BỘ
KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 5281/BKHĐT-HTX
V/v Xây dựng kế hoạch phát triển
kinh tế tập thể năm 2017
|
Hà
Nội, ngày 07 tháng 7
năm 2016
|
Kính
gửi:
|
- Các Bộ: Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn; Công Thương; Giao thông vận tải; Xây dựng;
- Ngân hàng nhà nước Việt Nam;
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
- Liên minh HTX Việt Nam.
|
Để phục vụ kịp thời công tác xây dựng
kế hoạch phát triển kinh tế tập thể năm 2017 của cả nước, Bộ Kế hoạch và Đầu tư
đề nghị các Bộ, ngành, UBND các tỉnh thành phố trực thuộc trung ương (kể cả các
tỉnh, thành phố tự cân đối được ngân sách) và Liên minh HTX Việt Nam căn cứ chức
năng, nhiệm vụ được giao về kế hoạch phát triển kinh tế tập
thể năm 2016, các văn bản hướng dẫn của Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính và
tình hình cụ thể của đơn vị, địa phương, khẩn trương xây dựng kế hoạch phát triển
kinh tế tập thể năm 2017 (hướng dẫn đính kèm*), đồng thời đưa vào nội dung phát triển kinh tế
- xã hội của địa phương, ngành mình. Báo cáo bằng văn bản gửi về Bộ Kế hoạch và
Đầu tư trước ngày 01/8/2016 (gửi kèm bản mềm về Vụ Hợp tác xã, Bộ Kế
hoạch và Đầu tư theo địa chỉ vuhtx@mpi.gov.vn).
Đề nghị các Bộ, ngành, Liên minh HTX
Việt Nam và UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
phối hợp thực hiện./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Sở KH&ĐT các tỉnh, thành phố;
- Các hội: Nông dân Việt Nam, LHPN Việt Nam, Cựu chiến binh Việt Nam,
TW Đoàn thanh niên, Tổng liên đoàn lao động VN, Mặt trận Tổ quốc VN (để phối
hợp thực hiện);
- Trung tâm tin học (để đăng lên trang điện tử);
- Lưu: Vụ HTX, VT.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Đặng Huy Đông
|
ĐỀ CƯƠNG
HƯỚNG DẪN XÂY DỰNG KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN KINH TẾ TẬP THỂ NĂM 2017
(Kèm theo Công văn số 5281/BKHĐT-HTX ngày 07 tháng 7 năm
2016 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư)
Phần thứ nhất
ĐÁNH GIÁ TÌNH
HÌNH PHÁT TRIỂN KINH TẾ TẬP THỂ NĂM 2016
Trên cơ sở tình hình thực hiện kế hoạch
phát triển kinh tế tập thể 6 tháng đầu năm và ước thực hiện cả năm 2016, các Bộ,
ngành, địa phương đánh giá khách quan, trung thực các kết quả đạt được theo các
nội dung chủ yếu sau:
I. ĐÁNH GIÁ CHUNG
1. Về số lượng, doanh thu và thu
nhập của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã, tổ hợp tác
Đánh
giá kết quả đạt được dựa trên một số tiêu chí cụ thể sau:
- Tổng
số hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã, tổ hợp tác (trong đó nêu rõ: số lượng
thành lập mới, giải thể, phá sản, chuyển đổi theo Luật HTX 2012 của mỗi loại); so
với Mục tiêu kế hoạch năm 2016;
-
Doanh thu bình quân của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã, tổ hợp tác (trong đó
bao gồm doanh thu đối với thành viên và doanh thu đối với thị trường bên ngoài
thành viên); so với Mục tiêu kế hoạch năm 2016;
-
Lãi bình quân và tỷ suất lãi (lãi/vốn) của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã, tổ
hợp tác; so với Mục tiêu kế hoạch năm 2016.
2.
Về thành viên, lao động của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã, tổ hợp tác
Đánh
giá kết quả đạt được dựa trên một số tiêu chí cụ thể sau:
- Tổng
số thành viên của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã, tổ hợp tác (trong đó nêu
rõ: số lượng thành viên mới gia nhập, rút khỏi của mỗi loại); so với Mục tiêu kế
hoạch năm 2016;
- Tổng
số lao động làm việc thường xuyên1 trong hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã, tổ hợp tác (trong đó nêu
rõ số lao động đồng thời là thành viên của mỗi loại); so với Mục tiêu kế hoạch
năm 2016;
-
Thu nhập bình quân của lao động làm việc thường xuyên trong hợp tác xã, liên hiệp
hợp tác xã, tổ hợp tác; so với Mục tiêu kế hoạch năm 2016.
3.
Về trình độ cán bộ quản lý hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã, tổ hợp tác
Đánh
giá kết quả đạt được dựa trên một số tiêu chí cụ thể sau:
- Tổng
số cán bộ quản lý hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã, tổ hợp tác;
- Tổng
số cán bộ quản lý hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã, tổ hợp tác đạt trình độ sơ
cấp, trung cấp; so với tổng số cán bộ hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã, tổ hợp
tác và so với Mục tiêu kế hoạch năm 2016;
- Tổng
số cán bộ quản lý hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã, tổ hợp tác đạt trình độ cao
đẳng, đại học; so với tổng số cán bộ hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã, tổ hợp
tác và so với Mục tiêu kế hoạch năm 2016.
II. ĐÁNH GIÁ THEO
LĨNH VỰC
Đánh giá theo các lĩnh vực: nông -
lâm - ngư - diêm nghiệp; công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp; xây dựng; tín dụng;
thương mại; vận tải và lĩnh vực khác. Phân tích và làm rõ chất lượng tăng trưởng
của từng lĩnh vực; khả năng cạnh tranh của các sản phẩm chủ yếu; năng lực sản
xuất mới tăng thêm trong năm 2016.
Đối với mỗi lĩnh vực cần đánh giá dựa
trên các tiêu chí:
- Số lượng hợp tác xã, liên hiệp hợp
tác xã, tổ hợp tác đang hoạt động.
- Số lượng thành viên tham gia.
- Số lượng lao động làm việc thường
xuyên (trong đó có số lượng lao động đồng thời là thành viên).
- Doanh thu bình quân của hợp tác xã,
liên hiệp hợp tác xã, tổ hợp tác (trong đó có doanh thu đối với thành viên và
doanh thu đối với thị trường bên ngoài thành viên).
-
Lãi bình quân và tỷ suất lãi bình quân của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã, tổ
hợp tác.
- Thu
nhập bình quân của lao động làm việc thường xuyên trong hợp tác xã, liên hiệp hợp
tác xã, tổ hợp tác.
III. KẾT QUẢ THỰC
HIỆN PHÁP LUẬT VÀ CHÍNH SÁCH PHÁT TRIỂN KINH TẾ TẬP THỂ
1. Kết quả triển khai Luật và các
văn bản hướng dẫn
1.1. Ở cấp Trung ương
Đánh giá tình hình xây dựng, ban hành
và triển khai thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật có liên quan tới lĩnh vực
kinh tế tập thể; liệt kê tên văn bản, số, ngày ban hành (nếu có).
Nêu những thuận lợi, khó khăn, nguyên
nhân và đề xuất kiến nghị.
1.2. Ở cấp địa phương
Đánh
giá tình hình xây dựng, ban hành và kết quả triển khai Luật và các văn bản hướng
dẫn (bao gồm Trung ương và địa phương), tình hình xây dựng các chương trình, đề
án của địa phương nhằm tạo Điều kiện cho kinh tế tập thể phát triển; tình hình
tuyên truyền, nâng cao nhận thức của cán bộ, nhân dân đối với kinh tế tập thể.
Nêu những thuận lợi, khó khăn, nguyên
nhân và đề xuất kiến nghị.
2.
Công tác quản lý nhà nước về kinh tế tập thể
Đánh
giá tình hình thực hiện công tác quản lý nhà nước về kinh tế tập thể tại các Bộ,
ngành địa phương theo các nhiệm vụ đã được quy định tại Khoản 2
Điều 28, Điều 29 và Điều 30 Nghị định số 193/2013/NĐ-CP ngày 21/11/2013 quy
định chi Tiết một số Điều của Luật Hợp tác xã.
Nêu những thuận lợi, khó khăn, nguyên
nhân và đề xuất kiến nghị.
3. Kết quả triển khai chính sách hỗ
trợ, ưu đãi hợp tác xã
Đánh
giá theo các nội dung của Nghị định số 193/2013/NĐ-CP ngày 21/11/2013 của Chính
phủ về quy định chi Tiết một số Điều của Luật Hợp tác xã, Quyết định số
2261/QĐ-TTg ngày 15/12/2014 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Chương trình hỗ
trợ phát triển hợp tác xã giai đoạn 2015-2020, cụ thể như sau:
- Chính sách đào
tạo, bồi dưỡng nguồn nhân lực;
- Chính sách xúc tiến thương mại,
mở rộng thị trường;
- Chính sách ứng dụng khoa học, kỹ
thuật và công nghệ mới;
- Chính sách tiếp cận vốn và quỹ hỗ
trợ phát triển hợp tác xã;
- Chính sách tạo Điều kiện tham gia
các chương trình Mục tiêu, chương trình phát triển kinh tế - xã hội;
- Chính sách thành lập mới hợp tác
xã, liên hiệp hợp tác xã;
- Chính sách hỗ trợ đầu tư phát triển
kết cấu hạ tầng;
- Chính sách giao đất, cho thuê đất;
- Chính sách ưu đãi về tín dụng;
- Chính sách hỗ trợ vốn, giống khi gặp
khó khăn do thiên tai, dịch bệnh;
- Chính sách hỗ trợ chế biến sản phẩm.
Nêu những thuận lợi, khó khăn, nguyên
nhân và đề xuất kiến nghị.
4. Kết quả đăng ký lại, chuyển đổi
hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã
Theo quy định của Luật Hợp tác xã năm
2012, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã thành lập trước ngày Luật có hiệu lực thi
hành mà tổ chức và hoạt động không phù hợp với quy định của Luật thì phải đăng
ký lại hoặc chuyển sang loại hình tổ chức khác trong thời hạn 36 tháng, kể từ
khi Luật có hiệu lực thi hành.
Các hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã
được thành lập trước ngày Luật có hiệu lực thi hành mà tổ chức và hoạt động
không trái với quy định của Luật thì tiếp tục hoạt động và không phải đăng ký lại.
Đề nghị các bộ, ngành, địa phương
đánh giá về tình hình đăng ký lại, chuyển đổi hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã
theo một số nội dung như sau:
- Tổng số hợp tác xã thành lập trước
ngày 1/7/2013
- Tổng số hợp tác xã hoạt động chưa
phù hợp với quy định của Luật, cần phải đăng ký lại hoặc chuyển đổi sang loại
hình tổ chức khác.
- Tổng số hợp tác xã đã đăng ký lại hoặc
chuyển đổi sang loại hình tổ chức khác (trong đó nêu cụ thể số hợp tác xã đã tổ
chức lại; số hợp tác xã đã chuyển đổi sang loại hình tổ chức khác)
- Tổng số hợp tác xã chưa đăng ký lại,
chưa chuyển đổi sang loại hình khác.
- Tổng số hợp tác xã tạm ngừng hoạt động,
chờ giải thể.
Nêu những thuận lợi, khó khăn, nguyên
nhân và đề xuất kiến nghị.
Phần thứ hai
KẾ HOẠCH PHÁT
TRIỂN KINH TẾ TẬP THỂ NĂM 2017
I. MỘT SỐ YÊU CẦU
ĐỐI VỚI VIỆC XÂY DỰNG KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN KINH TẾ TẬP THỂ NĂM 2017
- Kế hoạch phát triển kinh tế tập
thể năm 2017 phải đặt trong kế hoạch phát triển kinh tế tập thể 5 năm
2016-2020, kế hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội chung của cả nước, của
địa phương; cần bám
sát và cụ thể hóa các Mục tiêu được xác định trong chiến lược phát triển kinh tế
- xã hội 2011-2020 chung của cả nước, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5
năm 2016-2020, quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội, quy hoạch phát
triển ngành và các chiến lược phát triển của ngành, địa phương đã được phê duyệt,
chiến lược toàn diện về tăng trưởng và xóa đói giảm nghèo, các chương trình Mục
tiêu quốc gia.
- Phát triển kinh tế tập thể phải xuất phát từ nhu cầu chung thực tế của
các thành viên trên mọi lĩnh vực đời sống kinh tế
- xã hội, trên mọi vùng lãnh thổ; phải theo đúng các giá trị và các nguyên tắc
cơ bản của hợp tác xã, mang tính phổ biến trên thế giới áp dụng sáng tạo phù hợp
với Điều kiện cụ thể ở Việt Nam, góp phần xứng đáng vào sự nghiệp “ Dân giàu nước mạnh, xã hội công bằng, dân chủ, văn minh”.
- Một mặt quan tâm các chỉ tiêu
số lượng, mặt khác phải đặc biệt chú trọng các chỉ tiêu phản ánh chất lượng, hiệu
quả như doanh thu, thu nhập của các thành
viên....; các chỉ tiêu xã hội của khu vực như hiệu quả cung ứng dịch vụ của hợp
tác xã đối với thành viên và kinh tế hộ thành viên, mức độ cạnh tranh sản phẩm
của các hợp tác xã, tạo việc làm mới, thu nhập và mức sống, dịch vụ của hợp tác
xã phục vụ đời sống thành viên và cộng đồng dân cư như giáo dục, đào tạo, y tế...
II. NỘI DUNG KẾ
HOẠCH PHÁT TRIỂN KINH TẾ TẬP THỂ NĂM 2017
1. Dự báo những thuận lợi, khó
khăn
Dự báo tình hình thế giới, khu vực và
trong nước có tác động, ảnh hưởng tới phát triển kinh tế tập thể; những thuận lợi,
khó khăn tác động đến khu vực kinh tế tập thể.
2. Định hướng chung về phát triển
kinh tế tập thể
Căn cứ Mục tiêu tổng quát, các bộ,
ngành, địa phương xác định định hướng chung phát triển kinh tế tập thể năm 2017
về các mặt: chuyển đổi, đăng ký lại, thành lập mới hợp tác xã, liên hiệp hợp
tác xã, tổ hợp tác; nâng cao hiệu quả hoạt động của hợp tác xã, liên hiệp hợp
tác xã, tổ hợp tác; nâng cao hiệu quả đóng góp của khu vực kinh tế tập thể vào
tăng trưởng kinh tế, xóa đói giảm nghèo một cách bền vững; nâng cao vai trò, vị
trí của khu vực kinh tế tập thể trong nền kinh tế…
3. Mục tiêu tổng quát
Phát triển kinh tế tập thể với nòng cốt
là hợp tác xã nhanh và bền vững, góp phần xây dựng xã hội hợp tác, đoàn kết,
cùng chia sẻ sự thịnh vượng và quản lý một cách dân chủ, góp phần đẩy nhanh sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước, đặc
biệt là đối với nông nghiệp và nông thôn. Phấn đấu đến năm 2020 khu vực kinh tế tập thể, hợp tác xã có vị trí và vai
trò quan trọng trong phát triển kinh tế, văn hóa, xã hội của đất nước.
4. Một
số Mục tiêu cụ thể
Căn cứ Mục tiêu tổng quát, định hướng
chung về phát triển kinh tế tập thể, các bộ, ngành, địa phương cần cụ thể hóa
các Mục tiêu, nhiệm vụ cụ thể của bộ, ngành, địa phương mình về phát triển kinh
tế tập thể, chủ yếu tập trung theo các vấn đề sau:
- Các chỉ tiêu định hướng phát triển: Đóng góp vào GDP; số lượng hợp
tác xã, liên hiệp hợp tác xã, tổ hợp tác; số lượng thành viên hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã, tổ hợp tác; doanh thu bình quân của hợp tác xã, liên hiệp hợp
tác xã, tổ hợp tác; thu nhập bình
quân của người lao động trong hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã, tổ hợp tác; tỉ lệ cán bộ hợp tác xã đạt trình độ sơ, trung cấp, cao đẳng, đại học.
- Xác định tiềm năng về ngành nghề,
lĩnh vực hoạt động, địa bàn của khu vực kinh tế tập thể trong quá trình tái cơ cấu
nền kinh tế gắn với chuyển đổi mô hình phát triển theo hướng nâng cao chất lượng,
hiệu quả và sức cạnh tranh của khu vực này phù hợp với đặc Điểm kinh tế, tự
nhiên, xã hội của ngành, địa phương mình.
- Xác định những chỉ tiêu hoạt động của
khu vực kinh tế tập thể: tăng năng suất, giảm giá thành, tăng sức cạnh tranh,
nâng cao năng lực hoạt động của các hợp tác xã; cải thiện đời sống thành viên
và cộng đồng; tương trợ, giúp đỡ lẫn nhau trong cuộc sống, tăng cường tình đoàn kết xã hội trên cơ sở cùng chia sẻ lợi ích lâu dài
giữa các thành viên hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã, tổ hợp tác.
5. Các giải pháp phát triển kinh tế
tập thể năm 2017
Các bộ, ngành, địa phương tùy Điều kiện
cụ thể của bộ, ngành, địa phương mình đề xuất các chính sách phát triển kinh tế
tập thể, tập trung vào một số nhóm giải pháp sau đây:
5.1.
Tiếp tục thực hiện và hoàn thiện hệ thống văn bản hướng dẫn thi hành Luật Hợp
tác xã năm 2012
Trong thời gian tới, các bộ, ngành, địa
phương căn cứ vào chức năng, nhiệm vụ được giao, dự kiến kế hoạch xây dựng và
ban hành các văn bản hướng dẫn để Luật Hợp tác xã năm 2012 nhanh chóng phát huy
hiệu quả trong thực tiễn.
5.2. Tuyên truyền, tập huấn Luật Hợp
tác xã năm 2012 và nâng cao năng lực nguồn nhân lực hợp tác xã
- Dự kiến kế hoạch tuyên truyền, tập
huấn Luật Hợp tác xã năm 2012 nhằm thống nhất nhận thức trong toàn bộ hệ thống
quản lý nhà nước, nhân dân về bản chất hợp tác xã và các quy định trong Luật hợp
tác xã 2012, bao gồm: số lớp, hội nghị tuyên truyền tập huấn, số người/ đối tượng
tham dự, số ngày thực hiện; đơn vị thực hiện tập huấn; hình thức tuyên truyền,
tập huấn.
- Dự kiến kế hoạch tập huấn nâng cao
trình độ chuyên môn, kỹ thuật cho cán bộ hợp tác xã, thành viên hợp tác xã: số
lượng lượt người tham gia, số lớp, số ngày thực hiện, những nội dung tập huấn
chính.
5.3. Tổ chức triển khai thực hiện
chính sách hỗ trợ, ưu đãi phát triển hợp tác xã theo Chương trình hỗ trợ phát
triển hợp tác xã giai đoạn 2015-2020 đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt.
Các bộ, ngành, địa phương trong phạm
vi, chức năng, nhiệm vụ được giao xây dựng kế hoạch hỗ trợ theo các nội dung của
chương trình; tổ chức thực hiện chính sách hỗ trợ bảo đảm đúng Mục tiêu, hiệu
quả, tránh thất thoát.
5.4. Nâng cao hiệu quả hoạt động của
khu vực kinh tế tập thể, hợp tác xã
Các bộ, ngành, địa phương cần có giải
pháp chỉ đạo và thực hiện nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động của các hợp tác xã,
liên hiệp hợp tác xã, tổ hợp tác như: Rà soát tình hình hoạt động của các hợp
tác xã, hướng dẫn tổ chức lại theo Luật Hợp tác xã 2012; thu hút/kết nạp thêm
thành viên; tăng vốn góp của thành viên vào hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã, tổ
hợp tác; tăng cường năng lực tổ chức, Điều hành, hoạt động, kinh doanh cho các
hợp tác xã; các hoạt động đào tạo, bồi dưỡng nguồn nhân lực; xúc tiến thương mại;
đầu tư kết cấu hạ tầng phục vụ sản xuất, chế biến sản phẩm; từng bước mở rộng
quy mô hoạt động của các hợp tác xã; có kế hoạch, biện pháp cụ thể giải thể các
hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã đã ngừng hoạt động hoặc hoạt động không hiệu
quả.
5.5. Tăng cường công tác quản lý
nhà nước về kinh tế tập thể
Các bộ, ngành, địa phương cần có
phương án tiếp tục kiện toàn bộ máy quản lý nhà nước về hợp tác xã, liên hiệp hợp
tác xã, theo hướng:
- Các bộ, cơ quan thuộc Chính phủ bố
trí cán bộ có đủ năng lực tham mưu giúp việc trong theo dõi, quản lý, giám sát
và báo cáo hoạt động của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã trong lĩnh vực bộ,
ngành mình được phân công quản lý; chỉ đạo và hướng dẫn các địa phương bố trí
cán bộ để thực hiện tốt chức năng quản lý nhà nước về hợp tác xã đã được pháp
luật quy định.
- Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố
trực thuộc Trung ương cần tăng cường công tác quản lý nhà
nước về kinh tế tập thể, hợp tác xã; chỉ đạo bố trí cán bộ chuyên trách hoặc
kiêm nhiệm về kinh tế tập thể, hợp tác xã ở cấp tỉnh và cấp huyện để thực hiện
tốt chức năng, nhiệm vụ quản lý nhà nước về hợp tác xã, đặc
biệt ở khâu đăng ký hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã; theo dõi, giám sát thi
hành Luật Hợp tác xã và hướng dẫn thực hiện các chính sách đối với khu vực kinh
tế này.
5.6. Huy động các lực lượng xã hội,
các tổ chức đoàn thể trong nước và quốc tế tham gia thúc đẩy phát triển kinh tế
tập thể
- Các đoàn thể xã hội cần có kế hoạch
cụ thể tham gia phát triển kinh tế tập thể thông qua khuyến khích thành lập mới,
vận động thành viên tham gia hợp tác xã, tổ hợp tác, tham gia bồi dưỡng, đào tạo
cho hợp tác xã. Các bộ, ngành, địa phương cần có giải pháp cụ thể nhằm hỗ trợ
các đoàn thể chính trị, xã hội, hiệp hội và hội nghề nghiệp tham gia thúc đẩy
phát triển hợp tác xã.
- Huy động các nguồn lực của ngành, địa
phương tham gia hỗ trợ phát triển kinh tế tập thể.
- Huy động các nguồn lực và sự hỗ trợ
của quốc tế, các nước thúc đẩy phát triển kinh tế tập thể./.
PHỤ LỤC 1
TÌNH HÌNH PHÁT TRIỂN KINH TẾ TẬP THỂ
NĂM 2016 VÀ KẾ HOẠCH NĂM 2017
STT
|
Chỉ tiêu
|
Đơn
vị tính
|
Thực
hiện năm 2015
|
Năm
2016
|
Kế
hoạch năm 2017
|
Kế
hoạch
|
Ước
TH 6 tháng
|
Ước thực hiện cả
năm
|
I
|
Hợp
tác xã
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Tỷ trọng đóng góp vào GDP
|
%
|
|
|
|
|
|
2
|
Tổng số hợp tác xã
|
HTX
|
|
|
|
|
|
|
Trong đó:
|
|
|
|
|
|
|
|
Số hợp tác xã
thành lập mới
|
HTX
|
|
|
|
|
|
|
Số hợp tác xã giải thể
|
HTX
|
|
|
|
|
|
3
|
Tổng số thành viên hợp tác xã
|
Người
|
|
|
|
|
|
|
Trong đó:
|
|
|
|
|
|
|
|
Số thành viên mới
|
Thành
viên
|
|
|
|
|
|
4
|
Tổng số lao động
thường xuyên trong hợp tác xã
|
Thành
viên
|
|
|
|
|
|
|
Trong đó:
|
|
|
|
|
|
|
|
Số lao động thường xuyên mới
|
Người
|
|
|
|
|
|
|
Số lao động là thành viên hợp tác
xã
|
Người
|
|
|
|
|
|
5
|
Doanh thu bình quân một hợp tác xã
|
Tr đồng/năm
|
|
|
|
|
|
|
Trong đó:
|
|
|
|
|
|
|
|
Doanh thu của HTX với thành viên
|
Tr đồng/năm
|
|
|
|
|
|
6
|
Lãi bình quân một hợp tác xã
|
Tr đồng/năm
|
|
|
|
|
|
7
|
Thu nhập bình quân của lao động thường
xuyên trong hợp tác xã
|
Tr đồng/năm
|
|
|
|
|
|
8
|
Tổng số cán bộ quản lý hợp tác xã
|
Người
|
|
|
|
|
|
|
Trong đó:
|
|
|
|
|
|
|
|
Số cán bộ quản lý HTX đã qua đào tạo
đạt trình độ sơ, trung cấp
|
Người
|
|
|
|
|
|
|
Số cán bộ quản
lý HTX đã qua đào tạo đạt trình độ cao đẳng, đại học trở lên
|
Người
|
|
|
|
|
|
II
|
Liên
hiệp hợp tác xã
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Tổng số
liên hiệp hợp tác xã
|
LH
HTX
|
|
|
|
|
|
|
Trong đó:
|
|
|
|
|
|
|
|
Số liên hiệp
HTX thành lập mới
|
LH
HTX
|
|
|
|
|
|
|
Số liên hiệp
HTX giải thể
|
LH
HTX
|
|
|
|
|
|
2
|
Tổng số hợp tác xã thành viên
|
HTX
|
|
|
|
|
|
3
|
Tổng số lao động trong liên hiệp HTX
|
Người
|
|
|
|
|
|
III
|
Tổ hợp tác
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Tổng số tổ hợp tác
|
THT
|
|
|
|
|
|
|
Trong đó:
|
|
|
|
|
|
|
|
Số tổ hợp tác
thành lập mới
|
THT
|
|
|
|
|
|
|
Số THT có đăng ký hoạt động với
chính quyền xã/phường/thị trấn
|
THT
|
|
|
|
|
|
2
|
Tổng số thành viên tổ hợp tác
|
Thành
viên
|
|
|
|
|
|
|
Trong đó:
|
|
|
|
|
|
|
|
Số thành viên
mới thu hút
|
Thành
viên
|
|
|
|
|
|
3
|
Doanh thu bình quân một tổ hợp tác
|
Tr đồng/năm
|
|
|
|
|
|
4
|
Lãi bình quân
một tổ hợp tác
|
Tr đồng/năm
|
|
|
|
|
|
PHỤ LỤC 2
SỐ LƯỢNG HỢP TÁC XÃ, LIÊN HIỆP HỢP
TÁC XÃ, TỔ HỢP TÁC PHÂN LOẠI THEO NGÀNH NGHỀ NĂM 2016 VÀ KẾ HOẠCH NĂM 2017
STT
|
Chỉ
tiêu
|
Đơn
vị tính
|
Thực
hiện năm 2015
|
Năm
2016
|
Kế
hoạch năm 2017
|
Kế
hoạch
|
Ước TH 6 tháng
|
Ước thực hiện cả năm
|
1
|
HỢP TÁC XÃ
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng số
hợp tác xã
|
HTX
|
|
|
|
|
|
|
Chia ra:
|
|
|
|
|
|
|
|
Hợp tác xã
nông - lâm - ngư - diêm nghiệp
|
HTX
|
|
|
|
|
|
|
Hợp tác xã công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp
|
HTX
|
|
|
|
|
|
|
Hợp tác xã xây dựng
|
HTX
|
|
|
|
|
|
|
Hợp tác xã tín
dụng
|
HTX
|
|
|
|
|
|
|
Hợp tác xã thương mại
|
HTX
|
|
|
|
|
|
|
Hợp tác xã vận
tải
|
HTX
|
|
|
|
|
|
|
Hợp tác xã
khác
|
HTX
|
|
|
|
|
|
2
|
LIÊN
HIỆP HỢP TÁC XÃ
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng số LH hợp tác xã
|
LHHTX
|
|
|
|
|
|
|
Chia ra:
|
|
|
|
|
|
|
|
LH hợp tác xã nông - lâm - ngư -
diêm nghiệp
|
LHHTX
|
|
|
|
|
|
|
LH hợp tác xã công nghiệp - tiểu thủ
công nghiệp
|
LHHTX
|
|
|
|
|
|
|
LH hợp tác xã xây dựng
|
LHHTX
|
|
|
|
|
|
|
LH hợp tác xã tín dụng
|
LHHTX
|
|
|
|
|
|
|
LH hợp tác xã thương mại
|
LHHTX
|
|
|
|
|
|
|
LH hợp tác xã
vận tải
|
LHHTX
|
|
|
|
|
|
|
LH hợp tác xã
khác
|
LHHTX
|
|
|
|
|
|
3
|
TỔ HỢP
TÁC
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng số tổ
hợp tác
|
THT
|
|
|
|
|
|
|
Chia ra:
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổ hợp tác
nông - lâm - ngư - diêm nghiệp
|
THT
|
|
|
|
|
|
|
Tổ hợp tác
công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp
|
THT
|
|
|
|
|
|
|
Tổ hợp tác xây
dựng
|
THT
|
|
|
|
|
|
|
Tổ hợp tác tín
dụng
|
THT
|
|
|
|
|
|
|
Tổ hợp tác
thương mại
|
THT
|
|
|
|
|
|
|
Tổ hợp tác vận
tải
|
THT
|
|
|
|
|
|
|
Tổ hợp tác
khác
|
THT
|
|
|
|
|
|