Từ khoá: Số Hiệu, Tiêu đề hoặc Nội dung ngắn gọn của Văn Bản...

Đăng nhập

Đang tải văn bản...

Số hiệu: 115/KTKĐCLGD Loại văn bản: Công văn
Nơi ban hành: Cục Khảo thí và Kiểm định chất lượng giáo dục Người ký: Phạm Xuân Thanh
Ngày ban hành: 09/02/2010 Ngày hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
CỤC KHẢO THÍ VÀ KIỂM ĐỊNH CHẤT LƯỢNG GIÁO DỤC
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
---------

Số: 115/KTKĐCLGD
V/v Hướng dẫn xác định nội hàm, tìm thông tin và minh chứng để đánh giá chất lượng giáo dục trường tiểu học

Hà Nội, ngày 09 tháng 02 năm 2010

 

Kính gửi: Các sở giáo dục và đào tạo

Để triển khai công tác tự đánh giá, đánh giá ngoài, đánh giá lại trường tiểu học thuận lợi và hiệu quả, Cục Khảo thí và Kiểm định chất lượng giáo dục, Bộ Giáo dục và Đào tạo (GD&ĐT) hướng dẫn xác định nội hàm, tìm thông tin và minh chứng cho các chỉ số, tiêu chí của các tiêu chuẩn đánh giá chất lượng trường tiểu học ban hành theo Quyết định số 04/2008/QĐ-BGDĐT ngày 30/12/2008 của Bộ trưởng Bộ GD&ĐT. Cụ thể như sau:

A. HƯỚNG DẪN CHUNG

1. Căn cứ vào nội hàm từng chỉ số của tiêu chí, Hội đồng tự đánh giá của nhà trường lựa chọn các thông tin, minh chứng tương ứng, phù hợp để xác định nhà trường có đạt được tất cả yêu cầu của chỉ số hay không (tham khảo phần Gợi ý các thông tin và minh chứng cần thu thập hoặc tìm các thông tin, minh chứng khác). Trong nhiều trường hợp, chỉ cần một hoặc một vài thông tin, minh chứng là đủ để chứng minh cho một chỉ số đạt yêu cầu, không nhất thiết phải sử dụng tất cả thông tin, minh chứng trong phần Gợi ý các thông tin và minh chứng cần thu thập.

Trên cơ sở tự đánh giá của nhà trường, đoàn đánh giá ngoài và đoàn đánh giá lại xác định việc mô tả hiện trạng của chỉ số có đầy đủ các yêu cầu hay không; các thông tin, minh chứng được nhà trường sử dụng trong quá trình triển khai công tác tự đánh giá có phù hợp và đầy đủ hay không để đánh giá chỉ số đạt hay không đạt.

2. Các thông tin và minh chứng phục vụ cho công tác tự đánh giá là những văn bản, hồ sơ, sổ sách, hiện vật đã và đang có của nhà trường. Nhà trường tập hợp, sắp xếp, lập danh mục mã hóa các thông tin, minh chứng và để trong các hộp hồ sơ thông tin, minh chứng theo quy định, đảm bảo dễ tìm kiếm và sử dụng. Những tài liệu được sử dụng làm minh chứng cho nhiều chỉ số, tiêu chí và tiêu chuẩn thì chỉ cần một bản, ghi chú theo hướng dẫn mã hoá minh chứng, không cần nhân thêm bản.

3. Các thông tin và minh chứng được dùng trong báo cáo tự đánh giá phải đảm bảo chính xác, rõ ràng, phù hợp với nội hàm từng chỉ số của tiêu chí, đầy đủ theo từng năm học và theo chu kỳ kiểm định chất lượng giáo dục của trường tiểu học được quy định tại Quyết định số 83/2008/QĐ-BGDĐT ngày 31/12/2008 của Bộ trưởng Bộ GD&ĐT (đối với trường tiểu học là 5 năm). Những trường hợp đặc biệt được hướng dẫn cụ thể, chi tiết trong mục B.

4. Trường hợp không tìm được minh chứng, nhà trường có thể tìm các tài liệu khác có liên quan để thay thế.

5. Trong thời gian tới, Bộ Giáo dục và Đào tạo sẽ rà soát, hoàn thiện các quy định và hướng dẫn công tác kiểm định chất lượng giáo dục tiểu học. Trước mắt, các sở giáo dục và đào tạo tiếp tục chỉ đạo các trường tiểu học và các đơn vị khác xác định nội hàm, tìm thông tin và minh chứng được hướng dẫn trong mục B của công văn này để triển khai công tác tự đánh giá, đánh giá ngoài và đánh giá lại.

B. HƯỚNG DẪN XÁC ĐỊNH NỘI HÀM, TÌM THÔNG TIN VÀ MINH CHỨNG

I. TIÊU CHUẨN 1: TỔ CHỨC VÀ QUẢN LÝ NHÀ TRƯỜNG

1. Trường có cơ cấu tổ chức bộ máy theo quy định của Điều lệ trường Tiểu học, bao gồm:

a) Hiệu trưởng, Phó Hiệu trưởng và các hội đồng (Hội đồng trường đối với trường công lập, Hội đồng quản trị đối với trường tư thục, Hội đồng thi đua khen thưởng, Hội đồng kỷ luật, Hội đồng tư vấn).

Nội hàm của chỉ số:

- Có Hiệu trưởng;

 - Có đủ số lượng Phó Hiệu trưởng theo quy định tại khoản 1 Điều 18 của Điều lệ trường tiểu học (trường hạng I có 02 Phó Hiệu trưởng, trường hạng II, hạng III có 1 Phó Hiệu trưởng, trường có từ 20 học sinh khuyết tật trở lên được bố trí thêm 01 Phó Hiệu trưởng);

- Có đủ các hội đồng:

+ Hội đồng trường đối với trường công lập; Hội đồng quản trị đối với trường tư thục (riêng trường tư thục có 1 thành viên góp vốn không nhất thiết phải có Hội đồng quản trị);

+ Hội đồng thi đua khen thưởng;

+ Hội đồng kỷ luật;

+ Hội đồng tư vấn.

Lưu ý: Nếu công tác kiểm định chất lượng giáo dục được tính từ năm học 2005-2006 thì mốc thời gian thành lập Hội đồng trường (Hội đồng quản trị) được tính từ năm học 2007-2008.

Gợi ý các thông tin và minh chứng cần thu thập:

- Quyết định bổ nhiệm Hiệu trưởng, Phó Hiệu trưởng;

- Quyết định thành lập Hội đồng trường đối với trường công lập; Hội đồng quản trị đối với trường tư thục;

- Quyết định thành lập Hội đồng thi đua khen thưởng;

- Quyết định thành lập Hội đồng kỷ luật;

- Quyết định thành lập Hội đồng tư vấn;

- Các minh chứng khác (nếu có).

b) Tổ chức Đảng Cộng sản Việt Nam, Công đoàn, Đoàn thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh, Đội Thiếu niên Tiền phong Hồ Chí Minh, Sao Nhi đồng Hồ Chí Minh và các tổ chức xã hội khác.

Nội hàm của chỉ số:

- Có tổ chức Đảng Cộng sản Việt Nam (có chi bộ Đảng hoặc Đảng bộ cơ sở);

- Có tổ chức Công đoàn;

- Có tổ chức Đoàn thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh;

- Có tổ chức Đội Thiếu niên Tiền phong Hồ Chí Minh;

- Có tổ chức Sao Nhi đồng Hồ Chí Minh;

- Các tổ chức xã hội khác (Hội Cựu giáo chức, Hội Khuyến học, vv...).

Gợi ý các thông tin và minh chứng cần thu thập:

- Quyết định thành lập tổ chức Đảng Cộng sản Việt Nam của trường (hoặc nghị quyết, biên bản đại hội chi bộ, đảng bộ cơ sở; quyết định chuẩn y, công nhận Ban chấp hành, Chi uỷ, Bí thư, Phó Bí thư, vv...);

- Quyết định về việc thành lập Công đoàn nhà trường (hoặc nghị quyết, biên bản đại hội công đoàn, quyết định chuẩn y, công nhận Ban chấp hành, Chủ tịch, Phó Chủ tịch, vv...);

- Quyết định thành lập hoặc nghị quyết, biên bản đại hội chi đoàn giáo viên, nhân viên của nhà trường;

- Quyết định thành lập hoặc nghị quyết, biên bản đại hội Đội Thiếu niên Tiền phong Hồ Chí Minh;

- Quyết định thành lập hoặc báo cáo công tác của Sao Nhi đồng Hồ Chí Minh;

- Quyết định thành lập hoặc nghị quyết, biên bản đại hội các tổ chức xã hội khác;

- Các minh chứng khác (nếu có).

c) Các tổ chuyên môn và tổ văn phòng.

Nội hàm của chỉ số:

- Có các tổ chuyên môn theo quy định tại khoản 1 Điều 15 của Điều lệ trường tiểu học (tổ chuyên môn có ít nhất 5 thành viên, có tổ trưởng và tổ phó);

- Có tổ văn phòng theo quy định tại khoản 1 Điều 16 của Điều lệ trường tiểu học (gồm các viên chức làm công tác y tế trường học, văn thư, kế toán, thủ quỹ và nhân viên khác. Tổ văn phòng có tổ trưởng, tổ phó).

Lưu ý: Nếu công tác kiểm định chất lượng giáo dục được tính từ năm học 2005-2006 thì mốc thời gian thành lập các tổ trên được tính từ năm học 2007-2008.

Gợi ý các thông tin và minh chứng cần thu thập:

- Quyết định về việc thành lập các tổ chuyên môn và tổ văn phòng;

- Báo cáo công tác của tổ chuyên môn và tổ văn phòng;

- Các minh chứng khác (nếu có).

2. Trường có lớp học, khối lớp học và điểm trường theo quy mô thích hợp.

a) Mỗi lớp học có một giáo viên làm chủ nhiệm phụ trách giảng dạy một hoặc nhiều môn học; đối với trường dạy học 2 buổi/ ngày phải có đủ giáo viên chuyên trách đối với các môn Mỹ thuật, Âm nhạc, Thể dục và môn tự chọn.

Nội hàm của chỉ số:

- Mỗi lớp học có một giáo viên làm chủ nhiệm phụ trách giảng dạy một hoặc nhiều môn học (theo khoản 1 Điều 14 của Điều lệ trường tiểu học);

- Trường dạy học 2 buổi/ngày phải có đủ giáo viên chuyên trách đối với các môn Mỹ thuật, Âm nhạc, Thể dục và môn tự chọn (theo khoản 1 Điều 14 của Điều lệ trường tiểu học).

Gợi ý các thông tin và minh chứng cần thu thập:

- Văn bản của Hiệu trưởng về việc phân công nhiệm vụ chủ nhiệm, giảng dạy đối với giáo viên trong nhà trường hằng năm;

- Danh sách giáo viên chuyên trách với các môn Mỹ thuật, Âm nhạc, Thể dục và môn tự chọn hằng năm;

- Các minh chứng khác (nếu có).

b) Lớp học có lớp trưởng, 2 lớp phó và được chia thành các tổ học sinh; ở nông thôn không quá 30 học sinh/ lớp, ở thành thị không quá 35 học sinh/ lớp; số lượng lớp học của trường không quá 30 và có đủ các khối lớp từ lớp 1 đến lớp 5.

Nội hàm của chỉ số:

- Lớp học có lớp trưởng, 2 lớp phó;

- Lớp được chia thành các tổ học sinh (theo khoản 1 Điều 14 của Điều lệ trường tiểu học);

- Ở nông thôn không quá 30 học sinh/ lớp, ở thành thị không quá 35 học sinh/ lớp (nội hàm chỉ số này thực hiện theo quy định của Điều lệ trường tiểu học);

- Số lượng lớp học của trường không quá 30 lớp (theo khoản 3 Điều 14 của Điều lệ trường tiểu học);

- Có đủ các khối lớp từ lớp 1 đến lớp 5.

Gợi ý các thông tin và minh chứng cần thu thập:

- Bảng trích yếu thông tin về các lớp trong nhà trường theo từng năm học (tên giáo viên chủ nhiệm, sĩ số học sinh mỗi lớp, họ tên lớp trưởng, lớp phó, tổ trưởng, tổ phó);

- Biên bản họp bầu lớp trưởng, lớp phó của các lớp hoặc văn bản của giáo viên chủ nhiệm lớp chỉ định lớp trưởng, lớp phó luân phiên trong năm học hằng năm;

- Các minh chứng khác (nếu có).

c) Điểm trường theo quy định tại khoản 4, Điều 14 của Điều lệ trường tiểu học.

Nội hàm của chỉ số:

Điểm trường theo quy định tại khoản 4, Điều 14 của Điều lệ trường tiểu học: "Tuỳ theo điều kiện ở địa phương, trư­ờng tiểu học có thể có thêm điểm trường ở những địa bàn khác nhau để thuận lợi cho trẻ đến trường. Hiệu trưởng phân công một Phó Hiệu trưởng hoặc một giáo viên chủ nhiệm lớp phụ trách điểm trường...".

Ghi chú: nếu trường tiểu học không có thêm điểm trường thì chỉ tính chỉ số a và b.

Gợi ý các thông tin và minh chứng cần thu thập:

- Quyết định thành lập điểm trường;

- Văn bản của Hiệu trưởng phân công nhiệm vụ cho Phó Hiệu trưởng hoặc giáo viên chủ nhiệm phụ trách điểm trường;

- Các minh chứng khác (nếu có).

3. Hội đồng trường đối với trường công lập hoặc Hội đồng quản trị đối với trường tư thục có cơ cấu tổ chức và hoạt động theo quy định của Điều lệ trường tiểu học.

a) Có các kế hoạch hoạt động giáo dục rõ ràng và họp ít nhất hai lần trong một năm học.

Nội hàm của chỉ số: Hội đồng trường (Hội đồng quản trị):

- Có các kế hoạch hoạt động giáo dục rõ ràng;

- Họp ít nhất hai lần trong một năm học.

Gợi ý các thông tin và minh chứng cần thu thập:

- Kế hoạch hoạt động của Hội đồng trường (Hội đồng quản trị) hằng năm;

- Biên bản các cuộc họp của Hội đồng trường (Hội đồng quản trị) hằng năm;

- Các minh chứng khác (nếu có).

b) Đề xuất được các biện pháp cải tiến công tác quản lý, chỉ đạo và tổ chức thực hiện các nhiệm vụ của trường.

Nội hàm của chỉ số: :

- Hội đồng trường đề xuất được các biện pháp cải tiến công tác quản lý, chỉ đạo và tổ chức thực hiện các nhiệm vụ của trường.

Gợi ý các thông tin và minh chứng cần thu thập:

- Văn bản đề xuất của Hội đồng trường về các biện pháp cải tiến công tác quản lý, chỉ đạo và tổ chức thực hiện các nhiệm vụ của trường hằng năm;

- Nghị quyết của Hội đồng trường về các biện pháp cải tiến công tác quản lý, chỉ đạo và tổ chức thực hiện các nhiệm vụ của trường hằng năm;

- Biên bản các cuộc họp của Hội đồng trường có đề xuất các biện pháp cải tiến công tác quản lý, chỉ đạo và tổ chức thực hiện các nhiệm vụ của trường hằng năm;

- Báo cáo tổng kết hoạt động của Hội đồng trường hằng năm;

- Các minh chứng khác (nếu có).

c) Phát huy hiệu quả nhiệm vụ giám sát đối với Hiệu trưởng, Phó Hiệu trưởng và các bộ phận chức năng khi tổ chức thực hiện các nghị quyết hoặc kết luận của Hội đồng.

Nội hàm của chỉ số: Hội đồng trường phát huy hiệu quả nhiệm vụ giám sát đối với:

- Hiệu trưởng, Phó Hiệu trưởng;

- Các bộ phận chức năng ;

Gợi ý các thông tin và minh chứng cần thu thập:

- Văn bản của Chủ tịch Hội đồng trường về việc phân công trách nhiệm cụ thể cho từng thành viên giám sát các hoạt động của nhà trường; giám sát việc thực hiện các nghị quyết của Hội đồng trường, việc thực hiện quy chế dân chủ trong các hoạt động của nhà trường hằng năm;

- Biên bản kiểm tra, giám sát của Hội đồng trường hằng năm;

- Báo cáo tổng kết hoạt động của Hội đồng trường có đánh giá công tác giám sát của Hội đồng hằng năm;

- Các minh chứng khác (nếu có).

4. Các tổ chuyên môn của trường phát huy hiệu quả khi triển khai các hoạt động giáo dục và bồi dưỡng các thành viên trong tổ.

a) Có các kế hoạch hoạt động chung của tổ, của từng thành viên theo tuần, tháng, năm học rõ ràng và sinh hoạt chuyên môn mỗi tháng hai lần.

Nội hàm của chỉ số: Các tổ chuyên môn:

- Có các kế hoạch hoạt động chung của tổ, của từng thành viên theo tuần, tháng, năm học rõ ràng;

- Sinh hoạt chuyên môn mỗi tháng hai lần

(Theo khoản 2 và khoản 3 Điều 15 của Điều lệ trường tiểu học).

Gợi ý các thông tin và minh chứng cần thu thập:

- Kế hoạch hoạt động chung của tổ theo tuần, tháng, năm học hằng năm;

- Kế hoạch của từng thành viên theo tuần, tháng, năm học;

- Sổ ghi chép sinh hoạt chuyên môn của tổ trưởng, tổ phó hoặc thành viên trong tổ có ghi nội dung các cuộc họp tổ chuyên môn;

- Biên bản sinh hoạt chuyên môn của tổ hoặc nhóm chuyên môn;

- Các minh chứng khác (nếu có).

b) Thường xuyên kiểm tra, đánh giá chất lượng về hiệu quả hoạt động giáo dục của các thành viên trong tổ.

Nội hàm của chỉ số:

Các tổ chuyên môn thường xuyên kiểm tra, đánh giá chất lượng về hiệu quả hoạt động giáo dục của các thành viên trong tổ.

Gợi ý các thông tin và minh chứng cần thu thập:

- Sổ nhật ký hoặc biên bản kiểm tra, đánh giá chất lượng hoạt động giáo dục của các thành viên trong tổ (hiệu quả giảng dạy, giáo dục, quản lý sử dụng sách, thiết bị, vv...) của tổ trưởng, tổ phó;

- Biên bản về đánh giá, xếp loại giáo viên theo quy định Chuẩn nghề nghiệp giáo viên tiểu học;

- Các minh chứng khác (nếu có).

c) Tổ chức bồi dưỡng có hiệu quả về chuyên môn, nghiệp vụ cho các thành viên trong tổ theo kế hoạch của trường và thực hiện tốt nhiệm vụ đề xuất khen thưởng, kỷ luật đối với giáo viên.

Nội hàm của chỉ số: Các tổ chuyên môn:

- Tổ chức bồi dưỡng có hiệu quả cho các thành viên;

- Thực hiện tốt nhiệm vụ đề xuất khen thưởng, kỷ luật đối với giáo viên.

Gợi ý các thông tin và minh chứng cần thu thập:

- Kế hoạch của trường về việc tổ chức bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ cho giáo viên;

- Biên bản họp tổ có nêu các hình thức và nội dung tổ chức bồi dưỡng theo kế hoạch của trường;

- Biên bản họp tổ đề xuất khen thưởng, kỷ luật đối với giáo viên trong tổ;

- Sổ bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ của giáo viên trong tổ;

- Các minh chứng khác (nếu có).

5. Tổ văn phòng thực hiện tốt các nhiệm vụ được giao.

a) Có kế hoạch hoạt động rõ ràng về các nhiệm vụ được giao.

Nội hàm của chỉ số:

Tổ văn phòng có kế hoạch hoạt động theo tuần, tháng, năm (theo điểm a khoản 2 Điều 16 của Điều lệ trường tiểu học).

Lưu ý: Nếu công tác kiểm định chất lượng giáo dục được tính từ năm học 2005-2006 thì mốc thời gian Tổ văn phòng thực hiện nội dung đó được tính từ năm học 2007-2008.

Gợi ý các thông tin và minh chứng cần thu thập:

- Kế hoạch hoạt động chung của tổ văn phòng theo tuần, tháng, năm về các nhiệm vụ được giao và theo quy định tại Khoản 2 Điều 16 của Điều lệ trường tiểu học;

- Các minh chứng khác (nếu có).

b) Thực hiện đầy đủ và hiệu quả các nhiệm vụ được giao.

Nội hàm của chỉ số:

Tổ văn phòng thực hiện đầy đủ và hiệu quả các nhiệm vụ theo Khoản 2, Điều 16 của Điều lệ trường tiểu học:

- Xây dựng kế hoạch hoạt động chung của tổ theo tuần, tháng, năm nhằm phục vụ cho việc thực hiện chương trình, kế hoạch dạy học và các hoạt động giáo dục khác của nhà trường;

- Bồi d­ưỡng chuyên môn, nghiệp vụ, kiểm tra, đánh giá chất lượng, hiệu quả công việc của các thành viên trong tổ theo kế hoạch của nhà trường;

- Tham gia đánh giá, xếp loại viên chức; giới thiệu tổ trưởng, tổ phó;

- Lưu trữ hồ sơ của trường;

- Thực hiện các nhiệm vụ cụ thể khác do Hiệu trưởng phân công.

Lưu ý: Nếu công tác kiểm định chất lượng giáo dục được tính từ năm học 2005-2006 thì mốc thời gian tổ văn phòng thực hiện nội dung đó được tính từ năm học 2007-2008.

Gợi ý các thông tin và minh chứng cần thu thập:

- Sổ nhật ký hoặc biên bản kiểm tra, đánh giá chất lượng công tác của các thành viên trong tổ;

- Biên bản đánh giá, xếp loại viên chức;

- Văn bản giới thiệu tổ trưởng, tổ phó;

- Biên bản sinh hoạt định kỳ và đột xuất của tổ;

- Sổ bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ của cán bộ, nhân viên của tổ văn phòng;

- Biên bản của các đoàn thanh tra, kiểm tra về công tác lưu trữ của nhà trường;

- Báo cáo tổng kết năm học của trường có đánh giá hoạt động của các tổ.

- Các minh chứng khác (nếu có).

c) Mỗi học kỳ, rà soát và đánh giá về biện pháp thực hiện nhiệm vụ được giao.

Nội hàm của chỉ số: Tổ văn phòng thực hiện rà soát và đánh giá các biện pháp thực hiện nhiệm vụ được giao theo từng học kỳ.

Lưu ý: Nếu công tác kiểm định chất lượng giáo dục được tính từ năm học 2005-2006 thì mốc thời gian tổ văn phòng thực hiện nội dung đó được tính từ năm học 2007-2008.

Gợi ý các thông tin và minh chứng cần thu thập:

- Biên bản họp tổ trong đó có nội dung rà soát và đánh giá về biện pháp thực hiện nhiệm vụ được giao theo từng học kỳ;

- Các minh chứng khác (nếu có).

6. Hiệu trưởng, Phó Hiệu trưởng, giáo viên và nhân viên thực hiện nhiệm vụ quản lý các hoạt động giáo dục và quản lý học sinh.

a) Có kế hoạch thực hiện nhiệm vụ quản lý rõ ràng, có văn bản phân công cụ thể cho từng giáo viên, nhân viên thực hiện nhiệm vụ quản lý hoạt động giáo dục và quản lý học sinh.

Nội hàm của chỉ số: Hiệu trưởng và Phó Hiệu trưởng:

- Có kế hoạch thực hiện nhiệm vụ quản lý rõ ràng;

- Có văn bản phân công cụ thể cho từng giáo viên, nhân viên thực hiện nhiệm vụ quản lý hoạt động giáo dục và quản lý học sinh.

Gợi ý các thông tin và minh chứng cần thu thập:

- Kế hoạch công tác theo từng năm học;

- Kế hoạch thực hiện nhiệm vụ quản lý của Hiệu trưởng, Phó Hiệu trưởng nhà trường về các hoạt động giáo dục trong năm học;

- Văn bản phân công cụ thể cho từng giáo viên, nhân viên thực hiện nhiệm vụ quản lý hoạt động giáo dục và quản lý học sinh;

- Các minh chứng khác (nếu có).

b) Hiệu trưởng thường xuyên theo dõi hiệu quả các hoạt động giáo dục, quản lý học sinh của từng giáo viên, nhân viên.

Nội hàm của chỉ số: Hiệu trưởng thường xuyên theo dõi hiệu quả các hoạt động giáo dục, quản lý học sinh của từng giáo viên, nhân viên.

Gợi ý các thông tin và minh chứng cần thu thập:

- Kế hoạch công tác tháng, năm học của Hiệu trưởng, Phó Hiệu trưởng;

- Báo cáo tổng kết năm học của trường;

- Các minh chứng khác (nếu có).

c) Mỗi học kỳ, Hiệu trưởng tổ chức rà soát các biện pháp thực hiện nhiệm vụ quản lý hoạt động giáo dục của trường.

Nội hàm của chỉ số: Hiệu trưởng tổ chức rà soát các biện pháp thực hiện nhiệm vụ quản lý hoạt động giáo dục của trường theo từng học kỳ.

Gợi ý các thông tin và minh chứng cần thu thập:

- Biên bản các cuộc họp có nộ dung rà soát các biện pháp thực hiện nhiệm vụ quản lý hoạt động giáo dục của trường;

- Báo cáo tổng kết năm học của trường;

- Các minh chứng khác (nếu có).

7. Trường thực hiện đầy đủ chế độ thông tin và báo cáo.

a) Có sổ theo dõi, lưu trữ văn bản của các cấp uỷ đảng, chính quyền và tổ chức đoàn thể liên quan đến các hoạt động của trường.

Nội hàm của chỉ số:

- Có sổ theo dõi văn bản đến hằng năm;

- Văn bản đến hằng năm được lưu trữ đầy đủ.

Gợi ý các thông tin và minh chứng cần thu thập:

- Sổ theo dõi văn bản đến hằng năm;

- Các văn bản đến đang lưu trữ hằng năm;

- Các minh chứng khác (nếu có).

b) Có chế độ báo cáo định kỳ, báo cáo đột xuất về các hoạt động giáo dục với các cơ quan chức năng có thẩm quyền.

Nội hàm của chỉ số: Thực hiện chế độ báo cáo định kỳ, báo cáo đột xuất.

Gợi ý các thông tin và minh chứng cần thu thập:

- Báo cáo hằng năm của nhà trường trong đó có nội dung đánh giá về việc thực hiện chế độ báo cáo về các hoạt động giáo dục với các cơ quan chức năng có thẩm quyền;

- Đánh giá, xếp loại nhà trường của cơ quan quản lý về việc thực hiện chế độ báo cáo định kỳ, báo cáo đột xuất;

- Sổ theo dõi công văn đi, đến;

- Bản lưu của các báo cáo;

- Các minh chứng khác (nếu có).

c) Mỗi học kỳ, rà soát về các biện pháp thực hiện chế độ thông tin, báo cáo theo yêu cầu của các cơ quan chức năng có thẩm quyền.

Nội hàm của chỉ số: Nhà trường tổ chức rà soát việc thực hiện chế độ thông tin, báo cáo theo từng học kỳ.

Gợi ý các thông tin và minh chứng cần thu thập:

- Báo cáo tổng kết năm học của nhà trường có đánh giá việc rà soát các biện pháp thực hiện chế độ thông tin, báo cáo;

- Biên bản các cuộc họp có nội dung rà soát các biện pháp thực hiện chế độ thông tin, báo cáo;

- Các minh chứng khác (nếu có).

8. Trường triển khai công tác bồi dưỡng giáo viên, nhân viên để nâng cao chuyên môn, nghiệp vụ, quản lý giáo dục và trình độ lý luận chính trị.

a) Có kế hoạch rõ ràng về bồi dưỡng giáo viên để nâng cao chuyên môn, nghiệp vụ và quản lý giáo dục.

Nội hàm của chỉ số:

- Có kế hoạch về bồi dưỡng giáo viên;

- Kế hoạch phải rõ ràng.

Gợi ý các thông tin và minh chứng cần thu thập:

- Kế hoạch bồi dưỡng giáo viên để nâng cao chuyên môn, nghiệp vụ và quản lý giáo dục của nhà trường;

- Các minh chứng khác (nếu có).

b) Giáo viên và nhân viên tham gia đầy đủ, hiệu quả các đợt bồi dưỡng nâng cao chuyên môn, nghiệp vụ, quản lý giáo dục và học tập nâng cao trình độ lý luận chính trị theo quy định của các cấp uỷ đảng.

Nội hàm của chỉ số: Giáo viên và nhân viên tham gia đầy đủ và có hiệu quả các đợt bồi dưỡng về chuyên môn nghiệp vụ và lý luận chính trị.

Gợi ý các thông tin và minh chứng cần thu thập:

- Công văn, giấy triệu tập cán bộ, giáo viên và nhân viên tham gia các đợt bồi dưỡng nâng cao chuyên môn, nghiệp vụ, quản lý giáo dục và học tập nâng cao trình độ lý luận chính trị của các cơ quan cấp trên;

- Danh sách cán bộ, giáo viên và nhân viên được cử tham gia các đợt bồi dưỡng nâng cao chuyên môn, nghiệp vụ, quản lý giáo dục và học tập nâng cao trình độ lý luận chính trị;

- Giấy chứng nhận hoặc thông báo kết quả học tập, bồi dưỡng của cán bộ, giáo viên, nhân viên;

- Các minh chứng khác (nếu có).

c) Mỗi học kỳ, rà soát các biện pháp thực hiện bồi dưỡng nâng cao chuyên môn, nghiệp vụ, quản lý giáo dục và trình độ lý luận chính trị đối với giáo viên và nhân viên.

Nội hàm của chỉ số: Nhà trường tổ chức rà soát các biện pháp thực hiện bồi dưỡng nâng cao chuyên môn, nghiệp vụ, quản lý giáo dục và trình độ lý luận chính trị đối với giáo viên và nhân viên trong từng học kỳ.

Gợi ý các thông tin và minh chứng cần thu thập:

- Biên bản các cuộc họp của Ban giám hiệu, của nhà trường có nội dung về việc rà soát các biện pháp thực hiện bồi dưỡng nâng cao chuyên môn, nghiệp vụ, quản lý giáo dục và trình độ lý luận chính trị đối với giáo viên và nhân viên;

- Báo cáo của nhà trường có nội dung về việc rà soát các biện pháp thực hiện bồi dưỡng nâng cao chuyên môn, nghiệp vụ, quản lý giáo dục và trình độ lý luận chính trị đối với giáo viên và nhân viên;

- Các minh chứng khác (nếu có).

II. TIÊU CHUẨN 2: CÁN BỘ QUẢN LÝ, GIÁO VIÊN VÀ NHÂN VIÊN

1. Cán bộ quản lý trong trường có đủ năng lực để triển khai các hoạt động giáo dục.

a) Đủ sức khoẻ, được tập thể nhà trường tín nhiệm về phẩm chất chính trị, đạo đức, lối sống, chuyên môn; đạt trình độ trung cấp sư phạm trở lên hoặc trình độ cao đẳng trở lên và có chứng chỉ nghiệp vụ sư phạm theo quy định.

Nội hàm của chỉ số: Cán bộ quản lý trong trường:

- Có đủ sức khoẻ;

- Được tập thể nhà trường tín nhiệm về phẩm chất chính trị, đạo đức, lối sống, chuyên môn (theo Quyết định số 16/2008/QĐ-BGDĐT ngày 16/4/2008 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy định về đạo đức nhà giáo);

- Đạt trình độ trung cấp sư phạm trở lên hoặc trình độ cao đẳng trở lên và có chứng chỉ nghiệp vụ sư phạm theo quy định.

Gợi ý các thông tin và minh chứng cần thu thập:

- Giấy chứng nhận hoặc phiếu khám sức khoẻ hằng năm của cán bộ quản lý;

- Biên bản về việc tập thể nhà trường tín nhiệm phẩm chất chính trị, đạo đức, lối sống, chuyên môn đối với cán bộ quản lý (01 lần bầu tín nhiệm/01 năm học);

- Văn bản của cấp có thẩm quyền đánh giá Hiêụ trưởng, Phó hiệu trưởng về công tác quản lý nhà trường;

- Trích yếu lý lịch cán bộ quản lý của trường;

- Các văn bằng, chứng chỉ (phô tô) của cán bộ quản lý nhà trường;

- Các minh chứng khác (nếu có).

b) Hiệu trưởng có ít nhất 3 năm dạy học, Phó Hiệu trưởng ít nhất 2 năm dạy học (không kể thời gian tập sự) ở cấp tiểu học hoặc cấp học cao hơn, được bổ nhiệm không qua 2 nhiệm kỳ liên tục tại một trường.

Nội hàm của chỉ số:

- Hiệu trưởng có ít nhất 3 năm dạy học (không kể thời gian tập sự) ở cấp tiểu học hoặc cấp học cao hơn;

- Phó Hiệu trưởng ít nhất 2 năm dạy học (không kể thời gian tập sự) ở cấp tiểu học hoặc cấp học cao hơn;

- Hiệu trưởng và phó Hiệu trưởng được bổ nhiệm không quá 2 nhiệm kỳ liên tục tại một trường (nội hàm chỉ số này thực hiện theo quy định của Điều lệ trường tiểu học).

Gợi ý các thông tin và minh chứng cần thu thập:

- Quyết định điều động công tác của cấp có thẩm quyền;

- Quyết định bổ nhiệm của cấp có thẩm quyền;

- Các minh chứng khác (nếu có).

c) Được bồi dưỡng về quản lý giáo dục và thực hiện hiệu quả các nhiệm vụ, quyền hạn theo quy định tại Điều 17, Điều 18 của Điều lệ trường tiểu học.

Nội hàm của chỉ số: Cán bộ quản lý trong trường:

- Được bồi dưỡng về quản lý giáo dục;

- Hiệu trưởng thực hiện hiệu quả các nhiệm vụ, quyền hạn sau:

+ Xây dựng quy hoạch phát triển nhà trường; lập kế hoạch và tổ chức thực hiện kế hoạch dạy học, giáo dục từng năm học; báo cáo, đánh giá kết quả thực hiện trước Hội đồng trường và các cấp có thẩm quyền;

+ Thành lập các tổ chuyên môn, tổ văn phòng và các hội đồng tư vấn trong nhà trường; bổ nhiệm tổ trưởng, tổ phó. Đề xuất các thành viên của Hội đồng trường trình cấp có thẩm quyền quyết định;

+ Phân công, quản lý, đánh giá, xếp loại; tham gia quá trình tuyển dụng, thuyên chuyển; khen th­ưởng, thi hành kỷ luật đối với giáo viên, nhân viên theo quy định;

+ Quản lý hành chính; quản lý và sử dụng có hiệu quả các nguồn tài chính, tài sản của nhà trư­ờng;

+ Quản lý học sinh và tổ chức các hoạt động giáo dục của nhà tr­ường; tiếp nhận, giới thiệu học sinh chuyển trường; quyết định khen thưởng, kỷ luật, phê duyệt kết quả đánh giá, xếp loại, danh sách học sinh lên lớp, ở lại lớp; tổ chức kiểm tra, xác nhận việc hoàn thành chương trình tiểu học cho học sinh trong nhà trường và các đối tượng khác trên địa bàn trường phụ trách;

+ Dự các lớp bồi d­ưỡng về chính trị, chuyên môn, nghiệp vụ quản lý; tham gia giảng dạy bình quân 2 tiết trong một tuần; được hư­ởng chế độ phụ cấp và các chính sách ưu đãi theo quy định;

+ Thực hiện quy chế dân chủ cơ sở và tạo điều kiện cho các tổ chức chính trị - xã hội trong nhà trường hoạt động nhằm nâng cao chất lượng giáo dục;

+ Thực hiện xã hội hoá giáo dục, phát huy vai trò của nhà trường đối với cộng đồng.

- Phó Hiệu trưởng thực hiện hiệu quả các nhiệm vụ sau:

+ Chịu trách nhiệm điều hành công việc do Hiệu trưởng phân công;

+ Điều hành hoạt động của nhà trư­ờng khi đ­ược Hiệu trưởng uỷ quyền;

+ Dự các lớp bồi d­ưỡng về chính trị, chuyên môn, nghiệp vụ quản lý; tham gia giảng dạy bình quân 4 tiết trong một tuần; được hư­ởng chế độ phụ cấp và các chính sách ưu đãi theo quy định.

Gợi ý các thông tin và minh chứng cần thu thập:

- Chứng chỉ hoặc chứng nhận đã qua lớp bồi dưỡng về quản lý giáo dục của cán bộ quản lý;

- Văn bản của cấp có thẩm quyền đánh giá Hiêụ trưởng, Phó Hiệu trưởng về công tác quản lý nhà trường;

- Các minh chứng khác (nếu có).

2. Giáo viên trong trường:

a) Đủ số lượng và được phân công giảng dạy đúng chuyên môn được đào tạo; tất cả giáo viên đạt trình độ trung cấp sư phạm trở lên, trong đó có ít nhất 50% giáo viên đạt trình độ cao đẳng trở lên.

Nội hàm của chỉ số: Giáo viên trong trường:

- Đủ số lượng;

- Được phân công giảng dạy đúng chuyên môn được đào tạo;

- Tất cả giáo viên đạt trình độ trung cấp sư phạm trở lên, trong đó có ít nhất 50% giáo viên đạt trình độ cao đẳng trở lên (tính đến nay).

Gợi ý các thông tin và minh chứng cần thu thập:

- Các văn bản phân công giáo viên giảng dạy hằng năm;

- Danh sách giáo viên của trường có trích yếu về trình độ đào tạo;

- Các minh chứng khác (nếu có).

b) Hằng năm, tất cả giáo viên tham gia các hoạt động chuyên môn, nghiệp vụ và tự bồi dưỡng để nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ theo quy định của cơ quan quản lý có thẩm quyền; mỗi giáo viên có ít nhất 6 tiết dạy khi tham gia hội giảng trong trường và 18 tiết học dự giờ đồng nghiệp trong hoặc ngoài trường; có giáo viên đạt danh hiệu giáo viên dạy giỏi cấp huyện/ quận/ thị xã/ thành phố trở lên và có sáng kiến kinh nghiệm liên quan đến các hoạt động giáo dục, được cơ quan có thẩm quyền công nhận.

Nội hàm của chỉ số:

- Tất cả giáo viên tham gia các hoạt động chuyên môn, nghiệp vụ và tự bồi dưỡng để nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ;

- Mỗi giáo viên có ít nhất 6 tiết hội giảng trong trường và 18 tiết học dự giờ đồng nghiệp trong hoặc ngoài trường;

- Có giáo viên đạt danh hiệu giáo viên dạy giỏi cấp huyện/ quận/ thị xã/ thành phố trở lên và có sáng kiến kinh nghiệm được cơ quan có thẩm quyền công nhận.

Gợi ý các thông tin và minh chứng cần thu thập:

- Báo cáo sơ kết học kỳ, tổng kết năm học của nhà trường hằng năm;

- Quyết định công nhận giáo viên dạy giỏi hằng năm;

- Văn bản của cơ quan có thẩm quyền công nhận sáng kiến kinh nghiệm của giáo viên trong trường hằng năm;

- Lịch hội giảng hằng năm;

- Sổ dự giờ của cán bộ, giáo viên;

- Các quyết định cử cán bộ, giáo viên đi học tập, bồi dưỡng;

- Báo cáo thống kê chất lượng đội ngũ cán bộ, giáo viên hằng năm;

- Báo cáo kết quả đánh giá công chức, viên chức hằng năm;

- Các minh chứng khác (nếu có).

c) Được đảm bảo các quyền theo quy định tại Điều 32 của Điều lệ trường tiểu học.

Nội hàm của chỉ số: Giáo viên của trường:

- Đ­ược nhà trường tạo điều kiện để thực hiện nhiệm vụ giảng dạy và giáo dục học sinh;

- Được đào tạo nâng cao trình độ, bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ; được hưởng nguyên lương, phụ cấp và các chế độ khác theo quy định khi được cử đi học để nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ;

- Được h­ưởng mọi quyền lợi về vật chất, tinh thần và được chăm sóc, bảo vệ sức khoẻ theo chế độ, chính sách quy định đối với nhà giáo;

- Được bảo vệ nhân phẩm, danh dự;

- Được thực hiện các quyền khác theo quy định của pháp luật.

Gợi ý các thông tin và minh chứng cần thu thập:

- Báo cáo tại hội nghị cán bộ, công chức hằng năm của trường;

- Các minh chứng khác (nếu có).

3. Nhân viên trong trường:

a) Có đủ số lượng và đáp ứng yêu cầu về chất lượng theo quy định tại Điều 16 của Điều lệ trường tiểu học.

Nội hàm của chỉ số:

- Có đủ số lượng nhân viên làm công tác y tế trường học, văn thư, kế toán, thủ quỹ và nhân viên khác (theo Điều 16 của Điều lệ trường tiểu học và hướng dẫn cụ thể tại điểm c Khoản 1 Mục II của Thông tư liên tịch số 35/2006/TTLT-BGDĐT-BNV ngày 23/8/2006 về định mức biên chế viên chức ở cơ sở giáo dục phổ thông công lập);

- Nhân viên trong trường đáp ứng yêu cầu về chất lượng (theo Điều 16 của Điều lệ trường tiểu học và hướng dẫn cụ thể tại khoản 7 Mục I của Thông tư liên tịch số 35/2006/TTLT-BGDĐT-BNV ngày 23/8/2006 về định mức biên chế viên chức ở cơ sở giáo dục phổ thông công lập).

Lưu ý: Nếu công tác kiểm định chất lượng giáo dục được tính từ năm học 2005-2006 thì mốc thời thực hiện nội dung đó được tính từ năm học 2007-2008.

Gợi ý các thông tin và minh chứng cần thu thập:

- Quyết định điều động viên chức làm công tác thư viện, thiết bị, văn phòng, kế toán, thủ quỹ, y tế trường học và các nhân viên khác của cấp có thẩm quyền (hợp đồng từ 6 tháng trở lên);

- Danh sách viên chức làm công tác thư viện, thiết bị, văn phòng, kế toán, thủ quỹ, y tế trường học và các nhân viên khác của nhà trường hằng năm (hợp đồng từ 6 tháng trở lên);

- Các minh chứng khác (nếu có).

b) Được đào tạo, bồi dưỡng nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ và đáp ứng yêu cầu các công việc được phân công.

Nội hàm của chỉ số: Nhân viên trong trường:

- Được đào tạo, bồi dưỡng nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ;

- Đáp ứng yêu cầu các công việc được phân công.

Lưu ý: Mốc thời gian thực hiện tính từ năm học 2007-2008.

Gợi ý các thông tin và minh chứng cần thu thập:

- Các văn bản cử nhân viên đi học tập, bồi dưỡng;

- Báo cáo của nhà trường về chất lượng đội ngũ nhân viên hằng năm;

- Phiếu đánh giá công chức, viên chức hằng năm;

- Các minh chứng khác (nếu có).

c) Được đảm bảo đầy đủ các chế độ chính sách hiện hành.

Nội hàm của chỉ số: Nhân viên trong trường được đảm bảo đầy đủ các chế độ chính sách hiện hành.

Gợi ý các thông tin và minh chứng cần thu thập:

- Báo cáo tại Hội nghị công chức, viên chức hằng năm;

- Các minh chứng khác (nếu có).

4. Trong 05 năm gần đây, tập thể nhà trường xây dựng được khối đoàn kết nội bộ và với địa phương.

a) Không có cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên bị xử lý kỷ luật về chuyên môn, nghiệp vụ và đạo đức.

Nội hàm của chỉ số:

Nhà trường không có cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên bị xử lý kỷ luật về chuyên môn, nghiệp vụ và đạo đức.

Gợi ý các thông tin và minh chứng cần thu thập:

- Báo cáo tại Hội nghị công chức, viên chức hằng năm;

- Phiếu đánh giá công chức, viên chức hằng năm;

- Các minh chứng khác (nếu có).

b) Nội bộ nhà trường đoàn kết, không có đơn thư tố cáo vượt cấp.

Nội hàm của chỉ số:

- Nội bộ nhà trường đoàn kết;

- Không có đơn thư tố cáo vượt cấp.

Gợi ý các thông tin và minh chứng cần thu thập:

- Báo cáo tổng kết năm học của nhà trường hằng năm;

- Báo cáo tại Hội nghị công chức, viên chức hằng năm;

- Các minh chứng khác (nếu có).

c) Đảm bảo đoàn kết giữa nhà trường với nhân dân và chính quyền địa phương.

Nội hàm của chỉ số: Nhà trường đảm bảo đoàn kết với nhân dân và chính quyền địa phương.

Gợi ý các thông tin và minh chứng cần thu thập:

- Ý kiến góp ý (khen, chê, khiếu nại, tố cáo) của học sinh, gia đình học sinh và bên ngoài nhà trường;

- Biên bản ghi các cuộc họp giữa nhà trường với các cá nhân, các tổ chức liên quan;

- Báo cáo tổng kết năm học của nhà trường hằng năm;

- Các văn bản của cấp uỷ, chính quyền và tổ chức đoàn thể của địa phương có nội dung đánh giá về mối quan hệ giữa nhà trường với địa phương;

- Các minh chứng khác (nếu có).

III. TIÊU CHUẨN 3: CHƯƠNG TRÌNH VÀ CÁC HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC

1. Nhà trường thực hiện đầy đủ chương trình giáo dục và có kế hoạch thực hiện nhiệm vụ năm học; tổ chức hiệu quả các hoạt động dự giờ, thăm lớp, phong trào hội giảng trong giáo viên để cải tiến phương pháp dạy học và tổ chức cho học sinh tham gia các hoạt động tập thể. Cụ thể:

a) Thực hiện đầy đủ chương trình giáo dục và có kế hoạch thực hiện nhiệm vụ năm học theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

Nội hàm của chỉ số:

- Thực hiện đầy đủ chương trình giáo dục;

- Có kế hoạch thực hiện nhiệm vụ năm học theo quy định.

Gợi ý các thông tin và minh chứng cần thu thập:

- Kết luận của đoàn thanh tra cấp trên về việc thực hiện chương trình giáo dục của nhà trường;

- Thời khoá biểu, lịch công tác tháng;

- Kế hoạch thực hiện nhiệm vụ năm học của nhà trường ;

- Báo cáo sơ kết học kỳ, báo cáo tổng kết năm học của nhà trường;

- Các minh chứng khác (nếu có).

b) Tổ chức hiệu quả cho giáo viên tham gia hội giảng nhằm nâng cao chất lượng giáo dục và tổ chức cho học sinh tham gia hoạt động tập thể ít nhất hai lần trong năm học.

Nội hàm của chỉ số:

- Tổ chức hiệu quả cho giáo viên tham gia hội giảng;

- Tổ chức cho học sinh tham gia hoạt động tập thể ít nhất hai lần trong năm học.

Gợi ý các thông tin và minh chứng cần thu thập:

- Kế hoạch thực hiện nhiệm vụ năm học của nhà trường;

- Kế hoạch tổ chức hội giảng;

- Báo cáo sơ kết các đợt thi đua của nhà trường;

- Kế hoạch tổ chức các hoạt động tập thể cho học sinh;

- Báo cáo công tác Đội Thiếu niên Tiền phong Hồ Chí Minh trong đó có nội dung về việc tổ chức cho học sinh tham gia hoạt động tập thể ;

- Các minh chứng khác (nếu có).

 c) Hằng tháng, rà soát các biện pháp thực hiện kế hoạch nhiệm vụ năm học, chương trình giáo dục và các hoạt động giáo dục của trường.

Nội hàm của chỉ số: Nhà trường có rà soát các biện pháp thực hiện kế hoạch nhiệm vụ năm học, chương trình giáo dục và các hoạt động giáo dục của trường theo từng tháng.

Gợi ý các thông tin và minh chứng cần thu thập:

- Biên bản các cuộc họp hằng tháng của Ban Giám hiệu và các cuộc họp giữa Ban Giám hiệu với các tổ chức, đoàn thể có nội dung rà soát việc thực hiện chương trình giáo dục, kế hoạch thực hiện nhiệm vụ năm học và các hoạt động khác của nhà trường;

- Sổ công tác của Hiệu trưởng, Phó Hiệu trưởng có ghi nội dung các cuộc họp rà soát việc thực hiện chương trình giáo dục, kế hoạch thực hiện nhiệm vụ năm học và các hoạt động khác của nhà trường;

- Các minh chứng khác (nếu có).

2. Nhà trường xây dựng kế hoạch phổ cập giáo dục tiểu học đúng độ tuổi và triển khai thực hiện hiệu quả.

a) Có kế hoạch phổ cập giáo dục tiểu học hợp lý.

Nội hàm của chỉ số:

- Có kế hoạch phổ cập giáo dục tiểu học;

- Kế hoạch hợp lý.

Gợi ý các thông tin và minh chứng cần thu thập:

- Kế hoạch phổ cập giáo dục tiểu học của nhà trường;

- Các minh chứng khác (nếu có).

b) Phối hợp với địa phương để thực hiện hiệu quả phổ cập giáo dục tiểu học tại địa phương.

Nội hàm của chỉ số: Có sự phối hợp giữa nhà trường với địa phương để thực hiện hiệu quả công tác phổ cập giáo dục tiểu học.

Gợi ý các thông tin và minh chứng cần thu thập:

- Kế hoạch phổ cập giáo dục tiểu học của nhà trường;

- Các văn bản chỉ đạo của địa phương về phổ cập giáo dục tiểu học;

- Các biên bản cuộc họp giữa nhà trường với địa phương để thực hiện hiệu quả phổ cập giáo dục tiểu học;

- Sổ phổ cập giáo dục tiểu học;

- Các minh chứng khác (nếu có).

c) Mỗi năm học, rà soát các biện pháp triển khai thực hiện phổ cập giáo dục tiểu học.

Nội hàm của chỉ số: Nhà trường rà soát các biện pháp triển khai thực hiện phổ cập giáo dục tiểu học theo từng năm học.

Gợi ý các thông tin và minh chứng cần thu thập:

- Biên bản của các cuộc họp trong đó có nội dung về việc rà soát các biện pháp triển khai thực hiện phổ cập giáo dục tiểu học;

- Báo cáo tổng kết năm học của nhà trường có nội dung đánh giá về công tác phổ cập giáo dục tiểu học;

- Văn bản điều chỉnh kế hoạch (nếu có);

- Các minh chứng khác (nếu có).

3. Nhà trường tổ chức có hiệu quả các hoạt động hỗ trợ giáo dục.

a) Có kế hoạch tổ chức các hoạt động hỗ trợ giáo dục trong năm học.

Nội hàm của chỉ số: Có kế hoạch tổ chức các hoạt động hỗ trợ giáo dục như: hoạt động ngoại khoá, hoạt động vui chơi, thể dục thể thao, tham quan du lịch, giao lưu văn hoá; hoạt động bảo vệ môi trường; lao động công ích và các hoạt động xã hội khác...

Gợi ý các thông tin và minh chứng cần thu thập:

- Kế hoạch tổ chức các hoạt động hỗ trợ giáo dục trong năm học;

- Kế hoạch thực hiện nhiệm vụ năm học của nhà trường;

- Các minh chứng khác (nếu có).

b) Có kế hoạch phân công và huy động lực lượng giáo viên, nhân viên tham gia các hoạt động hỗ trợ giáo dục.

Nội hàm của chỉ số: Mỗi năm học, nhà trường có kế hoạch phân công và huy động lực lượng giáo viên, nhân viên tham gia các hoạt động hỗ trợ giáo dục.

Gợi ý các thông tin và minh chứng cần thu thập:

- Kế hoạch phân công và huy động lực lượng giáo viên, nhân viên tham gia các hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp trong năm học;

- Kế hoạch thực hiện nhiệm vụ năm học của nhà trường;

- Các minh chứng khác (nếu có).

c) Hằng tháng rà soát biện pháp tăng cường các hoạt động hỗ trợ giáo dục.

Nội hàm của chỉ số: Hằng tháng nhà trường thực hiện rà soát biện pháp tăng cường các hoạt động hỗ trợ giáo dục.

Gợi ý các thông tin và minh chứng cần thu thập:

- Biên bản họp hằng tháng trong đó có nội dung về việc rà soát biện pháp tăng cường các hoạt động hỗ trợ giáo dục;

- Văn bản điều chỉnh kế hoạch thực hiện các hoạt động tăng cường các hoạt động hỗ trợ giáo dục.

- Các minh chứng khác (nếu có).

4. Thời khoá biểu của trường được xây dựng hợp lý và thực hiện có hiệu quả.

a) Đáp ứng đúng yêu cầu của các môn học theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

Nội hàm của chỉ số: Thời khoá biểu của trường đáp ứng đúng yêu cầu của các môn học.

Gợi ý các thông tin và minh chứng cần thu thập:

- Thời khoá biểu của nhà trường hằng năm;

- Các minh chứng khác (nếu có).

b) Phù hợp với tâm sinh lý lứa tuổi theo từng khối lớp.

Nội hàm của chỉ số: Thời khoá biểu của trường được xây dựng phù hợp với tâm sinh lý lứa tuổi theo từng khối lớp.

Gợi ý các thông tin và minh chứng cần thu thập:

- Thời khoá biểu của nhà trường hằng năm;

- Các minh chứng khác (nếu có).

c) Thực hiện có hiệu quả thời khoá biểu đã xây dựng.

Nội hàm của chỉ số: Hoạt động dạy và học của trường thực hiện đúng theo thời khoá biểu.

Gợi ý các thông tin và minh chứng cần thu thập:

- Sổ trực của lãnh đạo nhà trường có nội dung về tình hình giáo viên thực hiện dạy học theo thời khoá biểu (dạy thay, dạy bù, dạy chạy chương trình; giáo viên nghỉ dạy có lý do, không lý do,...);

- Các minh chứng khác (nếu có).

5. Thông tin liên quan đến các hoạt động giáo dục tiểu học được cập nhật đầy đủ để phục vụ hiệu quả các hoạt động giáo dục của giáo viên và nhân viên.

a) Có đầy đủ sách giáo khoa, sách tham khảo, tạp chí, báo phục vụ các hoạt động dạy và học cho giáo viên, nhân viên và học sinh.

Nội hàm của chỉ số: Nhà trường có đầy đủ sách giáo khoa, sách tham khảo, tạp chí, báo phục vụ các hoạt động dạy và học.

Gợi ý các thông tin và minh chứng cần thu thập:

- Danh mục sách giáo khoa, sách tham khảo, tạp chí, báo của thư viện trường hằng năm;

- Sổ mượn sách của giáo viên, học sinh;

- Các minh chứng khác (nếu có).

b) Có máy tính phục vụ hiệu quả các hoạt động giáo dục tiểu học và từng bước triển khai nối mạng.

Nội hàm của chỉ số: Nhà trường có máy tính phục vụ hiệu quả các hoạt động giáo dục và được nối mạng.

Gợi ý các thông tin và minh chứng cần thu thập:

- Sổ thống kê tài sản của nhà trường;

- Biên bản kiểm kê tài sản hằng năm;

- Nội quy sử dụng máy tính của nhà trường;

- Bảng tổng hợp số tiết dạy được ứng dụng công nghệ thông tin trong năm học ở từng bộ môn;

- Hợp đồng thuê bao nối mạng internet;

- Các minh chứng khác (nếu có).

c) Giáo viên, nhân viên được tập huấn, hướng dẫn tìm kiếm thông tin trên mạng.

Nội hàm của chỉ số: Giáo viên, nhân viên của trường được tập huấn, hướng dẫn tìm kiếm thông tin trên mạng.

Gợi ý các thông tin và minh chứng cần thu thập:

- Kế hoạch năm học của nhà trường có nội dung về việc bồi dưỡng giáo viên, nhân viên về tin học và hướng dẫn tìm kiếm thông tin trên mạng;

- Danh sách giáo viên, nhân viên được tập huấn, hướng dẫn tìm kiếm thông tin trên mạng;

- Sổ ghi chép của giáo viên;

- Các minh chứng khác (nếu có).

6. Mỗi năm học, trường có kế hoạch và biện pháp cải tiến các hoạt động dạy và học để nâng cao chất lượng giáo dục.

a) Có kế hoạch cải tiến hoạt động dạy và học.

Nội hàm của chỉ số: Mỗi năm học nhà trường có kế hoạch cải tiến hoạt động dạy và học;

Gợi ý các thông tin và minh chứng cần thu thập:

- Kế hoạch cải tiến hoạt động dạy và học;

- Các minh chứng khác (nếu có).

b) Có các biện pháp thực hiện hiệu quả kế hoạch cải tiến hoạt động dạy và học.

Nội hàm của chỉ số: Mỗi năm học nhà trường có các biện pháp thực hiện hiệu quả kế hoạch cải tiến hoạt động dạy và học.

Gợi ý các thông tin và minh chứng cần thu thập:

- Biên bản về các hội thảo, buổi sinh hoạt chuyên môn,... về cải tiến hoạt động dạy và học;

- Báo cáo của nhà trường đánh giá hiệu quả của việc cải tiến hoạt động dạy và học hằng năm;

- Các minh chứng khác (nếu có).

c) Rà soát, rút kinh nghiệm các biện pháp cải tiến hoạt động dạy và học.

Nội hàm của chỉ số: Mỗi năm học nhà trường rà soát, rút kinh nghiệm các biện pháp cải tiến hoạt động dạy và học.

Gợi ý các thông tin và minh chứng cần thu thập:

- Biên bản họp của nhà trường, trong đó có nội dung rà soát, rút kinh nghiệm các biện pháp cải tiến hoạt động dạy và học;

- Báo cáo của nhà trường đánh giá hiệu quả của việc cải tiến hoạt động dạy và học hằng năm;

- Các minh chứng khác (nếu có).

IV. TIÊU CHUẨN 4: KẾT QUẢ GIÁO DỤC

1. Kết quả đánh giá về học lực của học sinh trong trường ổn định và từng bước được nâng cao.

a) Mỗi học kỳ, có số liệu thống kê đầy đủ về kết quả học tập của từng lớp và toàn trường theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

Nội hàm của chỉ số: Mỗi học kỳ, có đầy đủ số liệu thống kê về kết quả học tập của từng lớp và toàn trường (theo Quyết định số 30/2005/QĐ-BGD&ĐT ngày 30/9/2005 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành về việc Quy định đánh giá và xếp loại học sinh tiểu học (Lưu ý: Nếu Quyết định số 30/2005/QĐ-BGD&ĐT không còn hiệu lực thì sẽ được thay thế bằng văn bản hiện hành của Bộ Giáo dục và Đào tạo).

Gợi ý các thông tin và minh chứng cần thu thập:

- Báo cáo thống kê kết quả học tập của từng lớp, toàn trường của mỗi học kỳ;

- Các minh chứng khác (nếu có).

b) Tỷ lệ học sinh được đánh giá có học lực từ trung bình trở lên (đối với các môn đánh giá bằng cho điểm) và hoàn thành trở lên (đối với các môn đánh giá bằng nhận xét) tối thiểu đạt 90%, trong đó có 60% học sinh giỏi và học sinh tiên tiến, tỉ lệ học sinh bỏ học hằng năm không quá 1%, học sinh lưu ban không quá 10%.

Nội hàm của chỉ số: Mỗi năm học nhà trường có:

- Tỷ lệ học sinh được đánh giá có học lực từ trung bình trở lên và hoàn thành trở lên tối thiểu đạt 90%, trong đó có 60% học sinh giỏi và học sinh tiên tiến;

- Tỷ lệ học sinh bỏ học hằng năm không quá 1%;

- Tỷ lệ học sinh lưu ban không quá 10%.

Gợi ý các thông tin và minh chứng cần thu thập:

- Sổ theo dõi và đánh giá kết quả học tập của học sinh từng lớp hằng năm;

- Bảng tổng hợp kết quả học tập của học sinh từng lớp hằng năm;

- Báo cáo tổng kết hằng năm của nhà trường;

- Các minh chứng khác (nếu có).

c) Có đội tuyển học sinh giỏi của trường và có học sinh đạt giải trong các kỳ thi học sinh giỏi cấp huyện/ quận/ thị xã/ thành phố trở lên.

Nội hàm của chỉ số: Mỗi năm học nhà trường:

- Có đội tuyển học sinh giỏi;

- Có học sinh đạt giải trong các kỳ thi học sinh giỏi cấp huyện/ quận/ thị xã/ thành phố trở lên.

Gợi ý các thông tin và minh chứng cần thu thập:

- Kế hoạch thực hiện nhiệm vụ năm học của nhà trường, trong đó có nội dung bồi dưỡng học sinh giỏi (hoặc có riêng kế hoạch bồi dưỡng học sinh giỏi);

- Danh sách đội tuyển học sinh giỏi của trường và giáo viên tham gia bồi dưỡng học sinh giỏi trong trường;

- Quyết định công nhận hoặc khen thưởng học sinh đạt giải trong các kỳ thi học sinh giỏi của cấp trên;

- Các minh chứng khác (nếu có).

2. Kết quả đánh giá về hạnh kiểm của học sinh trong trường ổn định và từng bước được nâng cao.

a) Mỗi học kỳ, có số liệu thống kê đầy đủ về kết quả xếp loại hạnh kiểm của từng lớp và toàn trường theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

Nội hàm của chỉ số: Mỗi học kỳ, nhà trường có số liệu thống kê đầy đủ về kết quả xếp loại hạnh kiểm của từng lớp và toàn trường.

Gợi ý các thông tin và minh chứng cần thu thập:

- Báo cáo thống kê kết quả xếp loại hạnh kiểm của từng lớp, toàn trường sau mỗi học kỳ và từng năm học;

- Báo cáo tổng kết năm học của nhà trường;

- Sổ theo dõi kết quả học tập của học sinh;

- Các minh chứng khác (nếu có).

b) Mỗi năm học, có số học sinh được nhận xét thực hiện đầy đủ 4 nhiệm vụ của học sinh tiểu học đạt tỉ lệ từ 95% trở lên, trong đó tỉ lệ học sinh có hạnh kiểm khá, tốt đạt 80% trở lên, không có học sinh xếp loại hạnh kiểm yếu.

Nội hàm của chỉ số:

- Mỗi năm học, nhà trường có số học sinh được nhận xét thực hiện đầy đủ các nhiệm vụ của học sinh tiểu học đạt tỉ lệ từ 95% trở lên;

- Tỉ lệ học sinh có hạnh kiểm khá, tốt đạt 80% trở lên, không có học sinh xếp loại hạnh kiểm yếu (nội hàm chỉ số này thực hiện theo quy định của văn bản hiện hành).

Gợi ý các thông tin và minh chứng cần thu thập:

- Báo cáo thống kê kết quả xếp loại hạnh kiểm của từng lớp, toàn trường;

- Báo cáo tổng kết năm học của nhà trường;

- Các minh chứng khác (nếu có).

c) Hằng năm, có học sinh được cấp trên công nhận đạt các danh hiệu thi đua liên quan đến hạnh kiểm của học sinh.

Nội hàm của chỉ số: Hằng năm, có học sinh được cấp trên công nhận đạt các danh hiệu thi đua liên quan đến hạnh kiểm của học sinh.

Gợi ý các thông tin và minh chứng cần thu thập:

- Quyết định khen thưởng học sinh hằng năm của cơ quan cấp trên;

- Các minh chứng khác (nếu có).

3. Kết quả về giáo dục thể chất của học sinh trong trường:

a) Tất cả học sinh được tuyên truyền đầy đủ và hiệu quả về giáo dục sức khoẻ, đảm bảo an toàn vệ sinh ăn uống, vệ sinh phòng bệnh, phòng dịch.

Nội hàm của chỉ số: Tất cả học sinh được tuyên truyền đầy đủ và hiệu quả về:

- Giáo dục sức khoẻ;

- Đảm bảo an toàn vệ sinh ăn uống, vệ sinh phòng bệnh, phòng dịch.

Gợi ý các thông tin và minh chứng cần thu thập:

- Kế hoạch tổ chức các hoạt động tuyên truyền về giáo dục sức khoẻ, đảm bảo an toàn vệ sinh ăn uống, vệ sinh phòng bệnh, phòng dịch cho học sinh;

- Các tờ rơi, áp phích,... tuyên truyền, giáo dục, tư vấn các vấn đề liên quan đến sức khoẻ;

- Báo cáo tổng kết năm học của trường có nội dung về việc tuyên truyền, giáo dục, tư ván về sức khoẻ cho học sinh;

- Bản lưu các bài tuyên truyền về giáo dục sức khoẻ, đảm bảo an toàn vệ sinh ăn uống, vệ sinh phòng bệnh, phòng dịch của nhà trường;

- Các minh chứng khác (nếu có).

b) 100% học sinh được khám, kiểm tra sức khoẻ định kỳ và tiêm chủng phòng bệnh.

Nội hàm của chỉ số: 100% học sinh được khám, kiểm tra sức khoẻ định kỳ và tiêm chủng phòng bệnh.

Gợi ý các thông tin và minh chứng cần thu thập:

- Lịch khám, kiểm tra sức khoẻ định kỳ và tiêm chủng phòng bệnh cho học sinh hằng năm;

- Bảng tổng hợp của nhân viên y tế về việc khám, kiểm tra sức khoẻ định kỳ và tiêm chủng phòng bệnh cho học sinh trong trường;

- Hồ sơ theo dõi sức khoẻ của học sinh;

- Các minh chứng khác (nếu có).

c) Tỷ lệ học sinh được đánh giá rèn luyện sức khoẻ từ trung bình trở lên đạt ít nhất 80%.

Nội hàm của chỉ số: Mỗi năm học có tỷ lệ học sinh được đánh giá rèn luyện sức khoẻ từ trung bình trở lên đạt ít nhất 80%.

Gợi ý các thông tin và minh chứng cần thu thập:

- Báo cáo hằng năm của nhà trường về đánh giá rèn luyện sức khoẻ học sinh;

- Các minh chứng khác (nếu có).

4. Kết quả về giáo dục các hoạt động ngoài giờ lên lớp trong trường ổn định và từng bước được nâng cao.

a) Kế hoạch hằng năm về các hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp được thực hiện đầy đủ và theo đúng kế hoạch.

Nội hàm của chỉ số: Kế hoạch về các hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp được thực hiện đầy đủ.

Gợi ý các thông tin và minh chứng cần thu thập:

- Kế hoạch các hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp của nhà trường;

- Báo cáo tổng kết năm học có nội dung về việc thực hiện kế hoạch hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp;

- Các minh chứng khác (nếu có).

b) Đạt tỉ lệ ít nhất 95% học sinh tham gia các hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp theo kế hoạch của trường trong năm học.

Nội hàm của chỉ số: Mỗi năm học nhà trường đạt tỉ lệ ít nhất 95% học sinh tham gia các hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp.

Gợi ý các thông tin và minh chứng cần thu thập:

- Báo cáo tổng kết năm học của nhà trường, trong đó có số liệu về tỉ lệ học sinh tham gia các hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp;

- Các minh chứng khác (nếu có).

c) Các hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp của trường được cấp trên đánh giá có hiệu quả và được khen thưởng.

Nội hàm của chỉ số: Mỗi năm học nhà trường được cấp trên khen thưởng về các hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp.

Gợi ý các thông tin và minh chứng cần thu thập:

- Quyết định khen thưởng, giấy khen, bằng khen,... của cấp trên về việc trường thực hiện tốt hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp;

- Các minh chứng khác (nếu có).

V. TIÊU CHUẨN 5: TÀI CHÍNH VÀ CƠ SỞ VẬT CHẤT

1. Mỗi năm học, trường sử dụng kinh phí hợp lý, hiệu quả và huy động được các nguồn kinh phí cho các hoạt động giáo dục.

a) Có dự toán kinh phí rõ ràng và được cấp trên phê duyệt.

Nội hàm của chỉ số: Mỗi năm học, nhà trường có dự toán kinh phí rõ ràng và được cấp trên phê duyệt.

Gợi ý các thông tin và minh chứng cần thu thập:

- Bản dự toán kinh phí được cấp trên phê duyệt;

- Các minh chứng khác (nếu có).

b) Sử dụng kinh phí ngân sách theo dự toán kinh phí được duyệt theo quy định hiện hành.

Nội hàm của chỉ số: Mỗi năm học nhà trường sử dụng kinh phí ngân sách theo dự toán kinh phí được duyệt.

Gợi ý các thông tin và minh chứng cần thu thập:

- Báo cáo kiểm toán;

- Kết luận thanh tra tài chính;

- Báo cáo về việc sử dụng kinh phí của trường;

- Các minh chứng khác (nếu có).

c) Có kế hoạch và huy động được các nguồn kinh phí có nguồn gốc hợp pháp để tăng cường cơ sở vật chất phục vụ các hoạt động giáo dục.

Nội hàm của chỉ số:

- Có kế hoạch huy động được các nguồn kinh phí để tăng cường cơ sở vật chất phục vụ các hoạt động giáo dục;

- Huy động được các nguồn kinh phí để tăng cường cơ sở vật chất phục vụ các hoạt động giáo dục.

Gợi ý các thông tin và minh chứng cần thu thập:

- Kế hoạch huy động các nguồn kinh phí có nguồn gốc hợp pháp;

- Báo cáo tổng hợp kinh phí huy động được hằng năm;

- Báo cáo về việc sử dụng các nguồn kinh phí huy động được để tăng cường cơ sở vật chất phục vụ các hoạt động giáo dục;

- Các minh chứng khác (nếu có).

2. Quản lý tài chính của trường theo chế độ quy định hiện hành.

a) Có đầy đủ hệ thống văn bản quy định hiện hành về quản lý tài chính, trong đó có quy chế chi tiêu nội bộ được Hội đồng nhà trường thông qua.

Nội hàm của chỉ số:

- Có đầy đủ hệ thống văn bản quy định hiện hành về quản lý tài chính;

- Có quy chế chi tiêu nội bộ được Hội đồng nhà trường thông qua.

Gợi ý các thông tin và minh chứng cần thu thập:

- Hệ thống văn bản quy định hiện hành về quản lý tài chính (các văn bản có liên quan đến hoạt động thu, chi tài chính của nhà trường);

- Quy chế chi tiêu nội bộ;

- Các minh chứng khác (nếu có).

b) Lập dự toán, thực hiện thu chi, quyết toán và báo cáo tài chính theo chế độ kế toán, tài chính của Nhà nước.

Nội hàm của chỉ số: Nhà trường lập dự toán, thực hiện thu chi, quyết toán và báo cáo tài chính theo chế độ kế toán, tài chính của Nhà nước.

Gợi ý các thông tin và minh chứng cần thu thập:

- Dự toán kinh phí;

- Báo cáo quyết toán tài chính hằng năm;

- Báo cáo kiểm toán;

- Kết luận thanh tra tài chính;

- Các minh chứng khác (nếu có).

c) Thực hiện đầy đủ các quy định quản lý, lưu trữ hồ sơ chứng từ.

Nội hàm của chỉ số: Thực hiện đầy đủ các quy định quản lý, lưu trữ hồ sơ chứng từ.

Gợi ý các thông tin và minh chứng cần thu thập:

- Sổ sách, chứng từ thu, chi của trường;

- Các minh chứng khác (nếu có).

3. Trường thực hiện đầy đủ công khai tài chính và kiểm tra tài chính theo quy định hiện hành.

a) Công khai tài chính để cán bộ, giáo viên, nhân viên biết và tham gia kiểm tra, giám sát.

Nội hàm của chỉ số:

- Nhà trường thực hiện việc công khai tài chính để cán bộ, giáo viên, nhân viên biết;

- Cán bộ, giáo viên, nhân viên tham gia kiểm tra, giám sát.

Gợi ý các thông tin và minh chứng cần thu thập:

- Báo cáo của nhà trường về tài chính trong hội nghị cán bộ công chức, viên chức hằng năm;

- Báo cáo của của Ban thanh tra nhân dân về việc kiểm tra, giám sát tài chính;

- Các minh chứng khác (nếu có).

b) Định kỳ thực hiện công tác tự kiểm tra tài chính.

Nội hàm của chỉ số: Nhà trường theo định kỳ thực hiện công tác tự kiểm tra tài chính.

Gợi ý các thông tin và minh chứng cần thu thập:

- Biên bản kiểm tra của Ban thanh tra nhân dân trường học hằng năm;

- Biên bản tự kiểm tra công tác tài chính của lãnh đạo nhà trường;

- Các minh chứng khác (nếu có).

c) Được cơ quan có thẩm quyền định kỳ thẩm tra và phê duyệt quyết toán.

Nội hàm của chỉ số: Nhà trường được cơ quan có thẩm quyền định kỳ thẩm tra và phê duyệt quyết toán.

Gợi ý các thông tin và minh chứng cần thu thập:

- Biên bản hoặc kết luận của các cơ quan có thẩm quyền về quyết toán tài chính của nhà trường;

- Các minh chứng khác (nếu có).

4. Trường có khuôn viên riêng biệt, cổng trường, hàng rào bảo vệ, sân chơi, bãi tập phù hợp với điều kiện của địa phương. Cụ thể:

a) Đảm bảo diện tích mặt bằng xây dựng trường bình quân tối thiểu là ­­­­­10 m2/1 học sinh đối với khu vực nông thôn, miền núi và 6 m2/1 học sinh đối với khu vực thành phố, thị xã, thị trấn.

Nội hàm của chỉ số: Diện tích mặt bằng xây dựng bình quân tối thiểu là ­­­­­10 m2/1 học sinh đối với khu vực nông thôn, miền núi và 6 m2/1 học sinh đối với khu vực thành phố, thị xã, thị trấn.

Gợi ý các thông tin và minh chứng cần thu thập:

- Giấy chứng nhận về quyền sử dụng đất của nhà trường;

- Sơ đồ tổng thể và từng khu của nhà trường;

- Các minh chứng khác (nếu có).

b) Có cổng trường, biển trường, hàng rào bảo vệ (tường xây hoặc hàng rào cây xanh) cao tối thiểu 1,5 m, đảm bảo an toàn và thẩm mỹ.

Nội hàm của chỉ số: Nhà trường có cổng trường, biển trường, hàng rào bảo vệ (tường xây hoặc hàng rào cây xanh) cao tối thiểu 1,5 m, đảm bảo an toàn và thẩm mỹ.

Gợi ý các thông tin và minh chứng cần thu thập:

- Sơ đồ tổng thể và từng khu của nhà trường;

- Ảnh chụp toàn cảnh nhà trường;

- Các minh chứng khác (nếu có).

c) Trường có sân chơi, sân tập thể dục và cây bóng mát; khu đất làm sân chơi, bãi tập không dưới 30% diện tích mặt bằng của trường.

Nội hàm của chỉ số: Có sân chơi, sân tập thể dục và cây bóng mát; khu đất làm sân chơi, bãi tập không dưới 30% diện tích mặt bằng của trường.

Gợi ý các thông tin và minh chứng cần thu thập:

- Sơ đồ tổng thể và từng khu của nhà trường;

- Các minh chứng khác (nếu có).

5. Có đủ phòng học, đảm bảo đúng quy cách theo quy định tại Điều 43 của Điều lệ trường tiểu học; đảm bảo cho học sinh học tối đa 2 ca và từng bước tổ chức cho học sinh học 2 buổi/ ngày; có hệ thống phòng chức năng và có biện pháp cụ thể về tăng cường cơ sở vật chất, phương tiện, thiết bị giáo dục.

a) Có đủ phòng học đúng quy cách để học 1 hoặc 2 ca và đảm bảo 1 học sinh/1 chỗ ngồi.

Nội hàm của chỉ số: Có đủ phòng học đúng quy cách và đảm bảo 1 học sinh/1 chỗ ngồi.

Gợi ý các thông tin và minh chứng cần thu thập:

- Thống kê số lượng và diện tích các phòng học;

- Báo cáo kiểm kê số bàn ghế học sinh hằng năm;

- Thống kê số lượng học sinh hằng năm của trường;

- Các minh chứng khác (nếu có).

b) Có phòng làm việc cho Hiệu trưởng, Phó Hiệu trưởng; có phòng giáo viên, hành chính, y tế học đường và các phòng chức năng theo quy định của Điều lệ trường tiểu học.

Nội hàm của chỉ số:

- Có phòng làm việc cho Hiệu trưởng, Phó Hiệu trưởng;

- Có phòng giáo viên;

- Có phòng hành chính;

- Có phòng y tế học đường;

- Có các phòng chức năng theo quy định: phòng giáo dục rèn luyện thể chất hoặc nhà đa năng; phòng giáo dục nghệ thuật; thư­ viện; phòng thiết bị giáo dục; phòng truyền thống và hoạt động Đội; phòng hỗ trợ giáo dục học sinh tàn tật, khuyết tật học hoà nhập.

Gợi ý các thông tin và minh chứng cần thu thập:

- Sơ đồ tổng thể và từng khu của nhà trường;

- Bảng thống kê cơ sở vật chất của nhà trường;

- Các minh chứng khác (nếu có).

c) Có kế hoạch và thực hiện hiệu quả việc huy động các nguồn lực nhằm tăng cường cơ sở vật chất, phương tiện, thiết bị giáo dục phục vụ các hoạt động giáo dục.

Nội hàm của chỉ số:

- Có kế hoạch huy động các nguồn lực phục vụ các hoạt động giáo dục;

- Huy động được các nguồn lực phục vụ các hoạt động giáo dục.

Gợi ý các thông tin và minh chứng cần thu thập:

- Kế hoạch huy động các nguồn lực nhằm tăng cường cơ sở vật chất, phương tiện, thiết bị giáo dục phục vụ các hoạt động giáo dục;

- Báo cáo của nhà trường có nội dung về kết quả huy động và sử dụng các nguồn lực để tăng cường cơ sở vật chất, phương tiện, thiết bị dạy học;

- Báo cáo về cơ sở vật chất, trang thiết bị tăng thêm từ nguồn kinh phí huy động được;

- Các minh chứng khác (nếu có).

6. Thư viện trường có sách, báo, tài liệu tham khảo và phòng đọc đáp ứng nhu cầu học tập, nghiên cứu của giáo viên, nhân viên và học sinh.

a) Có sách, báo, tài liệu tham khảo, có phòng đọc với diện tích tối thiểu là 50 m2 đáp ứng nhu cầu sử dụng phòng đọc của giáo viên, nhân viên và học sinh.

Nội hàm của chỉ số: Thư viện nhà trường:

- Có sách, báo, tài liệu tham khảo (theo Điều 2, Điều 3 Quyết định số 01/2003/QĐ-BGDĐT ngày 02/01/2003 về ban hành Quy định tiêu chuẩn thư viện trường phổ thông);

- Có phòng đọc với diện tích tối thiểu là 50 m2;

- Sách báo, tài liệu, phòng đọc đáp ứng nhu cầu của giáo viên, nhân viên và học sinh.

Gợi ý các thông tin và minh chứng cần thu thập:

- Danh mục sách báo, tài liệu trong thư viện;

- Nội quy thư viện;

- Sổ theo dõi việc cho mượn sách (số lượt cán bộ, giáo viên, nhân viên và học sinh muợn tài liệu, đọc các tài liệu trong thư viện);

- Các minh chứng khác (nếu có).

b) Hằng năm, thư viện được bổ sung sách, báo và tài liệu tham khảo.

Nội hàm của chỉ số:

Thư viện được bổ sung sách, báo và tài liệu tham khảo hằng năm.

Gợi ý các thông tin và minh chứng cần thu thập:

- Danh mục sách báo, tài liệu được bổ sung cho thư viện nhà trường hằng năm;

- Hoá đơn mua sách báo hoặc phiếu xuất, nhập kho;

- Các minh chứng khác (nếu có).

c) Có đủ sổ sách theo quy định đối với thư viện trường học.

Nội hàm của chỉ số: Có đủ sổ sách theo quy định đối với thư viện trường học (theo Điều 13 Quyết định số 01/2003/QĐ-BGDĐT ngày 02/01/2003 về ban hành Quy định tiêu chuẩn thư viện trường phổ thông).

Gợi ý các thông tin và minh chứng cần thu thập:

- Hệ thống sổ sách thư viện nhà trường theo quy định;

- Các minh chứng khác (nếu có).

7. Trường có đủ thiết bị giáo dục, đồ dùng dạy học; khuyến khích giáo viên tự làm đồ dùng dạy học và sử dụng đồ dùng dạy học hiệu quả.

a) Có đủ thiết bị giáo dục, đồ dùng dạy học và có kho chứa thiết bị đáp ứng các hoạt động giáo dục trong trường theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

Nội hàm của chỉ số:

- Có đủ thiết bị giáo dục, đồ dùng dạy học đáp ứng các hoạt động giáo dục;

- Có kho chứa thiết bị.

Gợi ý các thông tin và minh chứng cần thu thập:

- Danh mục thiết bị giáo dục, đồ dùng dạy học của nhà trường;

- Sơ đồ tổng thể của nhà trường;

- Các minh chứng khác (nếu có).

b) Có văn bản quy định về việc giáo viên sử dụng thiết bị giáo dục trong các giờ lên lớp.

Nội hàm của chỉ số: Nhà trường có văn bản quy định về việc giáo viên sử dụng thiết bị giáo dục trong các giờ lên lớp.

Gợi ý các thông tin và minh chứng cần thu thập:

- Văn bản của nhà trường quy định về việc giáo viên sử dụng thiết bị giáo dục trong các giờ lên lớp;

- Các minh chứng khác (nếu có).

c) Khuyến khích giáo viên tự làm đồ dùng dạy học và thực hiện đầy đủ việc sử dụng thiết bị giáo dục trong các giờ lên lớp.

Nội hàm của chỉ số:

- Khuyến khích giáo viên tự làm đồ dùng dạy học;

- Khuyến khích giáo viên thực hiện đầy đủ việc sử dụng thiết bị giáo dục trong các giờ lên lớp.

Gợi ý các thông tin và minh chứng cần thu thập:

- Kế hoạch thực hiện nhiệm vụ năm học của nhà trường hằng năm, trong đó có nội dung khuyến khích giáo viên tự làm đồ dùng dạy học và thực hiện đầy đủ việc sử dụng thiết bị giáo dục trong các giờ lên lớp;

- Văn bản của nhà trường thể hiện chính sách khuyến khích giáo viên tự làm đồ dùng dạy học và thực hiện đầy đủ việc sử dụng thiết bị giáo dục trong các giờ lên lớp;

- Các minh chứng khác (nếu có).

8. Khu vệ sinh, nơi để xe và hệ thống nước sạch của trường đáp ứng nhu cầu của hoạt động giáo dục trong trường, bao gồm:

a) Có khu vệ sinh riêng cho giáo viên và học sinh theo đúng quy cách.

Nội hàm của chỉ số: Có khu vệ sinh riêng cho giáo viên và học sinh theo đúng quy cách.

Gợi ý các thông tin và minh chứng cần thu thập:

- Sơ đồ tổng thể nhà trường;

- Các minh chứng khác (nếu có).

b) Có nơi để xe cho giáo viên, nhân viên và học sinh.

Nội hàm của chỉ số: Có nơi để xe cho giáo viên, nhân viên và học sinh.

Gợi ý các thông tin và minh chứng cần thu thập:

- Sơ đồ tổng thể nhà trường;

- Các minh chứng khác (nếu có).

c) Có hệ thống nước sạch đáp ứng nhu cầu sử dụng cho giáo viên, nhân viên và học sinh.

Nội hàm của chỉ số: Có hệ thống nước sạch đáp ứng nhu cầu sử dụng cho giáo viên, nhân viên và học sinh.

Gợi ý các thông tin và minh chứng cần thu thập:

- Sơ đồ tổng thể nhà trường;

- Các minh chứng khác (nếu có).

9. Trường có biện pháp duy trì, tăng cường hiệu quả sử dụng cơ sở vật chất và thiết bị giáo dục hiện có.

a) Có biện pháp bảo quản hiệu quả cơ sở vật chất và thiết bị giáo dục.

Nội hàm của chỉ số: Nhà trường có biện pháp bảo quản hiệu quả cơ sở vật chất và thiết bị giáo dục.

Gợi ý các thông tin và minh chứng cần thu thập:

- Văn bản về các biện pháp bảo quản hiệu quả cơ sở vật chất và thiết bị giáo dục;

- Các minh chứng khác (nếu có).

b) Có sổ sách theo dõi quá trình sử dụng thiết bị giáo dục, có hồ sơ theo dõi mượn trả thiết bị dạy học của giáo viên và hồ sơ kiểm tra của Hiệu trưởng.

Nội hàm của chỉ số:

- Có sổ sách theo dõi quá trình sử dụng thiết bị giáo dục;

- Có hồ sơ theo dõi mượn trả thiết bị dạy học của giáo viên và hồ sơ kiểm tra của Hiệu trưởng.

Gợi ý các thông tin và minh chứng cần thu thập:

- Sổ sách theo dõi quá trình sử dụng thiết bị giáo dục;

- Sổ theo dõi mượn trả thiết bị dạy học của giáo viên;

- Các minh chứng khác (nếu có).

c) Có sổ sách và thực hiện việc quản lý tài sản, thiết bị dạy học theo quy định hiện hành.

Nội hàm của chỉ số: Nhà trường có sổ sách và thực hiện việc quản lý tài sản, thiết bị dạy học theo quy định hiện hành.

Gợi ý các thông tin và minh chứng cần thu thập:

- Sổ sách quản lý tài sản, thiết bị dạy học;

- Văn bản của nhà trường quy định hiện việc quản lý tài sản, thiết bị dạy học;

- Các minh chứng khác (nếu có).

VI. TIÊU CHUẨN 6: NHÀ TRƯỜNG, GIA ĐÌNH VÀ XÃ HỘI

1. Đảm bảo sự phối hợp hiệu quả giữa nhà trường với Ban đại diện cha mẹ học sinh để nâng cao chất lượng giáo dục học sinh.

a) Ban đại diện cha mẹ học sinh của mỗi lớp và của nhà trường được thành lập và hoạt động theo quy định của Điều lệ trường tiểu học.

Nội hàm của chỉ số:

- Có Ban đại diện cha mẹ học sinh của từng lớp và Ban đại diện cha mẹ học sinh của trư­ờng;

- Ban đại diện cha mẹ học sinh hoạt động theo quy định.

Gợi ý các thông tin và minh chứng cần thu thập:

- Danh sách Ban đại diện cha mẹ học sinh của mỗi lớp và của nhà trường hằng năm;

- Báo cáo về hoạt động của Ban đại diện cha mẹ học sinh;

- Các minh chứng khác (nếu có).

b) Hằng tháng, giáo viên chủ nhiệm và cha mẹ học sinh trao đổi thông tin đầy đủ về tình hình học tập, đạo đức và các hoạt động khác của từng học sinh.

Nội hàm của chỉ số: Hằng tháng, giáo viên chủ nhiệm và cha mẹ học sinh trao đổi thông tin đầy đủ về tình hình học tập, đạo đức và các hoạt động khác của từng học sinh.

Gợi ý các thông tin và minh chứng cần thu thập:

- Sổ liên lạc giữa gia đình và nhà trường;

- Các minh chứng khác (nếu có).

c) Trường có kế hoạch, chương trình sinh hoạt định kỳ với Ban đại diện cha mẹ học sinh của trường và từng lớp.

Nội hàm của chỉ số: Nhà trường có kế hoạch, chương trình sinh hoạt định kỳ với Ban đại diện cha mẹ học sinh của trường và từng lớp.

Gợi ý các thông tin và minh chứng cần thu thập:

- Kế hoạch, chương trình sinh hoạt định kỳ với Ban đại diện cha mẹ học sinh của trường và từng lớp;

- Các minh chứng khác (nếu có).

2. Trường chủ động phối hợp với địa phương và các tổ chức đoàn thể ở địa phương nhằm huy động các nguồn lực về tinh thần, vật chất để xây dựng trường và môi trường giáo dục, không ngừng nâng cao chất lượng giáo dục.

a) Có kế hoạch phối hợp với cấp uỷ đảng, chính quyền và các tổ chức đoàn thể địa phương để tổ chức các hoạt động giáo dục nhằm nâng cao chất lượng giáo dục trong trường.

Nội hàm của chỉ số: Nhà trường có kế hoạch phối hợp với cấp uỷ đảng, chính quyền và các tổ chức đoàn thể địa phương để tổ chức các hoạt động giáo dục.

Gợi ý các thông tin và minh chứng cần thu thập:

- Kế hoạch phối hợp với cấp uỷ đảng, chính quyền và các tổ chức đoàn thể địa phương;

- Các minh chứng khác (nếu có).

b) Có các hình thức phối hợp với các tổ chức, đoàn thể, cá nhân của địa phương để xây dựng môi trường giáo dục lành mạnh trong trường và ở địa phương.

Nội hàm của chỉ số: Nhà trường phối hợp với các tổ chức, đoàn thể, cá nhân của địa phương để xây dựng môi trường giáo dục.

Gợi ý các thông tin và minh chứng cần thu thập:

- Các văn bản ghi nhớ giữa nhà trường với các tổ chức, đoàn thể, cá nhân của địa phương về việc xây dựng môi trường giáo dục lành mạnh trong trường và ở địa phương;

- Báo cáo của nhà trường hoặc của các tổ chức, đoàn thể có nội dung phối hợp để xây dựng môi trường giáo dục lành mạnh trong trường và ở địa phương;

- Các minh chứng khác (nếu có).

c) Phối hợp chặt chẽ với các tổ chức, đoàn thể, cá nhân của địa phương nhằm tăng cường các nguồn lực vật chất để xây dựng cơ sở vật chất trường học.

Nội hàm của chỉ số: Nhà trường phối hợp chặt chẽ với các tổ chức, đoàn thể, cá nhân của địa phương tăng cường các nguồn lực vật chất.

 Gợi ý các thông tin và minh chứng cần thu thập:

- Báo cáo của nhà trường hoặc của các tổ chức, đoàn thể có nội dung huy động các nguồn lực vật chất để xây dựng cơ sở vật chất cho nhà trường;

- Kế hoạch thực hiện nhiệm vụ năm học;

- Các minh chứng khác (nếu có).

Trên đây là hướng dẫn xác định nội hàm, tìm thông tin và minh chứng cho các chỉ số, tiêu chí, theo tiêu chuẩn đánh giá chất lượng giáo dục trường tiểu học ban hành kèm theo Quyết định số 04/2008/QĐ-BGDĐT ngày 04/02/2008 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.

Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc, liên hệ với Cục Khảo thí và Kiểm định chất lượng giáo dục (Phòng Kiểm định chất lượng giáo dục phổ thông) theo địa chỉ: 30 Tạ Quang Bửu, quận Hai Bà Trưng, thành phố Hà Nội; ĐT: 04.38683361, fax: 04.38684995, E-mail: phongkdclgdpt@moet.edu.vn để được giải đáp./.

 

 

Nơi nhận:
- Như trên;
- Bộ trưởng (để b/c);
- TT. Nguyễn Vinh Hiển (để b/c);
- CT. Nguyễn An Ninh (để b/c);
- Lưu: Cục KTKĐCLGD.

KT. CỤC TRƯỞNG
PHÓ CỤC TRƯỞNG




Phạm Xuân Thanh

 

Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Công văn 115/KTKĐCLGD ngày 09/02/2010 hướng dẫn xác định nội hàm, tìm thông tin và minh chứng để đánh giá chất lượng giáo dục trường tiểu học do Cục Khảo thí và Kiểm định chất lượng giáo dục ban hành

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


7.675

DMCA.com Protection Status
IP: 3.138.200.66
Hãy để chúng tôi hỗ trợ bạn!