Kính gửi:
|
- Các ông (bà) Trưởng ban, Trưởng Điểm thi;
- Các ông (bà) cán bộ, giáo viên làm nhiệm vụ thanh tra thi.
|
Căn cứ Thông tư số 23/2016/TT-BGDĐT ngày 13/10/2016
của Bộ Giáo dục và Đào tạo về tổ chức và hoạt động thanh tra các kỳ thi (Thông
tư số 23/2016/TT-BGDĐT); Văn bản hợp nhất số 02/VBHN-BGDĐT ngày 14/4/2023 của Bộ
Giáo dục và Đào tạo (gọi tắt là Quy chế thi); Công văn số 2158/BGDĐT-TTr ngày
15/5/2023 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc hướng dẫn thanh tra, kiểm tra Kỳ
thi tốt nghiệp trung học phổ thông năm 2023; Công văn số 922/SGDĐT-QLT ngày
31/3/2023 của Sở Giáo dục và Đào tạo về việc hướng dẫn tuyển sinh vào lớp 10
THPT năm học 2023-2024 (Công văn số 922/SGDĐT-QLT), Sở Giáo dục và Đào tạo hướng
dẫn thanh tra, kiểm tra Kỳ thi tuyển sinh vào lớp 10 THPT năm học 2023-2024 (gọi
tắt là Kỳ thi) như sau:
A. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
I. MỤC ĐÍCH
1. Hướng dẫn hoạt động thanh tra, kiểm tra Kỳ thi
tuyển sinh vào lớp 10 THPT năm học 2023-2024 góp phần nâng cao hiệu quả công
tác tổ chức Kỳ thi tuyển sinh vào lớp 10 trung học phổ thông năm học 2023-2024,
đảm bảo Kỳ thi diễn ra an toàn, nghiêm túc, đúng Quy chế thi;
2. Giúp cơ quan quản lý, tổ chức, cá nhân tham gia
Kỳ thi thực hiện đúng Quy chế thi, các văn bản liên quan đến việc tổ chức Kỳ
thi và chỉ đạo của Bộ Giáo dục và Đào tạo, Sở Giáo dục và Đào tạo;
3. Kịp thời nắm bắt thông tin, phản ánh về Kỳ thi;
phòng ngừa, phát hiện, xử lý hoặc kiến nghị xử lý sai phạm (nếu có). Kiến nghị
cơ quan có thẩm quyền hoàn thiện Quy chế thi, hướng dẫn tổ chức Kỳ thi và cơ chế,
chính sách liên quan đến Kỳ thi trong những năm tiếp theo.
II. YÊU CẦU
1. Tổ chức công tác thanh tra, kiểm tra tất cả các
khâu của Kỳ thi đảm bảo nghiêm túc, chặt chẽ, giảm áp lực, công bằng, khách
quan theo quy định;
2. Phân định rõ trách nhiệm, quyền hạn của Sở Giáo
dục và Đào tạo và cơ sở giáo dục trong hoạt động thanh tra, kiểm tra các khâu của
kỳ thi;
3. Tuân thủ quy định của pháp luật; không làm thay
nhiệm vụ của Điểm thi, không làm cản trở hoạt động bình thường của đơn vị, tổ
chức và cá nhân tham gia Kỳ thi.
B. NỘI DUNG, ĐỐI TƯỢNG, CÁCH THỨC,
QUY TRÌNH VÀ HỒ SƠ THANH TRA, KIỂM TRA
I. NỘI DUNG THANH TRA, KIỂM
TRA
1. Công tác chuẩn bị thi
Thực hiện quy định tại Điều 6 Thông tư số
23/2016/TT-BGDĐT ; thanh tra, kiểm tra việc thực hiện các quy định tại Điều 7,
8, 9, 10, 12, 13, 16, 18, 19, 57, 58, 59, 60 Quy chế thi và Công văn số
922/SGDĐT-QLT trong đó tập trung kiểm tra những nội dung sau:
a) Thẩm quyền ban hành quyết định thành lập Hội đồng
thi, các ban của Hội đồng thi và các văn bản khác có liên quan.
b) Tiêu chuẩn, điều kiện đối với những người tham
gia tổ chức Kỳ thi.
c) Nội dung văn bản, hướng dẫn, chỉ đạo.
d) Công tác chuẩn bị cơ sở vật chất, phương tiện
thông tin, liên lạc tại địa điểm in sao đề thi, Hội đồng thi và Điểm thi;
phương án vận chuyển đề thi, bài thi; phương án bố trí các phòng tại Điểm thi.
đ) Việc thực hiện quy định về đăng ký dự thi, đối
tượng dự thi, xếp phòng thi.
e) Thông tin công bố, hướng dẫn tại Điểm thi;
phương án xử lý tình huống bất thường.
2. Công tác coi thi
Thực hiện quy định tại Điều 7 Thông tư số
23/2016/TT-BGDĐT ; thanh tra, kiểm tra việc thực hiện các quy định tại Điều 8,
9, 10, 14, 19, 20, 21,22, 23, 54 Quy chế thi và Công văn số 922/SGDĐT-QLT ,
trong đó tập trung kiểm tra những nội dung sau:
a) Việc thành lập, điều kiện, tiêu chuẩn, thành phần
của Ban Coi thi, Ban Thư ký và các ban có liên quan;
b) Phương án xử lý tình huống bất thường; bảo đảm
an ninh, an toàn tại Điểm thi;
c) Việc bố trí, sử dụng thiết bị, cơ sở vật chất tại
Điểm thi;
d) Việc thực hiện quy trình tổ chức coi thi của Trưởng
ban coi thi, Trưởng Điểm thi, những người tham gia công tác coi thi và phục vụ
thi;
đ) Việc bảo quản đề thi, bài thi tại Điểm thi; vận
chuyển và bàn giao bài thi;
e) Xử lý tình huống bất thường (nếu có).
3. Công tác chấm thi
a) Công tác chấm bài thi tự luận
Thực hiện các quy định tại Điều 8 Thông tư số
23/2016/TT-BGDĐT , thanh tra/kiểm tra việc thực hiện các quy định tại Điều 24,
25, 26, 27, 30 của Quy chế thi và Công văn số 922/SGDĐT-QLT , trong đó tập trung
kiểm tra những nội dung sau:
- Khu vực chấm thi, khu vực làm phách, khu vực bảo
quản bài thi.
- Thẩm quyền thành lập, điều kiện, tiêu chuẩn,
thành phần của Ban Làm phách bài thi tự luận. Ban Chấm thi tự luận và các ban
có liên quan.
- Phương án xử lý tình huống bất thường; bảo đảm an
ninh, an toàn tại khu vực làm phách, khu vực chấm thi, khu vực bảo quản bài thi
tự luận.
- Việc bố trí, sử dụng thiết bị, cơ sở vật chất tại
khu vực làm phách, các khu vực chấm thi.
- Việc thực hiện quy trình giao nhận bài thi, quy
trình chấm thi, thống nhất điểm, chấm kiểm tra.
- Việc nhập điểm bài thi tự luận.
- Xử lý tình huống bất thường (nếu có).
b) Công tác chấm bài thi trắc nghiệm
Thực hiện theo quy định tại Điều 8 Thông tư số
23/2016/TT-BGDĐT ; thanh tra, kiểm tra việc thực hiện các quy định tại Điều 28,
29 Quy chế thi và Công văn số 922/SGDĐT-QLT , trong đó chú ý:
- Việc thực hiện quy trình chấm thi của Trưởng ban
chấm thi, Tổ trưởng chấm thi, cán bộ chấm thi, cán bộ giám sát; việc xử lý kết
quả chấm thi;
- Việc thực hiện quy trình về xử lý bài thi trắc
nghiệm, chấm điểm;
- Việc nhập điểm bài thi trắc nghiệm;
- Xử lý tình huống bất thường (nếu có).
c) Việc xử lý các bài thi vi phạm Quy chế thi
- Đối chiếu biên bản xử lý kỷ luật, ký xác nhận
danh sách thí sinh bị trừ điểm do vi phạm kỷ luật (kể cả trường hợp thí sinh bị
đình chỉ thi); việc cập nhật hình thức xử lý vi phạm vào Phần mềm Hỗ trợ chấm
thi trước khi xuất dữ liệu để hỗ trợ công tác chấm thi (tự luận, trắc nghiệm);
việc xử lý đối với các bài thi của thí sinh vi phạm Quy chế thi.
- Việc cập nhật điểm thi vào Phần mềm Hỗ trợ chấm
thi:
+ Ghi đĩa tổng hợp điểm (02 đĩa giống nhau, gửi về
phòng Quản lý thi và Kiểm định chất lượng và lưu tại Hội đồng thi);
+ Đối sánh kết quả thi với dữ liệu trên Phần mềm Hỗ
trợ chấm thi theo Điều 31 Quy chế thi.
4. Thanh tra công tác phúc khảo
bài thi
Thực hiện quy định tại khoản 4 Điều 8 Thông tư số
23/2016/TT-BGDĐT ; thanh tra, kiểm tra việc thực hiện các quy định tại Điều 32,
33 Quy chế thi và Công văn số 922/SGDĐT-QLT , trong đó tập trung kiểm tra những
nội dung sau:
a) Khu vực phúc khảo bài thi;
b) Thẩm quyền thành lập, điều kiện, tiêu chuẩn,
thành phần của Ban phúc khảo và các ban có liên quan;
c) Công tác chuẩn bị cơ sở vật chất; bảo đảm an
ninh an toàn tại khu vực phúc khảo;
d) Việc thực hiện quy trình phúc khảo bài thi tự luận
và bài thi trắc nghiệm;
đ) Xử lý tình huống bất thường (nếu có).
II. ĐỐI TƯỢNG VÀ CÁCH THỨC TỔ
CHỨC THANH TRA, KIỂM TRA
1. Đối tượng thanh tra, kiểm tra
Hội đồng thi, Ban Thư ký, Ban Coi thi, Điểm thi,
Ban Làm phách bài thi tự luận; Ban Chấm thi tự luận và Ban Chấm thi trắc nghiệm,
Ban Phúc khảo Kỳ thi tuyển sinh vào lớp 10 trung học phổ thông năm học
2023-2024.
2. Cách thức tổ chức thanh tra, kiểm tra
Thực hiện thanh tra, kiểm tra đối với đối tượng
thanh tra, kiểm tra thông qua các hình thức, cách thức:
- Nghe, nhận báo cáo (có thể bằng văn bản hoặc báo
cáo trực tiếp);
- Thu nhận và kiểm tra, đối chiếu các văn bản chỉ đạo,
phối hợp, quyết định liên quan đến đối tượng thanh tra, kiểm tra;
- Kiểm tra hồ sơ của đối tượng thanh tra, kiểm tra;
- Kiểm tra, xác minh thực tế, trao đổi, phỏng vấn,
làm rõ việc thực hiện nhiệm vụ của đối tượng thanh tra, kiểm tra;
- Xử lý hoặc kiến nghị xử lý những hạn chế, thiếu
sót, vi phạm (nếu có);
- Lập biên bản thanh tra, kiểm tra với đối tượng
thanh tra, kiểm tra;
- Trưởng đoàn thanh tra/kiểm tra thực hiện việc
theo dõi, đôn đốc công việc, thời gian và tiến độ để bảo đảm không bỏ sót những
nội dung thanh tra, kiểm tra theo quy định.
III. QUY TRÌNH, HỒ SƠ ĐOÀN THANH
TRA, KIỂM TRA
1. Quy trình thanh tra, kiểm
tra
a) Quy trình thanh tra và các biểu mẫu, biên bản.
báo cáo, kết luận thanh tra thực hiện theo quy định tại Thông tư số
06/2021/TT-TTCP .
b) Quy trình kiểm tra và các biểu mẫu, biên bản kiểm
tra thực hiện theo Quy định về công tác kiểm tra của Bộ Giáo dục và Đào tạo hoặc
của Sở Giáo dục và Đào tạo, trong đó lưu ý:
- Trưởng đoàn xây dựng kế hoạch tiến hành kiểm tra
trình người ra quyết định kiểm tra phê duyệt theo Mẫu số 01-HD của Hướng dẫn
này; phân công nhiệm vụ cho thành viên đoàn kiểm tra; thông báo quyết định kiểm
tra; tổ chức kiểm tra theo quyết định; lập biên bản kiểm tra, xác minh theo Mẫu
số 03-HD.
- Các nhóm/tổ được giao nhiệm vụ kiểm tra tại Điểm
thi, kết thúc kiểm tra lập Biên bản kiểm tra của nhóm/tổ với đối tượng theo nội
dung được phân công theo Mẫu số 03-HD.
- Báo cáo kết quả kiểm tra: Nhóm/tổ trưởng báo cáo
Trưởng đoàn kiểm tra, Trưởng đoàn kiểm tra báo cáo người ra quyết định kiểm tra
theo Mẫu số 04-HD.
- Trưởng đoàn kiểm tra dự thảo Thông báo kết quả kiểm
tra trình người ra quyết định kiểm tra duyệt ký ban hành theo Mẫu số 05-HD.
2. Hồ sơ đoàn thanh tra, kiểm
tra
a) Hồ sơ đoàn thanh tra thực hiện theo quy định Điều
49 Thông tư số 06/2021/TT-TTCP .
b) Hồ sơ đoàn kiểm tra thực hiện theo Quy định về
công tác kiểm tra của Bộ Giáo dục và Đào tạo hoặc của Sở Giáo dục và Đào tạo, gồm
có:
- Quyết định kiểm tra.
- Kế hoạch tiến hành kiểm tra.
- Báo cáo giải trình của đối tượng kiểm tra (nếu
có).
- Biên bản kiểm tra, xác minh; Biên bản ghi nhớ và
kiến nghị (nếu có).
- Minh chứng liên quan đến các hạn chế, thiếu sót,
vi phạm.
- Báo cáo kết quả kiểm tra.
- Thông báo kết quả kiểm tra.
- Nhật ký đoàn kiểm tra (nếu có).
c) Trưởng đoàn thanh tra, kiểm tra tổng hợp hồ sơ của
đoàn thanh tra, kiểm tra, lập danh mục hồ sơ và nộp lưu trữ theo quy định.
Trưởng đoàn thanh tra, kiểm tra do Sở Giáo dục và
Đào tạo hoặc Chánh Thanh tra Sở Giáo dục và Đào tạo quyết định thành lập nộp hồ
sơ lưu trữ về Thanh tra Sở Giáo dục và Đào tạo.
C. TỔ CHỨC ĐOÀN THANH TRA, KIỂM
TRA
I. THẨM QUYỀN QUYẾT ĐỊNH THANH TRA, KIỂM TRA
1. Ban Chỉ đạo thi Thành phố thành lập các Đoàn kiểm
tra và tiến hành kiểm tra các khâu của Kỳ thi;
2. Trước ngày 01/7/2023, Chánh Thanh tra Sở Giáo dục
và Đào tạo quyết định thành lập đoàn thanh tra, kiểm tra công tác chuẩn bị thi,
coi thi, chấm thi, phúc khảo bài thi của Sở Giáo dục và Đào tạo; trường hợp cần
thiết, Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo quyết định. Từ ngày 01/7/2023, thẩm quyền
quyết định thành lập đoàn thanh tra được thực hiện theo quy định của Luật Thanh
tra số 11/2022/QH15;
3. Phối hợp với Thanh tra Thành phố trong công tác
thanh tra, kiểm tra các khâu của Kỳ thi theo chỉ đạo của UBND Thành phố.
II. ĐIỀU KIỆN, TIÊU CHUẨN CỦA NGƯỜI THAM GIA
THANH TRA, KIỂM TRA
1. Là công chức thanh tra, cộng tác viên thanh tra
giáo dục của Sở Giáo dục và Đào tạo;
2. Có trình độ chuyên môn phù hợp với yêu cầu và
nhiệm vụ của thanh tra giáo dục; đã tham dự tập huấn Quy chế thi, nghiệp vụ
thanh tra, kiểm tra thi và đạt yêu cầu bài đánh giá sau tập huấn.
III. NHỮNG NGƯỜI KHÔNG ĐƯỢC THAM GIA ĐOÀN THANH
TRA, KIỂM TRA
1. Những người có vợ, chồng, cha, mẹ, con, anh ruột,
chị ruột, em ruột; cha, mẹ, anh ruột, chị ruột, em ruột của vợ hoặc chồng; người
giám hộ; người được giám hộ (gọi chung là người thân) dự thi trong năm tổ chức
Kỳ thi không được tham gia công tác thanh tra, kiểm tra thi tại Hội đồng thi
nơi có người thân dự thi hoặc tham gia tổ chức thi.
2. Người đang trong thời gian bị xem xét xử lý kỷ
luật hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự.
3. Người có hành vi vi phạm bị xử lý ký luật hoặc
đã bị kết án mà chưa hết thời hạn xóa kỷ luật, xóa án tích.
4. Người không đủ các điều kiện khác để tham gia
đoàn thanh tra, kiểm tra theo quy định của pháp luật.
D. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
I. TẬP HUẤN NGHIỆP VỤ THANH
TRA, KIỂM TRA
1. Sở Giáo dục và Đào tạo tổ chức quán triệt Quy chế
thi, tập huấn nghiệp vụ thanh tra, kiểm tra thi và các quy định có liên quan
cho cán bộ, công chức, viên chức tham gia thanh tra, kiểm tra thi.
2. Thủ trưởng các đơn vị có trách nhiệm lựa chọn, đề
xuất người tham gia các đoàn thanh tra, kiểm tra thi đáp ứng quy định tại Mục
II, III Phần C của Hướng dẫn này.
3. Nội dung tập huấn:
- Quy chế thi, Công văn số 922/SGDĐT-QLT và Hướng dẫn
này.
- Thông tư số 06/2021/TT-TTCP ; Thông tư số
23/2016/TT-BGDĐT .
- Các quy định pháp luật về công tác thanh tra, kiểm
tra có liên quan.
- Kiểm tra, đánh giá nghiệp vụ của người tham dự tập
huấn.
(Các tài liệu được đăng trên trang thông tin điện tử
của Sở Giáo dục và Đào tạo Hà Nội https://hanoi.edu.vn).
II. TỔ CHỨC THANH TRA CÁC KHÂU
CỦA KỲ THI
1. Thanh tra Sở Giáo dục và Đào tạo chủ trì, phối hợp
với các đơn vị liên quan thành lập hoặc tham mưu cho Giám đốc Sở Giáo dục và
Đào tạo thành lập đoàn thanh tra, kiểm tra công tác chuẩn bị thi, coi thi, chấm
thi, phúc khảo, cụ thể:
a) Chuẩn bị thi: Thành lập đoàn thanh tra hoặc kiểm
tra công tác chuẩn bị thi đối với các đơn vị có thí sinh đăng ký dự thi, các địa
điểm dự kiến đặt Điểm thi, khu vực dự kiến ra để và in sao đề thi.
b) Coi thi: Thành lập đoàn thanh tra công tác tổ chức
coi thi, gồm có Trưởng đoàn, thư ký và các Tổ thanh tra; bố trí số lượng cán bộ
tối thiểu 01 của Tổ thanh tra tại một Điểm thi theo nguyên tắc:
- Dưới 20 phòng thi: 02 người.
- Từ 20 đến 30 phòng thi: 03 người.
- Từ 31 đến 40 phòng thi: 04 người.
- Từ 41 phòng thi trở lên: 05 người.
- Đối với các Điểm thi có các phòng thi bố trí phân
tán hoặc nhiều tầng khác nhau thì số lượng thành viên của 01 Tổ thanh tra tại một
Điểm thi có thể lớn hơn tùy theo tình hình thực tế do Trưởng đoàn thanh tra quyết
định.
c) Chấm thi: Thành lập 01 đoàn thanh tra công tác tổ
chức chấm thi, bảo đảm đoàn thanh tra có đủ số lượng thành viên để thực hiện
nhiệm vụ. Trong đó tại khu vực làm phách bố trí 01 thành viên thanh tra Ban làm
phách bài thi tự luận nếu đánh phách 01 vòng hoặc 02 thành viên thanh tra Ban
làm phách (mỗi vòng 01 người) nếu đánh phách 02 vòng; tại Ban Chấm thi tự luận
bảo đảm mỗi thành viên thanh tra từ 02 đến 03 phòng chấm thi tùy theo phương án
bố trí các phòng chấm thi; tại Ban Chấm thi trắc nghiệm bảo đảm có ít nhất mỗi
phòng xử lý bài thi trắc nghiệm có 01 thành viên đoàn thanh tra làm nhiệm vụ.
d) Phúc khảo: Thành lập 01 đoàn thanh tra công tác
tổ chức phúc khảo bài thi, bảo đảm đoàn thanh tra có ít nhất là 03 người/đoàn.
2. Thành lập Tổ trực hoặc phân công cán bộ làm nhiệm
vụ trực thanh tra, kiểm tra thi tại Sở Giáo dục và Đào tạo từ 03 đến 05 thành
viên để theo dõi, nắm thông tin về hoạt động thanh tra, kiểm tra thi (thời gian
trực thanh tra thi từ ngày các đoàn thanh tra, kiểm tra thi làm nhiệm vụ đến
khi kết thúc hoạt động thanh tra, kiểm tra thi); chuẩn bị lực lượng để kịp thời
thành lập đoàn thanh tra, kiểm tra đột xuất và xử lý những tình huống bất thường
(nếu có); báo cáo, cung cấp thông tin kịp thời theo quy định.
3. Các lưu ý
a) Trưởng đoàn thanh tra, kiểm tra thi của Sở Giáo
dục và Đào tạo là
Lãnh đạo Sở Giáo dục và Đào tạo hoặc Lãnh đạo Thanh
tra Sở hoặc Lãnh đạo phòng chuyên môn của Sở hoặc thanh tra viên trở lên.
b) Người đã tham gia thanh tra chấm thi tự luận thì
không được tham gia thanh tra phúc khảo bài thi tự luận; người đã tham gia
thanh tra chấm thi trắc nghiệm thì không được tham gia thanh tra phúc khảo bài
thi trắc nghiệm.
c) Tham mưu việc giám sát hoạt động đoàn thanh tra
theo quy định pháp luật; thẩm định dự thảo kết luận thanh tra khi cần thiết.
d) Thống nhất mẫu Thẻ thanh tra, kiểm tra Kỳ thi.
III. CÔNG TÁC TIẾP NHẬN, GIẢI
QUYẾT KIẾN NGHỊ, PHẢN ÁNH, KHIẾU NẠI, TỐ CÁO VỀ KỲ THI
1. Ban Chỉ đạo thi Thành phố, Sở Giáo dục và Đào tạo,
Thanh tra Sở Giáo dục và Đào tạo, Lãnh đạo Hội đồng thi, Trường Điểm thi tiếp
nhận thông tin kiến nghị, phản ánh, khiếu nại, tố cáo về Kỳ thi theo quy định của
Quy chế thi và các quy định pháp luật có liên quan.
2. Việc giải quyết kiến nghị, phản ánh, khiếu nại,
tố cáo liên quan đến Kỳ thi được thực hiện theo quy định của pháp luật hiện
hành.
IV. TRÁCH NHIỆM CỦA NHỮNG NGƯỜI
THAM GIA THANH TRA/KIỂM TRA
1. Thành viên Đoàn thanh tra, kiểm tra làm việc
liên tục tại vị trí được phân công; báo cáo Trưởng đoàn kịp thời về lý do vắng
mặt tại địa điểm thanh tra, kiểm tra trong thời gian thanh tra, kiểm tra (nếu
có);
2. Trưởng Đoàn thanh tra, kiểm tra thực hiện theo
đúng nội dung ghi trong quyết định thanh tra, kiểm tra và chỉ đạo của người ra
quyết định thanh tra, kiểm tra; thành viên Đoàn thanh tra, kiểm tra chấp hành
theo sự phân công của Trưởng đoàn;
3. Thực hiện nghiêm túc chế độ báo cáo, nộp hồ sơ
kiểm tra theo quy định;
4. Người tham gia Đoàn thanh tra, kiểm tra chịu
trách nhiệm quản lý thông tin, tài liệu liên quan đến hoạt động thanh tra, kiểm
tra theo quy định của pháp luật về bảo vệ bí mật nhà nước;
5. Việc xác minh, xử lý sai phạm đối với những người
tham gia các Đoàn thanh tra, kiểm tra thi thực hiện theo khoản 2 Điều 24 Thông
tư số 23/2016/TT-GDĐT và quy định pháp luật có liên quan.
E. KINH PHÍ, ĐIỀU KIỆN BẢO ĐẢM
VÀ CHẾ ĐỘ BÁO CÁO
I. KINH PHÍ VÀ ĐIỀU KIỆN BẢO ĐẢM
Kinh phí bảo đảm cho hoạt động thanh tra, kiểm tra,
tập huấn nghiệp vụ thanh tra, kiểm tra và trực thanh tra, kiểm tra thi do Sở
Giáo dục và Đào tạo chi trả theo phân cấp ngân sách nhà nước hiện hành và các
nguồn kinh phí hợp pháp khác theo quy định của pháp luật.
II. CHẾ ĐỘ BÁO CÁO
1. Đối với các Tổ thanh tra làm nhiệm vụ tại các Điểm
thi: Báo cáo nhanh và báo cáo hàng ngày:
- Khi phát hiện vi phạm, thành viên các Tổ thanh
tra lập biên bản ghi nhớ và kiến nghị, đồng thời báo cáo ngay cho Trưởng đoàn
hoặc Tổ trực thanh tra thi; Trưởng đoàn xử lý hoặc kiến nghị xử lý, báo cáo
ngay về Thanh tra Sở bằng phương tiện thông tin nhanh nhất;
- Báo cáo nhanh những trường hợp vi phạm quy chế thi
(nếu có) và các tình hình khác sau mỗi buổi thi;
- Sau khi kết thúc buổi thi cuối cùng, Tổ thanh tra
gửi Biên bản thanh tra coi thi, các loại biên bản ghi nhớ khác (nếu có), Nhật
ký thanh tra (đóng gói, niêm phong và ghi ngoài bao bì: Hồ sơ thanh tra thi, Điểm
thi...) gửi Điểm trường chuyển về Thanh tra Sở Giáo dục và Đào tạo.
2. Trưởng đoàn thanh tra, kiểm tra của Sở Giáo dục
và Đào tạo thực hiện báo cáo nhanh trong các trường hợp sau:
- Khi phát hiện vi phạm, thành viên các đoàn thanh
tra, kiểm tra kịp thời lập Biên bản ghi nhớ và kiến nghị, báo cáo ngay Trưởng
đoàn để xử lý hoặc kiến nghị xử lý; Trưởng đoàn thanh tra, kiểm tra của Sở Giáo
dục và Đào tạo báo cáo kịp thời về Thanh tra Sở bằng phương tiện thông tin
nhanh nhất.
- Cuối mỗi ngày chấm thi, phúc khảo bài thi: Tổ trưởng
tổ Thanh tra Sở tổng hợp vi phạm (nếu có), báo cáo về Thanh tra Sở GDĐT.
2. Đối với Tổ Giám sát hoạt động đoàn thanh tra: Những
vi phạm được phát hiện trong thời gian giám sát, Tổ Giám sát báo cáo ngay về
Ban Chỉ đạo thi và Tổ trực thanh tra thi.
Điện thoại trực thanh tra, kiểm tra thi và nhận báo
cáo của Thanh tra Sở Giáo dục và Đào tạo: 024.38252276, 024.39411228,
0888996977./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Đ/c Giám đốc Sở (để báo cáo);
- Các đ/c Phó Giám đốc Sở;
- Các phòng thuộc Sở;
- Các Đoàn thanh tra, kiểm tra thi;
- Tổ Giám sát hoạt động Đoàn thanh tra;
- Cổng thông tin điện tử của Ngành;
- Lưu: VT, TTr.
|
KT. GIÁM ĐỐC
PHÓ GIÁM ĐỐC
Phạm Xuân Tiến
|
Mẫu
số 01-HD
(Ban hành kèm theo
Công văn số 1640/SGDĐT-TTr ngày 22/5/2023 của Sở GDĐT)
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO
TẠO
HÀ NỘI
ĐOÀN KIỂM TRA THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ…
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …./KH-….
|
….., ngày … tháng
… năm 2023
|
KẾ HOẠCH TIẾN HÀNH KIỂM TRA
Thực hiện Quyết định kiểm tra số ……… ngày
…./.../2023 của ………… về việc ……, Đoàn kiểm tra lập kế hoạch tiến hành kiểm tra
như sau:
I. Mục đích, yêu cầu
1. Mục đích
2. Yêu cầu
II. Nội dung thanh tra/kiểm tra
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
III. Phương pháp tiến hành thanh tra/kiểm tra
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
IV. Tổ chức thực hiện
1. Tiến độ thực hiện:.....................................................................................................
2. Chế độ thông tin, báo cáo:.......................................................................................
3. Phân công nhiệm vụ:
...............................................................................................
4. Điều kiện vật chất đảm bảo thực hiện cuộc cuộc
thanh tra/kiểm tra:............................
5. Những vấn đề khác (nếu có):
...................................................................................
Nơi nhận:
- ……;
- Lưu: VT, TTr.
|
TRƯỞNG ĐOÀN
(Chữ ký, dấu - nếu có)
Họ và tên
|
PHÊ DUYỆT CỦA
NGƯỜI RA QUYẾT ĐỊNH KIỂM TRA
|
Mẫu
số 02-HD
(Ban hành kèm
theo Công văn số 1640/SGDĐT-TTr ngày 22/5/2023 của Sở GDĐT)
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO
TẠO
HÀ NỘI
ĐOÀN KIỂM TRA THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ…
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
….., ngày … tháng
… năm 2023
|
BIÊN BẢN GHI NHỚ VÀ KIẾN NGHỊ
Các vấn đề cần khắc
phục
(Dùng chung cho các
khâu của Kỳ thi)
Vào hồi .... giờ....ngày ..../…/2023 tại …………, Đoàn
kiểm tra thành lập theo Quyết định số: …../QĐ-….. ngày …./.../2023 của ………………
kiểm tra công tác ……………. Kỳ thi tuyển sinh vào lớp 10 THPT năm học 2023-2024 tại
………………
I. ĐẠI DIỆN ĐOÀN KIỂM TRA
- Ông (bà) ………………………………….. ,chức vụ
........................................................
- Ông (bà) ………………………………….. ,chức vụ
........................................................
II. ĐẠI DIỆN ………………………………………………………
- Ông (bà) ………………………………….. ,chức vụ
........................................................
- Ông (bà) ………………………………….. ,chức vụ
........................................................
III. NỘI DUNG
Thống nhất xác nhận các vấn đề cần khắc phục sau
đây (liệt kê, mô tả về những vấn đề cần khắc phục).
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
Đoàn kiểm tra đề nghị …………. khắc phục những thiếu
sót nêu trên để bảo đảm thực hiện đúng Quy chế thi của Bộ GDĐT trước …….. giờ
.... ngày ..../..../2023, báo cáo kết quả giải quyết về Đoàn kiểm tra và Bộ phận
trực thanh tra, kiểm tra thi của Sở Giáo dục và Đào tạo Hà Nội
Biên bản kết thúc vào hồi ……………………….. giờ .... ngày
.... /..../
Biên bản đã được đọc lại cho những người có tên nêu
trên nghe và ký xác nhận; biên bản được lập thành .... bản có giá trị như nhau,
mỗi bên giữ một bản./.
ĐẠI DIỆN ĐOÀN
KIỂM TRA
(Chữ ký, dấu - nếu có)
Họ và tên
|
ĐẠI DIỆN ĐỐI TƯỢNG
KIỂM TRA
(Chữ ký, dấu - nếu có)
Họ và tên
|
NGƯỜI GHI BIÊN
BẢN
(Chữ ký)
Họ và tên
|
Mẫu
số 03-HD
(Ban hành kèm
theo Công văn số 1640/SGDĐT-TTr ngày 22/5/2023 của Sở GDĐT)
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO
TẠO
HÀ NỘI
ĐOÀN KIỂM TRA THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ…
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …../BB-…..
|
….., ngày … tháng
… năm 2023
|
BIÊN BẢN KIỂM TRA
Về …………………………
(Dung chung cho
các Đoàn thanh tra/kiểm tra)
Căn cứ Quyết định số ………….. ngày …/…./…. của ………… về
việc ……………………………
Vào hồi ……… giờ …….. ngày ..../..../2023 tại…………,
Đoàn thanh tra/kiểm tra tiến hành kiểm tra, xác minh nội dung …………………………………….
I. THÀNH PHẦN LÀM VIỆC
1. Đại diện Đoàn kiểm tra
- Ông (bà) ………………………………….. ,chức vụ
........................................................
- Ông (bà) ………………………………….. ,chức vụ
........................................................
2. Đại diện ………………………….
- Ông (bà) ………………………………….. ,chức vụ
........................................................
- Ông (bà) ………………………………….. ,chức vụ
........................................................
II. NỘI DUNG KIỂM TRA, XÁC MINH
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
III. KIẾN NGHỊ, ĐỀ XUẤT
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
Việc kiểm tra, xác minh kết thúc vào ... giờ ...
ngày …/…/…
Biên bản đã được đọc lại cho những người có tên nêu
trên nghe và ký xác nhận; biên bản được lập thành ... bản có giá trị như nhau,
mỗi bên giữ 01 bản./.
Đại diện Đoàn
kiểm tra
(Chữ ký, dấu - nếu có)
Họ và tên
|
Cơ quan, đơn vị,
cá nhân được kiểm tra, xác minh
(Chữ ký, dấu - nếu có)
Họ và tên
|
Người ghi biên
bản
(Chữ ký)
Họ và tên
|
Mẫu
số 04-HD
(Ban hành kèm
theo Công văn số 1640/SGDĐT-TTr ngày 22/5/2023 của Sở GDĐT)
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO
TẠO HÀ NỘI
ĐOÀN KIỂM TRA THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ…
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …../BC-…..
|
….., ngày … tháng
… năm 2023
|
BÁO CÁO
Kết quả kiểm tra công tác …………………
(Dùng chung cho
các Đoàn kiểm tra)
Thực hiện Quyết định kiểm tra số ... ngày …/…/…. của………..
về ..., từ ngày …/…/… đến ngày …./…/…. Đoàn kiểm tra đã tiến hành thanh tra/kiểm
tra tại....
Quá trình kiểm tra, Đoàn kiểm tra đã làm việc với
……………………….. và tiến hành kiểm tra, xác minh trực tiếp các nội dung kiểm tra.
Sau đây là kết quả kiểm tra:
I. KHÁI QUÁT CHUNG (của đối tượng thanh
tra/kiểm tra)
...................................................................................................................................
II. KẾT QUẢ KIỂM TRA, XÁC MINH
...................................................................................................................................
III. KẾT LUẬN VỀ NHỮNG NỘI DUNG ĐÃ TIẾN HÀNH
THANH TRA/KIỂM TRA
...................................................................................................................................
IV. CÁC BIỆN PHÁP XỬ LÝ THEO THẨM QUYỀN ĐÃ ÁP DỤNG
(nếu có)
...................................................................................................................................
V. NHỮNG Ý KIẾN CÒN KHÁC NHAU GIỮA CÁC THÀNH
VIÊN ĐOÀN THANH TRA/KIỂM TRA (nếu có)
...................................................................................................................................
VI. KIẾN NGHỊ BIỆN PHÁP XỬ LÝ
...................................................................................................................................
Trên đây là Báo cáo kết quả kiểm tra về ... (Tên
cuộc thanh tra/kiểm tra), Đoàn kiểm tra xin ý kiến chỉ đạo của ... (Chức
danh của người ra quyết định thanh tra/kiểm tra)./.
Nơi nhận:
- (Chức danh người ra Quyết định thanh
tra/kiểm tra);
- Cơ quan thanh tra cấp trên;
- Lưu: ...
|
TRƯỞNG ĐOÀN KIỂM
TRA
(Chữ ký, dấu - nếu có)
Họ và tên
|