BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO
TẠO
CỤC KHẢO THÍ VÀ KIỂM ĐỊNH CHẤT LƯỢNG GIÁO DỤC
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1743
/KTKĐCLGD-KT
V/v
tổ chức Kỳ thi chọn HSG quốc gia THPT năm 2015
|
Hà Nội, ngày 17
tháng 10 năm 2014
|
Kính gửi:
|
- Các sở giáo dục
và đào tạo;
- Trường Phổ thông Vùng cao Việt Bắc;
- Các đại học, trường đại học có trường THPT Chuyên.
|
Kỳ thi chọn học sinh
giỏi quốc gia trung học phổ thông (gọi tắt là kỳ thi HSGQG) năm 2015 được tổ chức
vào các ngày 08, 09 và 10 tháng 01 năm 2015. Để tổ chức tốt Kỳ thi, Cục Khảo
thí và Kiểm định chất lượng giáo dục (KTKĐCLGD)
lưu ý các đơn vị dự thi một số điểm dưới đây:
1. Phạm vi nội dung
thi
Theo Chương trình
giáo dục trung học phổ thông (THPT) hiện hành và Chương trình chuyên sâu các
môn chuyên cấp THPT ban hành kèm theo Công văn số 10803/BGDĐT-GDTrH ngày
16/12/2009 của Bộ Giáo dục và Đào tạo (GDĐT).
Riêng đối với thi thực
hành của các môn Vật lí, Hóa học và Sinh học, thực hiện theo quy định tại Phụ lục
3 kèm theo Công văn này.
2. Hình thức thi và đề
thi
· Trong
Kỳ thi HSGQG năm 2015, tiếp tục tổ chức thi nói (độc thoại) của thí sinh đối với
các môn Ngoại ngữ và thi thực hành đối với các môn Vật lí, Hóa học, Sinh học.
· Cục KTKĐCLGD trực tiếp giao đề thi
(chính thức và dự bị) cho Thủ trưởng đơn vị dự thi nơi đặt Hội đồng coi thi (địa
điểm và thời gian giao nhận theo văn bản thông báo của Cục KTKĐCLGD).
· Đối với đề thi dự bị:
+ Trường hợp phải sử
dụng đề thi dự bị, Bộ GDĐT sẽ quyết định và thông báo địa điểm thi, lịch thi; đồng
thời, hướng dẫn việc in, sao đề thi dự bị;
+ Trường hợp không phải
sử dụng đề thi dự bị, các Hội đồng coi
thi có trách nhiệm gửi đề thi dự bị còn nguyên niêm phong cùng hồ sơ thi về Cục
KTKĐCLGD; riêng các thiết bị, vật liệu kèm theo đề thi thực hành dự bị giao lại
cho đơn vị dự thi sở tại.
3. Lịch tổ chức thi
Các Hội đồng coi thi
tổ chức 3 buổi thi; thời gian bắt đầu làm bài của mỗi buổi thi: 08 giờ 00.
· Ngày 08/01/2015: Thi viết các môn
Toán, Vật lí, Hóa học, Sinh học, Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí, Tiếng Anh, Tiếng
Nga, Tiếng Pháp, Tiếng Trung Quốc và thi lập trình trên máy vi tính môn Tin học.
· Ngày 09/01/2015: Thi viết các môn
Toán, Vật lí, Hóa học, Sinh học; thi nói các môn Tiếng Anh, Tiếng Nga, Tiếng
Pháp, Tiếng Trung Quốc và thi lập trình trên máy vi tính môn Tin học.
·
Ngày 10/01/2015: Thi thực hành các môn Vật lí, Hóa học và Sinh học.
· Thời gian làm bài của buổi thi nói,
thực hiện theo Phụ lục 2; thời gian làm bài của buổi thi thực hành, thực hiện
theo Phụ lục 3 kèm theo Công văn này.
4. Sử dụng công nghệ
thông tin
Các đơn vị thống nhất
sử dụng phần mềm quản lý thi HSG của Bộ GDĐT (gọi tắt là phần mềm thi HSG).
Phần mềm thi HSG cần
được cài đặt trên hệ điều hành WinXP và Office 2003.
Bản Đăng ký dự thi,
Danh sách thí sinh và các Báo cáo (bản in và file) gửi về Cục KTKĐCLGD phải được
chiết xuất từ phần mềm thi HSG.
5. Đăng ký dự thi
· Mã số của các đơn vị dự thi trong kỳ
thi HSGQG tại Phụ lục 1 kèm theo Công văn này.
· Các đơn vị dự thi có trách nhiệm gửi
về Cục KTKĐCLGD:
- Bản Đăng ký dự thi
(bản in và file) theo mẫu tại Phụ lục 1 trong phần mềm thi HSG, trước ngày
25/11/2014.
- Bản Danh sách thí
sinh đăng ký dự thi (bản in và file lưu
trong đĩa CD) theo mẫu tại Phụ lục 2 trong phần mềm thi HSG, trước ngày 05/12/2014.
Các đơn vị dự thi thuộc
cùng một Hội đồng coi thi ghép gửi thêm một bản Đăng ký dự thi và Danh sách thí
sinh đăng ký dự thi (bản in và file) về đơn vị dự thi nơi đặt Hội đồng coi thi
ghép, trước ngày 05/12/2014.
6. Tổ chức các Hội đồng
coi thi
Trước ngày
23/12/2014, Cục KTKĐCLGD sẽ thông báo
cho các đơn vị dự thi về việc tổ chức các Hội đồng coi thi và việc điều động
nhân sự tham gia các Hội đồng coi thi.
Căn
cứ văn bản điều động của Cục KTKĐCLGD, các đơn vị cử nhân sự
tham gia các Hội
đồng coi thi đảm bảo đủ số lượng, đúng thành
phần và đáp ứng đầy đủ các yêu cầu quy định tại khoản 2 Điều 11 của Quy
chế thi chọn HSG cấp quốc gia (gọi tắt là Quy chế thi HSGQG). Danh sách nhân sự được cử tham gia Hội đồng coi thi phải được gửi đến Thủ trưởng đơn vị dự
thi nơi đặt Hội đồng coi thi đó trước
ngày 28/12/2014, làm cơ sở cho việc
ra Quyết định thành lập Hội đồng coi
thi.
Thủ
trưởng của đơn vị dự thi nơi đặt Hội đồng
coi thi chịu trách nhiệm tổ chức tiếp đón và bố trí nơi ăn, ở cho các cán bộ,
chuyên viên, giảng viên, giáo viên từ các đơn vị dự thi khác đến tham gia Hội
đồng coi thi.
Lưu ý: Người được cử đi coi
thi môn Tin học, coi thi thực hành các môn Vật lí, Hóa học, Sinh học và coi thi
các môn Ngoại ngữ phải là giáo viên đang giảng dạy chính môn đó ở cấp THPT. Ngoài
ra, giáo viên được cử đi coi thi thực hành các môn Vật lí, Hóa học và Sinh học
phải biết sử dụng thành thạo thiết bị thí nghiệm thực hành môn học; các giáo
viên được cử đi coi thi các môn Ngoại ngữ phải biết sử dụng thành thạo thiết bị
nghe đĩa CD và máy vi tính.
7. Lịch làm việc của
các Hội đồng coi thi
Các đơn vị dự thi và
các Hội đồng coi thi cần lưu ý một số điểm dưới đây khi xây dựng kế hoạch triển
khai công tác chuẩn bị và tổ chức coi thi:
· Ngày 07/01/2015:
- Các Hội đồng coi
thi hoàn tất việc niêm yết tại mỗi phòng thi:
+ Quy định về trách
nhiệm của thí sinh (Điều 27 của Quy chế thi HSGQG);
+
Quy định về các tài liệu và vật dụng thí sinh được phép mang vào phòng thi (Điều
26 của Quy
chế thi HSGQG);
+ Danh sách thí sinh
trong phòng thi.
- Tổ chức họp Hội đồng
coi thi.
- Tập trung thí sinh
để phổ biến Quy chế thi HSGQG và các văn bản có liên quan tới Kỳ thi.
· Các ngày 08, 09 và 10/01/2015:
- Trước 10 giờ 00 ngày
08 và 09/01/2015, lãnh đạo các Hội đồng coi thi gửi qua đường fax, e-mail (hoặc
báo cáo bằng điện thoại) về Cục KTKĐCLGD Báo cáo nhanh số lượng thí sinh dự thi
(tổng số và theo từng môn thi) và tình hình tổ chức coi thi. Các trường hợp đặc
biệt (nếu có) phải được báo cáo ngay bằng điện thoại và bằng văn bản gửi qua đường
fax, e-mail.
-
Ngày 10/01/2015: ngay sau khi kết thúc buổi thi, Chủ tịch Hội đồng coi thi chịu
trách nhiệm gửi qua đường chuyển phát nhanh (hoặc gửi bảo đảm nếu không có chuyển
phát nhanh) về Cục KTKĐCLGD 01 (một) bưu kiện gồm 02 (hai) bì:
+ Một bì chứa túi số
4, quy định tại Điều 28 của Quy chế thi HSGQG;
+ Một bì đựng đĩa CD
và Danh sách thí sinh dự thi theo Phụ lục 3.1 (bản in và file lưu trong đĩa CD,
chiết xuất từ phần mềm quản lý thi HSG của đơn vị sau khi đã cập nhật thông tin
sau buổi thi cuối của Kỳ thi, có xác nhận của Chủ tịch Hội đồng coi thi).
Bưu
kiện gửi bài thi và hồ sơ thi phải có dấu niêm phong, dấu ngày gửi (của bưu điện)
và được gửi theo địa chỉ sau:
Cục trưởng Cục Khảo
thí và Kiểm định chất lượng giáo dục
30 Tạ Quang Bửu, Quận
Hai Bà Trưng, Hà Nội.
- Trước 15 giờ 30 ngày
10/01/2015, gửi qua đường fax, e-mail và đường chuyển phát nhanh về Cục
KTKĐCLGD Báo cáo tổng kết coi thi, Bảng tổng hợp coi thi (bản in và file) theo
mẫu tại Phụ lục 3.2 trong phần mềm thi HSG.
8. Chuẩn bị và tổ chức
coi thi buổi thi nói của các môn Ngoại ngữ
Thực
hiện theo Phụ lục 2 kèm theo Công văn này.
9. Chuẩn bị và tổ chức
coi thi buổi thi thực hành của các môn Vật lí, Hóa học và Sinh học
Thực
hiện theo các Phụ lục 3, 4, 5, 6 kèm theo Công văn này.
10. Một số điểm lưu ý
khác
· Các đơn vị cần quán triệt cho học
sinh dự thi môn Toán Danh mục các khái niệm, kết quả thí sinh môn Toán được
phép sử dụng như khái niệm, kết quả sách giáo khoa trong kỳ thi HSGQG, được quy
định tại các Công văn số 11636/THPT ngày 25/12/2000 và 1403/THPT ngày
25/02/2002 của Bộ GDĐT. (Phụ lục 7 kèm theo Công văn này).
· Nếu đến ngày 30/12/2014 chưa nhận được
giấy thi, túi đựng bài thi, đơn vị dự thi nơi đặt Hội đồng coi thi phải liên hệ
ngay với Cục KTKĐCLGD để có biện pháp xử lý kịp thời.
· Chuẩn bị nguồn điện: Đơn vị dự thi
nơi đặt Hội đồng coi thi phải chuẩn bị nguồn điện dự phòng có đủ công suất và
điện áp để Hội đồng coi thi sử dụng.
· Người liên hệ về công tác tổ chức thi
của đơn vị dự thi và người phụ trách công
nghệ thông tin phục vụ tổ chức thi tại đơn vị dự thi phải là cán bộ, chuyên
viên cấp phòng thuộc sở GDĐT hoặc đại học, trường đại học, có số điện thoại và
hộp thư điện tử hoạt động thường xuyên.
· Khi gửi các dữ liệu, thông tin của Kỳ thi HSGQG về Cục KTKĐCLGD theo đường e-mail, các đơn vị gửi theo địa chỉ: [email protected]. Các
đơn vị dự thi cần thường xuyên vào hộp thư điện tử đã đăng ký để cập nhật và xử
lý thông tin liên quan đến Kỳ thi.
· Hết giờ làm bài thi, các giám thị chỉ
cho thí sinh rời khỏi phòng thi sau khi hoàn tất việc thu bài thi của tất cả
thí sinh.
·
Đối với việc chuẩn bị và tổ chức coi thi môn Tin học: cùng với việc thực
hiện Quy
chế thi HSGQG, cần lưu ý thực hiện các điểm
dưới đây:
- Cài đặt phần mềm cho
các máy vi tính:
+ Hệ điều hành:
Microsoft Windows hoặc Linux;
+ Môi trường lập
trình: Free Pascal/Lazarus, Code Block/Dev-C++ và các môi trường
tương đương khác;
+ Phần mềm ghi đĩa
CD.
Cần đặt ngày giờ
chính xác cho hệ thống; quét sạch virus cho các máy vi tính; không được cài đặt
phần mềm và các tài liệu khác. Việc cài đặt phải được hoàn thành trước ngày
07/01/2015.
- Chuẩn bị đĩa CD (có
đĩa CD dự phòng) để ghi bài làm của thí sinh: Thống nhất dùng loại đĩa Maxell,
đĩa mới trong hộp còn ni lon bảo vệ.
- Chuẩn bị đủ giấy
thi để in bài làm của thí sinh; chuẩn bị mực in dự phòng, bàn dập ghim kèm theo
hộp ghim, bút chuyên dùng ghi trên đĩa CD (TWIN CD MARKER).
- Một số điểm lưu ý đối
với cán bộ coi thi môn Tin học:
+ Quản lý đĩa CD như
quản lý giấy thi; chỉ phát cho thí sinh đĩa CD mới, đựng trong hộp còn ni lon bảo
vệ.
+ Niêm phong các đĩa
CD ghi file bài làm của thí sinh và các bài làm in trên giấy của mỗi phòng thi,
riêng theo từng loại.
- Một số điểm lưu ý đối
với thí sinh môn Tin học:
+ Ghi rõ các thông
tin (kể cả số tờ đã dùng để in bài làm) vào phần phách ở tờ giấy thứ nhất dùng
để in bài làm; đối với các tờ sau, chỉ ghi số báo danh dự thi. Ngoài các thông
tin vừa nêu, không ghi bất kì dấu hiệu nào khác lên tờ giấy in bài làm.
+ Ghi số báo danh,
ngày thi và ký tên lên đĩa CD ghi file bài làm.
Nhận được Công văn
này, các đơn vị nghiên cứu và nghiêm túc triển khai thực hiện. Trường hợp cần
trao đổi thêm về các vấn đề liên quan tới Kỳ thi, các đơn vị liên hệ với Cục Khảo
thí và Kiểm định chất lượng giáo dục, 30 Tạ Quang Bửu, Quận Hai Bà Trưng, Hà Nội,
theo địa chỉ e-mail: [email protected]; điện thoại: (04)38683992, (04)38684826
và fax: (04)38683700, (04)38683892./.
Nơi nhận:
-
Như trên;
- Bộ trưởng (để báo cáo);
- TT. Nguyễn Vinh Hiển (để báo cáo);
- Các đơn vị liên quan thuộc Bộ GDĐT;
- Website Bộ GDĐT;
- Lưu: VP Cục, KT.
|
CỤC TRƯỞNG
Mai Văn Trinh
|
PHỤ LỤC 1
QUY ĐỊNH
MÃ SỐ CÁC ĐƠN VỊ DỰ THI TRONG KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI QUỐC GIA THPT
(Kèm theo Công văn số 1743 /KTKĐCLGD-KT ngày 17 tháng 10 năm 2014)
Mã số đơn vị
|
Tên đơn vị
|
Mã số đơn vị
|
Tên đơn vị
|
01
|
An Giang
|
37
|
Lào Cai
|
02
|
Bà Rịa -Vũng Tàu
|
38
|
Long An
|
03
|
Bắc Giang
|
39
|
Nam Định
|
04
|
Bắc Kạn
|
40
|
Nghệ An
|
05
|
Bạc Liêu
|
41
|
Ninh Bình
|
06
|
Bắc Ninh
|
42
|
Ninh Thuận
|
07
|
Bến Tre
|
43
|
Phú Thọ
|
08
|
Bình Định
|
44
|
Phú Yên
|
09
|
Bình Dương
|
45
|
Quảng Bình
|
10
|
Bình Phước
|
46
|
Quảng Nam
|
11
|
Bình Thuận
|
47
|
Quảng Ngãi
|
12
|
Cà Mau
|
48
|
Quảng Ninh
|
13
|
Cần Thơ
|
49
|
Quảng Trị
|
14
|
Cao Bằng
|
50
|
Sóc Trăng
|
15
|
Đà Nẵng
|
51
|
Sơn La
|
16
|
Đắk Lắk
|
52
|
Tây Ninh
|
17
|
Đắk Nông
|
53
|
Thái Bình
|
18
|
Điện Biên
|
54
|
Thái Nguyên
|
19
|
Đồng Nai
|
55
|
Thanh Hoá
|
20
|
Đồng Tháp
|
56
|
Thừa Thiên - Huế
|
21
|
Gia Lai
|
57
|
Tiền Giang
|
22
|
Hà Giang
|
58
|
TP. Hồ Chí Minh
|
23
|
Hà Nam
|
59
|
Trà Vinh
|
24
|
Hà Nội
|
60
|
Tuyên Quang
|
25
|
Hà Tĩnh
|
61
|
Vĩnh Long
|
26
|
Hải Dương
|
62
|
Vĩnh Phúc
|
27
|
Hải Phòng
|
63
|
Yên Bái
|
28
|
Hậu Giang
|
65
|
ĐHQG Hà Nội (Trường
ĐHKHTN và ĐHNN)
|
29
|
Hoà Bình
|
66
|
ĐHQG Tp. Hồ Chí
Minh
|
30
|
Hưng Yên
|
67
|
Trường ĐHSP Hà Nội
|
31
|
Khánh Hoà
|
68
|
Trường ĐH Vinh
|
32
|
Kiên Giang
|
69
|
Trường PT Vùng cao
Việt Bắc
|
33
|
Kon Tum
|
70
|
Trường TH Thực hành
– ĐHSP Tp.HCM
|
34
|
Lai Châu
|
71
|
Đại học Huế
|
35
|
Lâm Đồng
|
|
|
36
|
Lạng Sơn
|
|
|
PHỤ LỤC 2
QUY ĐỊNH VỀ CÔNG TÁC
CHUẨN BỊ VÀ TỔ CHỨC COI THI BUỔI THI NÓI CÁC MÔN NGOẠI NGỮ
(Kèm theo Công văn số 1743 / KTKĐCLGD-KT
ngày 17 tháng 10 năm 2014)
I. Thời gian thi của
thí sinh
Thời gian làm bài thi
nói của mỗi thí sinh là 10 phút; trong đó 05 phút chuẩn bị, 05 phút tiếp theo
trả lời và ghi âm.
II. Chuẩn bị cơ sở vật
chất
1. Bố trí phòng thi
a) Tại mỗi Hội đồng
coi thi phải có:
- Ít nhất một phòng
thi riêng cho mỗi môn Ngoại ngữ có thí sinh dự thi;
- Có 02 phòng chờ
chung cho tất cả các môn Ngoại ngữ có thí sinh dự thi; phòng chờ một để thí
sinh ngồi chờ trước khi vào phòng thi, phòng chờ hai để thí sinh ngồi nghỉ sau
khi đã hoàn thành phần thi của mình.
b) Các phòng chờ và
các phòng thi nói phải được bố trí đảm bảo thuận lợi cho việc đi lại của thí
sinh giữa phòng chờ và phòng thi.
c) Các phòng chờ và
phòng thi nói phải được bố trí tại một khu tách biệt với các phòng thi khác, đảm
bảo việc thi nói các môn Ngoại ngữ không gây ảnh hưởng tới việc làm bài thi của
thí sinh dự thi các môn khác.
2. Chuẩn bị thiết bị
và văn phòng phẩm
a) Loại thiết bị và
văn phòng phẩm:
- Máy vi tính (có bàn
phím và chuột kèm theo) đáp ứng các thông số kỹ thuật tối thiểu
sau đây:
+ CPU:
Intel Pentium 4.3GHz;
+ RAM:
1GB;
+ Hard disk: 40GB;
+ NIC: 10/100mbps;
+ Có ổ ghi đĩa CD hoặc
DVD Rewrite hoạt động tốt;
+ Monitor: 14”, độ
phân giải tối thiểu: 1024x768, độ sâu màu: 65K;
+ Card sound: Creative Sound Blaster
Live hoặc loại tương thích với phần mềm;
+ OS: Windows 7 32 bit.
- Headphone Voiceao 5200MV đáp ứng các thông số
kỹ thuật sau đây:
|
Phone
|
Mic
|
Dimension
|
40mm
|
6x5mm
|
Frequency Range
|
20-20,000Hz
|
30-16000Hz
|
Sensitivity
|
103dB S.P.L at 1KHz
|
-58dB±3dB
|
Impedance
|
32Ω
|
|
Rated power
|
15mW
|
|
Power Capability
|
150mV
|
3V
|
- Đĩa CD: Đĩa Maxell
mới, đựng trong hộp còn ni lon bảo vệ.
- Giấy trắng dùng để
nháp.
b) Số lượng:
- Đảm bảo mỗi phòng
thi được bố trí:
+ Ba (03) máy vi
tính, gồm một máy dành cho thí sinh (gọi tắt là máy vi tính 1), một máy dành
cho giám thị trong phòng thi (gọi tắt là máy vi tính 2) và một máy dự phòng;
+ Hai bộ Headphone Voiceao 5200MV, gồm một bộ để thí
sinh sử dụng và một bộ dự phòng.
- Đảm bảo mỗi thí
sinh có một (01) đĩa CD riêng để ghi file ghi âm phần trả lời (gọi tắt là file
ghi âm) của mình.
c) Chuẩn bị kỹ thuật:
- Trong mỗi phòng
thi, máy vi tính 1 và máy vi tính 2 được kết nối internet; đảm bảo việc kết nối
với máy chủ của Bộ GDĐT được liên tục trong suốt thời gian thi. Máy vi tính 1
có ổ ghi đĩa CD.
- Cài đặt cho mỗi máy
vi tính các phần mềm: Trình duyệt firefox 8.0, Chrome, Flash player, Windows
Media firefox plugin và phần mềm ghi đĩa CD; phần mềm tổ chức thi nói do Bộ
GDĐT cung cấp.
Việc cài đặt do các
cán bộ công nghệ thông tin của Hội đồng coi thi thực hiện và phải được hoàn tất
trước ngày thi 01 ngày.
III. Tổ chức thi
1. Bố trí giám thị
a) Đối với mỗi phòng
thi, bố trí ba (03) giám thị, gồm hai (02) giám thị trong phòng thi và một (01)
giám thị ngoài phòng thi;
b) Đối với mỗi phòng
chờ, bố trí hai (02) giám thị, gồm một (01) giám thị trong phòng chờ và một
(01) giám thị ngoài phòng chờ.
2. Quy trình coi thi
a) Các quy định
chung:
- Trước khi cho thí
sinh vào phòng thi, giám thị trong phòng thi kiểm tra Thẻ dự thi của thí sinh;
- Tại mỗi phòng thi,
các thí sinh thực hiện phần thi của mình lần lượt theo thứ tự trong Danh sách
thí sinh của phòng thi;
- Thí sinh chỉ được
phép mang bút viết vào phòng thi.
b) Trước giờ thi:
- Tập trung thí sinh
của tất cả các đội tuyển môn Ngoại ngữ trong phòng chờ 1;
- Tại mỗi phòng thi,
giám thị trong phòng thi kiểm tra việc kết nối mạng giữa các máy vi tính và máy
chủ (server) đặt tại Bộ Giáo dục và Đào tạo;
- Kiểm tra, điều chỉnh
ngày, giờ hệ thống chính xác trên các máy vi tính;
- Tạo thư mục trên
máy vi tính 1 để lưu file ghi âm của thí sinh;
- Nhận giấy nháp, đĩa
CD, đề thi từ Chủ tịch Hội đồng coi thi và chuyển về phòng thi;
- Ký tên vào giấy
nháp (cả hai giám thị trong phòng thi cùng ký).
c) Khi có hiệu lệnh,
tại mỗi phòng thi, giám thị trong phòng thi cho thí sinh thứ nhất trong Danh
sách thí sinh của phòng thi vào phòng thi.
d) Sau khi cho thí
sinh vào phòng thi, giám thị trong phòng thi thực hiện các công việc sau:
- Phát giấy nháp cho
thí sinh, cấp cho thí sinh tên truy cập, mật khẩu và hướng dẫn thí sinh truy nhập
vào tài khoản thi để thực hiện phần thi của mình theo quy trình quy định tại mục
3 phần III của văn bản này;
- Trong quá trình thí
sinh thực hiện phần trả lời của mình, một giám thị trong phòng thi giám sát thí
sinh thông qua hệ thống khảo thí hiển thị trên màn hình máy vi tính 2; giám thị
còn lại giám sát các hoạt động của thí sinh, quan sát màn hình máy vi tính 1 và
nhắc thí sinh khi thời gian chuẩn bị câu trả lời còn 01 phút;
- Sau khi thí sinh
hoàn tất phần trả lời và gửi bài lên server, giám thị trong phòng thi kiểm tra,
ghi ra đĩa CD file ghi âm của thí sinh lưu trên máy vi tính 1 và cho thí sinh
nghe từ đĩa CD toàn bộ phần trả lời của mình, yêu cầu thí sinh ghi số báo danh
và ký xác nhận lên đĩa CD đó;
- Yêu cầu thí sinh ký
xác nhận vào Phiếu thu bài thi (kể cả trường hợp thí sinh không nói gì để ghi
âm); cho thí sinh ra khỏi phòng thi và tiếp nhận thí sinh tiếp theo vào phòng
thi.
đ)
Trong thời gian thi, giám thị ngoài phòng thi có trách nhiệm giám sát thí sinh
và giám thị trong phòng thi; giám sát việc di chuyển của thí sinh từ phòng chờ
1 đến phòng thi và từ phòng thi đến phòng chờ 2, đảm bảo thí sinh không tiếp
xúc với bất kỳ ai khác.
e) Giám thị trong
phòng chờ có trách nhiệm giữ trật tự và điều hành hoạt động của thí sinh trong
phòng chờ.
g) Giám thị ngoài
phòng chờ có trách nhiệm giám sát thí sinh và giám thị trong phòng chờ; giám
sát việc thí sinh ra ngoài phòng chờ.
3. Quy trình thực hiện
phần thi của thí sinh
a) Sau khi vào phòng
thi, nhận giấy nháp từ giám thị trong phòng thi, sử dụng tên truy cập và mật khẩu
do giám thị trong phòng thi cấp để đăng nhập vào trang thi;
b) Sau khi đăng nhập
vào trang thi thành công, thí sinh bốc thăm chọn đề thi bằng cách kích chuột
trái vào ô “Bốc đề” hiển thị trên màn hình máy vi tính;
c) Sau khi nhận được
mã số của đề thi thí sinh bóc đề thi ngay, đồng thời kích chuột trái vào ô “Vào
thi” hiển thị trên màn hình máy vi tính. Khi cửa sổ bài thi hiện ra, thí sinh phải
ngay lập tức chuẩn bị câu trả lời cho câu hỏi trong đề thi;
d) Thí sinh bắt đầu
trả lời khi hệ thống thông báo bắt đầu ghi âm;
đ) Hệ thống sẽ tự động
ngừng ghi âm khi hết thời gian trả lời cho phép, màn hình máy vi tính sẽ hiển
thị dòng chữ “Ghi âm thành công”, thí sinh kích chuột trái vào ô “Nghe lại” để
nghe lại bài trả lời của mình, sau đó kích chuột trái vào ô "Tải về"
để lưu file âm thanh trên máy tính.
e) Tiếp theo, thí
sinh kích chuột trái vào ô "Gửi lên Server". Trong trường hợp đang gửi
bài mà bị mất mạng Internet, hoặc bị lỗi file không gửi lên được Server thì thí
sinh chỉ việc kích chuột trái vào ô "Gửi lên Server".
g) Sau khi xong máy sẽ
thông báo "Gửi thành công". Để hoàn thành bài thi, thí sinh kích chuột
trái vào ô “Nộp bài”. Sau đó kích chuột trái vào ô “Thoát” ở phía trên, bên phải
màn hình máy vi tính để thoát ra khỏi tài khoản thi của mình;
h) Thí sinh cùng giám
thị trong phòng thi kiểm tra file ghi âm đã lưu trên máy vi tính 1 và ký xác nhận
lên đĩa CD ghi file đó.
4. Một số lưu ý
a) Khi hệ thống bắt đầu
ghi âm, thí sinh phải đọc mã số của đề thi, nội dung của câu hỏi trong đề thi
trước khi bắt đầu trả lời bằng ngôn ngữ dự thi; trường hợp ngược lại, phần trả
lời của thí sinh bị coi là phạm quy.
b) Khi ghi âm bài
thi, thí sinh phải nói to, rõ ràng.
c) Thí sinh không được
đề cập đến các thông tin cá nhân trong phần trả lời, không được tạo ra các tiếng
động nhằm đánh dấu phần thi của mình.
d) Giám thị trong
phòng thi không được tạo ra tiếng động lạ khi hệ thống đang ghi âm phần trả lời
của thí sinh./.
PHỤ LỤC 3
HƯỚNG DẪN
THI THỰC HÀNH ĐỐI VỚI CÁC MÔN VẬT LÍ, HÓA HỌC, SINH HỌC KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI
QUỐC GIA
(Kèm theo Công văn số 1743 /
KTKĐCLGD-KT ngày 17 tháng 10 năm 2014)
1. Quy định
chung
1.1. Phạm
vi và nội dung thi:
a) Môn Vật
lí: Phần Cơ học, Điện học, Quang học.
b) Môn Hóa học:
Phân tích định lượng.
c) Môn Sinh học:
Sinh thái thích nghi ở thực vật; Hoá sinh và Tế bào học; Sinh lý học thực vật
và Vi sinh học.
1.2. Thời
gian thi:
90 phút.
1.3. Thiết bị
thực hành:
a) Danh mục
thiết bị tối thiểu cho mỗi thí sinh tham gia dự thi:
· Môn Vật lí: Quy định
tại Phụ lục 4 kèm theo Công văn này;
· Môn Hóa học: Quy định
tại Phụ lục 5 kèm theo Công văn này;
· Môn Sinh học: Quy định
tại Phụ lục 6 kèm theo Công văn này.
b) Một số thiết
bị, hóa chất
khác
và mẫu vật thí nghiệm sẽ được Bộ Giáo dục và Đào tạo gửi tới các Hội đồng coi
thi cùng với đề thi.
2. Chuẩn bị
cơ sở vật chất
2.1. Bố trí
phòng thi
a) Tại mỗi Hội
đồng thi phải có:
- Ít nhất 01
phòng thi thực hành dành riêng cho từng môn thi: Vật lí, Hóa học và Sinh học;
- Một phòng để
thí sinh ngồi chờ trước khi thi (gọi là phòng chờ), dùng chung cho tất cả các thí
sinh của các môn Vật lí, Hóa học và Sinh học.
b) Các phòng
chờ và các phòng thi thực hành phải được bố trí đảm bảo thuận lợi cho việc đi lại
của thí sinh giữa phòng chờ và phòng thi.
c) Các phòng
thi thực hành phải đảm bảo theo tiêu chuẩn theo quy định đặc thù của từng môn.
d) Mỗi phòng
thi phải được trang bị đủ bàn ghế, thiết bị, hóa chất theo quy định của từng bộ
môn trước khi thi thực hành; đảm bảo mỗi thí sinh dự thi làm việc độc lập tại một
khu vực nhất định, không quan sát được thí nghiệm của nhau và không trao đổi được
với nhau; mỗi vị trí làm bài của thí sinh có đầy đủ dụng cụ, mẫu vật và hóa chất
như nhau đảm bảo thực hiện được các yêu cầu của đề thi.
2.2. Chuẩn bị
thiết bị, vật liệu và hóa chất thi thực hành
a) Số lượng mỗi
loại thiết bị, vật liệu và hóa chất phải chuẩn bị lớn hơn số lượng thí sinh
tham gia dự thi của đơn vị tối thiểu là 2 bộ (các bộ thiết bị phải giống nhau,
cùng hãng sản xuất).
b) Các thiết bị, vật liệu, dụng cụ và hóa chất liên quan đến bài thi thực
hành theo Quy định của Bộ GDĐT tại các Phụ lục 4, 5 và 6 kèm theo Công văn này.
3. Tổ chức
thi
3.1. Bố trí
giám thị
a) Đối với mỗi
phòng thi thực hành bố trí 03 giám thị; gồm 02 giám thị trong phòng thi có
chuyên môn về môn thi thực hành thuộc hai đơn vị dự thi khác và 01 giám thị trực
thiết bị thuộc đơn vị dự thi sở tại bên ngoài phòng thi.
b) Đối với
phòng chờ, bố trí 01 giám thị.
3.2. Quy trình coi
thi
a) Trước giờ thi:
- Hai giám thị trong
phòng thi nhận đề và phiếu trả lời của các thí sinh;
- Trước giờ thi 30
phút, hai giám thị trong phòng thi mở niêm phong đề thi và cùng với giám thị trực
thiết bị thí nghiệm kiểm tra các dụng cụ, thiết bị vật liệu hóa chất liên quan
đến bài thi ở các vị trí ngồi thi của thí sinh;
- Chuẩn bị các phiếu
đánh vị trí chỗ ngồi để cho học sinh bốc thăm;
- Trước khi cho thí
sinh vào phòng thi, giám thị trong phòng thi phải kiểm tra Thẻ dự thi của thí
sinh;
- Cho thí sinh bốc
thăm vị trí thi thực hành của mình.
b) Sau khi cho thí
sinh vào phòng thi:
b1) Giám thị trong
phòng thi thực hiện các công việc sau:
- Hướng dẫn quy định
làm bài thi thực hành môn học (đặc biệt chú ý tới an toàn phòng thí nghiệm);
- Phát đề thi, phiếu
trả lời câu hỏi cho tất cả thí sinh;
- Giám sát thí sinh
làm bài;
- Khi có sự cố về dụng
cụ, thiết bị bị hỏng do lỗi kỹ thuật giám thị trong phòng thi báo ngay cho giám
thị trực thiết bị thí nghiệm; nếu thiết bị bị hỏng do thí sinh đánh vỡ hoặc
không biết quy tắc vận hành gây hỏng thì sẽ không được thay thế;
- Thời gian thay thiết
bị hỏng do lỗi kỹ thuật sẽ được 02 giám thị trong phòng theo dõi và bù lại thời
gian cho thí sinh đó sao cho đủ thời gian quy định của môn thi;
- Còn 10 phút trước
khi thu bài, 01 giám thị trong phòng thi quan sát phòng thi, 01 giám thị yêu cầu
thí sinh ký xác nhận vào phiếu thu bài và các biên bản kèm theo.
b2) Giám thị trực thiết
bị thí nghiệm:
- Trước giờ thi 30
phút, giám thị trực thiết bị thí nghiệm cùng với 02 giám thị trong phòng thi
chuẩn bị đầy đủ các dụng cụ, thiết bị, vật liệu, hoá chất liên quan đến bài
thi;
- Thay thế các thiết
bị hỏng do lỗi kỹ thuật trong quá trình thí sinh làm thí nghiệm khi 02 giám thị
trong phòng thi yêu cầu;
Lưu ý: Trong suốt quá trình
làm bài thi, giám thị trực thiết bị thường trực ở ngoài phòng thi; khi thay thiết
bị thí nghiệm, giám thị trực thiết bị không được giải thích các nội dung liên
quan đến bài thi cho thí sinh.
3.3. Quy trình thực
hiện phần thi của thí sinh
- Trước ngày thi, tập
trung thí sinh phổ biến quy trình và nội quy thi thực hành, đặc biệt các nội
quy an toàn được thông báo là bắt buộc đối với mọi thí sinh;
- Trước giờ thi 30
phút, các thí sinh thi thực hành các môn Vật lí, Hóa học và Sinh học tập trung
tại phòng chờ do 01 giám thị giám sát.
- Sau khi vào phòng
thi, thí sinh bốc thăm vị trí thi, nhận giấy nháp từ giám thị trong phòng thi;
- Khi có đề thi thí
sinh tiến hành làm bài thi và ghi kết quả vào phiếu trả lời;
- Trước và trong quá
trình làm bài thi, nếu thí sinh phát hiện một thiết bị nào đó không vận hành được
do hỏng về kỹ thuật cần báo ngay cho giám thị trực thiết bị để thay thế;
- Còn 10 phút trước
khi thu bài, thí sinh ký vào biên bản xác định kỹ năng thực hành có xác nhận của
cả 2 giám thị trong phòng thi.
3.4. Một số lưu ý
- Trong quá trình thi
nếu thí sinh vi phạm nội quy của phòng thi thực hành, giám thị yêu cầu thí sinh
đó dừng làm bài thi và ra khỏi phòng thi.
- Giám thị trong
phòng thi không giải thích gì thêm cho thí sinh trong suốt quá trình thi.
- Việc thu bài thi,
niêm phong và bàn giao bài thi như các môn thi tự luận./.
PHỤ LỤC 5
DANH MỤC
THIẾT BỊ TỐI THIỂU PHỤC VỤ THI THỰC HÀNH MÔN HÓA HỌC KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI
QUỐC GIA THPT NĂM 2015
(Kèm theo Công văn số 1743 / KTKĐCLGD-KT ngày 17 tháng 10 năm 2014)
1. Dụng cụ,
hóa chất cho mỗi thí sinh dự thi:
a) 01 bình
tam giác 250 ml, có mã thiết bị: PTHH2025;
b) 01 cốc
thủy tinh 250 ml, có mã thiết bị: PTHH2031;
c) 01 áo
choàng, có mã thiết bị: PTHH2054;
d) 01 bình
xịt tia nước, có mã thiết bị: PTHH2057;
đ) 01 chổi
rửa ống nghiệm, có mã thiết bị: PTHH2058;
e) 01 bộ dụng
cụ thí nghiệm phân tích thể tích, có mã thiết bị: PTHH2066;
g) 01 quả
bóp cao su;
h) 500 ml
nước cất một lần ;
i) 01 cuộn
giấy vệ sinh (để lau buret và pipet).
2. Dụng cụ,
hóa chất dùng chung (cho 6-8 thí sinh dự thi):
a) 02 bình
định mức 1 lít;
b) 3000 ml
nước cất một lần;
c) 02 lọ
thủy tinh miệng hẹp kèm ống hút nhỏ giọt, có mã thiết bị: PTHH2030;
d) 03 thí
sinh 01 bếp điện.
Lưu ý: Số dụng cụ, hóa chất dùng chung tại các khoản
a, b, c của mục 2 được nhân lên 02 lần nếu số thí sinh nhiều hơn 8 và ít hơn hoặc
bằng 16; nhân lên 03 lần nếu số thí sinh nhiều hơn 16./.
PHỤ LỤC 6
DANH MỤC
THIẾT BỊ TỐI THIỂU PHỤC VỤ THI THỰC HÀNH MÔN SINH HỌC KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI
QUỐC GIA THPT NĂM 2015
(Kèm theo Công văn số 1743 /
KTKĐCLGD-KT ngày 17 tháng 10 năm 2014)
Stt
|
Tên dụng cụ, hóa chất
|
Đơn vị
|
Số lượng
|
I. Dụng cụ
|
1
|
Dao lam
(dao mỏng)
|
Chiếc
|
2
|
2
|
Đĩa đồng hồ
(Nếu không có đĩa đồng hồ có thể thay bằng chén thủy tinh hoặc chén sứ loại
nhỏ)
|
Chiếc
|
10
|
3
|
Phiến kính
(lam kính)
|
Chiếc
|
10
|
4
|
Lá kính
(lamen)
|
Chiếc
|
10
|
5
|
Ống nhỏ giọt
(Congtohut) (loại nhỏ)
|
Chiếc
|
3
|
6
|
Kim nhọn
|
Chiếc
|
1
|
7
|
Kim mũi mác
|
Chiếc
|
1
|
8
|
Chậu thủy
tinh (hoặc cốc thủy tinh nhỏ, cốc nhựa… để đổ hóa chất thừa)
|
Chiếc
|
1
|
9
|
Đĩa petri
|
Chiếc
|
5
|
10
|
Giấy thấm
|
Tờ
|
5
|
11
|
Kính hiển
vi (có vật kính độ phóng đại lớn nhất là x40 hoặc x45)
|
Chiếc
|
1
|
12
|
Khay inoc,
khay nhựa hoặc khay men để dụng cụ và mẫu thí nghiệm
|
Chiếc
|
1
|
13
|
Lọ thuỷ
tinh miệng hẹp (có nút nhám liền ống nhỏ giọt) dung tích 60 Ml
|
Lọ
|
4 lọ màu trắng
và 1 lọ màu nâu
|
14
|
Ống nghiệm (khoảng
15cm)
|
Chiếc
|
20
|
15
|
Giá để ống
nghiệm
|
Chiếc
|
1
|
16
|
Kẹp gỗ để kẹp
ống nghiệm
|
Chiếc
|
1
|
17
|
Giấy dán
nhãn trên ống nghiệm
|
Cuộn
|
1
|
18
|
Bút viết kính
|
Chiếc
|
1
|
19
|
Đèn cồn
|
Chiếc
|
1
|
20
|
Diêm (hoặc bật lửa)
|
Chiếc
|
1
|
21
|
Thí sinh
mang theo đồng hồ để tính giờ
|
Chiếc
|
1
|
II. Hóa chất
|
1
|
Nước cất
|
Lọ
|
100 ml
|
2
|
Nước tẩy Javen 12%
|
Lọ
|
100 ml
|
3
|
Cồn (etanol) 96 độ
|
Lọ
|
20 ml
|
PHỤ LỤC 7
DANH MỤC KHÁI NIỆM, KẾT
QUẢ THÍ SINH MÔN TOÁN ĐƯỢC PHÉP SỬ DỤNG NHƯ KHÁI NIỆM, KẾT QUẢ SGK TRONG KỲ THI
CHỌN HỌC SINH GIỎI QUỐC GIA THPT
(Kèm theo Công văn số 1743 /
KTKĐCLGD-KT ngày 17 tháng 10 năm 2014)
Ngoài các kiến thức
toán theo Chương trình phổ thông (từ lớp 1 đến lớp 12) hiện hành, các học sinh
dự thi ở môn Toán trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia THPT được phép sử dụng
các khái niệm và kết quả dưới đây như khái niệm và kết quả sách giáo khoa:
I. Phần Số học:
- Các khái niệm và kết
quả lý thuyết được trình bày trong Chương I; §1, §2, §4 Chương II; §1, §2, §3 Chương
III; Chương IV và Chương V cuốn"Bài giảng số học" của nhóm Tác giả: Đặng
Hùng Thắng(Chủ biên), Nguyễn Văn Ngọc, Vũ Kim Thuỷ (NXB Giáo dục, 1994).
- Định lý nhỏ Phécma,
Định lý Uynsơn.
- Định lí Ơle và định
lí Trung Quốc về các số dư.
II. Phần Đại số - Giải
tích:
1. Bất đẳng thức
(Bđt):
-
Các bất đẳng thức đại số: Bđt Côsi cho n (n Î
Z, n ³ 2) số thực không âm; Bđt Bunhiacôpxki cho hai bộ n
số thực (n Î Z, n ³ 2); Bđt Trêbưsep cho
hai dãy n số thực (n Î Z, n ³
2); Bđt Nesbit cho ba số thực dương; Bđt Becnuli mở rộng.
- Bất đẳng thức hàm lồi
(Bất đẳng thức Jensen).
- Các bất đẳng thức
tích phân được trình bày trong mục 3 của §2 Chương III SGK Giải tích 12 (Sách
chỉnh lí hợp nhất năm 2000, NXB Giáo dục).
- Kết quả của Ví dụ
1.4 trong §1 Chương V cuốn"Bất đẳng thức" của Tác giả Phan Đức Chính
(NXB Giáo dục, 1993).
2. Đa thức:
- Khái niệm nghiệm bội
của đa thức và một số kết quả đơn giản liên quan đến nghiệm của một đa thức:
# Định lí 1.
Đa thức bậc n (n Î
N*) có tối đa n nghiệm thực, mỗi nghiệm được kể
số lần bằng số bội của nó.
# Định lí 2.
Nếu x0 là nghiệm của đa thức P(x) thì x0
+ a là nghiệm của đa thức P(x – a), với a Î R cho trước.
# Định lí 3.
Nếu x0 ¹ 0 là nghiệm của đa
thức:
P(x) = a0xn
+ a1xn – 1 + ... + an –
1x + an , a0 ¹ 0 và n Î N*,
thì 1/x0
là nghiệm của đa thức:
Q(x) = anxn
+ an – 1xn – 1 + ...
+ a1x + a0 .
# Định lí 4.
Nếu x0 là nghiệm bội k (k Î Z, k ³ 2) của đa thức P(x) thì
x0 là nghiệm bội k – 1 của đa thức đạo hàm P/(x).
# Định lí 5.
Nếu x0 là nghiệm hữu tỉ của đa thức với hệ số nguyên:
P(x) = a0xn
+ a1xn – 1 + ... + an –
1x + an , a0 ¹ 0 và n Î N*,
thì x0
phải có dạng p/q; trong đó p, q tương ứng là ước của
an, a0.
# Định lí Viet thuận
và đảo cho đa thức bậc n (n Î
Z, n ³ 2).
- Công thức nội suy
Lagrange.
- Khái niệm đa thức
khả quy, bất khả quy.
-
Định lí Bơdu về số dư trong phép chia một đa thức cho nhị thức bậc nhất x
– a.
- Đa thức Trêbưsep và
các tính chất được trình bày trong phần 1 Phụ lục 3 cuốn"Bất đẳng thức"của
Tác giả Phan Đức Chính (NXB Giáo dục, 1993).
3. Dãy số - Hàm số:
- Phương trình đặc
trưng và công thức tính số hạng tổng quát của dãy số được cho bởi hệ thức truy
hồi tuyến tính.
-
Các khái niệm: dãy con, dãy số tuần hoàn và chu kỳ của dãy số tuần hoàn.
- Mối liên hệ giữa
tính hội tụ của một dãy số và tính hội tụ của các dãy con của dãy số đó.
- Một số kết quả đơn
giản về tính đơn điệu của hàm số:
# Kết quả 1: Nếu
f và g là các hàm số đồng biến (nghịch biến) trên tập X
thì f + g cũng là hàm số đồng biến (nghịch biến) trên tập X.
# Kết quả 2:
Giả sử f và g là các hàm số đồng biến (nghịch biến) trên tập X.
Khi đó:
i) Nếu f và g
chỉ nhận giá trị không âm (không dương) trên X thì f.g sẽ
là hàm số đồng biến trên tập X.
ii) Nếu f và g
chỉ nhận giá trị không dương (không âm) trên X thì f.g sẽ
là hàm số nghịch biến trên tập X.
# Kết quả 3:
Giả sử f là hàm số đồng biến và g là hàm số nghịch biến trên tập X.
Khi đó, nếu f chỉ nhận giá trị không âm (không dương) trên X và đồng
thời g chỉ nhận giá trị không dương (không âm) trên tập đó thì f.g
sẽ là hàm số nghịch biến (đồng biến) trên X.
# Kết quả 4:
Giả sử g là hàm số đồng biến (nghịch biến) trên tập X. Kí hiệu g(X)
là tập giá trị của hàm g với tập xác định X. Khi đó:
i) Nếu f là
hàm số đồng biến trên g(X) thì f(g(x)) sẽ là
hàm số đồng biến (nghịch biến) trên X.
ii) Nếu f là
hàm số nghịch biến trên g(X) thì f(g(x)) sẽ
là hàm số nghịch biến (đồng biến) trên X.
# Kết quả 5: Nếu
f là hàm số đồng biến trên R thì hai phương trình sau sẽ tương đương với
nhau:
f(f(.... (f(x))....))
= x và f(x) = x.
- Khái niệm chu kỳ cơ
sở của hàm số tuần hoàn và một số kết quả liên quan đến hàm tuần hoàn:
#
Định lí 6. Nếu hàm số f(x) tuần hoàn trên tập X với
chu kỳ cơ sở T và nếu:
f(x) = f(x
+ A) "x Î X
thì phải có A
= kT, với k Î
Z.
# Định lí 7.
Nếu hàm số tuần hoàn f(x) có chu kỳ cơ sở T thì hàm số f(ax)
(a ¹ 0) là hàm số tuần
hoàn và có chu kỳ cơ sở T/a .
# Định lí 8. Nếu
các hàm số f1(x) , f2(x) tuần
hoàn trên X và tương ứng có các chu kỳ T1, T2
thông ước với nhau thì các hàm số f1(x) + f2(x)
, f1(x) – f2(x) , f1(x)f2(x)
cũng tuần hoàn trên X.
- Định nghĩa hàm số
ngược.
- Định nghĩa các hàm
số lượng giác ngược arcsinx, arccosx, arctgx, arccotgx và các hàm đạo hàm của
chúng.
- Định lý về giá trị
trung gian của hàm số liên tục trên một đoạn.
- Kết quả các Bài
toán 1-7 trong §1 Chương II cuốn"Phương trình hàm" của Tác giả Nguyễn
Văn Mậu (NXB Giáo dục, 1997).
III. Phần Lượng giác:
- Hệ thức Salơ cho
các cung lượng giác.
- Bất phương trình lượng
giác và tập nghiệm của các bất phương trình lượng giác cơ bản.
- Các công thức đơn
giản tính độ dài đường phân giác,bán kính đường tròn nội tiếp,bán kính đường
tròn bàng tiếp của một tam giác theo độ dài các cạnh và giá trị lượng giác của
các góc của tam giác ấy.
- Một số bất đẳng thức
thông dụng trong tam giác:
·
sinA
+ sinB + sinC £ 3/2 "DABC.
·
cosA
+ cosB + cosC £ 3/2 "DABC.
·
tgA
+ tgB + tgC ³ 3 "D nhọn ABC.
Dấu "="
trong các bất đẳng thức trên xảy ra khi và chỉ khi DABC là tam giác đều.
IV. Phần Hình học:
1. Hình học phẳng:
- Khái niệm trọng
tâm, tâm tỉ cự của một hệ điểm và toạ độ của chúng xét trong hệ toạ độ Đêcac.
- Tâm đẳng phương của
ba đường tròn.
- Hàng điểm điều hoà
và Chùm điều hoà: Định nghĩa và một số tính chất đơn giản:
# Hệ thức Niutơn, Hệ
thức Đêcac.
# Định lí 9.
Hai cạnh của một tam giác cùng các đường phân giác trong, ngoài xuất phát từ đỉnh
chung của hai cạnh ấy lập thành một chùm điều hoà.
- Định lí Ptôlêmê , Định
lí Xêva , Định lí Mênêlaut , Định lí Thales thuận và đảo.
- Định nghĩa đường
tròn Apoloniut, đường tròn Ơle (đường tròn 9 điểm).
- Kết quả của các Ví
dụ 1, 2 trong phần 4 §4 Chương II SGK Hình học 10 (Sách chỉnh lí hợp nhất năm
2000, NXB Giáo dục).
- Hệ thức Ơle trong
tam giác:
d2 = R2
– 2Rr
trong đó: d, R,
r tương ứng là khoảng cách giữa tâm đường tròn ngoại tiếp và tâm đường
tròn nội tiếp, bán kính đường tròn ngoại tiếp, bán kính đường tròn nội tiếp của
một tam giác.
- Định nghĩa tích các
phép biến hình và một số kết quả liên quan, định nghĩa và các tính chất của
phép đồng dạng: như đã được trình bày trong TLGKTĐ Hình học lớp 11 Ban
KHTN-THCB (NXB Giáo dục, 1997).
- Các kết quả lí thuyết
liên quan tới các phép biến hình trong mặt phẳng được trình bày trong cuốn
"Các bài toán về hình học phẳng" (T.1 và T.2) của Tác giả Praxolov
V.V. (NXB Hải Phòng, 1994).
- Định nghĩa và các
tính chất của phép nghịch đảo được trình bày trong phần"Các kiến thức cơ bản"
Chương 28 cuốn"Các bài toán về hình học phẳng"T.2 của Tác giả V.V.
Praxolov (NXB Hải Phòng, 1994).
2. Hình học không
gian:
- Định lí Thales thuận
và đảo.
- Định nghĩa khối đa
diện đều, khối tứ diện gần đều, khối tứ diện trực tâm và một số kết quả liên
quan:
# Định lí 10.
Tứ diện ABCD là tứ diện gần đều khi và chỉ khi xảy ra ít nhất một trong
các điều sau:
i) Các mặt của tứ diện
có diện tích bằng nhau.
ii) Bốn đường cao của
tứ diện có độ dài bằng nhau.
iii) Có ít nhất hai
trong ba điểm sau trùng nhau: tâm mặt cầu nội tiếp, tâm mặt cầu ngoại tiếp và
trọng tâm của tứ diện.
# Định lí 11.
Tứ diện ABCD là tứ diện trực tâm khi và chỉ khi xảy ra ít nhất một trong
các điều sau:
i) Các cặp cạnh đối của
tứ diện vuông góc với nhau.
ii) Chân đường vuông
góc hạ từ một đỉnh xuống mặt đối diện là trực tâm của mặt ấy.
iii) Tổng bình phương
độ dài của các cặp cạnh đối bằng nhau.
- Định lí về sự tồn tại
của mặt cầu ngoại tiếp khối đa diện.
- Kết quả của Ví dụ 1
trong §1 Chương II SGK Hình học 12 (Sách chỉnh lí hợp nhất năm 2000, NXB Giáo dục).
- Khái niệm trọng
tâm, tâm tỉ cự của một hệ điểm và toạ độ của chúng xét trong hệ toạ độ Đêcac.
-
Định nghĩa và tính chất của tích có hướng của hai vectơ, tích hỗn tạp của ba
vectơ cùng một số kết quả liên quan: như đã được trình bày trong §3 và §8 Chương
II SGK Hình học 12 (Sách chỉnh lí hợp nhất năm 2000, NXB Giáo dục).
V. Phần Tổ hợp:
- Nguyên lí
Dirichlet, Nguyên lí cực hạn (hay Nguyên lí khởi đầu cực trị).
- Định nghĩa ánh xạ,
đơn ánh, toàn ánh, song ánh, ánh xạ tích.
- Các khái niệm và kết
quả được trình bày trong §1, §2 và §3 của tài liệu "Về một số vấn đề của
giải tích tổ hợp trong chương trình THPT "(Biên soạn: Nguyễn Khắc Minh.
Tài liệu báo cáo tại Hội nghị tập huấn giáo viên giảng dạy chuyên toán toàn quốc,
Hà Nội-1997).
- Kết quả của các Bài
toán 1, 4, 5 trong §4 của bài viết nói trên.
- Các khái niệm cơ bản
của Lí thuyết đồ thị: Đồ thị; đỉnh, đỉnh cô lập, cạnh vô hướng, cạnh có hướng của
đồ thị; đồ thị có hướng; đồ thị đơn vô hướng hữu hạn; đồ thị đầy đủ; đồ thị bù;
đồ thị con; bậc của đỉnh trong đồ thị đơn vô hướng hữu hạn; đồ thị thuần nhất; đường
đi, độ dài đường đi, đường đi khép kín, xích(có tài liệu gọi là đường đi đơn giản),
xích đơn, chu trình(có tài liệu gọi là chu trình đơn giản), chu trình đơn, đường
đi Ơle, đường đi Hamintơn, chu trình Ơle, chu trình Hamintơn trong đồ thị đơn
vô hướng hữu hạn; đồ thị liên thông, đồ thị Ơle, đồ thị Hamintơn, cây, đồ thị
lưỡng phân (có tài liệu gọi là đồ thị hai phe); thành phần liên thông của đồ thị
đơn vô hướng hữu hạn.
- Một số kết quả đơn
giản của Lí thuyết đồ thị:
# Định lí 12.
Số đỉnh bậc lẻ trong một đồ thị đơn vô hướng hữu hạn là một số chẵn.
# Định lí 13.
Trong đồ thị đơn vô hướng n đỉnh (n Î Z, n ³ 2) tồn tại ít nhất hai đỉnh có cùng bậc.
#
Định lí 14. Nếu đồ thị G đơn vô hướng n đỉnh (n
Î
Z, n ³ 2) có đúng hai đỉnh cùng bậc thì G phải có đúng một đỉnh
bậc 0 hoặc đúng một đỉnh bậc n – 1.
# Định lí 15.
Mỗi đồ thị đơn vô hướng hữu hạn không liên thông đều bị phân chia một cách duy
nhất thành các thành phần liên thông.
# Định lí 16.
Nếu mỗi đỉnh của đồ thị G đơn vô hướng n đỉnh (n Î Z, n ³ 2) đều có bậc không nhỏ hơn n/2
thì G là đồ thị liên thông.
# Định lí 17.
Đồ thị G đơn vô hướng hữu hạn là đồ thị Ơle khi và chỉ khi hai điều kiện
sau được đồng thời thoả mãn:
i) G là đồ thị
liên thông.
ii) Mọi đỉnh của G
đều có bậc chẵn.
# Định lí 18.
Nếu tất cả các cạnh của một đồ thị đơn vô hướng đầy đủ 6 đỉnh được tô bởi hai
màu thì phải tồn tại ít nhất một chu trình đơn độ dài 3 có tất cả các cạnh cùng
màu.
- Khái niệm "chiến
lược thắng cuộc" trong các bài toán trò chơi./.