhớ, hình ảnh, tài liệu... thể hiện việc
liên kết đào tạo, triển khai hợp tác
- Văn
bản thể hiện kết quả liên kết đào tạo hoặc triển khai các hoạt động hợp tác với
các trường nước ngoài hoặc các tổ chức quốc tế
- Ý kiến
của nhà giáo, cán bộ quản lý, người học
- Minh
chứng khác có liên quan.
|
|
Tiêu chuẩn
3: Thời gian đào tạo thực hành, thực tập tại doanh nghiệp chiếm ít nhất 20%
tổng thời gian khóa học; có hoạt động gắn kết với doanh nghiệp để sản xuất,
cung cấp các sản phẩm, dịch vụ.
|
Xem xét
tại từng năm, trường đáp ứng theo yêu cầu tại điểm a và b:
a) Đánh
giá đối với 100% các chương trình đào tạo trình độ trung cấp, cao đẳng đang
có người học.
- Không
tính chương trình đào tạo có đối tượng tuyển sinh THCS dưới 18 tuổi.
- Đối
với từng chương trình đào tạo:
+ Chương
trình đào tạo được xây dựng hoặc lựa chọn đúng theo quy định;
+ Theo chương
trình và kế hoạch đào tạo: Thời gian đào tạo thực hành, thực tập tại doanh
nghiệp chiếm ít nhất 20% tổng thời gian của chương trình đào tạo.
+ Thực
tế đào tạo tại doanh nghiệp đã triển khai theo kế hoạch, đúng quy định; bảo
đảm thời gian đào tạo thực hành, thực tập tại doanh nghiệp chiếm ít nhất 20%
tổng thời gian của chương trình đào tạo.
b)
Trường có hoạt động gắn kết với doanh nghiệp để sản xuất, cung cấp các sản
phẩm, dịch vụ.
|
- Kế
hoạch đào tạo, tiến độ đào tạo
- Quyết
định ban hành chương trình đào tạo và các chương trình chi tiết kèm theo
- Hợp
đồng/biên bản thỏa thuận với doanh nghiệp về việc cho người học thực hành,
thực tập tại doanh nghiệp, trong đó thể hiện việc phối hợp với doanh nghiệp trong
tổ chức, hướng dẫn cho người học thực hành, thực tập.
- Kế
hoạch cho người học đi thực hành, thực tập tại doanh nghiệp
- Quyết
định của hiệu trưởng nhà trường về việc cử người học đi thực hành, thực tập
tại doanh nghiệp.
- Báo
cáo kết quả tổ chức đào tạo thực hành, thực tập tại doanh nghiệp
- Danh
sách cán bộ doanh nghiệp tham gia giảng dạy/hướng dẫn
- Danh
sách nhà giáo giảng dạy/hướng dẫn thực hành, thực tập các ngành, nghề tại
doanh nghiệp
- Danh
sách người học đã được thực hành, thực tập tại doanh nghiệp
- Đề
cương thực hành, thực tập tại doanh nghiệp
- Văn
bản/tài liệu thể hiện tổ chức đào tạo thực hành, thực tập tại doanh nghiệp
(Quyết định thành lập lớp; Kế hoạch đào tạo; tiến độ đào tạo; Kế hoạch giáo
viên; Sổ tay giáo viên; thời khoá biểu; Hồ sơ tốt nghiệp …)
- Ý kiến
của nhà giáo, người học
- Minh
chứng khác có liên quan
|
- Thông tư
số 03/2017/TT-BLĐTBXH quy định về quy trình xây dựng, thẩm định và ban hành chương
trình; tổ chức biên soạn, lựa chọn, thẩm định giáo trình đào tạo trình độ
trung cấp, trình độ cao đẳng
- Thông tư
số 04/2022/TT-BLĐTBXH ngày 30/3/2022 Quy định việc tổ chức đào tạo trình độ
trung cấp, trình độ cao đẳng theo niên chế hoặc theo phương thức tích lũy
mô-đun hoặc tín chỉ
- Thông tư
số 05/2022/TT-BLĐTBXH ngày 5/4/2022 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh
và Xã hội Quy định về liên kết tổ chức thực hiện chương trình đào tạo trong
giáo dục nghề nghiệp
|
Tiêu
chuẩn 4: Các thiết bị đào tạo đạt mức tương đương công nghệ tiên tiến áp dụng
tại doanh nghiệp, đáp ứng yêu cầu triển khai chương trình đào tạo.
|
a) Đánh
giá đối với các ngành, nghề trình độ trung cấp, cao đẳng đang đào tạo (có
người học).
- Thiết
bị theo yêu cầu của chương trình đào tạo và phải được người học sử dụng trong
quá trình học tập.
- Xem
xét đánh giá thiết bị đào tạo quyết định đến việc hình thành kỹ năng nghề của
người học.
- Công
nghệ tiên tiến áp dụng tại doanh nghiệp là công nghệ có
trình độ cùng loại hiện có tại Việt Nam, đã được ứng dụng trong thực tiễn,
nâng cao năng suất, chất lượng sản phẩm vượt trội và thân thiện với môi trường.
Tại thời
điểm đánh giá xem xét Trường có đáp ứng yêu cầu của tiêu chuẩn
b) Lưu
ý:
- Phải
có đủ chủng loại; có đủ số lượng theo từng chủng loại trong danh mục thiết bị
đào tạo theo quy định trong chương trình đào tạo.
- Trong
trường hợp trường còn thiếu một số chủng loại thiết bị nhưng có các hình thức
khác đảm bảo đáp ứng quy mô đào tạo thì cần cung cấp đầy đủ các văn bản, tài
liệu chứng minh:
+ Hợp
đồng, biên bản nghiệm thu thanh lý về việc thuê thiết bị hoặc các thỏa thuận
của trường với các đơn vị, doanh nghiệp đảm bảo người học có đủ thiết bị học
tập.
+ Kế
hoạch/tiến độ giảng dạy, học tập/tài liệu thể hiện việc người học sử dụng
thiết bị theo các hợp đồng, thỏa thuận nêu trên.
- Thực
hiện đúng theo quy định của pháp luật chuyên ngành có liên quan (nếu chuyên
ngành có quy định): đối với các ngành, nghề có các quy định của pháp luật
chuyên ngành có liên quan phải đáp ứng yêu cầu quy định tại văn bản đó.
- Đối
với các loại máy, thiết bị có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn, vệ sinh lao
động phải được kiểm định, dán tem và tem phải đang trong thời hạn hiệu lực.
|
- Thông
tư 36/2019/TT-BLĐTBXH ngày 30/12/2019 Ban hành Danh mục các loại máy, thiết
bị, vật tư, chất có yêu cầu, nghiêm ngặt về an toàn lao động, vệ sinh lao
động
- Bảng
so sánh, đối chiếu danh mục thiết bị đào tạo hiện có của trường với danh mục
thiết bị đào tạo được xác định trong chương trình đào tạo
- Báo
cáo theo dõi tài sản cố định của trường hàng năm
- Biên
bản thanh, kiểm tra về thiết bị đào tạo của các cơ quan quản lý (nếu có)
- Danh mục
thiết bị đào tạo (kèm hồ sơ thiết bị) hiện có của trường: tên thiết bị, số
lượng, năm sản xuất, năm đưa vào sử dụng
- Hồ sơ
quản lý thiết bị tại các xưởng thực hành (Nhật ký xưởng thực hành)
- Kế
hoạch lên lớp hoặc thời khóa biểu trong đó thể hiện việc bố trí xưởng, phòng
học, sử dụng thiết bị theo thời khóa biểu
- Quy
định quản lý và sử dụng các trang thiết bị đào tạo của trường
- Thống
kê số lượng người học tại mỗi lớp học lý thuyết và thực hành của các mô-đun,
môn học của chương trình đào tạo.
- Ý kiến
của người học, nhà giáo, cán bộ quản lý thiết bị đào tạo
- Ý kiến
của doanh nghiệp, cựu HSSV
- Minh
chứng khác có liên quan
|
Thông tư
36/2019/TT-BLĐTBXH ngày 30/12/2019 Ban hành Danh mục các loại máy, thiết bị,
vật tư, chất có yêu cầu, nghiêm ngặt về an toàn lao động, vệ sinh lao động
|
Tiêu
chuẩn 5: Hằng năm trường hợp tác với doanh nghiệp để thực hiện ít nhất 1
(một) đề tài nghiên cứu khoa học ứng dụng thực tiễn hoặc chuyển giao công
nghệ.
|
- Xem
xét trường có hợp tác với doanh nghiệp để thực hiện đề tài nghiên cứu khoa
học ứng dụng thực tiễn hoặc chuyển giao công nghệ.
- Đề tài
nghiên cứu khoa học ứng dụng thực tiễn hoặc chuyển giao công nghệ góp phần
phát triển kinh tế, xã hội.
- Đề tài
nghiên cứu khoa học ứng dụng thực tiễn hoặc chuyển giao công nghệ: Không bao
gồm đề tài nghiên cứu khoa học hoặc chuyển giao công nghệ chỉ liên quan đến
công tác đào tạo tại trường.
|
- Quy
chế/quy định về nghiên cứu khoa học
- Sản
phẩm đề tài nghiên cứu khoa học hoặc chuyển giao công nghệ
- Hồ sơ
đề tài nghiên cứu khoa học
- Biên
bản thẩm định, nghiệm thu đề tài nghiên cứu khóa học
- Quyết
định phân bổ kinh phí thực hiện đề tài NCKH
- Hợp
đồng/Văn bản/Tài liệu thể hiện nội dung thực hiện hoạt động nghiên cứu khoa
học ứng dụng/chuyển giao công nghệ
- Báo
cáo/văn bản thể hiện kết quả các hoạt động nghiên cứu/ chuyển giao công nghệ
- Ý kiến
của nhà giáo, cán bộ quản lý
- Minh
chứng khác có liên quan
|
|
Tiêu
chuẩn 6: Trong vòng 12 tháng kể từ khi tốt nghiệp, ít nhất 80% tổng số học
sinh, sinh viên hệ trung cấp, cao đẳng tốt nghiệp có việc làm phù hợp với
ngành, nghề được đào tạo.
|
a) Xem
xét từng năm, trường đã tiến hành điều tra lần vết hoặc sử dụng kết quả điều
tra lần vết đã thực hiện đối với người học (HSSV) tốt nghiệp, tổng hợp kết
quả về việc làm HSSV trong vòng 1 năm sau khi tốt nghiệp.
- Đánh
giá số HSSV tốt nghiệp có việc làm trong vòng
12 tháng
kể từ khi tốt nghiệp trong đó bao gồm cả số HSSV đi học nâng cao. Không tính chương
trình đào tạo có đối tượng tuyển sinh THCS dưới 18 tuổi
- Tỷ lệ
ít nhất 80% yêu cầu đối với từng ngành, nghề trình độ trung cấp, cao đẳng. b)
Lưu ý:
- 80%
tổng số học sinh, sinh viên hệ trung cấp, cao đẳng tốt nghiệp có việc làm phù
hợp với ngành, nghề được đào tạo được tính trong tổng số HSSV tốt nghiệp phản
hồi
- Trường
phải điều tra lần vết đối với 100% người học tốt nghiệp trình độ cao đẳng,
trung cấp của tất cả các nghề. Tỷ lệ phản hồi cần đạt ít nhất là 70%
- Tính
tỷ lệ người học có việc làm phù hợp với ngành, nghề được đào tạo, bao gồm cả
số HSSV tốt nghiệp đang học nâng cao trong vòng 1 năm kể từ khi tốt nghiệp
trong tổng số HSSV phản hồi
- Việc
làm phù hợp với ngành, nghề được đào tạo được hiểu là công việc có sử dụng
kiến thức, kỹ năng mà HSSV được học từ chương trình đào tạo (kiến thức, kỹ
năng từ các môn đun, môn học trong chương trình đào tạo). VD: Học điện
công nghiệp ra làm các mảng công việc liên quan đến điện như lắp đặt, sửa
chữa điện công nghiệp, điện dân dụng, ...... được coi là phù hợp với ngành,
nghề được đào tạo.
- Công
thức tính chỉ tiêu có việc làm phù hợp với ngành, nghề được đào tạo:
|
- Quyết
định công nhận tốt nghiệp và danh sách người học đã tốt nghiệp hàng năm
- Kế
hoạch/phương án điều tra lần vết đối với người tốt nghiệp để thu thập thông
tin về việc làm hàng năm
- Danh
sách HSSV được điều tra, lần vết
- Văn
bản/tài liệu thể hiện từng hình thức điều tra lần vết (ví dụ như Phiếu hỏi
nếu khảo sát bằng phiếu hỏi; bản tổng hợp ý kiến và danh sách điện thoại liên
hệ nếu khảo sát qua điện thoại ...).
- Báo
cáo kết quả điều tra lần vết.
- Minh
chứng khác có liên quan
|
|
T (%)
=
|
Số HSSV tốt nghiệp có việc làm phù hợp với ngành, nghề
được đào tạo bao gồm cả số HSSV đang đi học đúng ngành, nghề tiếp
|
x 100
|
(Tổng số HSSV tốt nghiệp phản hồi)
|
- Đối
với các ngành, nghề có quy định đặc thù, thì tỷ lệ 80% theo yêu cầu tiêu
chuẩn được tính trên tổng số người học có Chứng chỉ hành nghề:
+ Đối
với 6 đối tượng theo Luật Khám, chữa bệnh (Bác sĩ; điều dưỡng viên; hộ sinh
viên; kỹ thuật viên; lương y; người có bài thuốc gia truyền hoặc có phương
pháp chữa bệnh gia truyền) phải có Chứng chỉ hành nghề khám bệnh, chữa bệnh.
+ Đối
với người có yêu cầu chứng chỉ hành nghề Dược theo Luật Dược.
|
Tiêu
chí 4 - Quản trị nhà trường
|
Tiêu
chuẩn 1: Trường học có môi trường giáo dục hiện đại, đồng bộ theo tiêu chí
xanh, bao gồm các điều kiện thiết yếu cho người khuyết tật; an toàn, lành
mạnh, thân thiện, phòng, chống bạo lực học đường.
|
a) Đánh
giá môi trường giáo dục hiện đại, đồng bộ theo tiêu chí xanh:
- Xem
xét mặt bằng khuôn viên trường có đảm bảo về diện tích cây xanh theo quy định
đối với trường cao đẳng nghề tại Quyết định số 3621/QĐ-BKHCN ngày 28/12/2012
của Bộ Khoa học Công nghệ:
+ Diện
tích cây xanh từ 30 % đến 40 % diện tích khu đất xây dựng. Nếu trường xây
dựng giáp với rừng núi, vườn cây hoặc giữa cánh đồng thì diện tích xây xanh
có thể giảm xuống, nhưng không nhỏ hơn 20 %.
- Yêu
cầu: Tiêu chuẩn 4.3 “Các hoạt động của trường được số hoá, kết nối, chia
sẻ và tương tác; thực hiện quản trị, điều hành trường dựa trên dữ liệu và các
công nghệ số. Trang thông tin điện tử của trường được thể hiện ít nhất bằng 2
(hai) ngôn ngữ tiếng Việt và tiếng Anh, có đầy đủ các nội dung gồm: cam kết
chất lượng đào tạo và chất lượng đào tạo thực tế; điều kiện bảo đảm chất
lượng đào tạo; thu chi tài chính’’ phải Đạt.
- Cơ sở
vật chất, thiết bị đào tạo bảo đảm hiện đại, đồng bộ và sử dụng hiệu quả năng
lượng và tài nguyên, bảo vệ môi trường
b) Đánh
giá trường có các điều kiện thiết yếu cho người khuyết tật:
- Các
hạng mục công trình trực tiếp phục vụ hoạt động đào tạo bảo đảm điều kiện cho
người khuyết tật tiếp cận sử dụng (như lối lên xuống, đi lại)
- Khu vệ
sinh: bố trí theo các khối phòng chức năng, phòng vệ sinh nam, nữ riêng biệt,
bảo đảm cho người khuyết tật tiếp cận sử dụng.
c) Đánh
giá môi trường giáo dục an toàn, lành mạnh, thân thiện, phòng, chống bạo lực
học đường:
- Bảo
đảm an ninh trật tự; an toàn vệ sinh thực phẩm; an toàn phòng, chống tai nạn,
thương tích; an toàn phòng,
chống
cháy, nổ; an toàn phòng, chống thảm họa, thiên tai trong trường
- Trường
đã xây dựng và thực hiện nghiêm túc Bộ quy tắc ứng xử trong cơ sở giáo dục
nghề nghiệp
Nội dung
xây dựng quy tắc ứng xử theo điều 4 thông tư số 38
/2019/TT-BLĐTBXH.
- Trường
đã thực hiện các biện pháp phòng chống bạo lực học đường và không xảy ra vụ
việc bạo lực học đường.
- Trường
đã tổ chức hoạt động trải nghiệm, ngoại khóa cho học sinh sinh viên (Khoản 4 Điều 3 Thông tư số 38/2019/TT-BLĐTBXH).
- Trường
đã thực hiện công tác y tế trường học và trợ giúp học sinh, sinh viên (Khoản 5 Điều 3 Thông tư số 38/2019/TT-BLĐTBXH)
Tổ chức
các hoạt động quản lý, bảo vệ và chăm sóc sức khỏe cán bộ quản lý, nhà giáo,
người lao động và học sinh, sinh viên theo quy định.
Triển
khai các biện pháp và chế độ vệ sinh phòng, chống dịch bệnh do cơ quan y tế
hoặc cơ quan quản lý cấp trên yêu cầu.
Tổ chức
các hoạt động truyền thông, giáo dục sức khỏe cho học sinh, sinh viên.
Đảm bảo
các điều kiện sơ, cấp cứu, hỗ trợ kịp thời nạn nhân khi xảy ra tai nạn,
thương tích trong cơ sở giáo dục nghề nghiệp.
|
- Sơ đồ
mặt bằng, khuôn viên trường
- Giấy
CNQSDĐ hoặc QĐ giao đất
- Thống
kê diện tích cơ sở GDNN
- Đề án
thành lập trường;
- Hồ sơ
thiết kế các hạng mục công trình;
- Hồ sơ
hoàn công các hạng mục công trình;
- Hồ sơ
quản lý thiết bị đào tạo của trường;
- Văn
bản thanh tra/kiểm tra của các cơ quan chức năng về các lĩnh vực an ninh trật
tự; an toàn vệ sinh thực phẩm; an toàn phòng, chống tai nạn, thương tích; an
toàn phòng, chống cháy, nổ; an toàn phòng, chống thảm họa, thiên tai trong
trường.
- Bộ quy
tắc ứng xử trong cơ sở giáo dục nghề nghiệp
- Thống
kê các điều kiện thiết yếu phục vụ cho người khuyết tật
- Báo
cáo tổng kết năm
- Biên
bản hợp hội đồng trường/biên bản hội nghị CCVC hàng năm
- Kế
hoạch và báo cáo thực hiện các hoạt động trải nghiệm, ngoại khóa cho học sinh
sinh viên (hoạt động hiến máu, từ thiện, chương trình giáo dục kỹ năng sống…)
- Báo
cáo thống kê số lượng người học, cán bộ khám sức khỏe định kỳ, báo cáo triển
khai các hoạt động phòng chống dịch bệnh của Nhà trường theo hướng dẫn của Bộ
y tế hoặc các báo cáo khá
- Ý kiến
của người học
- Ý kiến
nhận xét của nhà giáo, người lao động, cán bộ quản lý
- Minh
chứng khác có liên quan
|
- Quyết
định số 3621/QĐ-BKHCN ngày 28/12/2012 của Bộ Khoa học Công nghệ về việc công
bố tiêu chuẩn quốc gia (Tiêu chuẩn Quốc Gia TCVN 9210:2012 “Trường Dạy nghề -
Tiêu chuẩn thiết kế”; Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 4602 : 2012 - “Trường trung
cấp chuyên nghiệp - Tiêu chuẩn thiết kế”)
- Thông
tư số 38 /2019/TT-BLĐTBXH hướng dẫn xây dựng môi trường giáo dục an toàn,
lành mạnh, thân thiện, phòng, chống bạo lực học đường trong các cơ sở giáo
dục nghề nghiệp
|
Tiêu
chuẩn 2: Trường xây dựng và vận hành hệ thống bảo đảm chất lượng được người
học, nhà giáo, nhân viên, đội ngũ lãnh đạo và quản lý đánh giá hoạt động hiệu
quả. Hiệu trưởng được cộng đồng và doanh nghiệp công nhận đã lãnh đạo nhà
trường gắn bó chặt chẽ với các chương trình đổi mới, phát triển kinh tế - xã
hội tại địa phương (quận/huyện), bảo đảm cung cấp lao động có kỹ năng chất
lượng cao; chỉ đạo tầm chiến lược nhà trường gắn với tiến trình quốc tế hóa
và đổi mới các quan hệ đối tác trong thế giới việc làm.
|
a)
Trường xây dựng và vận hành hệ thống bảo đảm chất lượng được người học, nhà
giáo, nhân viên, đội ngũ lãnh đạo và quản lý đánh giá hoạt động hiệu quả:
- Trường
đã thực hiện theo quy định tại Thông tư số 28/2017/TT-BLĐTBXH về:
+ Xây
dựng, vận hành, đánh giá và cải tiến hệ thống bảo đảm chất lượng:
* Đã
thực hiện quy trình xây dựng, vận hành, đánh giá và cải tiến hệ thống bảo đảm
chất lượng. Có đủ quy trình, công cụ BĐCL đối với các hoạt động bắt buộc phải
xây dựng quy trình, công cụ bảo đảm chất lượng.
* Đã
thực hiện chế độ báo cáo cơ quan quản lý có thẩm quyền.
+ Tự
đánh giá chất lượng:
* Tự
đánh giá chất lượng cơ sở giáo dục nghề nghiệp được thực hiện bắt buộc đối
với trường cao đẳng và định kỳ mỗi năm 01 lần.
* Tự
đánh giá chất lượng chương trình đào tạo các trình độ giáo dục nghề nghiệp
được thực hiện định kỳ mỗi năm 01 lần đối với chương trình đào tạo nghề trọng
điểm quốc gia, khu vực, quốc tế; chương trình đào tạo đạt tiêu chuẩn kiểm
định chất lượng giáo dục nghề nghiệp.
+ Hằng năm
trường thực hiện báo cáo theo quy định.
- Người
học, nhà giáo, nhân viên, đội ngũ lãnh đạo và quản lý đánh giá hệ thống bảo
đảm chất lượng hoạt động hiệu quả.
b) Hiệu
trưởng được cộng đồng và doanh nghiệp công nhận đã lãnh đạo nhà trường gắn bó
chặt chẽ với các chương trình đổi mới, phát triển kinh tế - xã hội tại địa
phương (quận/huyện), bảo đảm cung cấp lao động có kỹ năng chất lượng cao:
- Yêu
cầu Tiêu chuẩn 3.6. Trong vòng 12 tháng kể từ khi tốt nghiệp, ít nhất 80%
tổng số học sinh, sinh viên hệ trung cấp, cao đẳng tốt nghiệp có việc làm phù
hợp với ngành, nghề được đào tạo: Đạt.
- Xem
xét hoạt động của nhà trường:
+ Trường
trực tiếp tham gia các chương trình đổi mới, phát triển kinh tế - xã hội tại
địa phương.
+ Hoặc
kết quả hoạt động của trường góp phần phát triển kinh tế - xã hội tại địa
phương, ví dụ có 1 hoặc nhiều đóng góp cho địa phương như:
* Đóng
góp thu ngân sách nhà nước;
* Giúp
giảm tỷ lệ thất nghiệp;
* Giảm
tỷ lệ hộ nghèo;
* Tỷ lệ
chất thải nguy hại được xử lý tăng;
* Tỷ lệ
chất thải y tế được xử lý tăng;
* Xây
dựng hệ thống kết cấu hạ tầng;
* Nâng
cao chất lượng nguồn nhân lực địa phương;
* Góp
phần phát triển bền vững văn hoá, xã hội, y tế của địa phương;
* Phòng,
chống thiên tai, tăng cường quản lý tài nguyên và bảo vệ môi trường.
- Học
sinh, sinh viên tốt nghiệp được doanh nghiệp đánh giá có kỹ năng chất lượng
cao :
+ Yêu
cầu: Tiêu chuẩn 5.2 (Hằng năm, đối với mỗi ngành, nghề đào tạo trường tổ chức
khảo sát ít nhất 2 (hai) doanh nghiệp có học sinh, sinh viên vừa tốt nghiệp
trong vòng 12 tháng đang làm việc; ít nhất 80% các doanh nghiệp được khảo sát
khẳng định năng lực của học sinh, sinh viên tốt nghiệp hệ trung cấp, cao đẳng
đáp ứng yêu cầu công việc) phải Đạt.
+ Có ít
nhất 50% doanh nghiệp được khảo sát đánh giá học sinh, sinh viên tốt nghiệp
có kỹ năng nghề nghiệp cao và đáp ứng hoàn toàn yêu cầu công việc.
c) Hiệu
trưởng được cộng đồng và doanh nghiệp công nhận đã chỉ đạo tầm chiến lược nhà
trường gắn với tiến trình quốc tế hóa và đổi mới các quan hệ đối tác trong
thế giới việc làm:
- Hoạt
động của trường đã hội nhập quốc tế, có kế hoạch, có định hướng và đã có
những kết quả cụ thể: hiện đại hoá, quốc tế hoá nhằm nâng cao chất lượng đào
tạo
- Trường
đã có các mối quan hệ tích cực với các cơ quan, đơn vị, cá nhân. Trường đã
thực hiện các hoạt động, gồm có như sau:
+ Đóng
góp ý kiến tư vấn về các chính sách, pháp luật lao động hiện hành cho người
sử dụng lao động và người lao động.
+ Tư vấn
cho người học xin việc lựa chọn được các công việc phù hợp với khả năng
chuyên môn và kinh nghiệm bản thân.
+ Tư vấn
cho người lao động về việc học nghề phù hợp, trau dồi các kiến thức nghề
nghiệp để phát triển công việc.
+ Thu
thập và phân tích thông tin về người lao động và các doanh nghiệp. Từ đó có
những dự báo nguồn nhân lực cho thị trường lao động.
|
- Chính
sách chất lượng
- Mục
tiêu chất lượng
- Sổ tay
bảo đảm chất lượng
- Quy
trình, công cụ bảo đảm chất lượng
- Cơ sở
dữ liệu bảo đảm chất lượng và hạ tầng thông tin
- Báo
cáo hệ thống bảo đảm chất lượng của trường hằng năm
- Báo
cáo tự đánh giá chất lượng hằng năm
- Biên
bản thanh tra, kiểm tra (nếu có).
- Ý kiến
của người học, nhà giáo, nhân viên, đội ngũ lãnh đạo và quản lý
- Các
quyết định khen thưởng hàng năm của hiệu trưởng, của trường
- Chương
trình đổi mới, phát triển kinh tế - xã hội tại địa phương
- Ý kiến
của doanh nghiệp; địa phương
- Các
hoạt động của trường hằng năm
- Chiến
lược của nhà trường
- Chương
trình, dự án quốc tế đã tham gia
- Ý kiến
của các chuyên gia, tổ chức quốc tế
- Minh
chứng khác có liên quan
|
Thông tư
số 28/2017/TT-BLĐTBXH ngày 15/12/2017 của Bộ LĐTBXH quy định hệ thống bảo đảm
chất lượng của cơ sở giáo dục nghề nghiệp
|
Tiêu
chuẩn 3: Các hoạt động của trường được số hoá, kết nối, chia sẻ và tương tác;
thực hiện quản trị, điều hành trường dựa trên dữ liệu và các công nghệ số.
Trang thông tin điện tử của trường được thể hiện ít nhất bằng 2 (hai) ngôn
ngữ tiếng Việt và tiếng Anh, có đầy đủ các nội dung gồm: cam kết chất lượng
đào tạo và chất lượng đào tạo thực tế; điều kiện bảo đảm chất lượng đào tạo;
thu chi tài chính.
|
- Các hoạt
động của Trường (1. Quản lý văn bản; 2. Quản lý đào tạo (quản lý chương trình
đào tạo, môn học, học sinh, điểm ...); 3. Quản lý thư viện; 4. Kế toán; 5.
Quản lý tài sản; 6. Quản lý cán bộ, nhân viên, nhà giáo) đã được số hoá, kết
nối, chia sẻ và tương tác với nhau.
- Công
tác điều hành của trường đã dựa trên dữ liệu và các công nghệ số
- Đánh giá
xem xét website trường có được thể hiện ít nhất bằng ngôn ngữ tiếng Việt và
tiếng Anh; có đầy đủ nội dung theo yêu cầu tiêu chuẩn này và được cập nhật
thông tin.
|
- Các
phần mềm/ứng dụng tin học dùng lưu trữ, cập nhật cơ sở dữ liệu
-
Website trường
- Các
nội dung thông tin được đăng tải trên website
- Ý kiến
của HSSV, nhà giáo và các đối tượng có liên quan
- Minh
chứng khác có liên quan.
|
|
Tiêu
chuẩn 4: Trường có hệ thống quản lý đào tạo trực tuyến và bảo đảm các điều
kiện cho đào tạo trực tuyến đối với ít nhất 30% môn học, mô đun của ngành,
nghề đào tạo.
|
a) Xem
xét đối với các ngành, nghề trình độ trung cấp, cao đẳng hiện đang có người
học:
- Bảo
đảm các điều kiện cho đào tạo trực tuyến đối với ít nhất 30% môn học, mô đun
của ngành, nghề đào tạo: Xác định tỷ lệ Tổng số môn học, mô đun có thể đào
tạo trực tuyến/Tổng số các môn học, mô đun của chương trình đào tạo.
- Trang
thiết bị để tổ chức đào tạo trực tuyến đảm bảo yêu cầu của chương trình đào
tạo:
+ Phần
cứng: Máy tính, mạng internet.
+ Phần
mềm: Nền tảng, tài khoản, hướng dẫn sử dụng, cơ sở dữ liệu dùng chung (bài
giảng....)
b) Có hệ
thống quản lý học tập trực tuyến để quản lý hoạt động đào tạo.
|
- Danh
sách ngành, nghề trung cấp, cao đẳng
- Chương
trình đào tạo chi tiết
- Danh
sách mô đun, môn học có thể đào tạo trực tuyến
- Hồ sơ,
tài liệu đào tạo trực tuyến
- Trang
thiết bị để tổ chức đào tạo trực tuyến
- Hồ sơ,
tài liệu về hệ thống quản lý học tập trực tuyến
- Ý kiến
của nhà giáo, người học
- Minh
chứng khác có liên quan
|
|
Tiêu
chuẩn 5: Trường triển khai hiệu quả các hoạt động hỗ trợ nhằm thúc đẩy phát
triển các năng lực cá nhân và bảo đảm quyền lợi của học sinh, sinh viên, nhà
giáo, nhân viên, cán bộ quản lý. Trường có các hoạt động hỗ trợ hiệu quả cho
người khuyết tật hoặc phục vụ cộng đồng.
|
Xem xét
trường đáp ứng các yêu cầu:
a)
Trường có các hoạt động hỗ trợ nhà giáo, ví dụ như: Đào tạo, bồi dưỡng; thực
hiện các chế độ chính sách ... Có kết quả cụ thể hằng năm.
b)
Trường có các hoạt động hỗ trợ nhân viên, cán bộ quản lý: Đào tạo, bồi dưỡng;
thực hiện các chế độ chính sách ... Kết quả cụ thể hằng năm.
c)
Trường có các hoạt động, dịch vụ hỗ trợ HSSV, có kết quả cụ thể.
d)
Trường có các hoạt động hỗ trợ người khuyết tật hoặc phục vụ cộng đồng, có
kết quả cụ thể hằng năm.
|
- Các
quy định chính sách hỗ trợ, khuyến khích của nhà trường
- Danh
sách nhà giáo, nhân viên, cán bộ quản lý và HSSV được hưởng chế độ, chính
sách theo quy định hàng năm.
- Báo
cáo/văn bản tổng kết, biên bản thanh kiểm tra có nội dung thể hiện việc thực
hiện chính sách, chế độ cho nhà giáo, nhân viên, cán bộ quản lý hàng năm.
- Báo
cáo về hoạt động hỗ trợ học sinh, sinh viên
- Văn
bản/tài liệu thể hiện người học được hỗ trợ trong quá trình học tập tại
trường hàng năm.
- Báo
cáo tổng kết hàng năm của trường.
- Danh
sách HSSV, người khuyết tật nhận học bổng của trường/doanh nghiệp/Hội khuyến
học tỉnh
- Ý kiến
nhận xét của HSSV đang học; HSSV đã tốt nghiệp
- Ý kiến
nhận xét của nhà giáo
- Ý kiến
nhận xét của nhân viên
- Ý kiến
nhận xét của cán bộ quản lý
- Danh
sách người khuyết tật (nếu có)
- Báo
cáo về hoạt động phục vụ cộng đồng
- Minh
chứng khác có liên quan
|
Thông tư
số 17/2017/TT-LĐTBXH ngày 30/6/2017 ban hành Quy chế công tác học sinh, sinh
viên trong trường trung cấp, trường cao đẳng
Các văn
bản quy định về chế độ, chính sách của nhà giáo, người học, người lao động
|
Tiêu chuẩn
6: Khu vực thực hành bảo đảm đủ điều kiện theo quy định hiện hành về cơ sở vật
chất, thiết bị dạy học để đào tạo; được sắp xếp theo 3 cấp độ: bảo đảm đào
tạo các kỹ năng cơ bản, đào tạo các kỹ năng chuyên sâu và ứng dụng các kỹ
năng đã học vào điều kiện làm việc thực tế.
|
a) Yêu
cầu tiêu chuẩn 3.4 “Các thiết bị đào tạo đạt mức tương đương công nghệ tiên
tiến áp dụng tại doanh nghiệp, đáp ứng yêu cầu triển khai chương trình đào
tạo" phải Đạt.
b) Đánh
giá khu vực thực hành:
- Về cơ
sở vật chất có đáp ứng yêu cầu của chương trình đào tạo.
- Xem
xét đối với từng ngành, nghề trình độ trung cấp, cao đẳng đang có người học.
- Thiết
bị phục vụ đào tạo được bố trí hợp lý, an toàn; bảo đảm an toàn vệ sinh công
nghiệp, vệ sinh môi trường.
c) Xem
xét tất cả các khu vực thực hành tại trường có được sắp xếp theo 3 cấp độ đối
với ít nhất 30% ngành, nghề trình độ trung cấp, cao đẳng đang có người học:
- Thực
hành cấp độ 1: Dành cho đào tạo kỹ năng cơ bản chung cho một lĩnh vực nghề
nghiệp rộng
- Thực
hành cấp độ 2: Dành cho đào tạo các kỹ năng liên quan đến ngành, nghề cụ thể.
- Thực
hành cấp độ 3: Đào tạo các kỹ năng, nhiệm vụ tổng thể trong điều kiện làm
việc như thực tế
c) Lưu
ý:
- Có thể
1 khu vực thực hành đáp ứng 2-3 cấp độ.
|
- Chương
trình đào tạo chi tiết
- Danh mục
thiết bị yêu cầu của chương trình đào tạo
- Kế
hoạch đào tạo.
- Sơ đồ
vị trí thiết kế xưởng thực hành của nhà trường.
- Tài
liệu/văn bản thể hiện nhà trường có thường xuyên sử dụng các xưởng thực hành
ba cấp độ.
- Hồ sơ
thiết kế, lắp đặt; hồ sơ quản lý các thiết bị, dụng cụ.
- Văn
bản của cơ quan chức năng đánh giá về sự an toàn, vệ sinh công nghiệp, vệ
sinh môi trường trong việc sử dụng các thiết bị (nếu có).
- Ý kiến
của nhà giáo
- Ý kiến
của người học
- Minh
chứng khác có liên quan
|
|
Tiêu
chuẩn 7: Hằng năm có ít nhất 1 (một) bài báo hoặc công trình khoa học của nhà
giáo, nhân viên, cán bộ quản lý được công bố trên các tạp chí khoa học được
tính điểm hoặc ấn phẩm tương đương.
|
- Hằng
năm, Trường có bài báo hoặc công trình khoa học của nhà giáo (cơ hữu), nhân
viên, cán bộ quản lý được công bố trên các tạp chí khoa học được tính điểm.
- Lưu ý:
tạp chí khoa học được tính điểm theo Quyết định của Hội đồng Giáo sư nhà nước
hằng năm.
|
Các bài
báo, ấn phẩm của nhà giáo, cán bộ quản lý, viên chức, người lao động.
Danh mục
tạp chí khoa học được tính điểm
|
|
Tiêu
chí 5 - Trình độ học sinh, sinh viên sau đào tạo
|
Tiêu
chuẩn 1: Trong thời gian 3 năm, bao gồm năm đánh giá, trường có học sinh,
sinh viên đạt giải tại các cuộc thi cấp quốc tế, khu vực hoặc quốc gia do
ngành giáo dục nghề nghiệp phát động, tổ chức hoặc được tuyên dương xuất sắc,
tiêu biểu cấp tỉnh, bộ, ngành, quốc gia hoặc có đề tài nghiên cứu ứng dụng
được công nhận cấp tỉnh, bộ, ngành, quốc gia.
|
Xem xét
tại thời điểm đánh giá, trường có học sinh, sinh viên đáp ứng một trong các
yêu cầu:
- Đạt
giải tại các cuộc thi cấp quốc tế, khu vực hoặc quốc gia do ngành giáo dục
nghề nghiệp phát động, tổ chức;
- hoặc
được tuyên dương xuất sắc, tiêu biểu cấp tỉnh, bộ, ngành, quốc gia;
- hoặc
có đề tài nghiên cứu ứng dụng được công nhận cấp tỉnh, bộ, ngành, quốc gia.
- hoặc
sinh viên có sản phẩm sáng tạo được cấp bằng sáng chế, cấp giấy phép xuất bản
- Thời điểm
các giải đạt được hoặc đề tài được công nhận phải nằm trong khoảng thời gian
3 năm (bao gồm năm đánh giá và 2 năm liền kề trước năm đánh giá).
|
- Quy
định nghiên cứu khoa học của HSSV
- Hồ sơ
nghiên cứu khoa học của HSSV (Đề cương nghiên cứu; văn bản giao đề tài nghiên
cứu; hồ sơ nghiệm thu; quyết định công nhận đề tài NCKH…)
- Đề tài
nghiên cứu của HSSV
- Báo
cáo Nhà trường kèm giấy chứng nhận, bằng xác minh sáng chế
- Thành
tích HSSV của trường tại các cuộc thi cấp quốc tế, khu vực và cấp quốc gia
- Học
sinh, sinh viên được tuyên dương xuất sắc, tiêu biểu
- Các
Quyết định khen thưởng, Bằng khen, Giấy khen của các cấp cho HSSV.
- Danh
sách Học sinh, sinh viên được tuyên dương xuất sắc, tiêu biểu
|
|
Tiêu
chuẩn 2: Hằng năm, đối với mỗi ngành, nghề đào tạo trường tổ chức khảo sát ít
nhất 2 (hai) doanh nghiệp có học sinh, sinh viên vừa tốt nghiệp trong vòng 12
tháng đang làm việc; ít nhất 80% các doanh nghiệp được khảo sát khẳng định năng
lực của học sinh, sinh viên tốt nghiệp hệ trung cấp, cao đẳng đáp ứng yêu cầu
công việc.
|
- Xem
xét đối với mỗi ngành, nghề trình độ trung cấp, cao đẳng, hằng năm, Trường đã
có tổ chức khảo sát với ít nhất 02 doanh nghiệp tiếp nhận HSSV vừa tốt nghiệp
trong vòng 12 tháng đang làm việc.
Doanh nghiệp
được khảo sát yêu cầu đã tiếp nhận HSSV tốt nghiệp hiện đang làm việc (trong
đó có HSSV vừa tốt nghiệp trong vòng 12 tháng): Ít nhất 05 HSSV tốt nghiệp
đối với trường hợp chỉ tiếp nhận HSSV của 01 ngành, nghề đào tạo; Ít nhất 10
HSSV đối với trường hợp tiếp nhận HSSV tốt nghiệp của 02 ngành, nghề trở lên.
- Năng
lực của HSSV tốt nghiệp được đánh giá như sau:
+ Giá
trị trung bình của các mục năng lực (kiến thức lý thuyết nghề; kỹ năng thực
hành nghề; thái độ làm việc) theo thang điểm từ 1 đến 5 (1:
Hoàn toàn không đáp ứng; 2: Phần lớn không đáp ứng; 3: Đáp ứng trung bình; 4:
Đáp ứng phần lớn; 5: Đáp ứng hoàn toàn.)
+ Cách
tính:
Tính giá
trị trung bình của phần trả lời của từng doanh nghiệp; Sau đó tính % doanh
nghiệp có phần trả lời có giá trị trung bình từ 4 trở lên so với tổng số
doanh nghiệp được đánh giá
- Trường
hợp nhà trường chỉ có Phiếu khảo sát 3 hoặc 4 mức: Lấy mức cao nhất.
|
- Quyết
định công nhận tốt nghiệp và danh sách người học đã tốt nghiệp hàng năm.
- Kế
hoạch/phương án khảo sát thu thập ý kiến doanh nghiệp.
- Văn bản/tài
liệu thể hiện từng hình thức khảo sát (ví dụ như Phiếu hỏi nếu khảo sát bằng
phiếu hỏi; bản tổng hợp ý kiến và danh sách điện thoại liên hệ nếu khảo sát
qua điện thoại ...).
- Danh
sách và thông tin doanh nghiệp được khảo sát, số lượng HSSV tốt nghiệp làm
việc tại doanh nghiệp; bảng hỏi khảo sát, bảng nhập dữ liệu khảo sát và phân
tích dữ liệu
- Báo
cáo về việc khảo sát, thu thập ý kiến doanh nghiệp về trình độ chuyên môn của
HSSV tốt nghiệp
- Minh
chứng khác có liên quan
|
|
Tiêu chuẩn
3: Học sinh, sinh viên tốt nghiệp có kiến thức, kỹ năng cơ bản sử dụng hiệu
quả năng lượng và tài nguyên, bảo vệ môi trường.
|
Xem xét
từng năm, đối với 100% ngành, nghề trình độ trung cấp, cao đẳng, người học
tốt nghiệp đáp ứng yêu cầu của tiêu chuẩn:
a) Về chương
trình đào tạo:
- Chương
trình đào tạo có nội dung về kiến thức, kỹ năng cơ bản sử dụng hiệu quả năng
lượng và tài nguyên, bảo vệ môi trường.
- Trường
đã thực hiện giảng dạy bảo đảm nội dung chương trình đào tạo.
b) Doanh
nghiệp có ý kiến nhận xét: Học sinh, sinh viên tốt nghiệp có kiến thức, kỹ
năng cơ bản sử dụng hiệu quả năng lượng và tài nguyên, bảo vệ môi trường.
|
- Các chương
trình đào tạo trường đang tổ chức đào tạo được ban hành
- Quyết
định/văn bản ban hành khối lượng kiến thức, yêu cầu mà người học đạt được sau
khi tốt nghiệp
- Kế
hoạch đào tạo
- Báo
cáo công tác đào tạo
- Ý kiến
của HSSV, nhà giáo
- Ý kiến
của doanh nghiệp
- Minh
chứng khác có liên quan
|
|
Tiêu
chuẩn 4: Hằng năm, có ít nhất 1 (một) ý tưởng, dự án khởi nghiệp của học
sinh, sinh viên được hỗ trợ đầu tư từ nguồn kinh phí phù hợp hoặc kết nối với
các doanh nghiệp, các quỹ đầu tư mạo hiểm.
|
Xem xét
trường đáp ứng yêu cầu:
- Trường
có ý tưởng, dự án khởi nghiệp của học sinh, sinh viên
- Ý
tưởng, dự án khởi nghiệp có được hỗ trợ đầu tư từ nguồn kinh phí của nhà
trường, hoặc doanh nghiệp, hoặc quỹ đầu tư, hoặc hiệp hội, hoặc gia đình ...
|
- Văn
bản/báo cáo hoạt động khởi nghiệp của Nhà trường hằng năm
- Thông
tin liên quan các chương trình khởi nghiệp
- Ý
tưởng, dự án khởi nghiệp của HSSV
- Văn
bản/cam kết hỗ trợ của doanh nghiệp, quỹ đầu tư
- Báo
cáo về kết quả triển khai ý tưởng, dự án khởi nghiệp của HSSV
- Biên
nhận kinh phí hỗ trợ đầu tư
- Thông
tin sử dụng kinh phí hỗ trợ (các hoạt động và kinh phí, hóa đơn thanh toán
....)
- Minh
chứng khác có liên quan
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Công văn 2310/TCGDNN-KĐCL năm 2022 hướng dẫn đánh giá tiêu chí, tiêu chuẩn trường cao đẳng chất lượng cao do Tổng cục Giáo dục nghề nghiệp ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Công văn 2310/TCGDNN-KĐCL ngày 24/10/2022 hướng dẫn đánh giá tiêu chí, tiêu chuẩn trường cao đẳng chất lượng cao do Tổng cục Giáo dục nghề nghiệp ban hành
2.817
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|