Từ khoá: Số Hiệu, Tiêu đề hoặc Nội dung ngắn gọn của Văn Bản...

Đăng nhập

Đang tải văn bản...

Công văn 9597/CT-TTHT 2017 chính sách thuế thu nhập doanh nghiệp Hồ Chí Minh

Số hiệu: 9597/CT-TTHT Loại văn bản: Công văn
Nơi ban hành: Cục Thuế Thành phố Hồ Chí Minh Người ký: Nguyễn Nam Bình
Ngày ban hành: 03/10/2017 Ngày hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

TỔNG CỤC THU
CỤC THU TP H CHÍ MINH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 9597/CT-TTHT
V/v: Chính sách thuế

Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 03 tháng 10 năm 2017

 

Kính gửi: Công ty TNHH Sanyo Trading (Việt Nam)
Địa chỉ: 1A Công trường Mê Linh, Phường B
ến Nghé, Quận 1
Mã số thuế: 0309820706

Trả lời văn bản ngày 20/6/2017 của Công ty về chính sách thuế, Cục Thuế TP có ý kiến như sau:

Căn cứ Khoản 2 Điều 2 Thông tư số 111/2013/TT-BTC ngày 15/8/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn về thuế thu nhập cá nhân (TNCN) quy định thu nhập từ tiền lương, tiền công:

“Thu nhập từ tiền lương, tiền công là thu nhập người lao động nhận được từ người sử dụng lao động, bao gồm:

g) Không tính vào thu nhập chịu thuế đối với các khoản sau:

g.6) Khoản tiền mua vé máy bay khứ hồi do người sử dụng lao động trả hộ (hoặc thanh toán) cho người lao động là người nước ngoài làm việc tại Việt Nam, người lao động là người Việt Nam làm việc ở nước ngoài về phép mỗi năm một lần.

Căn cứ xác định khoản tiền mua vé máy bay là hợp đồng lao động và khoản tiền thanh toán vé máy bay từ Việt Nam đến quốc gia người nước ngoài mang quốc tịch hoặc quốc gia nơi gia đình người nước ngoài sinh sng và ngược lại; khoản tiền thanh toán vé máy bay từ quốc gia nơi người Việt Nam đang làm việc về Việt Nam và ngược lại.”

Căn cứ Điều 4 Thông tư số 96/2015/TT-BTC ngày 22/6/2015 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Điều 6 Thông tư số 78/2014/TT-BTC ngày 18/6/2015 hướng dẫn về thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN):

“Điều 6. Các khoản chi được trừ và không được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế bao gồm:

1.Trừ các khoản chi không được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế thu nhập doanh nghiệp nêu tại khoản 2 Điều này, doanh nghiệp được trừ mọi khoản chi nếu đáp ứng đủ các điều kiện sau:

a) Khoản chi thực tế phát sinh liên quan đến hoạt động sản xuất kinh doanh ca doanh nghiệp.

b) Khoản chi có đủ hóa đơn, chứng từ hợp pháp theo quy định của pháp luật.

c) Khoản chi nếu có hóa đơn mua hàng hóa, dịch vụ từng ln có giá trị từ 20 triệu đồng trở lên (giá đã bao gồm thuế giá trị gia tăng) khi thanh toán phải có chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt.

2. Các khoản chi không được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế bao gồm:

2.6. Chi tiền lương, tiền công, tiền thưởng cho người lao động thuộc một trong các trường hợp sau:

b) Các khoản tiền lương, tiền thưởng, chi mua bảo hiểm nhân thọ cho người lao động không được ghi cụ thể điều kiện được hưởng và mức được hưởng tại một trong các hồ sơ sau: Hợp đng lao động; Thoả ước lao động tập th; Quy chế tài chính của Công ty, Tổng công ty, Tập đoàn; Quy chế thưởng do Chủ tịch Hội đồng quản trị, Tng giám đốc, Giám đốc quy định theo quy chế tài chính của Công ty, Tổng công ty.

2.9. Chi phụ cấp tàu xe đi nghỉ phép không đúng theo quy định của Bộ Luật Lao động.

2.30. Các khoản chi không tương ứng với doanh thu tính thuế, trừ các khoản chi sau:

- Khoản chi có tính chất phúc lợi chi trực tiếp cho người lao động như: chi đám hiếu, hỷ của bản thân và gia đình người lao động; chi nghỉ mát, chi hỗ trợ điều trị; chi hỗ trợ bổ sung kiến thức học tập tại cơ sở đào tạo; chi hỗ trợ gia đình người lao động bị ảnh hưởng bởi thiên tai, địch họa, tai nạn, ốm đau; chi khen thưởng con của người lao động có thành tích tốt trong học tập; chi hỗ trợ chi phí đi lại ngày lễ, tết cho người lao động; chi bảo hiểm tai nạn, bảo hiểm sức khỏe, bảo hiểm tự nguyện khác cho người lao động (trừ khoản chi mua bảo hiểm nhân thọ cho người lao động hướng dẫn tại điểm 2.6, bảo hiểm hưu trí tự nguyện cho người lao động hướng dẫn tại điểm 2.11 Điều này) và những khoản chi có tính chất phúc lợi khác. Tng số chi có tính chất phúc lợi nêu trên không quá 01 tháng lương bình quân thực tế thực hiện trong năm tính thuế của doanh nghiệp.”

Trường hợp trong năm Công ty có chi trả một ln khoản tiền mua vé máy bay khứ hồi về nước cho bản thân người lao động là người nước ngoài làm việc tại Việt Nam, nếu có đầy đủ hóa đơn, chứng từ hợp pháp, có chứng từ thanh toán qua ngân hàng nếu tiền vé máy bay từ 20 triệu đồng trở lên thì được tính vào chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế TNDN; không tính vào thu nhập chịu thuế TNCN.

Trường hợp Công ty theo trình bày cử người lao động đi công tác phục vụ hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty, ngoài chi phí vé tàu, xe, máy bay, taxi, chi phí khách sạn có đầy đủ hóa đơn, chứng từ hợp lệ Công ty còn chi trả các phụ cấp xăng xe cho nhân viên công tác trong khu vực TP. Hồ Chí Minh, phụ cấp sinh hoạt phí để hỗ trợ chi phí ăn uống cho nhân viên đi công tác tỉnh và nước ngoài, phụ cấp sinh hoạt phí đối với nhân viên kinh doanh tại thị trường nước ngoài, các khoản phụ cấp cho người lao động đi công tác này được quy định cụ th tại quy chế tài chính hoặc quy chế nội bộ của Công ty và được thực hiện đúng theo các quy chế này thì Công ty được tính vào chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế TNDN. Các khoản khoán chi công tác phí nêu trên không tính vào thu nhập chịu thuế TNCN của người lao động.

Đối với khoản khoán chi tiền điện thoại theo mức c định hàng tháng cho cá nhân nếu được ghi cụ thể điều kiện được hưởng và mức được hưởng tại một trong các hồ sơ sau: Hợp đồng lao động; Thỏa ước lao động tập th; Quy chế tài chính của Công ty; Quy chế thưởng do Chủ tịch Hội đồng quản trị, Tng giám đốc Công ty quy định theo quy chế tài chính của Công ty thì khoản khoán chi này Công ty được tính vào chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế TNDN và tính vào thu nhập chịu thuế TNCN của người lao động.

Cục Thuế TP thông báo Công ty biết để thực hiện theo đúng quy định tại các văn bản quy phạm pháp luật đã được trích dẫn tại văn bản này.

 


Nơi nhận:
- Như trên;
- P. KTT s 1;
- Phòng Pháp chế;
- Lưu VT, TTHT.
1914-35343665/17-B
.Hang

KT. CỤC TRƯỞNG
PHÓ CỤC TRƯỞNG




Nguyễn Nam Bình

 

 

Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Công văn 9597/CT-TTHT ngày 03/10/2017 về chính sách thuế thu nhập doanh nghiệp do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


1.894

DMCA.com Protection Status
IP: 3.133.149.168
Hãy để chúng tôi hỗ trợ bạn!